Đề thi Tín dụng vào ngân hàng Liên Việt

doc 21 trang nguyendu 7420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Tín dụng vào ngân hàng Liên Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tin_dung_vao_ngan_hang_lien_viet.doc

Nội dung text: Đề thi Tín dụng vào ngân hàng Liên Việt

  1. Ngan hang lien viet Câu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung những tiêu chí này. Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Câu 3 Khi tính toán số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay vốn lưu động hợp lý kỳ này của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy nhiên tài sản có thể thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8 tỷ. Là CBTD nên giải quyết ntn? (đưa ra 1 vài phương án) Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suất Nguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8% Tín dụng 1000 12% Nguồn khác Tài sản khác 120 0 Giả sử thu khác - thu khác = -5, thuế suất thuế thu nhập DN là 28%, nợ xấu dừng thu lãi chiếm 6%, dư nợ dự phòng phải trích trong kỳ là 2. Hãy tính ROA Mẫu đề tín dụng mình tìm được: 1. Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự? 2. Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng sau trả lại thì có gọi là hoạt động tín dụng không? 3. Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm vốn điều lệ thì được gọi là cổ đông chiến lược? 4. Qui trình tín dụng như thế nào? 5. Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo cáo nào. Vì sao? 6. Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì? 7. Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hình ảnh của doanh nghiệp? 8. Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay? Cau 1 . Hoi phieu A : So tien 120 trieu, ngay ky hoi phieu 8/4/2005,ngay chap nhan HP 15/4/2005, ngay thanh toan 15/7/2000, nguoi ky phat HP la Cty B, nguoi huong loi Cty BT Cau 2.Trai phieu B : Menh gia 200 trieu, thoi han 1 nam , lai suat 12%/1nam. Ngay dao han 30/10/2006. Nguoi mua trai phieu Cty BT. Don vi phat hanh KBNN
  2. Tien mua trai phieu duoc thanh toan 1 lan khi dao han Cau 3. Ky phieu C Mejnh gia : 100 trieu thoi han 1 nam , lai suat 10%/1nam. tra lai truoc Ngay phat hanh 01/6/2005 Ngay dao han 01/06/2006. Biet : lai suat cho vay ngan han : 0,85%/1thang Ty le hh chiet khau : 0,6% Thoi han chiet khau toi thieu 15 ngay Yeu Cau : Tinh so tien chiet khau ngan hang N duoc huong Xac dinh so tien con lai thanh toan cho CTy BT 1. Đây là Đề thi tuyển Tín Dụng Eximbank 05/11/2008 , tớ vô tình đọc được trên mạng thôi. Câu 1. Khi thẩn định một khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất. Câu 2. Phát hành L/C có phải là hình thức cho vay hay không? Hãy giải thích và chứng minh! Đề thi vào Ngân hàng Eximbank 20/06/2010 Download trọn bộ đề thi ở đây - Update liên tục 1.Anh (chị) hãy cho biết việc công chứng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm hỗ trợ gì cho ngân hàng khi phát sinh nợ quá hạn? 2.Theo anh (chị) việc sử dụng vốn vay và giám sát mục đích sử dụng vốn có ý nghĩa gì ? Giữa mục đích sử dụng vốn vay và vay có tài sản thế chấp yếu tố nào quan trọng hơn ? Vì sao? 3.Anh (chị) cho biết mối liên quan giữa chỉ tiêu ROA và ROE? Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chỉ tiêu ROA cao hay thấp so với doanh nghiệp thương mại? Vì sao? 4. Theo anh (chị) quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp gồm những bước nào ? Để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp chúng ta cần thẩm định những nội dung nào? 1. Câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm nhân viên tín dụng Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG Kiến thức tổng quát về kinh tế - ngân hàng Ứng viên chọn 01 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các phương án trả
  3. lời dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền vào Phiếu trả lời trắc nghiệm kèm theo. Câu hỏi 1: Theo Luật các tổ chức tín dụng, tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá: A/ 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng B/ 15% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng C/ 15% vốn pháp định của tổ chức tín dụng D/ 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng Câu hỏi 2: Theo Bộ Luật dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi: A/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó. B/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. C/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập. D/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. Câu hỏi 3: Nghị định số 181/2004 ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai do cấp có thẩm quyền nào ban hành ? A/ Chính phủ B/ Thủ tướng Chính phủ C/ Bộ Tài nguyên và Môi trường D/ Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp – Bộ Xây dựng Câu hỏi 4: Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được trích từ: A/ Doanh thu công ty B/ Các quỹ của công ty C/ Vốn điều lệ của công ty D/ Lợi nhuận của công ty Câu hỏi 5: Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng: “ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba ”. Trong trường hợp vay vốn có bảo đảm bằng tài sản thì nhận định nào dưới đây là đúng ? A/ Tổ chức tín dụng được quyền cho vay không có bảo đảm bằng tài sản. B/ Khách hàng bắt buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay. C/ Khách hàng được vay tín chấp.
