Kiểm toán ngân hàng - Chương 9: Thị trường tài chính
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm toán ngân hàng - Chương 9: Thị trường tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- kiem_toan_ngan_hang_chuong_9_thi_truong_tai_chinh.ppt
Nội dung text: Kiểm toán ngân hàng - Chương 9: Thị trường tài chính
- Chương 9: Thị Trường Tài Chính 9.1 Thị trường Tài chính (TTTC) 9.1.1 Khái niệm TTTC: TTTC là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền sử dụng các khoản vốn ngắn hạn và dài hạn thông qua các phương thức giao dịch và những công cụ TC nhất định. 9.1.2 Chức năng của TTTC: a. Cung cấp kênh dẫn vốn theo kiểu TC trực tiếp b. Công cụ huy động vốn c. Công cụ đầu tư d. Cung cấp khả năng thanh khoản cho các CK e. Kích thích cạnh tranh f. Cung cấp thông tin kinh tế và định giá doanh nghiệp. 1
- 9.1.3 Vai trò của TTTC - TTTC là một kênh huy động và phân bổ nguồn vốn một cách có hiệu quả, hỗ trợ các chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, kể cả chính sách kinh tế đối ngoại. - TTTC góp phần nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn trong toàn bộ nền kinh tế - TTTC là một trong những công cụ hỗ trợ việc đánh giá các doanh nghiệp và góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. 2
- 9.1.4 Cấu trúc của TTTC 9.1.4.1 Theo bản chất của các công cụ TC được giao dịch a. Thị trường nợ: TT Trái phiếu b. Thị trường vốn cổ phần: TT Cổ phiếu 9.1.4.2 Theo kỳ hạn thanh toán của công cụ TC được giao dịch a. Thị trường Tiền tệ: là nơi chỉ mua bán các công cụ nợ ngắn hạn b. Thị trường Vốn: là một thị trường tài chính trong đó mua bán các công cụ nợ dài hạn & các cổ phiếu. 3
- 9.1.4 Cấu trúc của TTTC (tt) 9.1.4.3 Theo quá trình phát hành và lưu thông các công cụ TC a. Thị trường sơ cấp (Primary market) là nơi các chứng khoán lần đầu tiên được mua bán, tức lần đầu tiên chứng khoán được tổ chức phát hành bán ra cho các tổ chức khác và công chúng. b. Thị trường thứ cấp (Secondary market) là nơi các chứng khoán được mua đi bán lại nhiều lần sau lần mua bán đầu tiên. 4
- 9.1.5 Các tác nhân của TTTC a. Người cho vay (lender)/nhà đầu tư (investor): b. Người đi vay (borrower) c. Người kinh doanh (dealer) d. Người môi giới (brocker) e. Người tổ chức và điều hoà thị trường 5
- 9.1.6 Các công cụ của TTTC 9.1.6.1 Các công cụ trên thị trường tiền tệ ⚫ Tín phiếu kho bạc ⚫ Chứng chỉ tiền gửi bán lại được ⚫ Thương phiếu ⚫ Hối phiếu được NH chấp nhận (Bank's acceptance) ⚫ Hợp đồng mua lại (Repurchasing agreements) 6
- 9.1.6 Các công cụ của TTTC (tt) 9.1.6.2 Các công cụ trên thị trường vốn ⚫ Cổ phiếu ⚫ Trái phiếu * Các chứng khoán phái sinh - Chứng quyền (Right Certificate) - Bảo chứng phiếu (Warrants) - Hợp đồng quyền lựa chọn (Option contract) + Quyền chọn mua (Call option) + Quyền chọn bán (Put option) - Hợp đồng tương lai (Future contracts) 7
- 9.2 Thị trường Chứng khoán (TTCK) 9.2.1 Khái niệm TTCK là nơi mua bán các công cụ nợ dài hạn (Trái phiếu) và các Cổ phiếu, là nơi cung ứng vốn cho hoạt động đầu tư lâu dài của nền kinh tế. 9.2.2 Các loại TTCK xét theo hình thức tổ chức ⚫ TTCK tập trung: Việc giao dịch, mua bán chứng khoán được tổ chức tập trung tại một nơi, là nơi giao dịch các loại chứng khoán đã được đăng ký (listed or registered securities). 8
