Hướng dẫn sử dụng phân hệ tín dụng

doc 129 trang nguyendu 9470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng phân hệ tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong_dan_su_dung_phan_he_tin_dung.doc

Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng phân hệ tín dụng

  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHÂN HỆ TÍN DỤNG Ban dự án T24 – nhóm Tín dụng 09/11/2007
  2. A. TỔNG QUAN CHUNG 3 I. MỘT SỐ CÁC NGUYÊN TẮC CẦN BIẾT VỀ TÍN DỤNG TRONG T24: 3 II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ & TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG T24 3 1. Các từ viết tắt thường gặp: 3 2. Các điều kiện tra cứu thường gặp: 4 3. Các chức năng chính trên thanh công cụ: 4 4. Các chức năng chính trên thanh menu: 5 5. Một số phím nóng có thể sử dụng: 5 III. MỘT SỐ CHÚ Ý TRONG KHI NHẬP LIỆU 5 1 Interest basic, các cơ sở tính lãi 6 2. Các loại lãi suất có thể áp dụng trong T24: 6 B. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 8 I. GIẢI NGÂN 8 1. Sơ đồ thực hiện: 8 2. Nội dung chi tiết các bước 8 BẢNG MÃ CÁC SẢN PHẨM HẠN MỨC TÍN DỤNG 12 BẢNG MÃ TÀI SẢN BẢO ĐẢM 14 DANH SÁCH MÃ SẢN PHẨM VAY 42 BẢNG TÀI KHOẢN GIẢI NGÂN: 44 3. Các truy vấn thường dùng sau khi giải ngân: 53 II. NGHIỆP VỤ THU NỢ 55 1. Sơ đồ thực hiện: 55 2. Chi tiết quy trình thu nợ 56 3. Một số truy vấn thường dùng trong nghiệp vụ Thu nợ 68 III. XỬ LÝ HỢP ĐỒNG VAY CHUYỂN SANG PD 71 1. Sơ đồ thực hiện: 71 2. Nội dung chi tiết (Bước 2): Thu hồi nợ quá hạn 71 3. Điều chỉnh tăng/giảm nợ quá hạn 78 4. Xử lý nợ xấu 80 5 Chuyển nợ quá hạn bằng tay – Capture Overdues 80 6. Sửa đổi thông tin về nợ quá hạn 84 84 7. Lưu ý về chuyển nhóm nợ cho hợp đồng 87 DANH SÁCH MÃ PHÍ TÍN DỤNG 88 C. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH 93 I. PHÁT HÀNH BẢO LÃNH 93 1
  3. 1. Sơ đồ trình tự thực hiện 93 2. Nội dung chi tiết 94 BẢNG MÃ SẢN PHẨM HẠN MỨC BẢO LÃNH 96 BẢNG MÃ TÀI SẢN BẢO ĐẢM 97 II. QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH ĐÃ PHÁT HÀNH 119 1. Sơ đồ thực hiện: 119 2. Nội dung chi tiết 120 3. Truy Vấn Các Thông Bản Ghi Bảo Lãnh 124 DANH SÁCH MÃ PHÍ BẢO LÃNH 127 2
  4. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÂN HỆ TÍN DỤNG A. TỔNG QUAN CHUNG I. MỘT SỐ CÁC NGUYÊN TẮC CẦN BIẾT VỀ TÍN DỤNG TRONG T24: Trong nghiệp vụ tín dụng, T24 cho phép thực hiện và quản lý thông tin chặt chẽ theo các nguyên tắc sau đây: Quản lý khách hàng vay vốn tại ngân hàng dưới các góc độ: - Hạn mức tín dụng - Các hợp đồng vay, các khoản bảo lãnh v v - Tài sản đảm bảo cho khoản vay - Quá trình thanh toán nợ vay của khách hàng và cách xử lý nợ quá hạn - Quản lý quan hệ khách hàng trong hệ thống (Thông tin KH, trách nhiệm bảo lãnh) v v Hỗ trợ quản lý và cho phép thực hiện các giao dịch như: Chỉnh sửa, thay đổi thông tin về các hợp đồng vay, hạn mức, thay đổi TSĐB. - Xác định được tần suất cho các nghiệp vụ (xác định lại hạn mức, đánh giá lại TSTC v v) - Xác định các phương thức cho vay và hoàn trả nợ linh hoạt với khách hàng theo quy định hoặc theo thỏa thuận trong phạm vi cho phép của sản phẩm. - Cài đặt nhiều mức lãi suất trong một hợp đồng vay - Định khoản được các giao dịch tự động theo từng yêu cầu nghiệp vụ phát sinh cụ thể Quá trình xử lý dữ liệu trong T24 khá thuận tiện và linh hoạt với: - Hạn mức tín dụng hệ thống sẽ cập nhật online cho tất cả các thay đổi liên quan - Tài sản đảm bảo được cập nhật online ngay khi phát sinh và đã được hạch toán. - Quản lý việc thanh toán nợ vay chặt chẽ và rất linh hoạt với nhiều chế độ được thiết lập tự động trong hệ thống hoặc có thể định nghĩa bằng tay. - Việc cho vay và hoàn trả các khoản vay được thực hiện thông qua tài khoản, và việc thu nợ vay được hạch toán tự động trong quá trình xử lý cuối ngày căn cứ vào tần suất được xác định trước cho mỗi khoản vay trong lịch trả nợ. - Nợ quá hạn sẽ được hệ thống hạch toán tự động theo từng giá trị chọn lựa khi nhập liệu - Lãi dự thu được hệ thống tính toán và hạch toán hàng ngày. II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ & TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG T24 1. Các từ viết tắt thường gặp: ID = Identification Mã nhận diện (Mã khách hàng, mã của hợp đồng .) P = Prin / Principal Vốn gốc I = Int / Interest Lãi vay 3
  5. PE = Penalty Lãi tính trên phần quá hạn (vốn và lãi quá hạn) PS = Penalty Spread Lãi phạt trên phần quá hạn Chrg = Charge Các khoản phí Comm = Commission Hoa hồng phí LD = Loan & Deposit Khoản vay và tiền gửi PD = Pass Due Quá hạn TF = Trade Finance Tài trợ thương mại CCY = Currency Loại tiền tệ Acct = Account Tài khoản Amt = Amount Khoản tiền, giá trị Rep = Repayment trả nợ Sch = Schedule lịch trả nợ 2. Các điều kiện tra cứu thường gặp: EQ = Equal bằng nhau, giống nhau . NE = Not equal to khác nhau RG = in Range trong khoảng (từ .đến .) NR = Not in Range không trong phạm vi khoảng (từ . đến ) LT = Less than nhỏ hơn LE = Less than or Equal nhỏ hơn hoặc bằng GT = Greater than Lớn hơn GE = Greater than or Equal Lớn hơn hoặc bằng LK = Like giống như, tương tự UL = Unlike không giống như 3. Các chức năng chính trên thanh công cụ: 4
  6. 4. Các chức năng chính trên thanh menu: 5. Một số phím nóng có thể sử dụng: F1 = Xem phần trợ giúp của help text Globus ESC = Thoát khỏi record hay field hiện hành F2 = Chuyển tới record trước (previous record) F3 = Chuyển tới record kế tiếp (Next record) F4 = Chuyển xuống cuối trang, record cuối của bản ghi F5 = Lưu bản ghi (Commit data) F6 = Lưu bản ghi hiện hành và chuyển sang bản ghi kế tiếp III. MỘT SỐ CHÚ Ý TRONG KHI NHẬP LIỆU Cấu trúc ngày tháng và tần suất khi nhập trong các Trường có liên quan đến thời hạn và tần suất (Due date, repayment v v ) cần phải tuân thủ theo nguyên tắc nhập liệu được hệ thống mặc định như sau: 5
  7. AAAAAAAABBBCC - 8 ký tự A đầu tiên : dùng để chỉ ngày tháng năm - 3 ký tự B tiếp theo : là cú pháp mặc định và tần suất áp dụng - 2 ký tự C cuối cùng : ngày thực hiện vào mỗi kỳ (ngày trả nợ) Ví dụ: 20061025M0125: Ngày tháng năm trả kỳ 25: hàng tháng tiếp theo đầu tiên: 25/10/2006 trả nợ vào ngày 25. M: tần suất trả theo tháng, 01 chỉ định là 1 tháng 01 lần. Ngoài ra còn có các giá trị: Y: 1 năm, Q: quý, W: tuần. Tần suất do người dùng nhập vào trường 21 (repayment date) và 22 (redemption date) của bản ghi là bắt buộc phải giống nhau, đồng thời giá trị ngày tại trường 22 phải luôn bằng hoặc muộn hơn ngày tại trường 21. 1 Interest basic, các cơ sở tính lãi Loại Ngày cơ sở Mô tả khái quát cách tính A 360/360 Phương pháp này tính số ngày mỗi tháng là 30 ngày, do đó cơ sở tính lãi trong năm được hiểu là 360 ngày (30*12). Lãi suất được áp dụng trong năm là 360 ngày. A1 360/360 Tương tự như loại A, tuy nhiên có sự phân biệt trong tháng 2 là 28 ngày hoặc 29 ngày (trường hợp năm nhuần) A2 360/360 Tương tự như loại A, không có sự phân biệt tháng 2, tháng nào cũng tính tròn 30 ngày. B 366/360 Phương pháp này tính số ngày chính xác theo số ngày thực tế trong năm, không phân biệt năm nhuần. Lãi suất áp dụng tính trong năm là 360 ngày. C 366/366 Phương pháp này tính số ngày chính xác theo số ngày thực tế trong năm, không phân biệt năm nhuần. Lãi suất áp dụng tính trong năm là 366 ngày D 360/366 Phương pháp này tính số ngày mỗi tháng là 30 ngày, do đó cơ sở tính lãi trong năm được hiểu là 360 ngày (30*12). Lãi suất được áp dụng trong năm là 366 ngày. E 366/365 Phương pháp này tính số ngày chính xác theo số ngày thực tế trong năm, không phân biệt năm nhuần. Lãi suất áp dụng tính trong năm là 365 ngày. 2. Các loại lãi suất có thể áp dụng trong T24: 6
  8. Code Tên gọi Mô tả khái quát cách tính 1 Fixed Lãi suất cố định. Lãi suất này có thể điều chỉnh bằng mức lãi suất mới (cố định) vào ngày cố định được xác định trong bản ghi thiết lập lịch trả nợ bằng tay (LD Loan) 2 Periodic Lãi suất định kỳ tự động điều chỉnh vào ngày đã được xác Automatic định sẵn trong phần lập lịch trả nợ bằng tay. Lãi suất này được xác định trên cơ sở lãi suất áp dụng (Intt rate) công với biên độ (Spread) ngay khi mở hợp đồng và tự động cập nhật và điều chỉnh bằng loại lãi suất làm cơ sở (interest key) cộng với biên độ khi đến kỳ tự động điều chỉnh. 3 Floating Lãi suất thả nổi. Hệ thống sẽ tự động cập nhật lãi suất “online” ngay khi lãi suất cơ sở thay đổi và có thể cộng thêm biên độ (Spread). 4 Periodic Manual Chọn lãi suất định kỳ đã cố định trước vào ngày đã được xác định trong phần lập lịc trả nợ vay. 5 Periodic Straight Chọn lãi suất cố định và không thay đổi trong suốt thời hạn của hợp đồng vay. Hiện tại trong chương trình T24 chúng ta chưa thể sử dụng được các lãi suất tương ứng nêu trong bảng trên là loại 2, 4, 5 7
  9. B. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG I. GIẢI NGÂN 1. Sơ đồ thực hiện: Trình tự thực hiện Bộ phận thực hiện Bắt đầu B.1 - Tạo ID Customer CSR B.2 - Mở Current Account (nếu chưa có), hoặc; - Mở Tài khoản tiền vay (xem Lưu ý) Hạch toán viên B.3 Nộp tiền vào tài khoản để thanh toán các Hạch toán viên: Input loại phí cần thu khi giải ngân hợp đồng. Kiểm soát viên: Authorise B.4 Tạo Limit: - Limit cha Hạch toán viên - Limit con (nếu có) B.5 Nhập TSDB: + Nhập ngoại bảng TSDB (bản ghi MD) MD: Hạch toán viên Input và in phiếu ngoại bảng tsbd + Collateral Link Kiểm soát viên Authorise + Collateral Collateral: Hạch toán viên B.6 ch toán Tín d ụ ng h ạ ch toán Tín B ộ ph ậ n Hạch toán viên: Input và in Mở hợp đồng vay phiếu Hạch toán giải ngân B.6' Kiểm soát viên: Authorise GN chuyển khoản sang NH khác B.7 Lập điện chuyển tiền (Make Hạch toán viên: Input Giải ngân tiền mặt Kiểm soát viên: Authorise GN chuyển khoản trong SBANK FT) đến trung tâm thanh toán (cấp 1) Kết thúc B.7 2. Nội dung chi tiết các bước 2.1 Bước 1: Được thực hiện tại bộ phận CSR. 8
  10. 2.2. Bước 2: Trong đó lưu ý: - Đối tượng được mở tài khoản tiền vay: Chỉ mở tài khoản tiền vay cho các khách hàng vay cầm cố) bằng sổ tiết kiệm nhưng không có nhu cầu mở tài khoản Current (tài khoản tiền gửi thanh toán) tại SeABank. - Các trường hợp vay khác, cán bộ Tín dụng đề nghị khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán (Current Account). - Tài khoản tiền gửi thanh toán và Tài khoản tiền vay do bộ phận Hạch toán Tín dụng mở, dùng khi khách hàng nộp tiền thanh toán phí, gốc, lãi của khoản vay. - Cách mở tài khoản tiền vay: Mở riêng cho mỗi khách hàng vay vốn 01 tài khoản tiền vay tương ứng với loại tiền vay dùng để thu hồi nợ gốc và lãi vay của khách hàng. Ví dụ: Nếu loại tiền vay trên Hợp đồng là VND mở tài khoản tiền vay VND Nếu loại tiền vay trên Hợp đồng là USD mở tài khoản tiền vay USD Menu thực hiện: Gõ vào số 99 và enter Màn hình nhập liệu bản ghi và Nội dung nhập liệu mở tài khoản tiền vay như sau: 9
  11. Màn hình nhập liệu Các trường cần nhập liệu ID khách hàng Luôn nhập 4444 Không cần nhập Loại tiền Tên tài khoản Tên tài khoản Tên tài khoản 2.2 Bước 3: Nộp tiền thanh toán phí khi giải ngân: Tài khoản nộp tiền phí: Tài khoản TGTT (Current Account) hoặc Tài khoản tiền vay (đối với trường hợp được sử dụng tài khoản tiền vay nêu tại Bước 1). 2.3 Bước 4: Tạo Limit quản lý các hợp đồng vay: 2.3.1 Nội dung chung về Limit trong T24: Hạn mức tín dụng trong T24 được phân chia làm 2 loại chính căn cứ vào bản chất hạn mức cụ thể đó là: - Hạn mức tuần hoàn (Non-reducing Limit or Revolving Limit): Số tiền hạn mức được sử dụng tăng trở lại khi khách hàng thanh toán nợ gốc hoặc hợp đồng đáo hạn (tương ứng với loại cho vay theo Hạn mức hiện tại của SeABank). - Hạn mức không tuần hoàn (reducing Limit or Non- Revolving Limit): Số tiền hạn mức được sử dụng không tăng trở lại khi khách hàng thanh toán nợ gốc hoặc hợp đồng đáo hạn (tương ứng với loại cho vay theo món hiện tại của SeABank). Yêu cầu chung đó là phải luôn đảm bảo tổng hạn mức đang sử dụng (đã nhận nợ) của khách hàng tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hiệu của hạn mức không được lớn hơn tổng hạn mức đã được duyệt ban đầu. 2.3.2 Lưu ý:  Hạn mức có thể gắn với tài sản bảo đảm hoặc không (tín chấp) 10