  4. D/ Cả A, B, C đều sai. Câu hỏi 6: Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán: A/ vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả B/ vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn C/ các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả D/ tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả Câu hỏi 7: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với ngoại tệ USD tiền mặt là: A/ 4.000 USD trở lên B/ 5.000 USD trở lên C/ 6.000 USD trở lên D/ 7.000 USD trở lên Câu hỏi 8: Lãi suất tăng sẽ gây ra: A/ tăng vay mượn và giảm tín dụng cho vay B/ giảm vay mượn và tăng tín dụng cho vay C/ tăng vay mượn và tăng tín dụng cho vay D/ giảm vay mượn và giảm tín dụng cho vay Câu hỏi 9: Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa: A/ doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân B/ doanh thu thuần và nợ ngắn hạn C/ doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân D/ doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân Câu hỏi 10: Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ? A/ Mục đích của khoản vay B/ Có tài sản bảo đảm C/ Phương thức trả nợ D/ Số tiền vay Câu hỏi 11: Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn nào dưới đây là đúng ? A/ lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng B/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng C/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng D/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng Câu hỏi 12: Thư tín dụng (L/C) mở theo yêu cầu một khách hàng của Ngân hàng, khách hàng đó là: A/ Người xuất khẩu B/ Người thụ hưởng C/ Người nhập khẩu D/ Người ký phát Câu hỏi 13: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
  5. - Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005. - Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007. - Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định nào dưới đây là sai ? A/ khách hàng X vay ngắn hạn. B/ khách hàng Z vay ngắn hạn. C/ khách hàng Y vay trung hạn. D/ khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn. Câu hỏi 14: Chính sách tín dụng của Sacombank có quy định: “ Việc phân tích và quyết định cấp tín dụng, trước hết phải được dựa trên cơ sở khả năng quản lý, thị trường tiêu thụ sản phẩm, hoạt động kinh doanh, khả năng phát triển trong tương lai, tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, sau đó mới dựa vào tài sản bảo đảm của khách hàng”. Nhận định nào dưới đây là sai ? A/ Ngân hàng quan tâm đến hiệu quả kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để quyết định cấp tín dụng. B/ Để hạn chế rủi ro, tài sản bảo đảm của khách hàng là điều kiện tiên quyết để quyết định cấp tín dụng. C/ Tài sản bảo đảm của khách hàng chỉ là điều kiện đủ chứ chưa phải là điều kiện cần để quyết định cấp tín dụng. D/ A và C đúng Câu hỏi 15: Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng: A/ luôn luôn có dư có. B/ có dư có ; có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu được ngân hàng cho phép thấu chi. C/ luôn luôn có dư nợ. D/ vừa dư Có, vừa dư Nợ. Câu hỏi 16: Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng và một khách hàng với khoản thấu chi, tương ứng là: A/ Chủ nợ ; Con nợ B/ Người ký gửi ; Người nhận giữ C/ Con nợ ; Chủ nợ D/ Người nhận giữ ; Người ký gửi Câu hỏi 17: Các điều kiện bảo đảm an toàn của món vay ngân hàng nào có thể thay đổi giá trị hàng ngày ? A/ một sự bảo lãnh B/ giá trị quyền sử dụng đất C/ cổ phiếu D/ nhà ở Câu hỏi 18: Khi mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng nhập khẩu, Ngân hàng mở L/C đã: A/ cam kết sẽ trả tiền cho người xuất khẩu theo những điều kiện phù hợp. B/ bảo lãnh cho người xuất khẩu. C/ cam kết thanh toán vô điều kiện cho người xuất khẩu.
  6. D/ cả A, B, C đều sai Câu hỏi 19: Một khách hàng dùng 1 thẻ đưa vào máy. Sau khi nhập số nhận dạng cá nhân của mình, anh ta rút ra một khoản tiền bằng cách ghi nợ vào tài khoản cá nhân. Đó là loại thẻ nào ? A/ thẻ tín dụng quốc tế B/ thẻ tín dụng nội địa C/ thẻ ATM D/ cả A, B, C đều đúng Câu hỏi 20: Khi áp dụng phương thức thanh toán thư tín dụng (L/C), bên xuất khẩu đã giao hàng hóa không đúng với hợp đồng, Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu phải: A/ từ chối trả tiền. B/ trả tiền cho bên xuất khẩu do chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C. C/ trả tiền nhưng giữ lại một phần để thanh toán sau. D/ hủy hợp đồng do người nhập khẩu yêu cầu. 1. Đề thi chuyên viên tín dụng - VIB Việt Trì tháng 6/2010 Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục I. VÒNG THI VIẾT Cũng gồm có 3 phần: Tiếng Anhvà IQ Phần thi nghiệp vụ gồm 3 phần * Phần 1: trắc nghiệm có khoảng 20 câu. (Mình chỉ nhớ được một số câu ở dưới) - Ngân hàng là gì?. - Thế chấp là gì? - Thời hạn bảo lãnh có hiệu lực từ khi nào ? - Mục đích của việc đăng ký GDBĐ ? - Phải đăng ký GDBĐ trong trường hợp nào ? * Phần 2 : gồm 2 câu hỏi tự luận 1. Bạn hiểu như thế nào về hạn mức tín dụng ? 2. Một người uỷ quyền cho bạn được phép rút tiền từ sổ tiết kiệm của họ. Trong trường hợp này bạn có thể mang cầm cố sổ tiết kiệm này ko ?