- 9.2 Thị trường Chứng khoán (tt) ⚫ TTCK bán tập trung (OTC - Over the counter) - Các chứng khoán được mua bán trên thị trường OTC cũng được niêm yết công khai - Tiêu chuẩn để được niêm yết trên thị trường này không quá nghiêm ngặt như trên Sở GDCK ⚫ TTCK phi tập trung: là hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện tự do, phân tán, không qua Sở giao dịch chứng khoán và cũng không qua thị trường OTC. 9
- 9.2.3 Sở Giao dịch chứng khoán a. Cách thức tổ chức - Câu lạc bộ - Công ty cổ phần - Công ty cổ phần nhưng có sự tham gia quản trị và điều hành của nhà nước. b. Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của Sở GDCK - Nguyên tắc trung gian: các giao dịch chứng khoán được thực hiện thông qua tổ chức trung gian là các công ty chứng khoán. 10
- 9.2.3 SGD chứng khoán (tt) - Nguyên tắc công khai: các tổ chức phát hành có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin đầy đủ theo chế độ thường xuyên và đột xuất thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, Sở giao dịch, các công ty chứng khoán và các tổ chức có liên quan. - Nguyên tắc đấu giá: giá cả được hình thành theo phương thức đấu giá. + Ưu tiên về giá + Ưu tiên về thời gian + Ưu tiên về số lượng 11
- 9.2.3 SGD chứng khoán (tt) c. Thành viên của SGDCK - Các cty môi giới (Cty chứng khoán) * Một số nghiệp vụ của các Cty CK: + Môi giới trung gian mua bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng + Mua bán chứng khoán bằng nguồn vốn của mình cho bản thân mình (tự doanh) để hưởng lời từ chênh lệch giá mua bán và lợi tức được chia từ tổ chức phát hành chứng khoán + Dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán + Làm trung gian phát hành hoặc bảo lãnh (bảo đảm ) phát hành chứng khoán + Quản lý danh mục đầu tư 12
- 9.2 Thị trường Chứng khoán (tt) 9.2.4 Công ty niêm yết chứng khoán: Công ty niêm yết là công ty cổ phần có chứng khoán được niêm yết, giao dịch tại Sở GDCK. 9.2.5 Nhân sự hoạt động tại Sở GDCK a. Chuyên gia CK (Specialist): chuyên phụ trách việc quản lý và phục vụ cho việc đấu giá và thương lượng của một số loại chứng khoán nhất định. b. Người môi giới tại sàn: thực hiện việc giao dịch đấu giá và thương lượng để thực hiện các lệnh do văn phòng công ty chuyển đến c. Các thư ký: là những người có nhiệm vụ tiếp nhận, truyền thông tin tại Sở GDCK, giúp cho các nhà môi giới trong việc mua bán và hoàn tất các nhiệm vụ có tính thủ tục, sự vụ 13
- 9.2 Thị trường Chứng khoán (tt) 9.2.6 Hoạt động mua bán tại Sở GDCK Được tập trung ở sàn giao dịch_ nơi các nhà môi giới CK thương lượng và đấu giá mua bán CK. Việc thương lượng và đấu giá mua bán CK được các nhà môi giới thực hiện trên cơ sở các lệnh đặt hàng của khách hàng. * Các loại lệnh cơ bản bao gồm: - Lệnh thị trường là lệnh yêu cầu người môi giới sẽ tiến hành giao dịch ngay với giá là giá thị trường lúc đó. 14
- Các loại lệnh cơ bản (tt) - Lệnh giới hạn: là loại lệnh mà trong đó có khống chế phạm vi giá cả cho người môi giới và người môi giới không được mua bán vượt mức giá đó. - Lệnh dừng: hạn chế sự thua lỗ nếu giá cả đi ngược với sự phán đoán. * Lệnh dừng - bán luôn đặt giá thấp hơn giá thị trường hiện tại để bảo vệ người kinh doanh nếu giá giảm * Lệnh dừng - mua luôn đặt giá cao hơn giá thị trường hiện tại. 15
- 9.3 Thị trường Chứng khoán Việt Nam 16