  12.  Trong thời hạn hiệu lực của hạn mức hệ thống cho phép định nghĩa tần suất xác định lại hạn mức của khoản vay.  Bất kỳ khách hàng vay nào cũng đều được quản lý bằng hạn mức.  Mỗi hạn mức có thể được mở nhiều hợp đồng vay.  Số tiền được dùng trong mỗi hợp đồng vay được quản lý và kiểm tra chặt chẽ với hạn mức đã được mở và bởi giá trị tài sản đảm bảo đã gắn cho hạn mức (nếu hạn mức sử dụng có gắn tài sản đảm bảo) 2.3.3. Cấu trúc hạn mức: Cấu trúc hạn mức cho khách hàng (cấp độ sản phẩm): cấu trúc hạn mức phổ biến hiện tại. LLLLLL.NNNNNNN.SS Trong đó: LLLLLL : Chính là Customer ID NNNNNNN : Mã số hạn mức sản phẩm chính; sản phẩm con SS : Số thứ tự do hệ thống tự sinh ra Cấu trúc hạn mức cho các chi nhánh của khách hàng (cấp độ khách hàng): LLLLLL.NNNNNNN.SS.CCCCC Trong đó: LLLLLL :Customer ID của tổng công ty (hoặc đơn vị cấp quản lý) NNNNNNN : Mã số hạn mức sản phẩm chính, sản phẩm con SS : Số thứ tự do hệ thống tự sinh ra CCCCCC : Customer ID của chi nhánh (hoặc đơn vị chịu sự quản lý) 2.3.4 Trình tự thiết lập hạn mức: a) Căn cứ vào từng khoản vay đã được cấp lãnh đạo phê duyệt cụ thể để từ đó xác định hạn mức sẽ phải thiết lập cho khách hàng là hạn mức tuần hoàn hay không tuần hoàn để định mã sản phẩm hạn mức cho chính xác b) Thiết lập hạn mức sản phẩm lần lượt theo 2 cấp độ trong đó theo thứ tự: i/ Tạo lập hạn mức ở cấp nhóm sản phẩm (Product - hạn mức cha) ii/ Tạo lập hạn mức ở cấp sản phẩm (Sub-Product - hạn mức con) Ví dụ: Trong hệ thống T24 mặc định Sản phẩm cho vay cầm cố giấy tờ có giá/chứng khoán và có tính tuần hoàn sẽ có: Mã hạn mức nhóm sản phẩm (Product) là 900 và có 02 mã sản phẩm con là: + Mã hạn mức sản phẩm con (Sub-Product) là 940  cho vay cầm cố chứng khoán đã niêm yết + Mã hạn mức sản phẩm con (Sub-Product) là 950  cho vay cầm cố chứng khoán chưa niêm yết Lưu ý: Nếu trong trường hợp hạn mức của khoản vay chỉ dừng lại ở cấp nhóm sản phẩm thì chỉ thực hiện việc lập hạn mức cấp nhóm sản phẩm (Product) – bước b.i mà thôi. 11
  13. BẢNG MÃ CÁC SẢN PHẨM HẠN MỨC TÍN DỤNG MA HAN MUC LIMIT PRODUCTS TEN SAN PHAM HAN MUC 10000 REVOLVING LIMIT HAN MUC TUAN HOAN 500 WORKING CAPITAL Cho vay bổ sung vốn lưu động 520 WORKING CAPITAL LD APPLICATION Cho vay bổ sung vốn lưu động 700 EXPORT FINANCE Tài trợ xuất khẩu 720 PRE-SHIP/PC AGAINST LC- LD APPLN Cho vay thực hiện LC xuất 740 PRE-SHIP/PC AGAINST CONT- LD APPLN Cho vay thực hiện hợp đồng ngoại thương 800 FACTORING LOANS Cho vay bao thanh toán 800 FACTORING LOANS Cho vay bao thanh toán Cho vay đảm bảo bằng chứng 900 VALUE PAPER/SECURITIES PLEDGE khoán/giấy tờ có giá 940 LOANS- LIST SECURITIES Đảm bảo bằng chứng khoán niêm yết 950 LOANS-OTC SECURITIES Đảm bảo bằng chứng khoán chưa niêm yết 1000 DISCOUNTED LOANS Cho vay chiết khấu 1000 DISCOUNTED LOANS Cho vay chiết khấu 1200 EMPLOYEE LOANS Cho vay cán bộ công nhân viên 1200 EMPLOYEE LOANS Cho vay cán bộ công nhân viên 1700 1800 OTHER LOANS Các loại vay khác 1800 OTHER LOANS Các loại vay khác Cho vay thanh toán thuế nhập khẩu/tái 1900 IMP RE-EXP DUTY DRAW BACK xuất 1900 IMP RE-EXP DUTY DRAW BACK Cho vay thanh toán thuế nhập khẩu/tái xuất 2100 LOAN COMMITMENT Hợp đồng cam kết 2110 LOAN COMMITMENT CONTRACT Hợp đồng cam kết 2120 LOAN COMMITMENT DRAWDOWN Rút vốn từ hợp đồng cam kết 2000 SYNDICATED LOANS Cho vay đồng tài trợ 2010 SYNDICATED LOAN FACILITY Hợp đồng đồng tài trợ 2020 SYNDICATED LOAN DRAWDOWN Rút vốn từ hợp đồng đồng tài trợ MA HAN MUC LIMIT PRODUCTS TEN SAN PHAM HAN MUC 20000 NON-REVOLVING LIMIT HAN MUC KHONG TUAN HOAN 4500 WORKING CAPITAL Cho vay bổ sung vốn lưu động 4520 WORKING CAPITAL LD APPLICATION Cho vay bổ sung vốn lưu động 4600 BUSINESS LOAN CORPORATE Cho vay đối với doanh nghiệp 4610 LOAN AGAINST PROJECT GROUP Cho vay nhóm dự án 4620 LOAN AGAINST BUSINESS PLANS Cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh 4630 LOAN AGAINST FIXED ASSET Cho vay đầu tư tài sản cố định 4640 INVESTMENT PROJECT LOANS Cho vay thực hiện dự án đầu tư 4700 EXPORT FINANCING Tài trợ xuất khẩu 4720 PRE-SHIP/PC AGAINST LC- LD APPLN Cho vay thực hiện LC xuất 4740 PRE-SHIP/PC AGAINST CONT- LD APPLN Cho vay thực hiện hợp đồng ngoại thương 12
  14. 4800 FACTORING LOANS Cho vay bao thanh toán 4800 FACTORING LOANS Cho vay bao thanh toán Cho vay đảm bảo bằng chứng 4900 VALUE PAPER/SECURITIES PLEDGE khoán/giấy tờ có giá 4910 LOANS-PASSBOOK/DEP CERT Đảm bảo bằng sổ TK/tài khoản tiền gửi Chiết khấu giấy tờ có giá (có truy hồi 4920 DISCOUNT VAL PAPER WITH RETURN quyền) DISCOUNT VAL PAPER WITHOUT Chiết khấu giấy tờ có giá (không truy hồi 4930 RETURN quyền) 4940 LOANS- LIST SECURITIES Đảm bảo bằng chứng khoán niêm yết 4950 LOANS-OTC SECURITIES Đảm bảo bằng chứng khoán chưa niêm yết 5000 DISCOUNTED LOANS Cho vay chiết khấu 5000 DISCOUNTED LOANS Cho vay chiết khấu 5200 EMPLOYEE LOANS Cho vay cán bộ công nhân viên 5200 EMPLOYEE LOANS Cho vay cán bộ công nhân viên 5300 COMPULSORY LOAN- LC PAYMENT Cho vay bắt buộc 5310 COMPULSORY LOAN- LC PAYMENT Cho vay bắt buộc để thanh toán LC 5320 COMPULSORY LOAN- GTEE PAYMENT Cho vay bắt buộc để thanh toán bảo lãnh 5400 VEHICLE LOAN Cho vay mua xe 5400 VEHICLE LOAN Cho vay mua xe 5500 REAL ESTATE LOAN Cho vay Bất động sản 5510 REAL ESTATE AMEND HOUSE Vay sửa chữa nhà 5520 REAL ESTATE PRIVATE HOUSE Vay mua nhà riêng 5530 REAL ESTATE APARTMENT PURCHASE Vay mua căn hộ chung cư Cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ đối với 5600 SMALL BUSINESS LOANS hộ kinh doanh cá thể và hộ gia đình Cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ đối với 5600 SMALL BUSINESS LOANS hộ kinh doanh cá thể và hộ gia đình 5700 PERSONAL FINANCE Cho vay cá thể 5710 CONSUMER LOANS Cho vay tiêu dùng 5720 OVERSEAS STUDY/WORK LOANS Cho vay đi học/làm việc ở nước ngoài 5730 SALARY GTEE/UNSECURED LOAN Cho vay tín chấp/đảm bảo bằng lương 5740 LOAN AGAINST EQUITIZATION Cho vay mua cổ phần 5800 OTHER LOANS Các loại vay khác 5800 OTHER LOANS Các loại vay khác Cho vay thanh toán thuế nhập khẩu/tái 5900 IMP RE-EXP DUTY DRAW BACK xuất 5900 IMP RE-EXP DUTY DRAW BACK Cho vay thanh toán thuế nhập khẩu/tái xuất 6100 LOAN COMMITMENT Hợp đồng cam kết 6110 LOAN COMMITMENT CONTRACT Hợp đồng cam kết 6120 LOAN COMMITMENT DRAWDOWN Rút vốn từ hợp đồng cam kết 6000 SYNDICATED LOAN Cho vay đồng tài trợ 6010 SYNDICATED LOAN FACILITY Hợp đồng đồng tài trợ 6020 SYNDICATED LOAN DRAWDOWN Rút vốn từ hợp đồng đồng tài trợ 13
  15. BẢNG MÃ TÀI SẢN BẢO ĐẢM MÃ TSDB MÃ LOẠI TSDB (COLLATERAL (COLLATERAL CODE) TÊN MÃ TSDB TYPE) TÊN LOẠI TSDB 11 NHA CHUNG CU 10 NHA DAT 12 BIET THU 13 NHA RIENG 20 VAN PHONG 20 VAN PHONG 30 NHA XUONG 30 NHA XUONG 40 DAT DAI KHAC 40 DAT DAI KHAC 51 DAY CHUYEN MAY MOC 50 MAY MOC 52 MAY MOC CHUYEN DUNG 53 LOAI KHAC 61 XE 4 CHO 62 XE DU LICH 60 PHUONG TIEN 63 XE TAI 64 CONTENNO 65 LOAI KHAC HANG TON 71 HANG TON KHO CO DINH 70 KHO 72 HANG TON KHO LUAN CHUYEN TAI SAN HINH THANH TU VON 80 TS TU VON VAY 80 VAY KHOAN PHAI 90 THU 90 KHOAN PHAI THU 100 BAO HIEM 100 BAO HIEM 110 GIAY PHEP 110 GIAY PHEP 120 LC 120 L/C 130 TIEN MAT 130 TIEN MAT 140 VANG 140 VANG 150 NGOAI TE 150 NGOAI TE 161 SO TIET KIEM SEABANK 160 SO TIET KIEM 163 SO TIET KIEM KHÁC 170 CHUNG KHOAN 170 CHUNG KHOAN 190 HOI PHIEU 190 HOI PHIEU 200 TRAI PHIEU 200 TRAI PHIEU 211 TRAI PHIEU CHINH PHU 1-3 NAM 210 TRAI PHIEU CP 212 TRAI PHIEU CHINH PHU 3-5 NAM 213 TRAI PHIEU TREN 5 NAM 2.3.5 Nhập liệu bản ghi Limit: Menu khởi tạo: 14
  16. Menu Limit trong hệ thống Tạo bản ghi Limit có đảm bảo bằng tài sản Tạo bản ghi Limit không có đảm bảo bằng tài sản – Tín Chấp Chỉnh sửa limit Màn hình nhập liệu: i/ Tạo lập hạn mức ở cấp nhóm sản phẩm (Product - hạn mức cha) 15
  17. ii/ Tạo lập hạn mức ở cấp sản phẩm (Sub-Product - hạn mức con) (nếu có) Nội dung nhập liệu: SỐ TÊN GỌI và Ý NGHĨA NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU 1 Currency Nhập ký hiệu tiền tệ (Loại tiền) 4 Approval date Nhập mã ngày: YYYYMMDD (Ngày phê duyệt hạn mức) 6 Review Fqy Nhập mã tần suất: AAAAAAAABBBCC (Ngày và tần suất xác định lại hạn mức) Ví dụ: 20070330M0131 7 Expiry Date Nhập mã ngày: YYYYMMDD 16
  18. (Ngày hết hiệu lực) 9 Proposal date Nhập mã ngày: YYYYMMDD (Ngày đề nghị cấp hạn mức) Thông thường trước ngày Approval Date 10 Online.limit.date Nhập mã ngày: YYYYMMDD (Ngày hiệu lực) 11.1 Product allowed Nhập mã sản phẩm hạn mức con Quy định sản phẩm con nào cho phép được sử Lưu ý: sản phẩm con nào không được nhập dụng, chỉ nhập khi hạn mức đang tạo là hạn vào đây thì việc rút vốn từ hợp đồng theo mức nhóm sản phẩm (có sản phẩm con trực loại sản phẩm đó sẽ không được chấp nhận thuộc). bởi hạn mức con sản phẩm đó không được tạo lập. 15 Internal Amount Nhập số tiền (Tổng số tiền được phê duyệt) 17 Fixed/Variable Có 2 giá trị lựa chọn trong ô dữ liệu này là Fixed / Variable: Chọn Fixed: hạn mức được sử dụng không phụ thuộc vào giá trị tài sản bảo đảm. Khi đó, hạn mức sử dụng thực tế sẽ bằng với hạn mức được xét duyệt. Chọn Variable: hạn mức được sử dụng phải phụ thuộc vào giá trị tài sản bảo đảm, khi đó có 02 khả năng xảy ra: Nếu giá trị được đảm bảo TSBD nhỏ hơn giá trị hạn mức được duyệt thì hạn mức được phép sử dụng bằng với tổng giá trị cho phép của tài sản đảm bảo. Nếu giá trị được đảm bảo TSBD lớn hơn hoặc bằng giá trị hạn mức được duyệt thì hạn mức được phép sử dụng bằng với tổng giá trị hạn mức được duyệt. Lưu ý: nếu để trống ô dữ liệu này có nghĩa là hạn mức không được bảo đảm bằng tài sản (unsecured limit) 25 Maximum Unsecured Nhập số tiền. (Giá trị hạn mức không có TSDB) Lưu ý: Giá trị nhập tại trường này không Phần hạn mức tối đa không được đảm bảo được lớn hơn giá trị được duyệt tại trường bằng TSTCCC được phép sử dụng (trong bản 15. Internal Amount. ghi hạn mức có TSĐB). 26 Max Total Nhập số tiền 17
  19. (Tổng hạn mức tối đa được dùng) Lưu ý: thông thường sử dụng giá trị mặc định của hệ thống (bằng với số tiền nhập tại trường 15.Internal Amount). 55 Available marker Có 3 giá trị lựa chọn là Yes/No và R + YES: Hạn mức sẵn sàng được sử dụng + NO: Hạn mức chưa sẵn sàng được dùng. Nếu người sử dụng vẫn sử dụng hạn mức, hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo Override. Nếu chấp nhận cảnh báo, hệ thống sẽ lưu vào báo cáo. + R: Kiểm tra lại hạn mức trước khi sử dụng. 14 Notes Có thể nhập tối đa 35 ký tự ghi chú về Hạn (Ghi chú) Mức. 18.1 Collateral Code Nhập mã tài sản đảm bảo của khách hàng, (Loại tài sản đảm bảo) hạn mức. Lưu ý: Nếu chưa chọn Fixed/Variable thì không nhập vào trường này 24.1 Max Value Nhập số tiền. (Giá trị đảm bảo tối đa) Lưu ý: Giá trị này không lớn hơn giá trị Là giá trị tối đa của hạn mức sẽ được đảm bảo trong trường 15.Internal Amount. bằng tài sản có mã nhập trong trường 18.1. 28.1. Collateral ID Hệ thống tự cập nhật và hiển thị tại đây sau 1 (Mã TSDB) khi khai báo các thông tin về TSDB trong menu Collateral. 29.1. Secured Amount Hệ thống tự cập nhật sau khi khai báo các 1 (Giá trị được đảm bảo) thông tin chi tiết về TSDB trong menu Giá trị hạn mức được đảm bảo bằng tài sản Collateral trong trường 28.1.1 32.1 Online Limit Hệ thống tự cập nhật sau khi khai báo đầy (Hạn mức được sử dụng) đủ các thông tin về TSDB trong menu Phần giá trị hạn mức thực tế được sử dụng. Collateral và Limit. 36.1 Utilisation Hệ thống tự động cập nhật (Hạn mức đã sử dụng) Phần giá trị hạn mức thực tế đã sử dụng 37.1 Available Amount Hệ thống tự động cập nhật (Hạn mức còn lại) Giá trị hạn mức thực tế còn được sử dụng. 18
  20. Lưu ý chung khi nhập liệu vào bản ghi: Nếu hạn mức được đảm bảo bằng nhiều loại tài sản thì sử dụng trường đa giá trị tại trường 18.1 (Collateral Code). Sau đó nhập đầy đủ thông tin vào trường 24.1 (Max Value). Tài sản đảm bảo có thể được gắn vào hạn mức cấp nhóm sản phẩm hoặc hạn mức cấp sản phẩm riêng biệt tùy theo từng trường hợp cụ thể: - Tài sản đảm bảo nếu đã được gắn vào hạn mức cấp nhóm sản phẩm thì không gắn vào cấp sản phẩm nữa và ngược lại. - Tài sản được gắn vào hạn mức cấp nào thì chọn giá trị Variable tại trường 17. Fixed/Variable khi thiết lập hạn mức cho cấp đó. Ví dụ: Khi thiết lập hạn mức cấp nhóm sản phẩm mã số 900 và gắn tài sản vào hạn mức này thì trường 17. Fixed/Variable chọn giá trị “Variable”. Tiếp theo khi thiết lập hạn mức cấp sản phẩm mã số 940 thì tại trường 17. Fixed/Variable sẽ chọn giá trị “Fixed” và ngược lại. Khi đã nhập giá trị là “Fixed” trong trường 17.1 thì không cần nhập giá trị vào trường 18.1 Collateral Code và 24.1 Max Value nữa và phải nhập đối với giá trị ‘Variable’. Việc nhập liệu bản ghi tạo Hạn mức cấp nhóm sản phẩm hoàn toàn tương tự với bản ghi tạo Hạn mức cấp sản phẩm. Tuy nhiên có điểm khác nhau cơ bản khi tạo bản ghi han mức cấp sản phẩm (hạn mức con) như sau: - Tại trường Product.Allowed trong bản ghi này người dùng sẽ không chọn giá trị nữa vì sản phẩm con sẽ không có cấp sản phẩm thấp hơn. - Tổng giá trị các hạn mức cấp sản phẩm có thể lớn hơn tổng hạn mức cấp nhóm sản phẩm nhưng giá trị hạn mức được sử dụng tại mỗi cấp sản phẩm không được lớn hơn giá trị hạn mức cấp nhóm sản phẩm. Ví dụ: Hạn mức sử dụng của nhóm sản phẩm mã số 900 là 100.000.000 VND, 2 hạn mức cấp sản phẩm được sử dụng là 940 và 950. Khi đó số tiền hạn mức của mỗi cấp sản phẩm có thể là: hạn mức 940 là 100.000.000 VND và hạn mức 950 là 100.000.000 VND. 2.3.6 Một số truy vấn thường sử dụng trong phần Limit: Xem phần Hướng dẫn xem truy vấn và Báo cáo trong T24_ Mục Hạn mức (Limit) 2.4 Bước 5: Nhập tài sản đảm bảo Menu thực hiện: Bước 1: Nhập/xuất ngoại bảng một phần chỉ nhấn vào menu để thực hiện bản ghi MD Bước 2: Mở mã TSDB và gắn vào hạn mức (Contingent Link) Bước 3: Nhập chi tiết về TSDB và giá trị DB (Collateral detail) Xem bút toán Nhập/Xuất ngoại bảng 19