  7. * Phần 3 : bài tập (không có bài tập kế toán) Một DN được NH cấp HMTD là 10 tỷ đồng. Trong đó HMTD cho vay là 6 tỷ, HMTD mở L/C là 4 tỷ (bao gồm cả 10% ký quỹ). TSBĐ là TSCĐ có trị giá bằng 70% giá trị TS, TSBĐ là hàng hoá có trị giá bằng 60% giá trị và sẽ được bổ sung khi phát sinh khoản vay. 1. Dư nợ của DN là 3,5 tỷ đồng. DN muốn vay thêm 3 tỷ đồng để thanh toán cho người bán thì phải bổ sung thêm TSBĐ có trị giá là bnhiêu ? Biết rằng Gtrị TSBĐ của DN hiện nay là 7 tỷ đồng. 2. Phần này mình ko nhớ nổi ! 3. DN đề nghị tăng khoản ký quỹ lên 20% và độc lập với HMTD mở L/C. Hỏi HMTD bằng USD mà DN được phép duy trì để mở L/C có trị giá bằng bnhiêu ? Tỷ giá USD = 16000 II. VÒNG PHỎNG VẤN: Có 3 người hỏi. Câu hỏi đầu tiên luôn là giới thiệu về bản thân. Và mỗi người sẽ có những câu hỏi khác nhau. Họ luôn phản bác ý kiến của bạn để xem cách phản ứng – xử lý tình huống của bạn như thế nào. Ngoài ra họ còn hỏi : - Bạn biết gì về tình hình hoạt động của NH (chi nhánh bạn đang thi tuyển). Mình vừa nói là em có tìm hiểu ở trên mạng thì anh ấy nói luôn là trên mạng chắc chắc ko có về thông tin của Chi nhánh nên ko nói được gì nữa. Anh ấy còn hỏi thêm là nếu đã ko rõ về tình hình hoạt động sao còn nộp hồ sơ thi tuyển, nếu NH hoạt động ko hiệu quả thì sao ? - Bạn hiểu gì về vị trí mình đang ứng tuyển ? Bạn có chắc chắn là mình sẽ phù hợp với công việc này ? Nếu bạn có bố mẹ làm việc ở NH khác hệ thống cũng nên nghiên cứu kỹ về NH đang dự tuyển vì sẽ bị hỏi là : - Nếu cùng trúng tuyển vào cả 2 NH thì bạn sẽ chọn NH nào ? Vì sao ? - Nếu đang làm việc cho VIB, có cơ hội làm việc cho NH nơi bố mẹ bạn đang công tác thì bạn có chuyển công việc ko ? Và những câu hỏi xung quanh vấn đề so sánh giữa hai NH. 1. Đề thi nghiệp vụ Tín dụng của BIDV
  8. Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục 1/ Anh (Chị) hãy trình bày các phương thức cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng. 2/ Anh (Chị) hãy nêu khái niệm hợp đồng bảo lãnh; Các hình thức và nội dung bảo lãnh của Ngân hàng. 3/ Theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, những nội dung nào tổ chức tín dụng phải thực hiện khi cấp tín dụng đối với khách hàng. 4/ Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh 2009 và đề nghị BIDV cấp hạn mức tín dụng ngắn hạn như sau: Giá trị sản lượng 178 tỷ đồng Doanh thu 160 tỷ đồng Vòng quay vốn lưu động năm 2009 bằng 2008 Vốn tự có và coi như tự có là 5% doanh thu Khấu hao cơ bản 5% doanh thu Thuế các loại 3% doanh thu Chi phí quản trị điều hành 2% doanh thu Lợi nhuận 2% doanh thu Doanh nghiệp được ngân hàng ứng trước tiền thanh toán bình quân là 10tỷ đồng và phải trả nhà cung cấp nguyên vật liệu được duy trì ổn định là khoảng 6tỷ đồng. Ngoài ra doanh nghiệp đang được ngân hàng công thương cấp hạn mức tín dụng năm 2009 là 10tỷ đồng. Hãy tính toán hạn mức tín dụng ngắn hạn BIDV sẽ cấp cho doanh nghiệp năm 2009, biết rằng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 như sau: Sản lượng thực hiện 162tỷ đồng Doanh thu thuần 150tỷ đồng Thuế các loại 4,2tỷ đồng Lợi nhuận 3tỷ đồng Tài sản lưu động bình quận 2008 50tỷ đồng 1. Đề thi nghiệp vụ tín dụng LienViet Bank 17/7/2010 Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục I. Lý thuyết: Mục tiêu của việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Nêu các bước cơ bản của việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
  9. II. Thực tế: Công ty XNK nông sản Bắc Việt lập hồ sơ vay vốn 5,5 tỷ VND, thời hạn trả nợ 5 tháng. Chi phí phát sinh: + Thu mua 1100 tấn NVL + Giá mua 6,5 triệu/tấn + Chi phí vận chuyển 70.000vnd/tấn + Chi phí chế biến, gia công, bán hàng : 500.000vnd/tấn + VCSH tham gia =30% nhu cầu sử dụng vốn. + Thời gian luân chuyển vốn là 3 tháng + Thời gian thu hồi vốn là 4 tháng + Giá trị tài sản thế chấp là 7,5 tỷ Y/c: Theo anh chị có nên chấp nhận mức cho vay và thời hạn vay trên không? Nêu rõ lý do tại sao? Biết: + Mọi thủ tục pháp lý đủ tiêu chuẩn, ngân hàng đủ khả năng cho vay + Hạn mức cho vay bằng 70% giá trị tài sản đảm bảo. 1. Đề thi nhân viên tín dụng vào Eximbank 23-8-2010 Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục Trong đợt thi này, các thí sinh phải thi 2 bài: Thi nghiệp vụ (90') và thi tiếng Anh (60'). Hiện ko có đề tiếng Anh. Chỉ có đề nghiệp vụ dưới đây. 1. Bạn là nhân viên tín dụng. Bạn yêu cầu doanh nghiệp vay vốn nộp những hồ sơ, giấy tờ nào? Trong số hồ sơ, giấy tờ đó theo anh/chị hồ sơ, giấy tờ nào là quan trọng nhất? Vì sao? 2. Phân biệt rủi ro của L/c trả ngay và L/c trả chậm 3. Trong nguyên tắc 5C của tín dụng. Anh/chị coi trọng chữ C nào nhất? Vì sao? 4. Trong báo cáo tài chính của DN, cần phân tích những nhóm chỉ tiêu nào? === NHẬN XÉT ĐỀ: - Đề thi rất cơ bản - Đề thi không đánh đố, các thí sinh tha hồ 'chém gió'. Tuy nhiên, chém cũng phải biết gạch ý để viết, đừng dài dòng sẽ dính ngay 'vỏ chuối' - Đề thi Eximbank lần nào cũng vậy, xác suất có 1 câu hỏi về L/C là 80%. Các bạn chú ý học về L/C khi đi thi tại Eximbank. GỢI Ý GIẢI ĐỀ:
