Đề thi môn: Thị trường ngoại hối (đề 3)

doc 3 trang nguyendu 5860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn: Thị trường ngoại hối (đề 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_thi_truong_ngoai_hoi_de_3.doc

Nội dung text: Đề thi môn: Thị trường ngoại hối (đề 3)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI đề thi môn: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Lớp : Tại chức K 17 Thỏi Nguyờn Thời gian làm bài: 90’ (Không kể chép đề) Câu 1 (3 điểm). Hãy phõn biệt giữa giao dịch kỳ hạn và giao dịch tương lai Câu 2 (4 điểm) Cho các thông số thị trường như sau: S(VND/USD) = (16.050 - 16.150) S(USD/EUR) = (0,8978 - 0,8987) S(JPY/USD) = (110,04 – 110,08) RVND = 7,5%/năm - 8,5%/năm RUSD = 4%/năm - 4,5%/năm REUR = 2,3%/năm - 2,9%/năm t = 270 ngày Yêu cầu: a/Tính: E(VND/EUR); E(VND/JPY); E(JPY/EUR) b/Tính: F3/4(VND/USD); F3/4(JPY/USD); F3/4(VND/JPY) c/Hóy lựa chọn đồng tiền đầu tư cú hiệu quả nhất d/Viết qui trỡnh đầu tư với đồng tiền đầu tư được xỏc định ở cấu (c) trờn Câu 3 (3 điểm): Ngày 5/10 VCB mua một hợp đồng ngoại hối có giá trị ngay trong ngày với Tập đoàn X. Các thông số trên thị trường như sau: S(VND/USD) = (18.950 - 19.050) RVND = 10,75%/năm - 12,5%/năm RUSD = 4,5%/năm - 5%/năm Yêu cầu: Hãy viết qui trỡnh và tính Tod (VND/USD) = (TodB - TodO)
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI đề thi môn: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Lớp : Tại chức K 17 Thỏi Nguyờn Thời gian làm bài: 90’ (Không kể chép đề) Câu 1 (3 điểm). (i)Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giỏ quyền chọn; (ii) Hỡnh thành công thức tổng quát xác định tỷ giá kỳ hạn mua vào, bán ra Câu 2 (4 điểm) Công ty Seaprodex trong ngày 23/5 nhận được 110 tỷ JPY từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu của một nhà nhập khẩu Nhật Bản; đồng thời phải thanh toán cho một nhà xuất khẩu Australia 100 triệu AUD. Có các thông số trên thị trường ngoại hối như sau: Tại Hà Nội: E(VND/USD) = (18.950 - 19.050) Tại Tokyo: E(JPY/USD) = (111,10 - 111,55) Tại Sydney: E(USD/AUD) = (0,6734 - 0,6743) Yêu cầu: a/Tính: E(JPY/AUD); E(VND/JPY); E(VND/AUD) b/Trình bày các phương án tính thu nhập của công ty bằng VND c/Anh (chị) sẽ chọn phương án nào nếu là nhà ngõn hàng? Tại sao? Câu 3 (3 điểm) Ngày 5/10 VCB mua một hợp đồng ngoại hối có giá trị ngay trong ngày với Tổng Công ty Lương thực Miền nam. Các thông số trên thị trường như sau: S(VND/USD) = (18.950 - 19.110) RVND = 10,75%/năm - 12,5%/năm RUSD = 4,5%/năm - 5%/năm Yêu cầu: 1. Hình thành công thức tổng quát tính TodB và Tod0 2. Tính Tod (VND/USD) = (TodB – TodO)
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI đề thi môn: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Lớp : Tại chức K 17 Thỏi Nguyờn Thời gian làm bài: 90’ (Không kể chép đề) Câu 1 (2 điểm). Hỡnh thành cụng thức tổng quỏt tớnh TomB và TomO Câu 2 (4 điểm). Tổng Công ty Lương thực Miền Nam trong ngày 20/10 nhận được 220 tỷ JPY từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu của một nhà nhập khẩu Nhật Bản; đồng thời phải thanh toán cho một nhà xuất khẩu Đức 100 triệu EUR. Có các thông số trên thị trường ngoại hối như sau: Tại Hà Nội: E(VND/USD) = (18.950 - 19.180) Tại Tokyo: E(JPY/USD) = (110,04 - 110,08) Tại Frankfurt: E(USD/EUR) = (1,1220 - 1,1230) Yêu cầu: a/Tính: E(JPY/EUR); E(VND/JPY) b/Trỡnh bày cỏc phương ỏn thu nhập của Cụng ty bằng VND c/ Là nhà ngõn hàng anh chị se lựa chọn phương ỏn nào? Tại sao? Câu 3 (4 điểm). Cho cỏc thụng số thị trường hiện hành SJPY/USD = 16.050 – 16.080 RJPY = 3,25% – 3,75%/năm (3 thỏng) RUSD = 4,25% - 4,75%/năm (3 thỏng) Tỷ giỏ hoỏn đổi W = 40/50 Đột ngột FED giảm lói suất chiết khấu USD, làm lói suất LIBOR giảm 3,00 – 3,45%/năm (3 thỏng). Trong khi đú cỏc thụng số khỏc vẫn chưa thay đổi. Yờu cầu: (1)Cơ hội KD là thế nào? (ii) Viết qui trỡnh kinh doanh?