  21. Trình tự và nội dung nhập liệu: 2.4.1 Bước 1:Nhập bản ghi ngoại bảng TSDB: - Ý nghĩa: sau khi nhập bản ghi MD, hệ thống sẽ phát sinh các bút toán có liên quan đến việc nhập/xuất ngoại bảng TSDB. - Cách thức nhập: Nhấn F3 để mở bản ghi MD nhập ngoại bảng. Màn hình nhập liệu: Nội dung nhập liệu: Tên trường Nội dung nhập liệu 79 Reference Số hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài sản 1 Owner ID ID của khách hàng vay 8 Contract Type Giá trị mặc định là MA không sửa đổi 9 Memo Asset Type Giá trị mặc định là MACON Không sửa đổi 10 Product Category Chọn 1 trong 2 giá trị: - Giấy tờ có giá: 28551 - Tài sản khác: 28511 (dùng cho các loại tài sản không phải là giấy tờ có giá) 2 Currency Loại tiền nhập ngoại bảng giá trị tài sản đảm bảo 4 Amount Trị giá nhập ngoại bảng 5 Input Date Ngày nhập ngoại bảng 6 Start Date Ngày phát sinh bút toán nhập ngoại bảng Thông thường giá trị trường 5 và 6 bằng nhau. 7 Maturity Date Nhập số 0 32, 33.1 Các ghi chú nếu có 13.1 Amount Change (+ Tăng/giảm giá trị ngoại bảng của tài sản 20
  22. or -) 17.1 Effective Date Ngày tăng/giảm giá trị ngoại bảng của tài sản Các lưu ý chung: - Trường hợp loại tiền trong Limit khác với loại tiền đánh giá giá trị tài sản đảm bảo, vẫn nhập loại tiền đánh giá tài sản đảm bảo vào bản ghi Mở mã TSDB (Collateral Link), Nhập Thông tin chi tiết TSDB (Collateral) Hệ thống tự động quy đổi tỷ giá để xác định phần giá trị hạn mức được sử dụng trong bản ghi Limit đã tạo lập. Ví dụ: Khách hàng được duyệt vay 100.000.000 VND đồng tiền tạo lập trong Limit là VND Tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm 30.000 USD đồng tiền tạo lập trong phần TSDB là USD - Sau khi nhập đầy đủ thông tin bản ghi MD, Commit/F5 bản ghi. Người sử dụng tiến hành in phiếu ngoại bảng theo đường dẫn: Collateral In phiếu ngoại bảng TSĐB, màn hình sau hiện ra: Mã bản ghi MD vừa nhập Phiếu ngoại bảng như sau: 21
  23. 2.4.2 Bước 2: Mở mã TSDB và gắn vào hạn mức (Collateral Link): Cấu trúc nhập mã TSDB: Mã tài sản đảm bảo được gắn liền với khách hàng và có cấu trúc: CCCCCC.SS. Trong đó: - CCCCCC: là số ID của khách hàng cung cấp tài sản đảm bảo -SS: Số thứ tự tăng theo loại tài sản đảm bảo. Ý nghĩa: Tạo sự kết nối giữa giá trị tài sản được nhập vào với Limit đã được tạo ra Ví dụ: 123456.1: Nhập mã của loại tài sản đảm bảo thứ 1 (VD: Máy móc thiết bị) 123456.2: Nhập mã của loại tài sản đảm bảo thứ 2 (VD: Bất động sản) Màn hình nhập liệu: Thông tin nhập liệu: SỐ TÊN GỌI CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU 1 Collateral Code Mã tài sản đảm bảo (Mã nhóm TSDB) Ví dụ: 10 Nhà đất, 50 Máy móc 2.1 Limit Group: Company Mã chi nhánh. Hiện tại không nhập liệu vào trường này, sử dụng giá trị tự mặc định. 3.1 Limit.reference Nhập Mã hạn mức, mã của hợp đồng nào được tài sản (Hạn mức tham chiếu) này đảm bảo. Ví dụ: 15000548.0005510.01 Lưu ý: Nếu không nhập, hệ thống sẽ tự động hiểu là tài sản này được đảm bảo cho toàn bộ dư nợ của khách hàng tại chi nhánh. 4.1 Customer (Limit.Ref.Cust) Không cần nhập. Hệ thống tự động điền mã khách hàng (Khách hàng) gắn với mã hạn mức, hợp đồng vừa được nhập tại trường 3.1 bên trên. 5.1 Allocation% (Percent.Alloc) Nhập tỷ lệ phân chia hạn mức được đảm bảo bằng tài sản (Tỷ lệ phân bổ) nếu tài sản này được dùng để đảm bảo cho nhiều hạn mức, hợp đồng Lưu ý: Tổng tỷ lệ phân chia (nếu có) cho các hạn mức, 22
  24. hợp đồng phải bằng 100%. (xem thêm lưu ý phía dưới) 7 Validity.Date Nhập mã ngày YYYYMMDD (Ngày hiệu lực của TSDB) Ví dụ: 20070430 8 Review.Date.FQY Nhập mã tần suất: AAAAAAAABBBCC (Ngày và tần suất đánh giá lại Ví dụ: 20070330M0131 TSDB) 9 Expiry.Date Nhập mã ngày YYYYMMDD (Ngày TSDB hết giá trị hiệu Thông thường không nên nhập trường này khi mở mã lực) tài sản đảm bảo đề phòng trong trường hợp hợp đồng vay quá hạn. 11.1 Notes Các ghi chú cần thiết cho tài sản đảm bảo này. 12.1 Customers Nhập mã ID của Khách hàng vay vốn Các lưu ý chung: Nếu một loại tài sản được gắn cho nhiều hạn mức, hợp đồng thì sử dụng trường đa giá trị bắt đầu từ trường 2.1Company đến trường 5.1 Allocation %. Tổng giá trị trong các trường 5.1 là 100% hoặc để trống. Trong đó: - Nếu nhập vào tỷ lệ phần trăm thì Tài sản đảm bảo này có thể được phân bổ cho các cấp của hạn mức, ví dụ cấp sản phẩm, sản phẩm con hoặc cấp dưới sản phẩm con. - Nếu không nhập giá trị vào trường 5.1 Allocation % thì tài sản đảm bảo sẽ được phân bổ vào cấp cao nhất trong kết cấu hạn mức đối với hạn mức đã được định nghĩa trong trường 3.1 LIMIT.REFERENCE liên quan. Nếu nhiều loại tài sản cùng gắn cho 1 hạn mức, hợp đồng thì mở mã tài sản đảm bảo cho từng loại tài sản trong đó thông tin các trường từ 2.1 đến 5.1 là giống nhau. Chỉ cần Commit/F5 là bản ghi về mở mã TSDB được chấp nhận, không cần thực hiện việc duyệt (authorise) bản ghi. Ví dụ về nhập liệu vào trường 5.1 Allocation %: Ví dụ 1: Không nhập giá trị vào trường 5.1 Trị giá hạn mức (Limit) được đảm bảo bằng tài sản = 8.000.000 USD Lần lượt xác định Limit1 và limit 2 trong trường 3.1 LIMIT.REFERENCE. Khi đó: + Trong bản ghi của Limit 1 xác định giá trị hạn mức tối đa có tài sản đảm bảo (trong trường MAXIMUM.SECURED) là 8.000.000 USD + Trong bản ghi của Limit 2 xác định giá trị hạn mức tối đa có tài sản đảm bảo (trong trường MAXIMUM.SECURED) là 8.000.000 USD. xem xét sự thay đổi bằng cách: Một giao dịch thực hiện gắn với Limit 2 sử dụng hạn mức là 5.000.000 USD, lúc đó giá trị trong trường Secured.Amt sẽ là 5.000.000 USD; sau đó một giao dịch khác thực hiện gắn với Limit 1 sử dụng hạn mức là 5.000.000 USD. Lúc đó giá trị trên trường Secured.Amt của hạn mức 1 lúc này sẽ chỉ là phần hạn mức còn lại được đảm bảo bằng tài sản là 3.000.000 USD. với 02 giao dịch trên sau khi chạy batch, các limit sẽ được điều chỉnh sao cho Limit 1 (Limit đầu tiên được định nghĩa trong COLLATERAL.RIGHT) sẽ có giá trị 5.000.000 USD 23
  25. trong SECURED.AMT, khi đó Limit 2 sẽ có SECURED.AMT là 3.000.000 USD (phần giá trị còn lại) như vậy hạn mức nào được xác định trước thì phần hạn mức có tài sản đảm bảo sẽ gắn vào trước cho dù giao dịch sử dụng hạn mức có xảy ra sau. Ví dụ 2: Nhập giá trị vào trường 5.1 Có kết cấu của Limit như sau: Limit 100 là cấp nhóm sản phẩm, trong đó: + Limit 101 là cấp sản phẩm con 1 + Limit 102 là cấp sản phẩm con 2 + Limit 103 là cấp sản phẩm con 3 Tài sản đảm bảo cho phần hạn mức giá trị 8.000.000 USD được phân bổ như sau qua LIMIT.REFERENCE và ALLOCATION%: + 75% cho Limit 101. + 25% cho Limit 102 Trong trường hợp này, tất cả phần giá trị hạn mức được đảm bảo bằng tài sản này được gắn vào limit 100. Theo đó giá trị secured amount phân bổ cho limit 101 là 6.000.000 USD (75% của 8.000.000 USD) và 2.000.000 USD cho limit 102 (25% còn lại) Nếu Limit 101 sử dụng hơn 6.000.000 USD và limit 102 không được sử dụng thì Secured amount đối với limit 101 vẫn là 6.000.000 USD. Nếu có giao dịch liên quan đến limit 103 thì secured amount sẽ là 0 vì hạn mức này không được xác định trong COLLATERAL.RIGHT. 2.4.3 Bước 3: Nhập chi tiết về TSDB và giá trị DB (Collateral detail) Cấu trúc nhập thông tin chi tiết cho TSDB: Cấu trúc mã thông tin về tài sản đảm bảo có dạng: CCCCCC.SS.S*S* Trong đó: - CCCCCC.SS: Mã khách hàng và TSDB loại thứ mấy của khách hàng này (mã Collateral Link) - S*S*: Số thứ tự tăng của TSDB. Ý nghĩa: Nhập thông tin về giá trị tài sản đảm bảo để gắn kết với giá trị Limit được sử dụng với tài sản đảm bảo đưa vào. Nếu khách hàng có nhiều tài sản khác nhau thuộc cùng 1 loại mã thì người sử dụng phải nhập thông tin cho tất cả các tài sản đó. Sau khi commit, nếu hạn mức sử dụng phụ thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo nhập vào (LIMIT gắn giá trị Variable) thì hệ thống mới cập nhật giá trị hạn mức được phép sử dụng. Ví dụ: Khách hàng có mã ID là 123456 có tài sản đảm bảo bao gồm: nhà đất (2 nhà), tài sản hình thành từ vốn vay (1 tài sản). Cách nhập liệu như sau: Tài sản nhà đất: Collateral Link: 123456.1 Collateral: 123456.1.1 (nhà đất 1) 24
  26. 123456.1.2 (nhà đất 2) Tài sản hình thành từ vốn vay: Collateral Link: 123456.2 Collateral: 123456.2.1 Màn hình nhập liệu: Nhập mã bản ghi MD vào đây Commit Thông tin nhập liệu: SỐ TÊN GỌI, CHỨC NĂNG NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU TAB COLLATERAL 25
  27. 1 Collateral Type Nhập mã loại TSDB (Loại TSDB) Ví dụ: 11 Nhà chung cư, 51 Dây chuyền máy móc 19 Collateral Code Nhập mã TSDB (Mã TSDB) Ví dụ: 10 Nhà đất, 50 Máy móc 2.1 Description Nhập mô tả về tài sản đảm bảo. (Mô tả TSDB) Là trường đa giá trị. Nếu có nhiều miêu tả về tài sản thì mở rộng trường để sử dụng thêm. 3 Company Nhập mã chi nhánh nếu tài sản là các hợp đồng, (Chi nhánh) ứng dụng khác tồn tại trong hệ thống. 4 Application Ref Nhập mã của các ứng dụng hiện tồn tại trong hệ (Số tham chiếu của ứng dụng) thống làm tài sản đảm bảo như tài khoản tiền gửi, 7 Currency Nhập mã tiền tệ. (Loại tiền TSDB) Ví dụ: VND: đồng Việt Nam, USD: Đô la Mỹ 8 Country Nhập mã quốc gia có tài sản đảm bảo tọa lạc (Quốc gia) Lưu ý: Giá trị mặc định ở đây là nếu đã nhập giá trị vào trường 4 Application Ref thì quốc gia sẽ được mặc định là Việt Nam, nếu chưa nhập giá trị vào trường 4 thì quốc gia mặc định là quốc gia của đồng tiền nhập trong trường 7 Currency. 9 Nominal Value Nhập số tiền (Giá trị thẩm định – định giá TSĐB) 10 Maximum Value Nhập số tiền (Giá trị tối đa của khoản vay mà tài sản này có thể đảm bảo) 11 Execution Value Nhập số tiền (Giá trị tối đa của khoản vay được đảm bảo bằng tài sản này theo quy định của ngân hàng (tỷ lệ cho vay tối đa đối với tài sản) 12 Third Party Value Nhập số tiền (Phần giá trị tài sản đảm bảo được sử dụng Lưu ý: cho bên thứ 3) Phần giá trị này sẽ bị trừ đi, không được tính cho phần hạn mức được đảm bảo bằng tài sản này. Phần giá trị hạn mức thực tế được đảm bảo bằng tài sản này sẽ là phần giá trị còn lại = Execution Value – Third Party Value. 13 Gen Ledge Value Không nhập giá trị. Hê thống tự mặc định bằng giá (Giá trị ghi sổ của TSDB- báo cáo kế toán) trị trong trường 9. Nominal Value 26
  28. 14 Central Bank Value Không nhập giá trị vào đây (Giá trị tài sản đảm bảo báo cáo tới TT) 15 Value Date Nhập mã ngày YYYYMMDD (Ngày hiệu lực TSDB) Ví dụ: 20070331 16 Review Frequency Nhập mã tần suất: AAAAAAAABBBCC (Tần suất đánh giá lại TSDB) Ví dụ: 20070330M0131 17 Expiry Date Nhập mã ngày YYYYMMDD (Ngày hết giá trị hiệu lực của TSDB) Lưu ý: thông thường không nên nhập vì có thể hợp đồng vay của khách hàng bị quá hạn 18.1 Address Nhập các thông tin liên quan đến nơi lưu trữ TSDB. 31.1 Notes Các ghi chú khác về tài sản. 32.1 Insurance Req Chọn 1 trong 2 giá trị: Yes / No (Khai báo thông tin TSTC đã thực hiện Yes: Tài sản đã được mua bảo hiểm đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm hay chưa) No: Tài sản không có bảo hiểm 32.2.1 32.5.1 Khai báo các thông tin về loại hình bảo hiểm của TSTC khi user chọn giá trị tại trường 32.1 là Yes. Trường hợp là No các giá trị trên hệ thống sẽ tự động ẩn đi mà không cần phải nhập liệu. 32.6 Legal procedure Khai báo thông tin TSTC đã được thực hiện các nghĩa vụ công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo cũng như các thủ tục cần thiết khác hay chưa, có 02 giá trị được nhập trong trường này là Yes/NO 32.7.1 32.10.1 Dùng để khai các thông tin khi giá trị tại trường 32.6 được chọn là Yes 32.7.1: Số hợp đồng đảm bảo tiền vay 32.8.1: Ngày ký hợp đồng đảm bảo tiền vay Mã bản ghi ngoại bảng TSDB. 32.43 Contingent Link * * Nhập bổ sung giá trị tài sản đảm bảo thuộc cùng mã loại tài sản: Trình tự thực hiện như sau: + Bước 1: Nhập bổ sung giá trị tài sản bảo đảm tại bản ghi MD: Cách tìm bản ghi MD đã nhập: vào menu Collateral / Guarantees Deals và tìm theo các tiêu chí sau: Mã bản ghi MD Mã khách hàng Loại tiền 27
  29. Số tiền nhập ngoại bảng Ngày nhập bản ghi MD Mã ngoại bảng của TS, ví dụ: 28511 hoặc 28551 Nhập thêm thông tin vào bản ghi MD này: Nhập giá trị bổ sung tài sản bảo đảm Nhập ngày nhập bổ sung giá trị ngoại bảng của tài sản Commit/F5 bản ghi, người nhập chọn in phiếu ngoại bảng hay không tùy theo yêu cầu của người nhập. + Bước 2: Nhập bổ sung giá trị tài sản bảo đảm tại bản ghi chi tiết Tài sản bảo đảm: 28
  30. Nhập giá trị mới của tài sản sau khi đã tăng giá trị. Ví dụ: Giá trị CŨ: 410.750.000 VND Giá trị tăng thêm: 89.250.000VND Giá trị MỚI: 500.000.000 VND Nhập giá trị cho vay tối đa mới đối với tài sản (nếu cần thay đổi) Không cần nhập, giá trị tự động cập nhật từ trường 9. Giá trị thẩm định * * Xem bút toán NHẬP/XUẤT ngoại bảng: Menu thực hiện Màn hình hiển thị Nhập mã bản ghi ngoại bảng, VD: MD0713500003 Kết quả hiện ra: 29