  10. Câu 1: Hồ sơ vay vốn phân biệt đối với 2 loại khách hàng: Cá nhân và Doanh nghiệp a) Đối với Cá nhân, hồ sơ vay vốn gồm có: 1. Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án vay vốn (theo mẫu của ngân hàng). 2. Hồ sơ pháp lý cá nhân: · Chứng minh thư người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh. · Sổ hộ khẩu (hoặc hộ chiếu) · Giấy đăng ký kết hôn (hoặc không cần nếu trong sổ hộ khẩu đã nhập tên vợ và chồng) · Giấy xác nhận độc thân của UBND phường nơi cư trú (nếu chưa có vợ/ chồng) · Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập DN tư nhân (nếu có). 3. Hồ sơ tài chính · Bản sao kê lương 3 tháng gần nhất (Cần thiết thì sẽ là bảng lương có đóng dấu xác nhận của công ty) · Các kê khai thu nhập hợp pháp khác như: + Hợp đồng sở hữu xe (Giấy phép đăng ký xe, hợp đồng mua bán ) + Hợp đồng sở hữu nhà ở, đất ở (Sổ đỏ, sổ hồng, hợp đồng mua bán ) + Các hợp đồng sở hữu động sản, bất động sản khác có giá trị cho thuê mua. (biên lai thuế, hóa đơn, chứng từ, hợp đồng mua bán, ) 4. Phương án vay vốn và các hồ sơ thuyết minh mục đích sử dụng vốn, bao gồm: · Kinh nghiệm kinh doanh và năng lực kinh doanh của cty (nếu bạn mở DN tư nhân): vốn hiện tại, tài sản hiện tại, báo cáo tài chính, hợp đồng đã ký, doanh số, bằng cấp của bạn. · Phương án kinh doanh mà theo đó, bạn sẽ sử dụng vốn của ngân hàng, và vốn của bạn có để đưa vào cùng triển khai (tỷ lệ đẹp mà ngân hàng thích là 50/50) 5. Hồ sơ Tài sản thế chấp cầm cố 1) Trường hợp cho vay không có tài sản đảm bảo - Giấy cam kết của khách hàng về việc thực hiện bảo đảm bằng tài sản khi được đơn vị trực tiếp cho vay yêu cầu (theo các quy định của pháp luật). Thông thường nội dung cam kết này có thể thể hiện thành một điều khoản trong hợp đồng tín dụng. - Chỉ định của Chính phủ về việc cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng (nếu việc cho vay không có bảo đảm theo chỉ thị của Chính phủ) 2) Trường hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng Tuỳ từng loại tài sản có các giấy tờ khác nhau. Trong đó một số loại giấy tờ chủ yếu gồm: - Giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Trong đó, một số loại chủ yếu như sau: · Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu: Giấy tờ bản chính quyền sở hữu tài
  11. sản.+ · Phương tiện vận tải tầu thuyền: Giấy chứng nhận đăng ký, giấy phép lưu hành.+ · Đất đai và tài sản gắn liền trên đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ liên quan đến tài sản gắn liền trên đất.+ · Hoá đơn, vận đơn chứng từ liên quan, các biên bản bàn giao, quyết định giao tài sản (nếu tài sản do cấp trên của khách giao)+ · Các chứng từ có giá ( sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu )+ - Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản ( nêú tài sản phải bảo hiểm theo quy định của pháp luật). - Các loại giấy tờ khác liên quan. 3) Trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay - Giấy cam kết thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay trong đó nêu rõ quá trình hình thành tài sản và bàn giao ngay các giấy tờ liên quan đến tài sản khi được hình thành. - Công văn của Chính phủ cho phép được bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay (nếu việc bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo chỉ thị của Chính phủ). 4) Trường hợp bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba Ngoài các giấy tờ như điểm (2) còn cần có: - Cam kết bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba để khách hàng vay vốn. 5. Hồ sơ khác theo yêu cầu của ngân hàng b) Đối với Doanh nghiệp, hồ sơ vay vốn gồm có: 1. Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).2. Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp: · Giấy phép thành lập nếu doanh nghiệp thành lập trước 01/01/2000. · Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài). · Điều lệ công ty (nếu có). · Quyết định bổ nhiệm Giám đốc. · Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng (nếu có). · Giấy chứng nhận đăng ký thuế. 1. Đề thi Chuyên viên quan hệ khách hàng AB Bank (Hải Phòng tháng 8/2010) Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục Phần I: Bán hàng, kinh doanh Câu1: Theo b đối với nhóm k/h cá nhân tại Hải phòng nhóm khách hàng nào có nhiều tiền và sử dụng dv của NH? Câu 2: Với nhóm khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng nào là mục tiêu của ngân hàng cổ phần?
