Đề thi chuyên môn – Chuyên viên quản lí quan hệ khách hàng cá nhân

pdf 3 trang nguyendu 9180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chuyên môn – Chuyên viên quản lí quan hệ khách hàng cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chuyen_mon_chuyen_vien_quan_li_quan_he_khach_hang_ca.pdf

Nội dung text: Đề thi chuyên môn – Chuyên viên quản lí quan hệ khách hàng cá nhân

  1. PHÒNG NHÂN SỰ ĐỀ THI CHUYÊN MÔN – CV QLQH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN (Thời gian làm bài: 30’) A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1: Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) vào thời điểm nào? a) Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh b) Khi khách hàng đề nghị vay vốn c) Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm d) Không phương án nào đúng Câu 2: Khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn, đó là: a) Khoảng thời gian có thể rút vốn vay b) Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi c) Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi d) Không có câu nào đúng Câu 3: Tại sao khi tính toán thời hạn cho vay ngắn hạn theo từng món, lại quan tâm đến vòng quay vốn lưu động của người vay a) Để cho vay đúng, thu nợ đúng hạn b) Để tính toán chính xác, không cho vay thiếu, gây khó khăn cho người vay c) Để cuốn hút vốn lưu động tự có tham gia vào việc luân chuyển vật tư, hàng hoá, nhằm cho vay theo mức cần thiết d) Để tiết kiệm vốn tín dụng, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp Câu 4: Ngày mở L/C là ngày a) Bắt đầu phát sinh cam kết của ngân hàng mở L/C với người xuất khẩu, là ngày bắt đầu hiệu lực của L/C b) Bên mua ký kết hợp đồng với bên bán c) Bên bán nhận được đơn hàng của bên mua và cam kết trả tiền d) Là ngày cam kết giao hàng Câu 5: Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với 1 khách hàng không được vượt quá: a) 15% Vốn tự có của tổ chức vay vốn 1 | www.giangblog.com – Website for finance and banking
  2. PHÒNG NHÂN SỰ b) 15% Vốn tự có của tổ chức tín dụng cho vay c) 15% Vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay d) 15% Lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay Câu 6: Hoạt động tín dụng của ngân hàng thực chất là hoạt động: a) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sử dụng vốn b) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sử dụng vốn c) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sở hữu vốn d) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sở hữu vốn Câu 7: Muốn được vay vốn từ ngân hàng thương mại, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện sau: a) Vốn vay sử dụng hợp pháp, khách hàng có đủ tư cách pháp lý, khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết b) Khách hàng có phương án, dự án khả thi và hiệu quả; thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định c) Chỉ phương án a là đủ d) Cả 2 phương án a và b Câu 8: Thanh toán không dùng tiền mặt là gì? a) Là thanh toán chuyển khoản b) Là thanh toán bằng Séc, UNC, UNT c) Là thực hiện các thể thức thanh toán qua hệ thống ngân hàng d) Là phương thức chi trả thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản tại ngân hàng của người chi sang tài khoản của người hưởng, thông qua các nghiệp vụ và thể thức thanh toán Câu 9: Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất bao gồm: a) Chính sách tài khoá, chính sách vi mô của chính phủ, báo cáo tín dụng và nợ xấu thị trường. b) Tỷ lệ tín dụng, lãi suất liên ngân hàng, cung cầu thị trường tiền tệ, chính sách của nền kinh tế. c) Cung cầu tín dụng, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ lợi nhuận bình quân của nền kinh tế, Chính sách kinh tế của Nhà nước. d) Cung cầu thị trường, chỉ số giá tiêu dùng, lợi nhuận bình quân liên ngân hàng Câu 10: Lãi suất tín dụng là: 2 | www.giangblog.com – Website for finance and banking
  3. PHÒNG NHÂN SỰ a) Khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người cho vay ngoài phần vốn gốc vay ban đầu, sau một thời gian sử dụng tiền vay b) Khoản tiền lãi tính trên số tiền vay thực tế phải chi trả từng tháng do người vay và người cho vay tính toán thống nhất ở một mức lãi suất nhất định c) Là khoản tiền thanh toán định kỳ được chi trả cho từng món vay, tính theo tháng trên tổng số lãi và gốc bình quân mà người vay phải trả d) Khoản tiền mà người vay phải trả hàng tháng, tính trên giá trị thực tế của khoản vay kể từ khi phát sinh sau một thời gian sử dụng tiền vay B. BÀI TẬP Khách hàng B có sổ tiết kiệm 500 triệu gửi từ ngày 1/6/2011, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Ngày 15/11/2011, KH cần sử dụng 100 triệu trong vòng 15 ngày. Khách hàng nên làm thế nào để đáp ứng nhu cầu về vốn với chi phí bỏ ra thấp nhất? Giải thích tại sao? Biết rằng: Đối với kỳ hạn gửi từ 6 tháng trở lên; nếu thời gian thực gửi của khách hàng dài hơn 2/3 kỳ hạn thì khách hàng sẽ được Ngân hàng thanh toán lãi với mức lãi suất bằng 80% mức lãi suất có kỳ hạn hiện hành cho số ngày thực gửi Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn là 0.25%/ tháng Chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi là 0.3%/tháng. 3 | www.giangblog.com – Website for finance and banking