  31. Ngày phát Mã giao dịch Ngày hiệu lực Loại tiền nhập Giá trị ngoại sinh bút toán ngoại bảng của giao dịch ngoại bảng bảng (VND) Mã khách hàng Mã chi nhánh Giá trị ngoại bảng (ngoại tệ) 2.4 Bước 5: Mở Hợp đồng vay Menu thực hiện: Hiện tại chỉ thực hiện mở hợp đồng vay tại Hợp đồng vay: Nhấn vào đây Hiện tại có 2 dạng giải ngân: - Giải ngân theo các khoản vay độc lập: cho vay theo món giải ngân 1 lần, cho vay theo hạn mức ngắn hạn mỗi hợp đồng tín dụng/khế ước nhận nợ là 1 hợp đồng vay riêng: tạo lập các hợp đồng LD riêng rẽ - Giải ngân theo tiến độ: áp dụng chủ yếu đối với các món vay trung, dài hạn Quản lý trên cùng 1 hợp đồng LD đối với mỗi hợp đồng tín dụng gồm nhiều lần nhận nợ. 30
  32. 2.4.1 Hướng dẫn nhập liệu đối với mỗi dạng giải ngân: a. Giải ngân theo các khoản vay độc lập: Tạo lập các hợp đồng LD riêng rẽ: Màn hình nhập liệu: Ấn F3 tạo bản ghi mới Tab VN-Infor: Thông tin bổ sung về hợp đồng: 31
  33. Tab Account and Charge Details: Thông tin về Phí và TK giải ngân, TK Thanh toán: Nội dung nhập liệu SỐ TÊN CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU Tab Basic Loan- Infor 167.16 Contract Ref Nhập mã số quản lý Hợp đồng Tín dụng Ví dụ: 07.04.05/HDTD 1 Customer ID Nhập mã ID của khách hàng trong hệ thống (dạng số) hoặc Mnemonic của khách hàng 32
  34. 2 Currency Nhập mã tiền tệ 4.1 Loan Amount Nhập số tiền cho vay 5.1 Business Day Def Nhập mã ký hiệu quốc gia của khách hàng Hiện tại giá trị nhập vào trường này là: VN 6 Loan Start date Ngày hiệu lực của hợp đồng 7 Loan Maturity Ngày đáo hạn của hợp đồng Date 11 Loan product Chứa mã phân loại sản phẩm tín dụng, giá trị nhập từ 1 5 ký tự kiểu số (xem bảng Mã sản phẩm vay) 167.4 Collateral Desc Mô tả tài sản đảm bảo cho khoản vay 13 Interest Type Thể hiện loại lãi suất sẽ áp dụng trong hợp đồng, thông thường có 03 giá trị khả dụng đó là Fixed, Floating và Periodic Automatic. SeABank đang áp dụng 2 loại lãi suất: 1: Fixed: HD vay áp dụng lãi suất cố định 2: Periodic Automatic: HD vay áp dụng lãi suất điều chỉnh định kỳ 14 Interest Basic Cơ sở tính lãi trong hợp đồng (có các cơ sở tính lãi A,B,C,D,F,G ). Hiện tại áp dụng chọn cơ sở tính lãi là B 366/360. 16.1 Interest rate Nhập lãi suất cho vay cố định khi Trường 13 có giá trị là Fixed. (fixed) Nhập lãi suất cho vay cơ sở (LSTGTK12 T trả lãi cuối kỳ của SeABank, SIBOR 3 tháng, SIBOR 6 tháng ) khi Trường 13 có giá trị Periodic Automatic. 17 Interest Key- Nhập mã code nhằm xác định loại lãi suất làm cơ sở để tính toán Floating (Sibor, LSTGTK 12 tháng v v) chỉ nhập ở đây khi chọn cách tính lãi Floating hoặc Periodic Automatic tại Trường 13. Nhập giá trị: 01 18 Intt. Spread Nhập biên độ cố định theo phê duyệt. Lưu ý: a/ Chỉ nhập khi Trường 13 có giá trị là Periodic Automatic b/ Khi chọn cách tính lãi là Periodic Automatic, người dùng điền giá trị vào Trường 16, 17, 18 lãi suất cho vay sẽ là “ Intt Rate + Intt Spread”, đến thời hạn xác định lại lãi suất cho vay cơ sở tại trường 17. Interest Key- Floating lãi suất cho vay sẽ là “Intt Key + Intt Spread” (xem thêm Hướng dẫn nhập lãi suất Periodic Automatic) c/ Khi cách tính lãi là Floating, lãi suất cho vay sẽ là “Intt Key + Intt.Spread” 33
  35. 23 Capitalise intt Xác định có vốn hóa lãi hay không. Chọn 1 trong 2 giá trị: YES: Có nhập lãi vào gốc NO: Không nhập lãi vào gốc (Giá trị mặc định là NO). 207 Intt calculatn Cho phép quy định ngày tính lãi thêm cho khoản vay, có các giá trị method lựa chọn là All (tất cả các kỳ), Begin (Kỳ đầu), End (Kỳ cuối), No: lãi tính theo số ngày thực tế. tức là khoản vay sẽ được cộng thêm 01 ngày để tính lãi tương ứng vào giá trị được chọn ở đây. Tuy nhiên hiện tại SeAbank chưa áp dụng cách tính này Chọn giá trị NO 209 Forward Có các giá trị có thể nhập Forward, Backward, Calender, Forward Backward Key in Month. Được sử dụng nhằm chỉ định ngày dịch chuyển trong trường hợp ngày đến hạn trả lãi rơi vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ. 148 Intt Due Date - Xác định ngày bắt đầu trả lãi và tần suất trả lãi của các kỳ tiếp theo. Ví dụ: 20061025M0125 được hiểu: Ngày đầu tiên trả lãi là ngày 25/10/2006, trả định kỳ 01 tháng/lần vào ngày 25. - Không nhập giá trị vào trường này khi: + Trả gốc và lãi cuối kỳ. + Lập lịch trả nợ với trường 146. Define Schedule có giá trị YES 24 Total Intt Tổng lãi phải thu. Amount Lưu ý: Sau khi commit hợp đồng, hệ thống sẽ tự động cập nhật giá trị cho trường này. Nếu hợp đồng trả lãi vào cuối kỳ thì giá trị của trường sẽ là tổng số lãi phải trả. Nếu hợp đồng xác định lãi trả nhiều kỳ thì giá trị trong trường này sẽ là số lãi của kỳ trả lãi gần nhất. 145 Auto Schedule Sử dụng lịch tự động của hệ thống hay không. Chọn 1 trong 2 giá trị: - YES: sử dụng lịch của hệ thống: hệ thống sẽ tự động tạo lịch trả nợ cho khoản vay và căn cứ trên giá trị của Trường 209 và Trường 148 một cách thích hợp. - NO: Người sử dụng tự tạo lịch trả nợ 146 Define Schedule Tạo lịch trả nợ hay không. Chọn 1 trong 2 giá trị Yes/No: - YES: người sử dụng tạo lịch trả nợ linh hoạt theo hợp đồng tín dụng (sau khi comit bản ghi hệ thống sẽ tự động xuất hiện màn hình để người dùng nhập các giá trị thích hợp để xác lập lịch trả nợ linh hoạt). - NO: Sử dụng lịch trả nợ tự động của hệ thống Lưu ý: 34
  36. + Trường này luôn có giá trị ngược lại với Trường 145. Auto Schedule . + Khi giá trị tại Trường này là Yes thì không thể nhập các giá trị vào Trường 209 và 148. 171 Pay Method Có 02 giá trị End/Begin: Xác định phương pháp thanh toán vốn gốc của khoản vay vào đầu kỳ hay cuối kỳ. Thường chỉ áp dụng cho dạng HĐ thanh toán vốn gốc đều hàng kỳ. Trong dạng HĐ này chúng ta nên để giá trị Blank. 8 Limit Ref Chỉ định mã số tham chiếu của hạn mức đã cấp cho khách hàng mà hợp đồng giải ngân này sẽ rút từ hạn mức đó. Nhập mã hạn mức: Ví dụ: 5500.01 83 Secured (Y/N) Cho biết là loại hợp đồng có được đảm bảo bằng tài sản hay không Chọn 1 trong 2 giá trị: - Y: Có tài sản đảm bảo - N: Không có tài sản đảm bảo 41 Liquidation Mode Người sử dụng nhập vào Trường này 1 trong 3 giá trị lựa chọn và ý nghĩa ảnh hưởng đến việc chuyển sang PD như sau: - Automatic: Khoản vay sẽ không bao giờ tự động chuyển nợ quá hạn. (hệ thống thấu chi TK tự động) - Semi-Automatic: Nếu trong TK khách hàng không đủ tiền thanh toán khi đến hạn, hệ thống chuyển hợp đồng vay sang quản lý tại menu Past Due. - Manual: Khi đến hạn thanh toán, hệ thống luôn chuyển khoản vay sang menu Past Due để quản lý, mà không quan tâm đến việc tài khoản có tiền thanh toán hay không. Hiện tại, sử dụng giá trị mặc định Semi-Automatic tại trường này 77 Acct Officer Nhập mã code của nhân viên hoặc bộ phận quản lý khách hàng này trong hệ thống. 74.1 Remarks Dùng để ghi chú thông tin về HĐ, là trường đa giá trị và người sử dụng có thể tùy nhập. Ví dụ: “GIAI NGAN LAN 1” Tab VN INFO 167.1 Sub.Product Mục đích vay cụ thể của khách hàng, thuộc một nhóm sản phẩm vay. Chọn giá trị thích hợp từ 1 20 (xem thêm Bảng Mã sản phẩm vay) Ví dụ: Vay cầm cố số tiết kiệm có: + Loan product: 21054 (mã SP vay đảm bảo bằng giấy tờ có giá) 35
  37. + Sub-Product: 7 (đảm bảo bằng sổ tiết kiệm/tài khoản tiền gửi) 167.2 Source.Of.Fund - Cho vay từ nguồn vốn nào của Ngân Hàng. - Chọn giá trị Blank hoặc từ 2 6: + Blank: Nguồn vốn tự có của SeABank (giá trị mặc định) + 2: Trusted Funds: Từ nguồn vốn được ủy thác + 3: Syndicated Loans: Từ nguồn vốn đồng tài trợ + 4: International Organizations: Từ nguồn vốn của các tổ chức quốc tế + 5: Government Funds: Từ nguồn vốn của Chính phủ + 6: Từ các tổ chức hoặc cá nhân khác. 167.4 Classification Nhóm nợ của hợp đồng. Có các giá trị từ nhóm 1 5 theo quyết định về phân loại nợ của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.3 Chọn các giá trị từ 1 5: + 1: Standard Loans: Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) giá trị mặc định là 1 khi giải ngân mới 1 khoản vay + 2: Special mention Loans: Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) + 3: Sub Standard Loans: Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) + 4: Doubtful Loans: Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) + 5: Loss Loans: Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) Tab Charge and Accounts 12 Drawndown Acct Tài khoản giải ngân tiền vay Nhập tài khoản trung gian chờ thanh toán Tín dụng của chi nhánh Xem Bảng Tài khoản giải ngân và lưu ý về các trường hợp giải ngân theo loại tiền. 67 Prin liq Acct Nhập Tài khoản thanh toán gốc vay Hệ thống trích nợ tài khoản này khi thu Gốc theo Lịch sau khi chạy COB cuối ngày 72 Int liq Acct Nhập Tài khoản thanh toán tiền lãi vay Hệ thống trích nợ tài khoản này khi thu Lãi theo Lịch sau khi chạy COB cuối ngày Charge Details 78 Charge Liq Acct Tài khoản thanh toán các khoản phí Hệ thống trích nợ tài khoản này khi duyệt hợp đồng. 38.1 Charge Code Mã phí. Chọn các loại phí trong danh sách hiện ra Lưu ý: - Trong trường hợp thu nhiều loại phí thì sử dụng trường đa giá trị 36
  38. bắt đầu từ trường này. - Xem thêm Danh sách Mã phí Tín dụng 39.1 Charge Amount Số tiền phí. Nhập vào số tiền phí cần thu đối với từng loại phí (tương ứng với Charge Code ở trên) 40.1 Charge Date Ngày thu phí. Lưu ý: Ngày thu phí sẽ trùng với ngày giải ngân nếu là hợp đồng mới tạo lập. 42.1 Capitalise Char Có vốn hóa phí hay không. Có 2 giá trị: + NO: Không vốn hóa phí (Giá trị mặc định của bản ghi) + YES: Có vốn hóa phí (cách vốn hóa phí tương tự cách vốn hóa lãi) MỘT SỐ CHÚ Ý TRONG KHI NHẬP LIỆU: Giá trị các lãi suất nhập tại Trường Interest Type sẽ không thể thay đổi hay chỉnh sửa sau khi hợp đồng đã được duyệt. 209. FORWARD BACKWARD KEY: Có các giá trị như sau: + 1. FORWARD: Hệ thống chuyển tới ngày làm việc gần nhất kế tiếp + 2. BACKWARD: Hệ thống sẽ chuyển tới ngày làm việc gần nhất trước đó. + 3. FORWARD IN MONTH: Hệ thống sẽ chuyển tới ngày làm việc gần nhất kế tiếp, nếu ngày kế tiếp là ngày của tháng tiếp theo thì hệ thống sẽ xử lý như trường hợp chọn Backward. + 4. CALENDER: Hệ thống sẽ không thay đổi ngày, cho dù bị rơi vào ngày nghỉ. + 5. NOT AUTOMATIC: hệ thống không tự động dịch chuyển ngày thực hiện nghĩa vụ, chỉ sử dụng trường hợp này khi ta trực tiếp định nghĩa từng kỳ trả nợ. Trong trường hợp lịch trả nợ cho hợp đồng là do người dùng thiết lập (trường 146. Define Schedule nhận giá trị YES), màn hình sau đây sẽ xuất hiện sau khi commit bản ghi chính để nhập các giá trị thích hợp nhằm xác định lịch trả nợ của khách hàng: 37
  39. Ý nghĩa và cách thức nhập liệu trong màn hình định nghĩa lịch trả nợ: SỐ TÊN GỌI CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC NHẬP 2 Forward.Backwar Chứa 05 giá trị Forward, Backward, Forward in Month, Calendar, d.Key Not.automatic. Ý nghĩa như phần trình bày bên trên. Lưu ý: Các giá trị 1, 2, 3, 5 sử dụng cho cách lập lịch trả nợ theo tần số. 3 Base.Date Key Giá trị nhập trong Trường này quy định cụ thể cơ sở để hệ thống tạo ra kỳ thực hiện nghĩa vụ hay thay đổi lãi suất kế tiếp trên cơ sở tần suất khai báo: 1. Base date: dựa trên ngày thực hiện/thay đổi lãi suất đầu tiên mà tính toán ra ngày thực hiện/thay đổi lãi suất kế tiếp dựa trên tần suất mà ta khai báo. 2. Previous (Date): dựa trên ngày thực hiện/thay đổi lãi suất gần nhất trong quá khứ mà tính toán ra ngày thực hiện/thay đổi lãi suất kế tiếp dựa trên tần suất mà ta khai báo. 3. Not.automatic: không tự động, chỉ dùng trong trường hợp định nghĩa trực tiếp từng kỳ trả nợ. Lưu ý: Thông thường chọn giá trị 1 = Base. Nếu nhập giá trị là 3 = Not automatic thì giá trị nhập trong trường 2 phải là 4 = Not automatic. Sử dụng giá trị 1 = Base trong trường hợp lập lịch trả nợ kiểu A = Annuity. 4 SCH = Schedule Chọn loại nghĩa vụ thực hiện cần đặt lịch trả nợ (P, I, D, R v ) chúng Type ta cũng có thể dùng tổ hợp nếu như tần suất của các loại nghĩa vụ là giống nhau (PI v ). Các giá trị thường sử dụng: P = Principal (Gốc) I = Interest (Lãi) R = Rate revision (đánh giá lãi suất áp dụng) Lưu ý: Có thể kết hợp lịch trả nợ của các loại, tối đa là 3 loại. Ví dụ: PIC Loại lịch P chỉ chấp nhận đối với các hợp đồng Commitment nếu trường COMMIT.DRAWING gắn giá trị NO. Loại lịch "N" không áp dụng đối với hợp đồng Commitment. Các loại lịch P, I, C không kết hợp được nếu áp dụng chiết khấu I và C. Sử dụng trường đa giá trị cho loại lịch I nếu chọn giá trị Yes trong trường CAPITALISATION = (Y)es trong ứng dụng LD Loans. 38