  12. Câu 3: Khi b là chuyên viên QHKH của ABBANK, bạn tận dụng những thế mạnh nào của NH để bán đc hàng Câu 4: Nếu b được giao phát triển nhóm khách hàng là doanh nghiệp có hoạt động XNK, b lấy cơ sở dữ liệu khách hàng ở đâu? Phân tích thế nào để ra khách hàng mục tiêu? Câu 5: Lập kế hoạch bán hàng cho 1 tháng của bạn để trình cấp quản lý phê duyệt và thực hiện. Phần 2: Nghiệp vụ: Câu 6: Khi thẩm định cho vay khách hàng cá nhân , Nếu chọn 2 nd thẩm định quan trọng nhất bạn sẽ chọn ND nào? Vì sao? Câu 7: Khi cho vay tài trợ XNK trước khi giao hàng theo L/C xuất khẩu. Có tiếp tục cho vay tài trợ sau giao hàng L/c này được không? Vì sao? Câu 8: bạn hãy cho ví dụ về cấu trúc 1 sản phẩm mở L/C nhập khẩu và cho vay tín dụng đối với L/c này. Các điều kiện cụ thể. Câu 9: Khi được giao quản lý khách hàng là doanh nghiệp, để biết thực trạng kinh doanh, hàng tháng bạn nên thu thập các tài liệu và thông tin nào? Câu 10: lập bàng cân đối kế toán kế hoạch của doanh nghiệp với các thông tin sau: Tỷ lệ nợ: 50% Tỷ số thanh toán hiện hành: 1.8 Vòng quay tổng tài sản: 1.5 1. Đề thi vị trí tín dụng vào Vietinbank (8/8/2010) Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục Bài 1: Ngày 02/03/10, Cty A gửi đến NHTM X kế hoạch vay vốn, sau khi TĐ, NH đã nhất trí với cty về chỉ tiêu kế hoạch quý II/10, trong đó nêu rõ: - Vòng quay VLĐ kế hoạch là 3.2 vòng - TSLĐ BQ là 3.6 tỷ VNĐ Cuối tháng 3/10, NH và cty đã ký HĐTD VLĐ quý II/2010, trong đó nêu rõ: - Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày - Doanh số trả nợ kế hoạch đúng bằng 80% DTT quý II/2010 Từ 1/4/10 đến 24/4/10 trên TKCV theo HMTD đã diễn ra: - Doanh số phát sinh nợ:18.5 tỷ VNĐ - Doanh số phát sinh có: 17.2 tỷ VNĐ Trong 5 ngày cuối quý đã phát sinh: - 26/6/10: Vay mua NVL 3 tỷ VNĐ - 27/06/10: Nộp tiền thu bán hàng 2.8 tỷ VNĐ
  13. - 28/6/10: Vay chi lương cán bộ 1.2 tỷ VNĐ - 29/06/10: Vay để trả nợ gốc Vietinbank 1 tỷ VNĐ - 30/06/10 Nộp tiền thu bán hàng 1 tỷ VNĐ Yêu cầu: o Xác định HMTD quý II o Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng6/2010 và giải thich Biết: - Cty được NH cho vay VLĐ theo phương thức cho vay theo HMTD - Dư nợ trên TK cho vay theo HMTD tới ngày 31/03/2010 là 1 tỷ VNĐ - Cty hoạt động kinh doanh tốt, có tín nhiệm với NH - Khả năng vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý của Cty Bài 2: Cty A dự định mua dây chuyền sản xuất, có 2 phương án lựa chọn: - PA1: trả ngay vào đầu năm thứ nhất: 2100 triệu VNĐ - PA2: trả vào đầu năm thứ 1: 1050tr, đầu năm thứ 2: 620 triệu VNĐ, đầu năm thứ 3: 550 triệu VNĐ Biết: - CP NVL và nhân công hàng năm: 300 triệu VNĐ - Dự kiến DT hàng năm: 860 triệu VNĐ Sau khi mua về dây chuyền đc đưa vào vận hành ngay. DN trích KH theo PP đường thang. Sau thời gian hợp đồng dây chuyền được khấu hao hết. Thuế TNDN là 25%. Thời gian hoạt động của daay chuyền là 6 năm (dây chuyền sẽ được khấu hao hết giá trị), sau 6 năm dây chuyền bán đi với giá 500 triệu VNĐ Tỷ suất chiết khấu %/năm Yêu cầu: o Theo Anh/chị DN nên lựa chọn PA nào ? o Tính NPV của PA lựa chọn 1. Đề thi vào Sacombank - trắc nghiệm nhân viên tín dụng Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG Kiến thức tổng quát về kinh tế - ngân hàng Ứng viên chọn 01 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các phương án trả lời dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền vào Phiếu trả lời trắc nghiệm kèm theo. Câu hỏi 1: Theo Luật các tổ chức tín dụng, tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá:
  14. A/ 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng B/ 15% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng C/ 15% vốn pháp định của tổ chức tín dụng D/ 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng Câu hỏi 2: Theo Bộ Luật dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi: A/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó. B/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. C/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập. D/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. Câu hỏi 3: Nghị định số 181/2004 ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai do cấp có thẩm quyền nào ban hành ? A/Chính phủ B/ Thủ tướng Chính phủ C/ Bộ Tài nguyên và Môi trường D/ Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp – Bộ Xây dựng Câu hỏi 4: Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được trích từ: A/ Doanh thu công ty B/ Các quỹ của công ty C/ Vốn điều lệ của công ty D/ Lợi nhuận của công ty Câu hỏi 5: Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng: “ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba ”. Trong trường hợp vay vốn có bảo đảm bằng tài sản thì nhận định nào dưới đây là đúng ? A/Tổ chức tín dụng được quyền cho vay không có bảo đảm bằng tài sản. B/ Khách hàng bắt buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay. C/ Khách hàng được vay tín chấp. D/ Cả A, B, C đều sai.
