Tóm tắt đề thi Liên Việt Bank - Nghệ an

docx 8 trang nguyendu 9250
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt đề thi Liên Việt Bank - Nghệ an", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtom_tat_de_thi_lien_viet_bank_nghe_an.docx

Nội dung text: Tóm tắt đề thi Liên Việt Bank - Nghệ an

  1. TÓM TẮT ĐỀ THI LVPB - NGHỆ AN 10/03/2012 (QHKH) - IQ thì 25 câu nhé ( giống tầm 40% ), Tin học thì 40 câu (100%) của cái đề mà Full IQ và TH đó - Nghiệp vụ 18 câu trắc nghiệm (ko khó lắm, về luật là nhiều thôi) + 2 câu luận ( T/Đ KHCN thì điều gì quan trọng nhất + Đối tượng nào không cho vay, mục đích và tính hợp lý ) Chúc bạn thi tốt nhé I. Lý thuyết: Mục tiêu của việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Nêu các bước cơ bản của việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng. II. Thực tế: Công ty XNK nông sản Bắc Việt lập hồ sơ vay vốn 5,5 tỷ VND, thời hạn trả nợ 5 tháng. Chi phí phát sinh: + Thu mua 1100 tấn NVL + Giá mua 6,5 triệu/tấn + Chi phí vận chuyển 70.000vnd/tấn + Chi phí chế biến, gia công, bán hàng : 500.000vnd/tấn + VCSH tham gia =30% nhu cầu sử dụng vốn. + Thời gian luân chuyển vốn là 3 tháng + Thời gian thu hồi vốn là 4 tháng + Giá trị tài sản thế chấp là 7,5 tỷ Y/c: Theo anh chị có nên chấp nhận mức cho vay và thời hạn vay trên không? Nêu rõ lý do tại sao? Biết: + Mọi thủ tục pháp lý đủ tiêu chuẩn, ngân hàng đủ khả năng cho vay + Hạn mức cho vay bằng 70% giá trị tài sản đảm bảo. Đề thi gồm 2 phần 1 bài trắc nghiệm IQ, Tin học 45phút. IQ bằng tiếng anh 25 câu, tin học 40 câu liên quan đến word, excel, cơ bản (phần này dễ hơn IQ. Tiếp đến là 1 bài nghiệp vụ 60 phút gồm 3 phần: Phần 1 kiến thức xã hội 10 câu mỗi câu 2 điểm
  2. Câu 1: Phân theo hình thức sở hữu ngân hàng ở VN đc chia thành mấy loại? NHTM Quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM nước ngoài, NHTM có vốn đầu tư của nước ngoài. Câu 2: Chỉ số giá chứng khoán ở VN là gì? VN – INDEX Câu 3: SSC kí hiệu của cơ quan nào ở nước ta? Uỷ ban chứng khoán nhà nước Câu 4: ATM là từ gì viết tắt trong tiếng anh? Automatic teller machine Câu 5: FED chữ viết tắt của cơ quan nào? Cục dự trữ liên bang Mỹ Câu 6: Người đứng đầu NHTW của 1 quốc gia gọi là gì? Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Câu 7: Lôgô của liên việt có 2 biểu tượng thể hiện hình thái giá trị là gì? Thoi vàng và đồng tiền cổ Câu 8: OTC là chữ viết tắt của từ gì trong tiếng anh? Over the Counter (GD qua quầy) Câu 9: Hình thức thanh toán hiện đại nhất việt nam hiện nay là gì? Thẻ thanh toán Còn 1 câu nữa mình không nhớ. Phần 2: 10 câu trắc nghiệm nghiệp vụ (phần này cũng đơn giản thui liên quan đến chứng từ kế toán, luân chuyển chứng từ kế toán, giao dịch 1 cửa trong ngân hàng, các nghiệp vụ => Lý thuyết chung về kế toán ) Phần 3: 2 bài tập nghiệp vụ Bài 1: Ngày 13/5/2010 khách hàng A mang 3 tỷ đến gửi vào ngân hàng kỳ hạn 1 tháng, lãi suất 11,4%/năm a) Ngày 31/5/2010 tính lãi dự trả b) Tính cả gốc và lãi phải trả cho khách hàng (khách hàng đến thanh toán đúng hạn) Biết ngân hàng tính lãi 1 tháng bằng 30 ngày. Bài 2: Công ty B cần 20.000USD để trả đối tác nước ngoài, tài khoản tiền USD của khách hàng còn 15.000USD, Phí là 0,2% chưa kể VAT. Tỷ giá mua bằng chuyển khoản 19.050 a) Tính số tiền USD khách hàng phải mua thêm b) Tính phí và thuế công ty phải trả bằng VNĐ Biết tài khoản tiền gửi VNĐ của khách hàng còn đủ để mua hết số USD còn thiếu, tài khoản USD của khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu là 100USD. –===– Về vị trí tín dụng trong đợt thi này Tín dụng và giao dịch viên thi chung nhau phần trắc nghiệm IQ, Tin học, chỉ khác nhau phần nghiệp vụ. Đề thi cũng gồm 3 phần 10 câu trắc nghiệm nghiệp vụ, 1 câu lý thuyết hình như là: cho biết yếu tố nào quan trọng nhất đối với nhân viên tín dụng, Chứng minh mình có đủ năng lực. 1 Bài tập cho DN có các chỉ tiêu về DT, HTK, => Hỏi nếu là cán bộ tín dụng thì có cho công ty này vay không? Chương trình thi ngày 14/03 tại LienVietBank gồm 3 vị trí - Giao dịch viên: IQ Test, Tin học (2 môn)