  40. 5 Date Nhập ngày đầu tiên thực hiện nghĩa vụ 6 Amount/Diary Dùng để khai báo số tiền cụ thể phải nộp cho từng kỳ. hoặc khai báo các Action ghi chú nhật ký (trong thợp giá trị D = Diary được nhập tại SCH Trường). Nếu loại lịch là P, F, N thì phải nhập giá trị no Nếu loại lịch là D thì nhập các ghi chú (ký tự) 7 Rate Trong trường hợp giá trị R được khai báo tại Trường SCH và giá trị thay đổi của lãi suất được định trước thì lãi suất mới được khai báo tại đây. Phải nhập nếu xác định lịch loại R cho hợp đồng Commitment Contract. 8 Charge Nhập phí (hiện chưa sử dụng) 9 No Tần suất hay số lần áp dụng. Được hiểu là số lần thực hiện còn lại của nghĩa vụ (không tính lần thực hiện tại ngày xác định tần số này) Không nhập ở đây nếu trường 2 FORWARD BACKWARD KEY ta chọn giá trị là 4 10 Frequency Dùng khai báo tần suất thực hiện. Nếu trong thợp định nghĩa lịch cụ thể (sử dụng giá trị NOT AUTOMATIC) cho từng kỳ thì trường này bỏ trống. Có các dạng sau: nnnD = hàng ngày, nnnM = hàng tháng, nnnQ = hàng quý, nnnS = 6 tháng/lần, nnnA = hàng năm. Trong đó: giá trị nnn = 1 99 23. CAPITALISE INTT: có 02 giá trị là Yes/No xác định có vốn hóa lãi suất hay không. Giá trị mặc định trong Trường này là No. Vốn hóa lãi có thể hiểu đó là việc lãi của khoản vay sẽ được hệ thống tự động cộng dồn vào phần gốc (ban đầu hoặc còn lại) để tính tiếp lãi phải trả cho kỳ tiếp theo và cứ tiếp tục cho đến kỳ cuối cùng, có 02 cách thực hiện vốn hóa đó là vốn hóa đơn và vốn hóa kép. Hiện tại SeAbank chưa có chính sách quy định việc tính và áp dụng phương pháp vốn hóa lãi này. b: Giải ngân theo tiến độ: Tạo và xử lý trên 01 mã hợp đồng LD cho nhiều lần nhận nợ Giải ngân lần 1: Nội dung nhập liệu theo hướng dẫn ở trên (phần a) Giải ngân lần 2 trở đi: Cách thực hiện như sau: - Tìm kiếm số hợp đồng LD đã được giải ngân lần 1. Cách tìm: Vào Menu Hợp đồng vay (Loans) Chỉnh sửa hợp đồng vay (Maintain Loans) Chỉnh sửa hợp đồng vay LD (Reversal/Amendment of Other Loans) Vào biểu tượng trên thanh Menu ngang, màn hình sau hiện ra: 39
  41. Kết quả hiện ra: - Chọn hợp đồng cần tìm, thực hiện giải ngân bổ sung như sau: Trường số Tên trường Nội dung nhập liệu Tab Loan_Infor 128 Amt Increase/Decrease Nhập số tiền giải ngân bổ sung lần thứ N (giá trị (Tăng/Giảm số tiền gốc) +) 129 Effective Date Nhập ngày giải ngân bổ sung (Ngày tăng/giảm gốc) 146 Define Schedule (Y/N) Chọn giá trị Y để lập lại lịch trả nợ với số vốn gốc Lập lịch trả nợ mới 144.1 Remarks Nhập ghi chú: “GIAI NGAN LAN THU N , (Ghi chú) NGAY ” Tab Charge and Accounts 12 Drawdown Account Nhập tài khoản giải ngân (Tài khoản giải ngân) Việc thu phí (nếu có) và nhập các tài khoản thanh toán gốc, lãi, phí theo hướng dẫn trên Màn hình minh họa: Tab Nội dung chỉnh sửa: 40
  42. Vùng nhập liệu thông tin giải ngân bổ sung Tab Account and Charge Details: 41
  43. Kiểm tra tài khoản giải ngân trước khi duyệt hợp đồng c. Lưu ý chung: - Danh sách Mã sản phẩm vay MÃ Loan Products Tên sản phẩm vay SP SUB 21050 WORKING CAPITAL Cho vay bổ sung vốn lưu động 21051 BUSINESS LOAN CORPORATE Cho vay đối với doanh nghiệp LOAN AGAINST PROJECT GROUP Cho vay nhóm dự án 1 LOAN AGAINST BUSINESS PLANS Cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh 2 LOAN AGAINST FIXED ASSET Cho vay đầu tư tài sản cố định 3 INVESTMENT PROJECT LOANS Cho vay thực hiện dự án đầu tư 4 21065 EXPORT FINANCING Tài trợ xuất khẩu PRE-SHIP/PC AGAINST LC- LD APPLN Cho vay thực hiện LC xuất 5 PRE-SHIP/PC AGAINST CONT- LD Cho vay thực hiện hợp đồng ngoại thương 6 APPLN 21052 FACTORING LOANS Cho vay bao thanh toán 21054 VALUE PAPER/SECURITIES PLEDGE Cho vay đảm bảo bằng chứng khoán/giấy tờ có 42
  44. giá LOANS-PASSBOOK/DEP CERT Đảm bảo bằng sổ TK/tài khoản tiền gửi 7 Chiết khấu giấy tờ có giá (có truy hồi DISCOUNT VAL PAPER WITH RETURN 8 quyền) DISCOUNT VAL PAPER WITHOUT Chiết khấu giấy tờ có giá (không truy hồi 9 RETURN quyền) LOANS- LIST SECURITIES Đảm bảo bằng chứng khoán niêm yết 10 Đảm bảo bằng chứng khoán chưa niêm LOANS-OTC SECURITIES 11 yết 21053 DISCOUNTED LOANS Cho vay chiết khấu 21064 EMPLOYEE LOANS Cho vay cán bộ công nhân viên 21071 COMPULSORY LOAN- LC PAYMENT Cho vay bắt buộc COMPULSORY LOAN- LC PAYMENT Cho vay bắt buộc để thanh toán LC COMPULSORY LOAN- GTEE Cho vay bắt buộc để thanh toán bảo lãnh PAYMENT 21063 VEHICLE LOAN Cho vay mua xe 21061 REAL ESTATE LOAN Cho vay Bất động sản REAL ESTATE AMEND HOUSE Vay sửa chữa nhà 14 REAL ESTATE PRIVATE HOUSE Vay mua nhà riêng 15 REAL ESTATE APARTMENT Vay mua căn hộ chung cư PURCHASE 16 Cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ đối 21056 SMALL BUSINESS LOANS với hộ kinh doanh cá thể và hộ gia đình 21060 PERSONAL FINANCE Cho vay cá thể CONSUMER LOANS Cho vay tiêu dùng 17 OVERSEAS STUDY/WORK LOANS Cho vay đi học/làm việc ở nước ngoài 18 SALARY GTEE/UNSECURED LOAN Cho vay tín chấp/đảm bảo bằng lương 19 LOAN AGAINST EQUITIZATION Cho vay mua cổ phần 20 21067 OTHER LOANS Các loại vay khác Cho vay thanh toán thuế nhập khẩu/tái 21057 IMP RE-EXP DUTY DRAW BACK xuất 21096 LOAN COMMITMENT Hợp đồng cam kết LOAN COMMITMENT CONTRACT Hợp đồng cam kết LOAN COMMITMENT DRAWDOWN Rút vốn từ hợp đồng cam kết - Phương thức giải ngân tiền vay: + Giải ngân tiền mặt, giải ngân chuyển khoản sang ngân hàng khác: 43
  45. - Giải ngân tiền mặt: Giải ngân vào Tài khoản giải ngân (Drawdown Account ) theo Bảng Tài khoản giải ngân, sau đó lập giấy rút tiền mặt tại quỹ Teller cho khách hàng, chuyển giấy rút tiền sang Quỹ chính và khách hàng nhận tiền tại Quỹ chính. - Giải ngân chuyển khoản sang ngân hàng khác: Giải ngân vào Tài khoản giải ngân (Drawdown Account) theo Bảng Tài khoản giải ngân. Sau đó thực hiện lập điện chuyển tiền trong Payment Center (Make FT) theo bước 2.4.3 dưới đây. + Giải ngân chuyển khoản vào tài khoản tại SeABank của khách hàng thụ hưởng: Nhập trực tiếp tài khoản của người thụ hưởng vào trường Drawdown Account. Bảng Tài khoản giải ngân: KHU VỰC HÀ NỘI TK giải ngân VND TK giải ngân USD TK giải ngân EUR Hội sở NA4599VND2 NA4599USD2 NA4599EUR2 Hà Nội NB4599VND2 NB4599USD2 NB4599EUR2 Cầu Giấy NC4599VND2 NC4599USD2 NC4599EUR2 PGD Khâm Thiên ND4599VND2 ND4599USD2 ND4599EUR2 Ba Đình NE4599VND2 NE4599USD2 NE4599EUR2 Quán Thánh NF4599VND2 NF4599USD2 NF4599EUR2 PGD Đội Cấn NG4599VND2 NG4599USD2 NG4599EUR2 PDG Trung Hòa NH4599VND2 NH4599USD2 NH4599EUR2 Hai Bà Trưng NI4599VND2 NI4599USD2 NI4599EUR2 Láng Hạ NJ4599VND2 NJ4599USD2 NJ4599EUR2 Đống Đa NK4599VND2 NK4599USD2 NK4599EUR2 KHU VỰC HẢI PHÒNG TK giải ngân VND TK giải ngân USD TK giải ngân EUR Hải Phòng PA4599VND2 PA4599USD2 PA4599EUR2 PGD Trần Nguyên Hãn P14599VND2 P14599USD2 P14599EUR2 QTK Tôn Đản P24599VND2 P24599USD2 P24599EUR2 QTK Tôn Đức Thắng P34599VND2 P34599USD2 P34599EUR2 PGD Lương Khánh Thiện P44599VND2 P44599USD2 P44599EUR2 Đà Nẵng P54599VND2 P54599USD2 P54599EUR2 Lê Lợi P64599VND2 P64599USD2 P64599EUR2 Tô Hiệu PB4599VND2 PB4599USD2 PB4599EUR2 198 Lạch Tray PC4599VND2 PC4599USD2 PC4599EUR2 231 Lạch Tray PD4599VND2 PD4599USD2 PD4599EUR2 K.VỰC QUẢNG NINH TK giải ngân VND TK giải ngân USD TK giải ngân EUR Quảng Ninh QI4599VND2 QI4599USD2 QI4599EUR2 44
  46. K.VỰC HỒ CHÍ MINH TK giải ngân VND TK giải ngân USD TK giải ngân EUR Chi nhánh Đà Nẵng DA4599VND2 DA4599USD2 DA4599EUR2 Chi nhánh HCM MA4599VND2 MA4599USD2 MA4599EUR2 Chi nhánh Chợ Lớn MB4599VND2 MB4599USD2 MB4599EUR2 Chi nhánh Bình Dương MF4599VND2 MF4599USD2 MF4599EUR2 PGD Quận 9 ME4599VND2 ME4599USD2 ME4599EUR2 Phú Mỹ Hưng MC4599VND2 MC4599USD2 MC4599EUR2 PGD Quận 10 MD4599VND2 MD4599USD2 MD4599EUR2 - Trường hợp loại tiền nhận nợ khác với loại tiền khách hàng nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản, thực hiện như sau: Loại tiền nhận nợ trên Loại tiền khách hàng thực Loại tiền của Tài khoản giải ngân Hợp đồng LD nhận sau giải ngân (trường 12. Drawdown Account) VND Ngoại tệ Ngoại tệ (tương ứng) Ngoại tệ VND VND Ví dụ: + Khách hàng A tại SeABank- Hội sở nhận nợ bằng VND, phương thức giải ngân là chuyển khoản sang ngân hàng khác bằng tiền USD Trong bản ghi LD, giá trị nhập trong trường 12. Tài khoản giải ngân (Drawdown Account) là NA4599USD2 . Bút toán giải ngân được hiển thị như sau: Loại tiền nhận nợ trong hợp đồng LD: 500.000 VND Tài khoản giải ngân loại USD có số tiền: 31,21 USD Số tiền này được quy đổi: 31,21 USD = 500.000VND theo tỷ giá bán USD: 1 USD = 16021 VND ngày 17.3.2007 + Khách hàng B tại SeABank- Chi nhánh Hà Nội nhận nợ bằng USD, phương thức giải ngân là chuyển khoản ra ngoài hệ thống bằng tiền VND Trong bản ghi LD, giá trị nhập trong trường 12. Tài khoản giải ngân (Drawdown Account) là NB4599VND2 . Bút toán giải ngân hiển thị như sau: 45
  47. Loại tiền nhận nợ trong hợp đồng LD: 2.000 USD Tài khoản giải ngân loại VND sẽ có số tiền: 32.018.000 VND Số tiền này được quy đổi: 2.000 USD = 32.018.000VND theo tỷ giá mua USD: 1 USD = 16009 VND ngày 17.3.2007 Ghi chú: Cách xem bút toán giải ngân: + Cách 1: Xem từ Enquiry trên thanh Menu ngang: Ấn vào đây Chọn mục này Số LD vừa tạo lập Bút toán giải ngân (HD đã duyệt) Bút toán giải ngân (HD chưa duyệt) + Cách 2: Xem từ Menu Hợp đồng vay (Loans) Accounting Entries Chọn View Unauthorised Entries (Xem bút toán giải ngân trước khi duyệt hợp đồng) hoặc Chọn View Transaction Entries (Xem bút toán giải ngân khi hợp đồng đã được duyệt). Màn hình hiển thị như sau: 46
  48. Nhập mã hợp đồng LD 2.4.2 In phiếu hạch toán giải ngân: Sau khi hoàn tất việc nhập liệu bản ghi giải ngân hợp đồng LD, hạch toán viên Commit/F5 bản ghi in Phiếu hạch toán giải ngân. Lưu ý: Phiếu Hạch toán giải ngân chỉ in được khi hợp đồng ở trạng thái chưa duyệt (INAU) để đảm bảo việc kiểm soát hợp đồng giải ngân trên hệ thống T24 và việc lưu chứng từ giải ngân. Cách in phiếu Hạch toán giải ngân như sau: Menu thực hiện: Hợp đồng vay/ In phiếu hạch toán – giải ngân Màn hình sau hiện ra: Nhập mã hợp đồng LD vừa commit 47
  49. Phiếu Hạch toán giải ngân hiển thị như sau: Ấn vào đây để in phiếu 2.4.3 Bước 5’: Tạo điện (Make FT) chuyển tiền giải ngân sang tài khoản tại ngân hàng khác. Trong trường hợp tiền giải ngân của khách hàng được chuyển khoản sang tài khoản tại ngân hàng khác thì thực hiện bước tạo điện chuyển tiền ra ngoài hệ thống: Ý nghĩa: Menu khai báo thông tin về: Người chuyển tiền, số tiền chuyển và thông tin về người thụ hưởng Menu này dành cho tất cả các phòng ban của HO và mọi chi nhanh muốn thanh toán một khoản tiền ra ngoài Seabank thông qua TTTT và chỉ được phép khai báo trường Debit Account. Menu sử dụng: Kích vào đây Màn hình nhập liệu: Nhấn F3 để tạo bản ghi mới 48 Trong trường hợp nhập phí, ta nhập thep dạng: CCY NNNNN VD: VND 5500
  50. Luôn chọn WAIVE Để trống 49
  51. Cách thức nhập liệu: Trường số Tên trường Ý nghĩa và cách thức nhập liệu 1 Transaction Type Loại giao dịch chuyển tiền Chú ý: Luôn nhập BCIB 2 Debit Account Tài khoản ghi nợ (Tài khoản Các khoản chờ thanh toán của Tín dụng) Chú ý: Khi nhập tài khoản này, số dư tài khoản đó sẽ hiển thị cho người nhập liệu biết bằng cách: Đặt con trỏ vào trước TK này, ấn đồng thời tổ hợp phím Ctrl+Tab 5 Debit Currency Loại tiền chuyển đi (Là loại tiền của Tài khoản ghi nợ) 6 Debit Amount Số tiền chuyển đi 7 Deb Value Date Ngày hiệu lực của việc ghi nợ (thông thường trùng ngày lập điện) 13 Credit Currency Loại tiền ghi có 15 Cred Value Date Ngày hiệu lực của việc ghi Có (thông thường trùng ngày lập điện) 16 Treasury rate Tỷ giá chú ý: Không nhập trường này 45, 49 Charge Code Mã Phí - Hai trường này luôn để WAIVE 46.1 Commistion Typ Loại phí (để trống trường này) 47.1 Commission Amt Số tiền phí (để trống) 19.1 Ordered by Người yêu cầu chuyển tiền Là trường đa giá trị 67.2.1 Sending Addres Nhập địa chỉ người yêu cầu chuyển tiền Là trường đa giá trị 25 Beneficiary Act Tài khoản người thụ hưởng 27.1 Ben Customer Nhập tên, địa chỉ người thụ hưởng 67.3.1 Receiving addr Nhập tên và địa chỉ Ngân hàng của Người thụ hưởng có tài khoản đã nhập tại trường 25 Là trường đa giá trị 32.1 Payment Details Nhập nội dung chuyển tiền Chú ý: Sau khi commit và kiểm soát duyệt bản ghi này, trạng thái đúng của bản ghi là INA2 50
  52. 2.4.4. Thu phí chuyển tiền (Make FT) tại Adhoc Charge - Ý nghĩa: Sau khi lập điện chuyển tiền giải ngân sang ngân hàng khác (Make FT), tiến hành thu phí chuyển tiền tại menu Adhoc Charge - Menu sử dụng: ấn F3 và Enter - Màn hình nhập liệu: - Ý nghĩa và nguyên tắc nhập liệu SỐ TÊN HƯỚNG DẪN VÀ NGUYÊN TẮC 1 Request Type Loại yêu cầu. Sử dụng giá trị BOOK đối với việc thu phí Tín (BOOK) dụng. 2 Debit Account Nhập vào đây tài khoản thanh toán phí - thường là tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. 4 Charge Date Ngày thu phí 51
  53. 5 Charge Currency Loại tiền tính phí 6.1 Charge Code Nhập mã phí theo bảng phí sẵn có (tìm mã phí trong menu Truy vấn toàn bộ / Truy vấn biểu phí => nhập loại tiền tính phí => Display (F5) ) 7.1 Charge Amount Nhập số tiền tính phí 8.1.1 Tax Code Mã thuế. Giá trị tự mặc định là 1 (thuế VAT) 9.1.1 Tax Amount Số tiền thuế. Hệ thống tự tính tiền thuế dựa trên số tiền phí được nhập vào trường 7.1 Charge Amount 10 Total Charge Tổng số tiền phí phải trả (tiền phí + tiền thuế VAT) Amount 15.1 Remarks Ghi nội dung thu phí. - Sau khi nhập xong, mở bản ghi, đồng thời thao tác như sau để xem bút toán thu phí: Ấn vào đây - Màn hình truy vấn hiện ra như sau cho user tìm kiếm thông tin: Nhập mã giao dịch tương ứng các điều kiện tìm kiếm Nhấn Display hoặc F5 Kết quả truy vấn hiện ra như sau 52
