Đề thi vào ngân hàng (Bậc A)

doc 2 trang nguyendu 5760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào ngân hàng (Bậc A)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_vao_ngan_hang_bac_a.doc

Nội dung text: Đề thi vào ngân hàng (Bậc A)

  1. I. Lý thuyết ( 5 điểm). Câu 1 ( 2 điểm) : Chọn câu trả lời đúng và giải thích 1. Ngân hàng sẽ đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp tốt nếu doanh nghiệp có: A. Tỷ lệ lợi nhuận doanh thu ROS cao hơn và hệ số thanh toán lãi vay thấp hơn mức trung bình của ngành. B. Tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE cao hơn và hệ số nợ thấp hơn mức chung bình của ngành. C. Tỷ lệ vòng quay tài sản thấp hơn và hệ số tự tài trợ tài sản cố định cao hơn mức trung bình của ngành. D. Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho thấp hơn và hệ số nợ cao hơn mức trung bình của ngành. 2. Khi nền kinh tế dự đoán có thể rơi vào suy thoái, Ngân hàng làm gì để phòng chống rủi ro tín dụng : A. Mua quyền chọn bán cổ phiếu. C. Bán quyền chọn mua cổ phiếu B. Mua quyền chọn mua cổ phiếu D. Bán quyền chọn bán cổ phiếu 3. Đây không phải là đặc điểm của tín dụng thấu chi: A. Giữa ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng để khách hàng được sử dụng số dư nợ trên tài khoản vãng lai trong một thời gian nhất định. B. Doanh số cho vay có thể lớn hơn hạn mức nếu trong quá trình sử dụng tiền trên tài khoản khách hàng có tiền nộp vào bên Có. C. Với phương thức tín dụng thấu chi, Ngân hàng khó thực hiện bảo đảm tín dụng bằng tài sản. D. Lãi vay được tính trên hạn mức tín dụng. 4. Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là cổ tức là : A. Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm. B. Sở địa chính hoặc sở địa chính nhà đất nơi có bất động sản. C. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có bất động sản. D. Ngân hàng nhà nước. 5. Ngân hàng Bắc Á có giá trị khoản vay của khách hàng A bằng 150 triệu đồng, tài sản bảo đảm là bất động sản có giá trị là 200 triệu đồng và khoản nợ này được xếp vào nhóm có tỷ lệ dự phòng là 20% (Nhóm 3 theo QĐ 493/NHNN) và 50% tỷ lệ theo quy định của tài sản bảo đảm có liên quan. Theo QĐ 493/NHNN, số tiền dự phòng cụ thể của khoản nợ trên là:
  2. A. 10 triệu B. 15 triệu C. 20 triệu D. 25 triệu Câu 2 (1.5 điểm) : Vì sao ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng Câu 3 (1.5 điểm) : Phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động II. Bài tập (5 điểm) : Công ty TNHH sản xuất kinh doanh đồ Gỗ xuất khẩu Ngọc Hà có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Hà Lan. Tổng giá trị hợp đồng đã được quy đổi : 6000 triệu đồng (giả thiết hợp đồng bảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/08/07 thời gian thanh toán sau khi giao hàng 2 tháng. Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau: - Chi phí mua nguyên vật liệu: 3650 triệu đồng. - Chi phí trả công lao động : 623 triệu đồng. - Khấu hao tài sản cố định: 800 triệu đồng. - Các chi phí khác : 90 triệu đồng. Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/06/07, điều kiện thanh toán sau 1 tháng. Khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5300 triệu đồng với đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Yêu cầu: 1. Hãy cho biết ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với Công ty hay không? Vì sao? 2. Xác định mức cho vay, thời hạn cho vay. Biết rằng: - Lãi suất cho vay hiện hành 0.8%/ tháng. - Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án KD : 1300 triệu đồng. - NH quy định mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.