  15. Câu hỏi 6: Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán: A/ vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả B/ vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn C/ các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả D/ tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả Câu hỏi 7: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam , hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với ngoại tệ USD tiền mặt là: A/ 4.000 USD trở lên B/ 5.000 USD trở lên C/ 6.000 USD trở lên D/ 7.000 USD trở lên Câu hỏi 8: Lãi suất tăng sẽ gây ra: A/tăng vay mượn và giảm tín dụng cho vay B/ giảm vay mượn và tăng tín dụng cho vay C/ tăng vay mượn và tăng tín dụng cho vay D/ giảm vay mượn và giảm tín dụng cho vay Câu hỏi 9: Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa: A/ doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân B/doanh thu thuần và nợ ngắn hạn C/ doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân D/ doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân Câu hỏi 10: Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ? A/ Mục đích của khoản vay B/ Có tài sản bảo đảm C/ Phương thức trả nợ D/ Số tiền vay Câu hỏi 11: Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn nào dưới đây là đúng ? A/ lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng B/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng C/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng D/lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng Câu hỏi 12: Thư tín dụng (L/C) mở theo yêu cầu một khách hàng của Ngân hàng, khách hàng đó là: A/Người xuất khẩu B/ Người thụ hưởng C/ Người nhập khẩu D/ Người ký phát Câu hỏi 13: Ngày 30/06/2005 , Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
  16. - Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005 . - Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007 . - Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006 . Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam , nhận định nào dưới đây là sai ? A/ khách hàng X vay ngắn hạn. B/khách hàng Z vay ngắn hạn. C/khách hàng Y vay trung hạn. D/khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn. Câu hỏi 14: Chính sách tín dụng của Sacombank có quy định: “ Việc phân tích và quyết định cấp tín dụng, trước hết phải được dựa trên cơ sở khả năng quản lý, thị trường tiêu thụ sản phẩm, hoạt động kinh doanh, khả năng phát triển trong tương lai, tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, sau đó mới dựa vào tài sản bảo đảm của khách hàng”. Nhận định nào dưới đây là sai ? A/ Ngân hàng quan tâm đến hiệu quả kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để quyết định cấp tín dụng. B/ Để hạn chế rủi ro, tài sản bảo đảm của khách hàng là điều kiện tiên quyết để quyết định cấp tín dụng. C/ Tài sản bảo đảm của khách hàng chỉ là điều kiện đủ chứ chưa phải là điều kiện cần để quyết định cấp tín dụng. D/A và C đúng Câu hỏi 15: Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng: A/luôn luôn có dư có. B/ có dư có ; có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu được ngân hàng cho phép thấu chi. C/ luôn luôn có dư nợ. D/ vừa dư Có, vừa dư Nợ. Câu hỏi 16:Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng và một khách hàng với khoản thấu chi, tương ứng là: A/Chủ nợ ; Con nợ B/ Người ký gửi ; Người nhận giữ C/ Con nợ ; Chủ nợ D/ Người nhận giữ ; Người ký gửi Câu hỏi 17: Các điều kiện bảo đảm an toàn của món vay ngân hàng nào có thể thay đổi giá trị hàng ngày ? A/một sự bảo lãnh B/ giá trị quyền sử dụng đất C/ cổ phiếu D/ nhà ở Câu hỏi 18: Khi mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng nhập khẩu, Ngân hàng mở L/C đã: A/cam kết sẽ trả tiền cho người xuất khẩu theo những điều kiện phù hợp. B/ bảo lãnh cho người xuất khẩu.