  54. Tài khoản thuế VAT đầu ra PL phí tương ứng với mã phí 3. Các truy vấn thường dùng sau khi giải ngân: 3.1 Xem lịch trả nợ: Menu thực hiện: Hợp đồng vay Truy vấn Lịch trả nợ LD (chi tiết) . Bảng sau hiển thị: Nhập mã hợp đồng LD Kết quả hiển thị: 53
  55. 3.2 Liệt kê hợp đồng giải ngân trong ngày: Menu thực hiện: Hợp đồng vay Truy vấn Danh sách hợp đồng LD giải ngân trong ngày Màn hình hiển thị: Không chọn tiêu chí truy vấn, ấn Display/F5 để xem tất cả các hợp đồng giải ngân trong ngày Kết quả hiển thị: 54
  56. II. NGHIỆP VỤ THU NỢ 1. Sơ đồ thực hiện: Trình tự thực hiện Bộ phận thực hiện Nộp tiền vào tài khoản thanh toán (gốc, lãi, phí): Tài khoản thanh toán hoặc tài khoản tiền vay (đối với các trường hợp Thu nợ theo lịch được sử dụng tài khoản tiền vay) Kế toán giao dịch B.2 toán giao d ị ch K ế toán giao B.3 Chỉnh sửa hợp đồng vay - Thu nợ trước 1 phần Hạch toán viên: Input - Tất toán sớm hợp B.3 Kiếm soát viên: Authorise đồng Xuất TSDB (nếu cần): điều chỉnh các bản ghi: - Mã TSDB - Nhập chi tiết TSDB Hạch toán viên: Input - Bản ghi MD KS viên: Authorise bản ghi MD B.4 ch toán Tín d ụ ng H ạ ch toán Tín Chỉnh sửa Limit (Đáo hạn sớm) Hạch toán viên B.5 Kết thúc 55
  57. 2. Chi tiết quy trình thu nợ T24 chia quy trình thu nợ ra theo hai trường hợp sau đây: 2.1.Thu nợ theo lịch: Khách hàng chỉ cần nộp đủ số tiền cần thanh toán theo kỳ trả nợ vào tài khoản thanh toán (tài khoản được dùng để thanh toán gốc, lãi khi lập hợp đồng). Sau khi chạy COB cuối ngày, hệ thống sẽ tự động trích nợ trên tài khoản này, đồng thời sẽ giảm dư nợ trên hợp đồng (nếu giao dịch là thu nợ gốc). 2.2.Nghiệp vụ thu nợ sớm (một phần) hoặc tất toán sớm hợp đồng vay Số tiền thanh toán nợ của khách hàng được trích trực tiếp ngay sau khi duyệt hợp đồng, đồng thời dư nợ trên hợp đồng cũng được giảm xuống ngay. Vì thế, user phải kiểm tra đủ số dư trên tài khoản khách hàng trước khi chỉnh sửa hợp đồng. Lưu ý: Trong T24, tiền lãi sẽ được hệ thống thu từ tài khoản thanh toán của khách hàng sau khi chạy COB cuối ngày. Ngoại trừ trường hợp tất toán sớm hợp đồng vay được thực hiện từ Menu Đáo hạn sớm hợp đồng vay (Early Maturity of Loans) thì tiền lãi và gốc sẽ được thu từ tài khoản thanh toán của khách hàng ngay sau khi duyệt hợp đồng. 2.3. Các bước xử lý khi thu nợ: 2.3.1. Thu nợ theo lịch (bao gồm cả đáo hạn theo lịch) Bước 1. Nộp tiền Hướng dẫn khách hàng nộp đủ tiền vào đúng tài khoản thanh toán đã được nhập tại 02 trường 67. Principal Liq Acc (tài khoản thanh toán tiền gốc) và 72. Intt Liq Acc (Tài khoản thanh toán Lãi) trong hợp đồng vay. Trường hợp thu nợ theo lịch nếu không cần thực hiện chỉnh sửa nội dung của hợp đồng user bỏ qua bước 2 . Bước 3: Xuất tài sản đảm bảo được chia ra thành các trường hợp sau đây: 56
  58. a. Trường hợp 1: Xuất một phần tài sản đảm bảo  Vào Nhap/Xuat( mot phan) ngoai bang TSDB để nhập vào các trường sau đây: Ngày đáo hạn khoản vay (đây là ngày xuất toàn bộ giá trị TSDB) Nhập giá trị một phần tài sản đảm bảo cần xuất Nhập ngày xuất ngoại bảng (một phần) Tên trường Nội dung nhập 7 Maturity Ngày phát sinh bút toán xuất ngoại bảng tài sản đảm bảo (xuất toàn bộ giá Date trị còn lại của TSDB) Lưu ý: Thường là ngày đáo hạn của khoản vay. Đối với những món vay đươc gia hạn hoặc chuyển nợ quá hạn thì ngày này phải kéo dài thêm cho phù hợp với hồ sơ vay thực tế. 32, 33.1 Các ghi chú nếu có 13.1 Amount Nhập giá trị xuất ngoại bảng với dấu (-) trước số tiền Change (+ or -) 17.1 Effective Ngày xuất ngoại bảng (một phần) Date Lưu ý: Bản ghi MD sau khi được Commit sẽ hiện ra In phiếu Nhập/ Xuất ngoại bảng inputter chọn Yes để in ra phiếu trên cho kiểm soát. Bản ghi MD là bản ghi phải duyệt.  Vào Nhap thong tin TSDB(Collateral) nhập thông tin cho các trường sau: Nhập các thông tin ở Tab Nhap thong tin TSDB (Collateral): 57
  59. Nhập giá trị còn lại của TSDB sau khi xuất 1 phần Nhập giá trị cho vay tương ứng với giá trị còn lại của TSDB sau khi xuất 1 phần Giá trị được tự động cập nhật sau khi nhập trường 9. Gia tri tham dinh b.Trường hợp 2. Xuất toàn bộ TSDB  Vào Xuat ngoai bang toan bo gia tri TSDB Giá trị này sẽ chuyển về 0 sau khi duyệt bản ghi Ngày xuất ngoại bảng (ngày hiện tại) sẽ được cập nhật sau khi duyệt bản ghi. Chọn giá trị YES Lưu ý: Bản ghi MD sau khi được Commit sẽ hiện ra In phiếu Nhập/ Xuất ngoại bảng inputter chọn Yes để in ra phiếu trên cho kiểm soát. Bản ghi MD là bản ghi phải duyệt.  Vào Nhap chi tiet TSDB (Collateral), nhập thông tin cho các trường sau: 58
  60. Nhập giá trị 0 Nhập giá trị 0 Nhập giá trị 0 Nhập ngày hết hiệu lực đảm bảo của TSDB Lưu ý: Trong trường hợp khách hàng không có nhu cầu tiếp tục vay vốn tại SeABank Thực hiện điều chỉnh thông tin trong bản ghi Mở mã TSDB (Collateral Link): Menu thực hiện: Tai san dam bao (Collateral) Mo ma TSDB (Collateral Link): Màn hình nhập liệu và các trường cần điều chỉnh thông tin như sau: Nhập ngày kết thúc hiệu lực của mã TSDB (TSDB sẽ không được liên kết với Hạn mức) 59
  61. 2.3.2. Thu nợ sớm một phần, Đáo hạn sớm hợp đồng vay: Đăng nhập khi thu nợ sớm một phần Đăng nhập khi đáo hạn sớm hợp đồng Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Nộp tiền vào tài khoản thanh toán (như trên) Bước 2: Điều chỉnh hợp đồng vay: a. Trường hợp Thu một phần nợ gốc sớm Việc thu nợ gốc sớm của hợp đồng có thể thực hiện theo 2 cách sau: - Cách 1: Giảm dư nợ của hợp đồng ngay sau khi duyệt hợp đồng. - Cách 2: Giảm dư nợ của hợp đồng sau khi chạy COB cuối ngày (đặt lại lịch trả nợ cho hợp đồng). 60
  62. Cách 1: Thu nợ gốc, giảm dư nợ ngay sau khi duyệt hợp đồng: Thực hiện điều chỉnh ở 2 tab sau đây:  Tab Loan/Amend Info Số tiền gốc trả 1 phần 61
  63.  Tab Account and Charge Details: Nhập tài khoản thanh toán số tiền gốc nhập ở trên vào đây. Phải đảm bảo đủ số dư trên tài khoản này khi chỉnh sửa hợp đồng. Lưu ý: Đối với trường hợp thu gốc trực tiếp, inputter phải đặc biệt lưu ý đến tài khoản ở trường số 12. Drawdown Account. Vì thế, user phải đảm bảo đủ số dư trên tài khoản này để thanh toán số tiền gốc cần giảm được nhập ở trên trước khi chỉnh sửa hợp đồng. Nội dung các trường chính cần nhập liệu: Trường số Tên trường Nội dung nhập 128 Amt Increase/Decrease Nhập số tiền thu nợ gốc Lưu ý: Nhập dấu (-) trước số tiền gốc thu 129 Effective Date Ngày thu gốc (Ngày hiệu lực) 146 Define Schedule Chọn giá trị YES nếu cần thay đổi lại lịch trả (Lập lịch trả nợ) nợ của khách hàng đối với phần dư nợ còn lại Tab Account and Charge Details 12 Drawdown Account Nhập tài khoản thanh toán nợ của khách hàng (Tài khoản giải ngân) vào đây. Cần rất lưu ý nhập tài khoản thanh toán vào trường này vì trong trường hợp thu nợ gốc trực tiếp (tức số dư nợ giảm ngay sau khi duyệt hợp đồng, không cần đợi chạy COB cuối ngày) thì tài khoản thu gốc của hệ thống là tài khoản được nhập trong trường 12. Drawdown Account này. Cách 2: Thu nợ gốc, giảm dư nợ sau khi chạy COB cuối ngày: 62
  64.  Tại Tab Loan/Amend Info user tiến hành sửa thông tin ở trường số 146. Define Schedule là YES Không nhập giá trị vào đây Không nhập giá trị vào đây Nhập giá trị YES 63
  65.  Tại Tab Account and Charge Details Lưu ý: Tại tab này user không cần phải thay đổi thông tin ở các trường. User phải đảm bảo đủ số dư trên tài khoản này để hệ thống cắt nợ sau khi chạy COB cuối ngày.  Sau khi Commit, màn hình lập lịch trả nợ hiện ra như sau: Nhập ngày thu gốc Nhập số tiền thu gốc 64
  66. Nội dung một số trường nhập liệu chính: Trường số Tên trường Nội dung nhập 128 Amt Increase/Decrease Không nhập 129 Effective Date Không nhập 146 Define Schedule Chọn YES để lập lịch trả nợ Nội dung nhập bản ghi Lập lịch trả nợ SCH Loại nghĩa vụ Nhập P DATE Ngày thu nợ Nhập mã ngày tháng AMOUNT/DIARY Giá trị Nhập số tiền thu nợ gốc ACTION BẢNG SO SÁNH 2 CÁCH THU NỢ GỐC Mục Cách 1: Thu nợ trực tiếp Cách 2: Thu nợ cuối ngày Thời điểm Ngay sau khi duyệt hợp đồng Sau khi chạy COB cuối ngày giảm dư nợ Tài khoản Tài khoản được nhập tại trường Tài khoản tại trường 67.Principal thu nợ 12.Drawdown Account Liq Acc GỐC Nhập số tiền gốc cần thu vào trường 128. Amt Không phải nhập vào trường 128. Increase/Decrease Amt Increase/Decrease Nhập ngày thu nợ gốc trực tiếp Các trường vào trường 129. Effective Date cần nhập 146. Define Schedule (nếu cần 146. Define Schedule: Nhập giá trị liệu, kiểm thiết) YES để xác định lại lịch trả nợ tra 12. Drawdown Account: là tài khoản thu nợ (không phải là tài khoản giải ngân ban đầu của hợp 67. Principal Liq Acc: tài khoản thu đồng). Vì thế user phải đảm bảo số nợ (gốc) dư trên tài khoản này trước khi chỉnh sửa hợp đồng. 65
  67. b. Đáo hạn sớm hợp đồng: Ấn vào đây Màn hình nhập liệu: Nhập ngày khách hàng đến tất toán sớm hợp đồng vay 66
  68. Nội dung nhập liệu: Số Tên trường Nội dung nhập 7 Maturity Date Nhập ngày đáo hạn khoản vay (ngày tất toán sớm) 193 Return Interest? Xác định có hoàn trả lại tiền lãi đã thu của khách hàng trong trường hợp vay chiết khấu lãi trả trước. YES: có hoàn trả. NO: không hoàn trả. Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với loại hợp đồng Discounted Loans . 194 Return Commission? Xác định có hoàn trả lại tiền hoa hồng đã thu của khách hàng trong trường hợp vay chiết khấu hoa hồng trả trước. Có 2 giá trị: YES: có hoàn trả.; NO: không hoàn trả. Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với loại hợp đồng Discounted Loans 67 Principal Liq Acct Kiểm tra lại tài khoản thanh toán Gốc được hiển thị sẵn 72 Interest Liq Acct Kiểm tra lại tài khoản thanh toán Lãi được hiển thị sẵn Nếu thu phí khi đáo hạn sớm hợp đồng, nhập thông tin vào các trường sau: 38.1 Charge Code Chọn mã phí trong danh sách ( ) 39.1 Charge Amount Nhập số tiền phí 40.1 Charge Debit Date Nhập ngày thu phí 78 Charge Debit Acct Nhập tài khoản thu phí (kiểm tra lại tài khoản được hiển thị sẵn) 144.1 Remarks Ghi chú Bước 3: Xuất tài sản đảm bảo: Nội dung tương tự phần Thu nợ theo lịch Bước 4: Điều chỉnh hạn mức (áp dụng trong trường hợp đáo hạn sớm) Việc điều chỉnh hạn mức được thực hiện từ Hạn mức cấp sản phẩm (Hạn mức con) đến Hạn mức Nhóm sản phẩm (Hạn mức cha). Nội dung điều chỉnh hạn mức bao gồm: + Giá trị hạn mức: trường 15. Tổng số tiền được phê duyệt (Internal Amount), 26. Tổng hạn mức tối đa được dùng (Maximum Value) + Ngày hết hiệu lực của hạn mức: 7. Ngày hết hạn (Expiry Date) nhập ngày đáo hạn hợp đồng. 67
  69. 3. Một số truy vấn thường dùng trong nghiệp vụ Thu nợ 3.1. Xem số dư tài khoản thanh toán nợ trước khi thực hiện Thu nợ Menu sử dụng: Tài khoản Truy vấn tài khoản Tài khoản của khách hàng (Xem Các tài khoản của khách hàng). Nhập mã ID khách hàng Kết quả truy vấn: 3.2. Xem bút toán phát sinh khi thu nợ: Menu sử dụng: Hợp đồng vay Xem bút toán Xem giao dịch chưa duyệt (bút toán chưa duyệt thu gốc) hoặc Xem giao dịch đã duyêt (bút toán sau khi duyệt thu gốc) Sau khi nhập mã hợp đồng LD vào màn hình truy vấn, kết quả hiện ra như sau: Trong ví dụ trên: 3029900061004: Tài khoản thu gốc, số tiền thu 28.500.000 VND 68
  70. LIVEDB: Mã giao dịch liên quan đến số tiền gốc của hợp đồng: + Khi giải ngân: LIVEDB: số tiền (-) số tiền gốc giải ngân của hợp đồng + Khi thu nợ gốc: LIVEDB: số tiền (+) số tiền thu gốc của hợp đồng 3.3. Xem lãi của hợp đồng tính đến ngày hiện tại: (chỉ đúng với những kỳ không bị chuyển PD): Menu thực hiện: Hợp đồng vay Truy vấn Lãi hợp đồng LD tính đến ngày hiện tại. Sau khi nhập mã hợp đồng LD vào màn hình truy vấn, kết quả sau hiện ra: Số tiền lãi Dư gốc tính lãi Khoảng thời gian tính lãi Số Lãi ngày suất tính áp lãi dụng 69
  71. 3.4.Tình hình thu nợ gốc theo ngày: Menu thực hiện: Vào Truy van toan bo Truy van tin dung In bao cao tin dung ENQ tinh hinh thu no goc( xem nhanh) Màn hình truy vấn như sau: Nhập ngày cần xem thu nợ gốc Sau khi nhấp Display thì hệ thống hiện ra danh sách các hợp đồng thu nợ gốc vào ngày được chọn. 3.5 Tình hình thu lãi theo ngày Menu thực hiện: Vào Truy van toan bo Truy van tin dung In bao cao tin dung ENQ tinh hinh thu Lai( xem nhanh). Màn hình truy vấn như sau: Nhập ngày cần xem thu lãi 70
  72. III. XỬ LÝ HỢP ĐỒNG VAY CHUYỂN SANG PD Các khoản thanh toán (gốc, lãi, phí ) của khách hàng đến hạn không thanh toán sẽ bị chuyển quá hạn (tự động) và được quản lý trong module PD. Sau khi bị chuyển quá hạn, việc thanh toán nợ quá hạn của khách hàng sẽ được thực hiện như sau: 1. Sơ đồ thực hiện: Trình tự thực hiện Bộ phận thực hiện Bắt đầu B.1 Nộp tiền vào tài khoản thanh toán Hạch toán viên B.2 Hạch toán viên: Input Thu nợ trên hợp đồng PD Kiếm soát viên: Authorise ng ụ d Tín toán ch ạ B.3 H Xuất TSDB (nếu cần): điều chỉnh các bản ghi: Hạch toán viên: Input - Mã TSDB KS viên: Authorise bản ghi - Nhập chi tiết TSDB MD - Bản ghi MD Kết thúc Bước 1: Nộp tiền thanh toán Tương tự hướng dẫn trong Nghiệp vụ thu nợ trong hạn Bước 3: Xuất TSDB 2. Nội dung chi tiết (Bước 2): Thu hồi nợ quá hạn 71