  3. - Kế Toán: IQ Test, Tin học, Nghiệp vụ kế toán ngân hàng (3 môn) - Chuyên viên Tín dụng: IQ Test, Tin học, Nghiệp vụ tín dụng (3 môn) IQ Test, Tin học thi chung cả 3 vị trí (đề giống nhau) - IQ Test: 25 câu / 25 phút, đề bằng tiếng anh, tương đối dễ nếu bạn nào đã từng thử trong cannao.com - Tin học: 40 câu/ 20 phút, tập trung vào Word, Excel, Power Point. Chủ yếu các lênh trên Tab. Nghiệp vụ Tín dụng: 60 phút - 8 câu trắc nghiệm (a,b,c,d) tương đối dễ - 1 câu tự luận về các Dấu hiệu rủi ro tín dụng - 1 câu bài tập về cho vay từng lần: xác định mức cho vay và thời hạn vay. (một chút kinh nghiệm cho các bạn nào muốn vào LVB nhé ) Trắc nghiệm: Câu 1: Để chứng minh mục đích sử dụng vốn vay mua nhà khách hang cần cung cấp a. Hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng góp vốn. hợp đồng đặt cọc b. Hợp đồng cho thuê nhà. c. Chứng minh nhân dân. Hộ khẩu. d. Tất cả Câu 2: Muốn đo lường mức độ rủi ro tín dụng phải dựa vào chỉ tiêu cơ bản nào: a. Tỷ lệ quá hạn/ tổng dư nợ b. Tỷ lệ nợ khó đòi/ Tổng dư nợ quá hạn. c. Cả 2 đúng d. Cả 2 sai. Câu 3: Hình thức của hợp đồng cầm cố, thế chấp có thể bằng:
  4. a. Bằng miệng b. Bằng văn bản c. Bằng miệng hoạc văn bản d. Cầm cố., thế chấp, bảo lãnh ko cần hợp đồng. Câu 4: Tài sản nào ko phải tài sản cầm cố: a. Máy móc thiết bị b. Giá trị quyền sử dụng đất c. Trái phiếu, cổ phiếu, giấy tờ có giá d. Tài sản hình thành trong tương lai từ BDS. Câu 5: Dự phòng rủi do được hiểu là : a. Là khoản tiền được trích lập dự phòng để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hang của tỏ chưucs tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. b. Là khoản tiền dược trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ c. Là khoản tiền được trích lập để dụ phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ. d. Là việc tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất đối với các khoản nợ Câu 6: Theo QD tại quyết định 493/2005/QD-NHNN của NHNN,tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với Nợ dưới tiêu chuẩn là : a. 10% b. 20% c. 30% d. 50% Câu 7: Nợ cần chú ý bao gồm: dài quá tớ ko nhớ lám tớ chỉ nhớ tợ chọn phương án b. Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hang suy giảm khả năng trả nợ. Câu 8: Thời hạn trả nợ cho ngân hang còn gọi là : a. Thời hạn đáo nợ b. Thời hạn cơ cấu lại nợ c. Thời hạn phân loại nợ d. Cả 3 đều đúng. Câu 9: Thông tư 13/2010/TT-NHNN của NHNNVN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng có hiệu lực từ: a. 1/8/2010 b. 1/9/2010
  5. c. 1/10/2010 d. 1/11/2010 Câu 10: Công thức định giá tài sản đảm bảo bất động sản là: a. Giá trị BDS = Giá trị BDS + Giá trị tài sản gắn liền với nó b. Giá trị BDS = Diện tích đất x đơn giá c. Giá trị tài sản gắn liền với đất = Diện tích xây dựng x đơn giá xd. d. Cả 3 đáp án trên. Câu 11: Nguồn vốn được sử dụng cho vay trung dài hạn theo quy định của NHNH bao gồm : a. Nguồn vốn ngắn hạn theo tỷ lệ quy định của NHNN trong từng thời kỳ. b. Nguồn vốn huy động trung, dài hạn ko nhớ hơi faif. c. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ cũng dài ko nhớ  d. Tất cả đáp án trên. Câu 12: Theo quy định của NHNN,khi vay vốn bằng ngoại tệ,KH phải trả nợ bằng loại tiền nào a. Vay ngoại tệ nào phải trả bằng ngoại tệ đó b. Có thể trả bằng VND c. Có thể trả bằng ngoại tệ khác d. Tất cả đáp án trên. Câu 13: Theo quy định của PL ,tổng dư nợ cho vay đối với một KH không quá: a. 15% Vốn tự có của tổ chức vay vốn. b. 15% Vốn tự có của tổ chức tín dụng cho vay. c. 15% Vốn KD của tổ chức tín dụng cho vay. d. 15% lợi nhuận hang năm của tổ chức tín dụng cho vay. Câu 14: Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vaytrung dài hạn của Ngân Hàng thương mại là : Ko nhớ đáp án Câu 15 ko nhớ :D Tự Luận Câu 1: Theo anh chị là một chuyên viên QHKH thì cần có những phẩm chất nào.và phẩm chất nào quan trọng nhất ?