  17. C/ cam kết thanh toán vô điều kiện cho người xuất khẩu. D/ cả A, B, C đều sai Câu hỏi 19: Một khách hàng dùng 1 thẻ đưa vào máy. Sau khi nhập số nhận dạng cá nhân của mình, anh ta rút ra một khoản tiền bằng cách ghi nợ vào tài khoản cá nhân. Đó là loại thẻ nào ? A/thẻ tín dụng quốc tế B/ thẻ tín dụng nội địa C/ thẻ ATM D/ cả A, B, C đều đúng Câu hỏi 20: Khi áp dụng phương thức thanh toán thư tín dụng (L/C), bên xuất khẩu đã giao hàng hóa không đúng với hợp đồng, Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu phải: A/từ chối trả tiền. B/ trả tiền cho bên xuất khẩu do chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C. C/ trả tiền nhưng giữ lại một phần để thanh toán sau. D/ hủy hợp đồng do người nhập khẩu yêu cầu. 1. Đề thi vào Sacombank - trắc nghiệm nhân viên tín dụng 2 Download trọn bộ đề thi vào các Ngân hàng ở đây - Update liên tục CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG Kỹ năng làm việc với các con số Ứng viên chọn một trong các phương án trả lời dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền vào Phiếu trả lời trắc nghiệm kèm theo. Câu hỏi 1: Tốc độ tăng lợi nhuận của Công ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 là: A/ 41,67% B/ xấp xỉ 33,33% C/ xấp xỉ 42,85% D/ 25% Câu hỏi 2 : So sánh giữa tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng lợi nhuận của Công ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy: A/ doanh thu tăng nhanh hơn B/ bằng nhau C/ lợi nhuận tăng nhanh hơn D/ doanh thu tăng cao hơn lợi nhuận 10% Câu hỏi 3 : Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty nào ở thời điểm 31/08/2005 tăng so với thời điểm 31/12/2004 ? A/ CT 1 và CT 3 B/ CT 2 và CT 4 C/ CT 1 và CT 4 D/ CT 1 và CT 2 Câu hỏi 4 : Khung lãi suất cho vay trung hạn của NHTM nào cao nhất ở thời điểm 31/08/2005 ? A/ NHTM M B/ NHTM N C/ NHTM O D/ NHTM P
  18. Câu hỏi 5 : Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty nào ở thời điểm 31/08/2005 giảm nhiều nhất so với thời điểm 31/12/2004 ? A/ CT 1 B/ CT 2 C/ CT 3 D/ CT 4 Câu hỏi 6 : Ngày 31/08/2005 , một khách hàng có 1.500 USD cần bán cho NHTM K. Số tiền NHTM K phải thanh toán cho khách hàng là: A/ 23.797.500 đồng B/ 23.745.000 đồng C/ 23.805.000 đồng D/ 23.775.000 đồng Câu hỏi 7 : So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy: A/ tăng lên B/ không thay đổi C/ giảm xuống D/ giảm xuống 5% Câu hỏi 8 : Một khách hàng vay ngắn hạn 200 triệu đồng, hàng tháng trả lãi 1,7 triệu đồng. Theo Khung lãi suất cho vay ở thời điểm 31/08/2005 , đây là khách hàng của NHTM nào ? A/ NHTM M B/ NHTM N C/ NHTM O D/ NHTM P Câu hỏi 9 : Tổng thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty 1 và Công ty 4 ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 là: A/ tăng lên B/ giảm xuống C/ không đổi D/ tăng thêm 5% Câu hỏi 10 : Ngày 31/12/2004 , một khách hàng nhập khẩu cần mua 30.000 USD để thanh toán với nước ngoài. Số tiền VNĐ mà khách hàng phải trả cho NHTM K là: A/ 474,9 triệu đồng B/ 476,1 triệu đồng C/ 475,95 triệu đồng D/ 475,5 triệu đồng Câu hỏi 11 : Một khách hàng vay trung hạn 500 triệu đồng ở NHTM O, phải trả mức lãi suất vay cao nhất theo khung. Số tiền lãi vay phải trả hàng tháng cho NHTM O ở thời điểm 31/08/2005 là: A/ 5,5 triệu đồng B/ 6,25 triệu đồng C/ 5,0 triệu đồng D/ 5,75 triệu đồng Câu hỏi 12 : Thị phần tiêu thụ sản phẩmH của Công ty nào ở thời điểm 31/08/2005 giảm so với thời điểm 31/12/2004 ? A/ CT 1 và CT 3 B/ CT 3 và CT 4 C/ CT 1 và CT 4 D/ CT 1 và CT 2 Câu hỏi 13 : So sánh giữa tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng chi phí của Công ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy: A/ doanh thu tăng nhanh hơn B/ chi phí tăng nhanh hơn C/ bằng nhau D/ doanh thu tăng nhanh hơn chi phí 10% Câu hỏi 14 : NHTM K mua 20.000 EUR của một khách hàng vào ngày 31/08/2005 . NHTM K áp dụng mức tỷ giá EUR/VND nào dưới đây ? A/ 20.215 đồng B/ 20.245 đồng C/ 20.235 đồng D/ 20.275 đồng