  73. Menu tổng hợp các nghiệp vụ thu hồi nợ quá hạn: Thu nợ quá hạn toàn phần Thu nợ quá hạn từng phần Điều chỉnh nợ quá hạn Thanh toán nợ quá hạn có thu phí Xóa nợ quá hạn Chuyển nợ quá hạn bằng tay Chỉnh sửa hợp dồng quá hạn Chú ý: Với tính chất của từng khách hàng và từng kiểu trả nợ quá hạn mà người sử dụng sẽ vào từng menu riêng biệt để thực hiện nghiệp vụ thu hồi nợ cụ thể, có các nghiệp vụ phát sinh thu hồi nợ cụ thể như sau: 2.1 Thu hồi nợ quá hạn toàn phần – Full Repayment Menu khởi tạo: Nhập vào đây mã của hợp đồng cần thu nợ quá hạn, bản ghi sau đây sẽ hiện ra cho người dùng: 72
  74. Bản ghi nhập liệu thu nợ toàn phần: Tổng số tiền nợ quá hạn Thông tin về số tiền quá hạn của mỗi loại thanh toán. trong mỗi kỳ chuyển nợ quá hạn. VD: PR, PE, PS, IN trong kỳ chuyển nợ ngày 26/04/2007 Số tiền quá hạn đã thanh toán Số tiền quá hạn còn phải thanh toán Hướng dẫn nhập liệu và giải thích ý nghĩa SỐ TÊN GỌI CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU Client Khách hàng đang có nợ quá hạn. Trường này được hệ thống tự động mặc định theo hợp đồng các loại đã tạo trước đó. Product Mã sản phẩm vay Trường này được hệ thống tự động mặc định theo hợp đồng các loại đã tạo trước đó. 47 Value Date Ngày thanh toán nợ quá hạn  Ngày khách hàng đến nộp tiền trả (Repayment Date) nợ. Khi nhập ngày vào đây, hệ thống sẽ hiện lên số tiền quá hạn còn phải trả tính đến ngày này. 73
  75. 50 Repayment Amount Số tiền khách hàng thanh toán. (Tot.Repay.Amt) Nếu nhập vào số tiền lớn hơn số tiền phải thanh toán. Hệ thống sẽ báo lỗi. Lưu ý: Tối đa 19 ký tự kiểu số; phải lớn hơn 0; phần giá trị trả không được lớn hơn số tiền phải trả. 49 Account to Debit Tài khoản thanh toán nợ quá hạn của khách hàng. (Repayment Account) Lưu ý: Trường hợp nhập vào đây là tài khoản Nostro thì sẽ có override khi commit bản ghi. - Tài khoản nhập vào phải là tài khoản có cùng đồng tiền với đồng tiền của hợp dồng quá hạn 74.8.1 Remarks Ghi chú 2.2 Thu hồi nợ quá hạn từng phần – Partial Settlement Menu khởi tạo: Nhập vào đây mã của hợp đồng cần thu nợ quá hạn, bản ghi sau đây sẽ hiện ra cho người dùng: Đối với trường hợp khách hàng chỉ thanh toán một phần nợ quá hạn, khi nhập ngày thanh toán và số tiền thanh toán thì hệ thống sẽ mặc định thu nợ theo thứ tự sau: - Ưu tiên cho các kỳ quá hạn cao nhất (kỳ có số ngày quá hạn lớn nhất). - Trong mỗi kỳ, thứ tự ưu tiên cho các loại thanh toán quá hạn là: o IN: Lãi vay chậm trả (phần lãi bị quá hạn) o PR: Vốn gốc quá hạn o PE: Lãi tính trên phần (vốn + lãi) quá hạn o PS: Lãi phạt quá hạn. 74
  76. Tuy nhiên T24 cho phép người sử dụng có thể thay đổi thứ tự ưu tiên cũng như số tiền thanh toán tương ứng cho từng loại quá hạn nhưng tổng số tiền thanh toán của các loại bằng với số tiền khách hàng thanh toán. Bản ghi thu hồi nợ quá hạn từng phần Ngày thanh toán Số tiền thanh toán Tài khoản thanh toán 75
  77. Ngoài các trường nhập liệu có ý nghĩa và cách nhập liệu tương đương với bản ghi bên trên (Full Repayment) trong cách hạch toán nợ từng phần còn có các giá trị sau cần phải lưu ý: SỐ TÊN GỌI CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU 47 Value Date Ngày thanh toán nợ quá hạn  Ngày khách hàng đến nộp tiền trả (Repayment Date) nợ. Khi nhập ngày vào đây, hệ thống sẽ hiện lên số tiền quá hạn còn phải trả tính đến ngày này. 50 Repayment Amount Số tiền khách hàng thanh toán. (Tot.Repay.Amt) Nếu nhập vào số tiền lớn hơn số tiền phải thanh toán. Hệ thống sẽ báo lỗi. Lưu ý: Tối đa 19 ký tự kiểu số; phải lớn hơn 0; phần giá trị trả không được lớn hơn số tiền phải trả. 49 Account to Debit Tài khoản thanh toán nợ quá hạn của khách hàng. (Repayment Account) Lưu ý: Trường hợp nhập vào đây là tài khoản Nostro thì sẽ có override khi commit bản ghi. - Tài khoản nhập vào phải là tài khoản có cùng đồng tiền với đồng tiền của hợp dồng quá hạn 52.1 Charge code Nhập mã phí (theo danh sách mã phí Tín dụng) Lưu ý: Các loại phí nhập vào đây hệ thống đều tự động thu thêm VAT từ tài khoản thanh toán nợ của khách hàng không thu phí Tín dụng tại đây. Số tiền phí (thu từ khoản tiền thanh toán nợ quá hạn của khách 53.1 Charge Amount hàng). Ví dụ: Số tiền khách hàng thanh toán là 10.000.000 VND, trong đó thu tiền phí là 500.000 VND thì số tiền dùng để thanh toán các khoản quá hạn (IN, PR, PE, PS) sẽ còn là 9.500.000 VND 76
  78. Lưu ý: Loại tiền tính phí là loại tiền của hợp đồng PD. 58.1 Repayment Type Loại quá hạn cần thanh toán, do hệ thống tự động tạo ra khi tạo lập hợp đồng PD. 59.1 Repayment Amount Số tiền cần thanh toán của mỗi loại quá hạn trong repayment Type. Dùng để chỉ ra số tiền trong trường REPAY.AMT tương ứng là giá 60.2 Repay.Default trị do hệ thống mặc định hay được người sử dụng nhập vào. Trường này có giá trị “Y” khi giá trị này do hệ thống mặc định, nhưng nếu giá trị thanh toán là do người sử dụng nhập vào thì hệ thống sẽ chuyển thành giá trị “N”. 62.2 Repayment.Tax.Am Số tiền thuế tính trên khoản thanh toán. Hệ thống tự động sinh ra ount. trường này. Lưu ý đặc biệt: Sau khi nhập các thông tin về ngày thanh toán, tổng số tiền quá hạn khách hàng thanh toán thì hệ thống sẽ tự động phân bổ số tiền thanh toán vào mỗi loại theo thứ tự ưu tiên (như đã nêu ở trên). Th1: Nếu người sử dụng không có sửa đổi gì tức không thay đổi số tiền thanh toán đã được phân bổ sẵn thì trường Repay.Default có giá trị “Y”. Ví dụ: Th2: Nếu người sử dụng thay đổi số tiền thanh toán đã được phân bổ sẵn, theo thứ tự ưu tiên khác thì trường Repay.Default có giá trị “N”. Ví dụ: 77
  79. 3. Điều chỉnh tăng/giảm nợ quá hạn Menu khởi tạo bản ghi: Nhập vào đây số hợp đồng cần điều chỉnh tăng giảm số liệu sử dụng trong trường hợp: 1. Điều chỉnh tăng / giảm tiền lãi phạt (PE, PS) áp dụng cho khách hàng 2. Điều chỉnh tăng / giảm Gốc (PR), Lãi (IN) quá hạn của khách hàng 78
  80. Màn hình nhập liệu: Số dư quá hạn hiện tại Số dư quá hạn đã được điều chỉnh (phần tăng hoặc giảm) Số dư mới (có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn dư nợ quá hạn hiện tại) 79
  81. 4. Xử lý nợ xấu Theo quy định hiện hành, hàng quý Ngân hàng phải thực hiện trích lập dự phòng rủi ro đối với những khoản nợ xấu. Khi đó căn cứ vào số nợ được xử lý, khoản nợ được thanh toán như trình tự thanh toán nợ quá hạn của khách hàng, tuy nhiên tài khoản thanh toán nợ là tài khoản nội bộ của chi nhánh (số tiền thanh toán nợ được lấy từ nguồn quỹ dự phòng rủi ro của ngân hàng). Màn hình nhập liệu: Tài khoản nội bộ xử lý nợ xấu của đơn vị 5 Chuyển nợ quá hạn bằng tay – Capture Overdues Menu tổng quan: 80
  82. Khi chúng ta chọn chế độ chuyển nợ quá hạn tại trường Liquidation mode trong các hợp đồng là Automatic thì khi đó trong trường hợp phát sinh nợ vay quá hạn thì việc chuyển nợ quá hạn sẽ không theo chế độ tự động của hệ thống nữa mà phải thực hiện chuyển bằng tay Để chuyển quá hạn một hợp đồng vay thực hiện trên menu Capture Overdues. Có 2 trường hợp chuyển quá hạn: - Tạo một hợp đồng nợ quá hạn mới. - Điều chỉnh tăng nợ quá hạn trong một hợp đồng. 5.1 Tạo bản ghi quá hạn mới: Khởi tạo bản ghi: Menu thực hiện như sau: Vào Tạo hợp đồng quá hạn mới; màn hình nhập liệu có các thông tin sau đây: Mã hợp đồng được tạo từ Tạo hợp đồng quá hạn mới có dạng: PDCAYYDDDXXXXX, trong đó: - PDCA : Mã hợp đồng (mặc định) - YY : 2 số cuối của năm hiện hành. - DDD : số ngày hiện hành tính đến thời điểm tạo lập hợp đồng - XXXXX : số thứ tự tăng của hệ thống. Khi nhập mới một Hợp đồng quá hạn, chỉ cần nhập số thứ tự tăng hoặc ấn F3. Ví dụ: khi nhập số 01 thì mã hợp đồng được tự động tạo ra sẽ như sau: PDCA0528500001 Chức năng và nguyên tắc nhập liệu: SỐ TÊN GỌI CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU 81
  83. Client ID Mã ID của khách hàng có hợp đồng cần chuyển nợ quá hạn 2 Currency Loại tiền của hợp đồng 3 Category Mã của sản phẩm vay. 6 Value Date 14 Ngày chuyển nợ quá hạn hợp đồng  ngày bắt đầu có giá trị hiệu lực cho khoản quá hạn. Ngày nhập vào phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày hệ thống, ngày làm việc. GB Narrative Thông tin diễn giải 13.1 Interest Rate Nhập lãi suất hợp đồng (bao gồm cả mức lãi phạt): 150% lãi suất cho vay 15 trong hạn Interest Key Nhập Key nếu trong trường hợp lãi suất của hợp đồng chuyển quá hạn áp 16 dụng thay đổi theo bảng lãi suất. Lưu ý: Chỉ nhập giá trị vào 1 trong 2 trường 15 hoặc 16. Outstanding Tổng số nợ quá hạn mới được chuyển. 17 Balance Payment Type Loại quá hạn được tạo ra (PR, IN ) 18.1 Là loại trường đa giá trị liên kết với các trường 19.1, 20.1. Overdue Amount Số tiền quá hạn của loại quá hạn ở trường 18.1 19.1 Credit Account Tài khoản ghi CÓ số tiền chuyển quá hạn tại trường 19.1. 20.1 Tài khoản nhập vào trường này theo quy định của Ngân hàng. PD Reference Mã tham chiếu của hợp đồng quá hạn được tạo ra. 21 Hợp đồng quá hạn được tạo ra sẽ có mã đầu là PDPD. Đây là mã hệ thống tự sinh ra sau khi Commit (F5). 5. 2 Điều chỉnh tăng nợ quá hạn Menu khởi tạo: Menu thực hiện: vào menu Điều chỉnh tăng Hợp đồng quá hạn. Cách tạo hợp đồng trong phần này cũng tương tự như phần hướng dẫn đã trình bày bên trên – trong menu Capture Overdues from Accounts. Màn hình nhập liệu: 82
  84. Chức năng và nguyên tắc nhập liệu: SỐ TÊN GỌI CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU 1 Contract Ref Nhập vào đây mã của hợp đồng cần chuyển nợ quá hạn. Các ô dữ liệu số 2,3,6 sẽ tự động hiển thị các giá trị phù hợp ngay sau khi nhập liệu vào trường contract ref bên trên. 14 Value Date Ngày chuyển nợ quá hạn hợp đồng  ngày bắt đầu có giá trị hiệu lực cho khoản quá hạn. Ngày nhập vào phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày hệ thống, ngày làm việc. 13.1 GB Narrative Thông tin diễn giải 83
  85. 15 Interest Rate Nhập lãi suất hợp đồng (gồm cả lãi phạt): 150% lãi suất cho vay trong hạn 16 Interest Key Nhập Key nếu trong trường hợp lãi suất của hợp đồng chuyển quá hạn áp dụng thay đổi theo bảng lãi suất. Lưu ý: Chỉ nhập giá trị vào 1 trong 2 trường 15 hoặc 16. 18.1 Pay Type Loại quá hạn được tạo ra (PR, IN ); Là loại trường đa giá trị liên kết với các trường 19.1, 20.1. 19.1 Pay Amount Số tiền quá hạn của loại quá hạn ở trường 18.1 20.1 Credit Account Tài khoản ghi CÓ số tiền chuyển quá hạn tại trường 19.1. Tài khoản nhập vào trường này theo quy định của Ngân hàng. 21 PD Reference Mã tham chiếu của hợp đồng quá hạn được tạo ra. Hợp đồng quá hạn được tạo ra sẽ có mã đầu là PDLD, PDMG (tùy theo loại hợp đồng ban đầu chuyển quá hạn). Đây là mã hệ thống tự sinh ra sau khi Commit và chuyển ngay vào phần quản lý nợ quá hạn của hệ thống. Lúc này phần giá trị chuyển quá hạn sẽ được cộng vào phần giá trị quá hạn đã được hệ thống chuyển từ trước. Lưu ý: lúc này mã hợp đồng PD tạo ra sẽ là mã hợp đồng cũ gắn với PD ở đầu. Ví dụ: Hợp đồng chuyển quá hạn là LD0528500442 mã hợp đồng chuyển quá hạn là PDLD0528500442 (hệ thống tự chuyển dữ liệu của hợp đồng PDCA0528500002 vào hợp đồng PDLD0528500442). 6. Sửa đổi thông tin về nợ quá hạn Menu khởi tạo bản ghi: Sửa đổi các thông tin về nợ quá hạn 6.1 Điều chỉnh tài khoản thanh toán, nhóm nợ, trạng thái nợ quá hạn Menu thực hiện: Hợp đồng vay Hợp đồng quá hạn Điều chỉnh Hợp đồng quá hạn Thay đổi TKTT, nhóm nợ HD quá hạn Màn hình nhập liệu: 84
  86. Nhập nhóm nợ của hợp đồng PD Tài khoản thanh toán nợ quá hạn. Có thể nhập tài khoản thanh toán mới. Thu tự động quá hạn cuối ngày hay không. Nếu Giá trị Yes là không thu tự động. Null là có thu tự động. Chuyển trạng thái nợ quá hạn sang NAB tự động hay do người sử dụng điều chỉnh. Trạng thái của kỳ trả nợ 6.2 Điều chỉnh lãi phạt, biên độ phạt quá hạn. Menu thực hiện: Hợp đồng vay Hợp đồng quá hạn Điều chỉnh Hợp đồng quá hạn Thay đổi lãi, biên độ HD quá hạn Màn hình nhập liệu: 85
  87. Chức năng và nhập liệu: SỐ TÊN GỌI CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN TẮC NHẬP LIỆU Schedule type Loại lịch điều chỉnh: 36.1 * CH (Chaser): Điều chỉnh ngày thông báo thanh toán * RC (Rate Change): Điều chỉnh lãi suất áp dụng * SC: Spread Change: Điều chỉnh biên độ phạt Effective Date/Fqy Ngày hiệu lực của việc điều chỉnh 37.1 Interest rate new Lãi suất điều chỉnh mới 40.1 New Spread Biên độ lãi suất điều chỉnh mới 41.1 86
  88. 7. Lưu ý về chuyển nhóm nợ cho hợp đồng Sau khi thực hiện đánh giá phân loại nhóm nợ cho hợp đồng vay theo quy định của Ngân hàng, người sử dụng thực hiện việc chuyển nhóm nợ cho hợp đồng trên cả 2 bản ghi LD và bản ghi PD (nếu hợp đồng có kỳ bị chuyển quá hạn và chưa được thanh toán). - Chuyển nhóm nợ trên hợp đồng LD: Vào Menu Hợp đồng vay Chỉnh sửa hợp đồng LD Reversal/Amendment of Other Loans Vào hợp đồng LD cần chuyển nhóm nợ vào Tab VN-Infor 167.5 Nhóm nợ (Classification): Chọn giá trị nhóm nợ cần chuyển Duyệt hợp đồng. - Chuyển nhóm nợ trên hợp đồng PD: Vào Menu Hợp đồng quá hạn Điều chỉnh Hợp đồng quá hạn Thay đổi tài khoản thanh toán, nhóm nợ, Nhập hợp đồng PD cần chuyển nhóm nợ 74.7 Nhóm nợ (Loan Classification): Chọn giá trị nhóm nợ cần chuyển Duyệt hợp đồng. 87
