Đề thi Nghiệp vụ tín dụng SHB

doc 2 trang nguyendu 11240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Nghiệp vụ tín dụng SHB", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_nghiep_vu_tin_dung_shb.doc

Nội dung text: Đề thi Nghiệp vụ tín dụng SHB

  1. Đề thi nghiệp vụ tín dụng - 1. Đòn bẩy tài chính gây tác dụng ngược khi nào 2. Trong những nguồn vốn sau, nguồn vốn nào k fải là nguồn vốn chủ: A,nhận vốn góp liên doanh, B, phát hành cổ phiếu, C,lợi nhuận dữ lại, D,phát hành trái phiếu 3. Đăng ký giao dịch bảo đảm có giá trị trong thời gian bao lâu 4. Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, bất động sản thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình tại đâu 5. DN A vay ngân hàng 20 tỷ. Đến hạn trả nợ lần đầu, DN gặp khó khăn nên đã xin cơ cấu lại thời hạn trả nợ và ngân hàng đã đồng ý. Phân loại nợ của doanh nghiệp A. 6. Dư nợ của DN B là 5 tỷ, nợ loại 2, tài sản bảo đảm có giá trị 7 tỷ. Khoản dự phòng cho khoản nợ này là bao nhiêu. 7. Doanh nghiệp nhập khẩu một mặt hàng từ Mỹ, giá nhập khẩu là 500 tr.đồng. Thuế NK 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế giá trị gia tăng 10%. Hỏi thuế giá trị gia tăng phải nộp là bao nhiêu. 8. Doanh nghiệp vay trả góp 3000, trả ngay 900. Số tiền còn lại sẽ trả trong 2 năm tới. Tính khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả mỗi năm nếu lãi suất chiết khấu là 10% (mỗi năm trả một khoản tiền như nhau). 9. Các khoản cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán: không được cho vay không có bảo đảm, được cho vay không có bảo đảm, không được cho vay. 10. Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng là ? phần trăm của vốn tự có của ngân hàng? 11. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá bao nhiêu phần trăm vốn tự có của ngân hàng 12. Tổng dư nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có liên quan không vượt quá bao nhiêu phần trăm vốn tự có của ngân hàng 13. Tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh đối với 1 khách hàng ? 14. Tổng dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư kinh doanh chứng khoán không vượt quá? (Mấy câu này đều hỏi k vượt quá bao nhiêu phần trăm vốn từ có của ngân hàng, các phương án đều là 10, 15, 20, 25%. Phải đến gần 10 câu liền là về mấy cái này ấy). 15. Bộ phận nào cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp: tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu (có 2 phương án nữa, nhưng tớ k nhớ là j. Theo tớ câu này là tiền rùi, nên chắc chỉ ấn tượng mỗi phương án ấy). 16. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền, lãi suất chiết khấu là 10%: năm 0: - 300.000 ; năm 1: 330.000 ; năm 2: 363.000 ; năm 3: 399.300 17.18.19.20.21 (chính xác thì câu này là từ câu 20 hay 21 gì đó trong đề đến hết). Người ta cho một bảng cân đối kế toán (chính xác hơn thì là cho một số chỉ tiêu như: tổng ts, vcsh, nợ phải trả, gvhb, hàng tồn kho ), và yêu cầu các chỉ tiêu sau: (có phương án cho sẵn): - ROE
  2. - Số ngày tồn kho - Vòng quay khoản phải thu - Vòng quay khoản phải trả - Chu kỳ kinh doanh 22. Cách khấu hao giảm dần và khấu hao theo số năm sử dụng. Đây là phương pháp khấu hao gì: đều, hỗn hợp, (có hai phương án nữa, nhưng tớ k nhớ). 23. Điều kiện của tài sản dùng để bảo đảm tiền vay (người ta cho 4-5 phương án gì đấy ).