  19. Câu hỏi 15 : Một khách hàng cần vay ngắn hạn 300 triệu đồng, chỉ có khả năng trả lãi hàng tháng khoảng 2,7 triệu đồng. Tại thời điểm 31/8/2005 , các NHTM nào có thể đáp ứng được yêu cầu trên của khách hàng ? A/ NHTM (M, N, O) B/ NHTM (M, N, P) C/ NHTM (M, O, P) D/ NHTM (N, O, P) Câu hỏi 16 : Số lượng sản phẩm H đã tiêu thụ được trên thị trường tại thời điểm 31/08/2005 là 2.000 sản phẩm. CT 2 đã bán được: A/ 440 sản phẩm B/ 680 sản phẩm C/ 500 sản phẩm D/ 380 sản phẩm Câu hỏi 17 : Ngày 31/12/2004 , một khách hàng mua của NHTM K 2.000 USD. Ngày 31/08/2005 , khách hàng đã bán lại cho NHTM K 2.000 USD. Khách hàng này có số tiền chênh lệch lãi hoặc lỗ do mua bán ngoại tệ: A/ lãi 80.000 đồng B/ lỗ 80.000 đồng C/ lỗ 30.000 đồng D/ lãi 30.000 đồng Câu hỏi 18 : NHTM N cho một khách hàng vay vốn 500 triệu đồng, thời hạn cho vay 2 năm, lãi suất áp dụng mức tối thiểu theo khung tại thời điểm 31/8/2005. Số tiền lãi vay hàng tháng khách hàng phải trả là: A/ 6,25 triệu đồng B/ 5,5 triệu đồng C/ 5,0 triệu đồng D/ 5,25 triệu đồng Câu hỏi 19 : Tại thời điểm 31/8/2005 , xếp thứ tự áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn từ khung thấp nhất đến khung cao nhất của các NHTM đối với khách hàng là: A/ NHTM (M, N, O, P) B/ NHTM (O, P, M, N) C/ NHTM (O, M, P, N) D/ NHTM (P, O, M, N) Câu hỏi 20 : Tổng số sản phẩm H đã tiêu thụ được trên thị trường tại thời điểm 31/08/2005 là 2.600 sản phẩm, tăng 30% so với thời điểm 31/12/2004 . CT 1 đã bán được bao nhiêu sản phẩm H tại thời điểm 31/12/2004 ? A/ 400 sản phẩm B/ 300 sản phẩm C/ 500 sản phẩm D/ 600 sản phẩm 1. Đề thi kế toán vào NH Bắc Á (9/2009) Download trọn bộ đề thi ở đây - Update liên tục I. Lý thuyết chung (2 điểm) Khi nào Ngân Hàng thương mại phát hành GTCG, làm rõ nội dung phát hành có chiết khấu & phát hành có phụ trội, Nguyên tắc hạch toán phần chiết khấu & phụ trội. II. Trắc nghiệm, giải thích ( 3 điểm) ( đúng - sai giải thích) 1. Cuối tháng NH thực hiện đánh giá lại giá trị ngoại tệ tồn quỹ trước khi xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ. 2. Chuyển đổi ngoại tệ là một dịch vụ của Ngân hàng, qua đó NH thu phí chuyển đổi ngoại tệ. 3. Chuyển tiền điện tử áp dụng phương thức kiểm soát tập trung, đối chiếu tập
  20. trung tại Trung tâm kế toán. 4. Không nên áp dụng mô hình giao dịch một cửa vào hoạt động kinh doanh NH vì đã vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc cơ bản cửa tổ chức lao động kế toán NH. 5. Giá trị phụ trội của GTCG (trong trường hợp TCTD phát hành GTCG có phụ trội) hàng tháng được phân bố làm tăng thu nhập của NH. 6. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn nhằm mục đích chính là để an toàn và sinh lời. III. Bài tập tình huống (5 điểm) Giả sử, Ngày 15/4/2006 tại NHTM X – chi nhánh Hà Nội có các nghiệp vụ kế toán phát sinh như sau : 1. Ông A đến gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, trả lãi trước, lãi suất6%/năm, Ngân hàng nhận đủ. 2. Trong ngày NH hạch toán các nghiệp vụ: - Trả lãi tiết kiệm có kỳ hạn 25 tr - Phân bố lãi trả trước cho tiền gửi có kỳ hạn 10 tr. 3. Nhận được thông báo của NHTM Z – Chi nhánh Hà Nội về việc đã giải ngân theo hợp đồng tín dụng (HDTD) & hợp đồng tài trợ cho vay dự án M số tiền 10 tỷ đồng. 4. Nhận lệnh trong thanh toán bù trừ điện tử sau : - Lệnh chuyển Nợ từ NHTM Y – Chi nhánh Hà Nội, nội dung thanh toán tờ sec BC 213 triệu đồng, do NHTM X – Chi nhánh Hà Nội bảo chi ngày 20/03/06 cho Cty XD số 1 hà Nội. - Lệnh chuyển Có nội dung thanh toán UNT, số tiền 115 triệu đồng do Cty Vật tư XD có tài khoản tại NHTM X – Chi nhánh Hà Nội nộp vào trước đây. - Bảng kết quả thanh toán bù trừ của NHNN Hà Nội, theo đó NHTM X – Chi nhánh Hà Nội phải trả số chênh lệch là : 330 triệu đồng. 5. Nhận được các lệnh chuyển tiền điện tử sau : 5.1. Các lệnh chyển Có : - Lệnh chuyển Có của NHTM X – Chi nhánh Ninh Bình, số tiền là 536 triệu đồng thanh toán UNT, đơn vị đòi tiền là Cty XD số 1 Hà Nội - Lệnh chuyển Có của NHTM X – Chi nhánh Lào Cai, 123 triệu đồng theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có vvef số tiền chuyển Có sai thừa của NHTM X – Chi nhánh Hà Nội. NH đã theo dõi phải thu đối với bà Hoa, cán bộ kế toán chuyển
  21. tiền. 5.2 Các lệnh chuyển Nợ - Lệnh chuyển Nợ cửa NHTM X – Chi nhánh Lâm Đồng thanh toán Séc chuyển tiền 222 triệu đồng. Séc này do NHTM X - Chi nhánh Hà Nội phát hành trước đây. - Lệnh chuyển Nợ của NHTM X – Chi nhánh Hải Phòng 98 triệu đồng, kèm theo thông báo : “ Từ chối lệnh chuyển Nợ” (lý do người nhận lệnh không có khả năng thanh toán). Đơn vị phát lệnh trước đây là Công ty nuôi trồng thủy sản, NH chưa trả tiền cho người thụ hưởng. Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào các TK thích hợp. Giải thích những trường hợp cần thiết. Biết rằng: - Ngân Hàng tính và hạch toán lãi cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn vào ngày khách hàng gửi tiền ở tháng kế tiếp. - Lãi suất tiết kiệm không thay đổi, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.25%/tháng. - Chi nhánh NHTM X – Chi nhánh Hà Nội áp dụng phương thức thanh toán điện tử với các chi nhanh khác trong hệ thống, phương thức TTBT điện tử với các ngân hàng khác trong cùng địa bàn Hà Nội. SCK, UNT thanh toán theo phương thức TTBT điện tử có ủy quyền chuyển nợ. - Số dư các tài khoản liên quan đủ khả năng thanh toán.