  89. DANH SÁCH MÃ PHÍ TÍN DỤNG BIỂU PHÍ DỊCH VỤ CHUẨN (Dành cho khách hàng doanh nghiệp) STT KHOẢN MỤC PHÍ CHUNG MÃ PHÍ CATEGORY 1 Phí cấp tín dụng (cho mỗi hồ sơ vay) 0.055% 1.1 Cấp tín dụng hạn mức CAPHMTD 52410 Min: 300.000 đ 0.035% 1.2 Cấp tín dụng vay vốn theo món ngắn hạn CAPTDNH 52410 Min: 200.000 đ Cấp tín dụng vay vốn theo món trung và dài 0.055% 1.3 CAPTDDH 52410 hạn Min: 300.000 đ 2 Quản lý sử dụng tín dụng được cấp 0.035%/số tiền 2.1 Cấp lại hạn mức tín dụng hàng năm CAPLAIHMTD 52411 duyệt vay 2.2 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ Đảm bảo bằng chứng từ có giá của 2.2.1 Miễn phí SeABank phát hành Đảm bảo bằng chứng từ có giá do tổ chức 0.01%/số tiền cơ cấu 2.2.2 tín dụng khác phát hành được SeABank lại thời hạn COCAUTHTN 52412 chấp thuận Min: 10.000 đ 2.2.3 Đảm bảo bằng tài sản khác 0.055%/số tiền cơ cấu - Ngắn hạn lại thời hạn COCAUTHNH 52412 Min: 100.000 đ/10 USD 0.055%/số tiền cơ cấu - Trung và dài hạn COCAUTHDH 52412 lại thời hạn Min: 1.000.000 đ 0.1% số tiền cơ cấu 2.2.4 Không có tài sản bảo đảm lại thời hạn COCAUKTSDB 52413 Min: 1.000.000 đ 0.02%/năm/số tiền Cam kết sử dụng hạn mức (áp dụng nếu chưa sử dụng khách hàng sử dụng số tiền vay bình quân Min: 100.000 đ 2.3 CAMKETSDHM 52414 trong thời gian của hạn mức dưới 70% (Thu vào thời điểm hạn mức được duyệt) hết hạn của hạn mức) 2.4 Trả nợ trước hạn 2.4.1 Vay hạn mức Miễn phí Vay theo món ngắn hạn trả nợ khi thời gian 2.4.2 Miễn phí vay > 50% thời gian phê duyệt 88
  90. 0.01%/tháng/số tiền trả nợ trước Vay theo món ngắn hạn trả nợ khi thời gian 2.4.3 hạn/thời hạn trả nợ TRHAND6T vay <50% thời gian phê duyệt trước hạn Min: 100.000 đ Vay trung hạn và dài hạn trả nợ trước hạn 2.4.4 một phần hoặc toàn bộ sau 1 năm kể từ Miễn phí ngày giải ngân món vay 0.01%/tháng/số tiền Vay trung hạn và dài hạn trả nợ trước hạn trả nợ trước 2.4.5 một phần hoặc toàn bộ trong vòng 1năm kể hạn/thời hạn trả nợ TRHANT6T 52412 từ ngày giải ngân món vay trước hạn Min: 100.000 đ 2.5 Phí thay đổi lịch trả nợ 2.5.1 Ngắn hạn Miễn phí 2.5.2 Trung và dài hạn Miễn phí 2.6 Phí giải ngân bằng tiền mặt Như phí kiểm đếm GIAINGANTM 52416 Phí phạt chậm trả gốc, lãi/vi phạm cam kết 0.2% số chậm trả x 2.7 PHICHAMTRA 52417 tín dụng số ngày chậm trả 2.8 Xác nhận số dư nợ 55.000 đ/lần XACNHANSODU 52418 2.9 Phí khác Theo thỏa thuận 2.9.1 Tư vấn các dự án đầu tư TUVANDUAN 52418 Min: 200.000 đ 2.9.2 Cam kết tài trợ có điều kiện 500.000 đ CAMKETTTRO 52418 Phí hồ sơ tín dụng (Đơn đề nghị vay vốn, 2.9.3 Miễn phí hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ) Tư vấn nội dung L/C và hợp đồng xuất nhập Theo thỏa thuận 2.9.4 TUVANLCHD 52418 khẩu Min: 200.000 đ Tư vấn lập luận chứng khả thi dự án kinh Theo thỏa thuận 2.9.5 TUVANDAKD 52418 doanh Min: 500.000 đ 3 Giao dịch tín dụng Phí làm thủ tục công chứng hợp đồng và 3.1 đăng ký giao dịch đảm bảo (ngoài phần Miễn phí phải nộp cho cơ quan Nhà nước) 3.2 Định giá tài sản đảm bảo 3.2.1 Cùng tỉnh, thành phố 90.000 đ/tài sản DINHGIA 52420 3.2.2 Khác tỉnh, thành phố 220.000 đ/tài sản DINHGIAKHA 52420 3.3 Quản lý tài sản đảm bảo 3.3.1 Nhập TSĐB Miễn phí 3.3.2 Xuất TSĐB để tất toán món vay Miễn phí Mượn TSĐB (do cán bộ tín dụng SeABank 3.3.3 quản lý sau khi được Tổng Giám đốc/Giám 220.000 đ/tài sản MUONTSDB 52422 đốc chi nhánh phê duyệt) 3.3.4 Thay đổi TSĐB - Bất động sản 220.000 đ THAYDOIBDS 52423 - Giấy tờ có giá của SeABank và các TCTD 110.000 đ THAYDOIGTO 52423 khác phát hành 89
  91. 0.55% giá trị - Tài sản khác THAYDOIKHA 52423 TSDB/lần 1.2% giá trị TSDB + Chi phí cho bên thứ 3.3.5 Xử lý tài sản đảm bảo XULYTSDB 52424 3 Min: 2.000.000 đ 3.4 Phí khác 3.4.1 Cấp bản sao giấy tờ TSĐB - Bản sao giấy tờ xe 10.000 đ/lần/bản CAPCOPYXE 52425 - Bản sao giấy tờ khác 50.000 đ/lần/bản CAPCOPYKHA 52425 3.4.2 Phí mua hộ bảo hiểm Miễn phí BIỂU PHÍ DỊCH VỤ CHUẨN (Dành cho khách hàng doanh nghiệp) STT KHOẢN MỤC PHÍ CHUNG MÃ PHÍ CATEGORY 1 Phí cấp tín dụng (cho mỗi hồ sơ vay) 0.025%/hạn mức được cấp 1.1 Cấp tín dụng hạn mức 1CAPHMTD 52450 Min: 100.000 đ Max: 500.000 đ 0.02% 1.2 Cấp tín dụng vay vốn theo món ngắn hạn Min: 100.000 đ 1CAPTDNH 52450 Max: 500.000 đ 0.032% Cấp tín dụng vay vốn theo món trung và dài 1.3 Min: 150.000 đ 1CAPTDDH 52450 hạn Max: 1.000.000 đ 2 Quản lý sử dụng tín dụng được cấp 2.1 Cấp lại hạn mức tín dụng hàng năm 0.035%/số tiền duyệt vay 1CAPLAIHMTD 52451 2.2 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ Đảm bảo bằng sổ tiết kiệm, chứng từ có giá 2.2.1 Miễn phí của SeABank phát hành Đảm bảo bằng sổ tiết kiệm, chứng từ có giá 0.01%/số tiền cơ cấu lại 2.2.2 do tổ chức tín dụng khác phát hành được thời hạn 1COCAUTHTN 52452 SeABank chấp thuận Min: 10.000 đ 2.2.3 Đảm bảo bằng tài sản khác 0.05%/số tiền cơ cấu lại - Ngắn hạn thời hạn 1COCAUTHNH 52452 Min: 100.000 đ 0.06%/số tiền cơ cấu lại - Trung và dài hạn thời hạn 1COCAUTHDH 52452 Min: 200.000 đ 0.12% số tiền cơ cấu lại 2.2.4 Không có tài sản bảo đảm thời hạn 1COCAUKTSDB 52452 Min: 1.000.000 đ 90
  92. 0.025%/năm/số tiền chưa Cam kết sử dụng hạn mức (áp dụng nếu sử dụng khách hàng sử dụng số tiền vay bình quân 2.3 Min: 100.000 đ 1CAMKETSDHM 52453 trong thời gian của hạn mức dưới 70% hạn (Thu vào thời điểm hết mức được duyệt) hạn của hạn mức) 2.4 Trả nợ trước hạn 0.12%/tháng/số tiền trả 2.4.1 Thời gian vay còn lại dưới 6 tháng trước hạn 1TRHAND6T 52454 Min: 100.000 đ 0.2%/tháng/số tiền trả 2.4.2 Thời gian vay còn lại từ 6 tháng trở lên trước hạn 1TRHANT6T 52454 Min: 100.000 đ 2.5 Phí thay đổi lịch trả nợ 2.5.1 Ngắn hạn Miễn phí 2.5.2 Trung và dài hạn Miễn phí Phí phạt chậm trả gốc, lãi vi phạm cam kết 0.2% số chậm trả x số 2.6 1PHICHAMTRA 52456 tín dụng ngày chậm trả 2.7 Xác nhận số dư nợ 50.000 đ/lần 1XACNHANSDU 52457 2.8 Phí khác 2.8.1 Cam kết tài trợ có điều kiện 500.000 đ 1CAMKETTTRO 52458 Phí hồ sơ tín dụng (Đơn đề nghị vay vốn, hợp 2.8.2 Miễn phí đồng tín dụng và khế ước nhận nợ) 0.15% 2.8.3 Phí cam kết cho vay đối với sản phẩm Du học 1CKETDUHOC 52458 Min: 500.000 đ II GIAO DỊCH TÍN DỤNG Phí làm thủ tục công chứng hợp đồng và 1 đăng ký giao dịch đảm bảo (ngoài phần Miễn phí phải nộp cho cơ quan Nhà nước) 2 Định giá tài sản đảm bảo 2.1 Cùng tỉnh, thành phố 50.000 đ/tài sản 1DINHGIA 52460 2.2 Khác tỉnh, thành phố 200.000 đ/tài sản 1DINHGIAKHA 52460 3 Quản lý tài sản đảm bảo 3.1 Nhập TSĐB Miễn phí 3.2 Xuất TSĐB để tất toán món vay Miễn phí Mượn TSĐB (do cán bộ tín dụng SeABank 3.3 quản lý sau khi được Tổng Giám đốc/Giám 200.000 đ/tài sản 1MUONTSDB 52461 đốc chi nhánh phê duyệt) 3.4 Thay đổi TSĐB 3.4.1 Bất động sản 200.000 đ 1THAYDOIBDS 52462 Giấy tờ có giá của SeABank và các tổ chức 3.4.2 100.000 đ 1THAYDOIGTO 52462 tín dụng khác phát hành 3.4.3 Tài sản khác 0.55% giá trị TSĐB/lần 1THAYDOIKHA 52462 91
  93. 1% giá trị TSĐB + Chi 3.5 Xử lý tài sản đảm bảo phí cho bên thứ 3 1XULYTSDB 52463 Min: 2.000.000 đ 4 Phí khác 4.1 Cấp bản sao giấy tờ TSĐB 4.1.1 Bản sao giấy tờ xe 10.000 đ/lần/bản 1CAPCOPYXE 52464 4.1.2 Bản sao giấy tờ khác 50.000 đ/lần/bản 1CAPCOPYKHA 52464 4.2 Phí mua hộ bảo hiểm Miễn phí 92
  94. C. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH I. PHÁT HÀNH BẢO LÃNH 1. Sơ đồ trình tự thực hiện Trình tự thực hiện Bộ phận thực hiện Bắt đầu B.1 - Tạo ID Customer CSR B.2 - Mở Current Account (nếu chưa có) Hạch toán viên - Mở Tài khoản ký quỹ B.3 Nộp tiền vào tài khoản thanh toán các loại phí cần thu khi Hạch toán viên: Input phát hành bảo lãnh Kiểm soát viên: Authorise B.4 % Ký quỹ <100%GTBL B.4.1 - Lập hạn mức - Gắn tài sản MD: Hạch toán viên Input, đảm bảo Kiểm soát viên Authorise Collateral: Hạch toán viên B.4.2 - Nhập ngoại 100%GTBL bảng TSDB - Khai báo thông tin TSDB Bộ phận hạch toán Tín dụng Phát hành bảo lãnh cho khách hàng Hạch toán viên: Input Kiểm soát viên: Authorise B.5 Kết thúc 93
  95. 2. Nội dung chi tiết 2.1. Các bước trước khi phát hành bảo lãnh 2.1.1 Mở tài khoản ký quỹ: - Mỗi loại bảo lãnh cần mở 01 tài khoản ký quỹ bảo lãnh tương ứng - Cách mở tài khoản ký quỹ bảo lãnh như sau: Menu thực hiện: Nhấp chuột vào đây để mở TKKQ Màn hình nhập liệu: Ấn 99 để hiện lên màn hình nhập liệu Màn hình nhập liệu Các trường cần nhập liệu ID khách hàng Mã TK ký quỹ (theo bảng mã) Không cần nhập Loại tiền Tên tài khoản Tên tài khoản Tên tài khoản 94
  96. 2.1.2.Nộp tiền thanh toán phí bảo lãnh và tiền ký quỹ bảo lãnh: Tiền được nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán (Current Account) của khách hàng. 2.1.3.Tạo hạn mức bảo lãnh trong trường hợp ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá bảo lãnh 2.1.3.1. Nội dung chung về Limit trong T24 Hạn mức bảo lãnh trong T24 được phân chia làm 2 loại chính căn cứ vào bản chất hạn mức đó là: - Hạn mức tuần hoàn (Non-reducing Limit or Revolving Limit): Số tiền hạn mức được sử dụng tăng trở lại khi trị giá bảo lãnh của khách hàng giảm xuống hoặc bảo lãnh hết thời hạn hiệu lực (tương ứng với phát hành bảo lãnh theo Hạn mức bảo lãnh của SeABank). - Hạn mức không tuần hoàn (reducing Limit or Non- Revolving Limit): Số tiền hạn mức được sử dung không tăng trở lại khi trị giá bảo lãnh của khách hàng giảm xuống hoặc bảo lãnh hết hiệu lực (tương ứng với phát hành bảo lãnh không theo hạn mức của SeABank). Yêu cầu chung: phải luôn đảm bảo tổng hạn mức đang sử dụng (số dư bảo lãnh) của khách hàng tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hiệu của hạn mức không được lớn hơn tổng hạn mức đã được duyệt ban đầu. Lưu ý:  Hạn mức có thể gắn với tài sản bảo đảm hoặc không (tín chấp)  Trong thời hạn hiệu lực của hạn mức hệ thống cho phép định nghĩa tần suất xác định lại hạn mức của khoản bảo lãnh  Quản lý bằng hạn mức đối với những bảo lãnh có ký quỹ nhỏ hơn 100%  Mỗi hạn mức có thể được mở nhiều hợp đồng bảo lãnh  Số tiền được dùng trong mỗi hợp đồng bảo lãnh được quản lý và kiểm tra với hạn mức đã được mở và bởi giá trị tài sản đảm bảo đã gắn cho hạn mức (nếu hạn mức sử dụng có gắn tài sản đảm bảo) 2.1.3.2. Cấu trúc hạn mức Cấu trúc hạn mức cho khách hàng (cấp độ sản phẩm): cấu trúc hạn mức phổ biến hiện tại. LLLLLL.NNNNNNN.SS Trong đó: LLLLLL : Chính là Customer ID NNNNNNN : Mã số hạn mức sản phẩm chính; sản phẩm con SS : Số thứ tự do hệ thống tự sinh ra Cấu trúc hạn mức cho các chi nhánh của khách hàng (cấp độ khách hàng): LLLLLL.NNNNNNN.SS.CCCCC Trong đó: LLLLLL :Customer ID của tổng công ty (hoặc đơn vị cấp quản lý) NNNNNNN : Mã số hạn mức sản phẩm chính, sản phẩm con SS : Số thứ tự do hệ thống tự sinh ra 95
  97. CCCCCC : Customer ID của chi nhánh (hoặc đơn vị chịu sự quản lý) 2.1.3.3. Trình tự thiết lập hạn mức c) Căn cứ vào từng khoản bảo lãnh đã được cấp lãnh đạo phê duyệt cụ thể để từ đó xác định hạn mức sẽ phải thiết lập cho khách hàng sẽ là hạn mức tuần hoàn hay không tuần hoàn để định mã sản phẩm hạn mức cho chính xác d) Thiết lập hạn mức sản phẩm lần lượt theo 2 cấp độ trong đó theo thứ tự: i/ Tạo lập hạn mức ở cấp nhóm sản phẩm (Product - hạn mức cha) ii/ Tạo lập hạn mức ở cấp sản phẩm (Sub-Product - hạn mức con) Ví dụ: Trong hệ thống T24 mặc định Sản phẩm cho vay cầm cố giấy tờ có giá/chứng khoán và có tính tuần hoàn sẽ có: + Mã hạn mức nhóm sản phẩm (Product) là 900 và có 02 mã sản phẩm con là: + Mã hạn mức sản phẩm con (Sub-Product) là 940  cho vay cầm cố chứng khoán đã niêm yết + Mã hạn mức sản phẩm con (Sub-Product) là 950  cho vay cầm cố chứng khoán chưa niêm yết Lưu ý: Nếu trong trường hợp hạn mức của khoản vay chỉ dừng lại ở cấp nhóm sản phẩm thì chỉ thực hiện việc lập hạn mức cấp nhóm sản phẩm (Product) – bước b.i mà thôi. BẢNG MÃ SẢN PHẨM HẠN MỨC BẢO LÃNH MA HAN MUC LIMIT PRODUCTS TÊN SP HẠN MỨC 10000 REVOLVING LIMIT HẠN MƯC TUẦN HOÀN 2500 GUARANTEES ISSUED BẢO LÃNH THÔNG THƯỜNG 2510 GENERIC GUARANTEE BẢO LÃNH CHUNG 2515 GUARANTEE BID BON BẢO LÃNH DỰ THẦU 2520 GUARANTEE CONTRACT IMPLEMENTATION BL THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 2525 GUARANTEE ADVANCE PAYMENT BL TẠM ỨNG 2530 GUATANTEE PAYMENT BL THANH TOÁN 2535 GUATANTEE WARRANTY BL BẢO HÀNH 2540 GUATANTEE RE-WARRANTY BL TÁI BẢO HÀNH 2545 GUARANTEE STANDBY L/C L/C DỰ PHÒNG 2550 GUARANTEE SHIPPING BL NHẬN HÀNG 2555 GUARANTEE LENDING CAPITAL BL VAY VỐN 2600 GUARANTEES RECEIVED ĐỒNG BẢO LÃNH 2610 GUARANTEE RECEIVE LENDING CAPITAL ĐỒNG BL VAY VỐN 2615 GUARANTEE RECEIVE CONFIRMED L/C ĐỒNG BL XÁC NHẬN L/C ĐỒNG BL XÁC NHẬN CÁC CHỨNG 2620 GUARANTEE RECEIVE OTHER DOCUMENTS TỪ KHÁC MA HAN MUC LIMIT PRODUCTS TÊN SẢN PHẨM HẠN MỨC 20000 NON-REVOLVING LIMIT HẠN MỨC KHÔNG TUÂN HOÀN 6500 GUARANTEES ISSUED BẢO LÃNH THÔNG THƯỜNG 6510 GENERIC GUARANTEE BẢO LÃNH CHUNG 6515 GUARANTEE BID BON BẢO LÃNH DỰ THẦU 6520 GUARANTEE CONTRACT IMPLEMENTATION BL THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 6525 GUARANTEE ADVANCE PAYMENT BL TẠM ỨNG 6530 GUATANTEE PAYMENT BL THANH TOÁN 96