  6. Câu 2: Công ty XNK nông sản Bắc Việt lập hồ sơ vay vốn 5,5 tỷ VND, thời hạn trả nợ 5 tháng. Chi phí phát sinh: + Thu mua 1100 tấn NVL + Giá mua 6,5 triệu/tấn + Chi phí vận chuyển 70.000vnd/tấn + Chi phí chế biến, gia công, bán hàng : 500.000vnd/tấn + VCSH tham gia =30% nhu cầu sử dụng vốn. + Thời gian luân chuyển vốn là 3 tháng + Thời gian thu hồi vốn là 4 tháng + Giá trị tài sản thế chấp là 7,5 tỷ Y/c: Theo anh chị có nên chấp nhận mức cho vay và thời hạn vay trên không? Nêu rõ lý do tại sao? Biết: + Mọi thủ tục pháp lý đủ tiêu chuẩn, ngân hàng đủ khả năng cho vay + Hạn mức cho vay bằng 70% giá trị tài sản đảm bảo. Lưu ý: phần trắc nghiệm ở mỗi kỳ thi khác nhau, vì trước đó bạn tớ thi đề trắc nghiệm khác, còn về bài luận thì giống nhau Vị trí tuyển dụng: Chuyên viên khách hàng Môn thi: Nghiệp vụ Ngày thi: 25/4/2011 Thời gian: 60 phút Phần Nghiệp vụ 30 điểm gồm 15 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận. Do mình không đủ thời gian chép lại đề nên có 1 số câu không ghi đầy đủ. I. Trắc nghiệm (mỗi câu 1,2 điểm) 1. Tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay trước thời hạn trong trường hợp: a. Cung cấp thông tin sai sự thật b. Cùng lúc vay vốn tại 2 ngân hàng c. Cả 2 câu đều đúng d. Cả 2 câu đều sai 2. Khách hàng giao tài sản của mình cho ngân hàng để đảm bảo thực hiện vay vốn là hình thức:
  7. a. Cầm cố b. Thế chấp c. Bảo lãnh d. Chuyển khoản 3. Hình thức của hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh có thể bằng: a. Bằng miệng b. Bằng văn bản c. Bằng miệng hoặc văn bản d. Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh không cần hợp đồng 4. Tài sản nào không phải tài sản thế chấp a. Nhà ở, công trình xây dựng b. Giá trị quyền sử dụng đất c. Tài sản hình thành trong tương lai từ bất động sản d. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên 5. Dự phòng rủi ro được hiểu là: 6. Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ dưới tiêu chuẩn là: a. 10% b. 20% c. 30% d. 50% 7. Nợ cần chú ý bao gồm: 8. Anh A là cán bộ tín dụng tại ngân hàng X, anh B làm thẩm định tín dụng tại NH Y, và anh C làm cán bộ hỗ trợ tín dụng tại NH Z. Theo quy định của pháp luật và các trường hợp hạn chế cho vay hoặc không cho vay thì trường hợp nào sau đây là đúng: a. A được vay vốn tại X, B > X, C > Z b. A > Y, B > X, C > Z c. A > Z. B > Y, C > X d. A > X, B > Z, C > Y 9. Thông tư 13/2010/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng có hiệu lực từ: a. 01/08/2010 b. 01/09/2010
  8. c. 01/10/2010 d. 01/11/2010 10. Trường hợp 1 tài sản đảm bảo cho nhiều nghĩa vụ trả nợ, khi xử lý tài sản bảo đảm để thực hiện 1 nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các nghĩa vụ khác được xử lý như thế nào: a. Được coi là đến hạn b. Được coi là đến hạn và xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi c. Là nợ bình thường và không xử lý d. Chuyển nợ quá hạn 11. Nguồn vốn được sử dụng cho vay trung dài hạn theo quy định của NHNN bao gồm: 12. Theo quy định của NHNN, khi vay vốn bằng ngoại tệ, khách hàng phải trả nợ bằng loại tiền nào: 13. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với 1 khách hàng không vượt quá: 14. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung dài hạn của Ngân hàng thương mại là: a. 20% b. 30% c. 40% d. Khác 15. Khả năng thu hồi nợ của khách hàng khi cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân phụ thuộc vào: II. Phần tự luận 1. Câu 1: Theo Anh/Chị, khi thẩm định 1 khách hàng cá nhân thì điều kiện nào là quan trọng nhất (6 điểm). 2. Câu 2: Hãy liệt kê các đối tượng không được cho vay theo quy định của NHNN. Theo Anh/Chị quy định các đối tượng không được cho vay của NHNN nhằm mục đích gì và quy định như thế có hợp lý không? (6 điểm).