Đề thi môn Nghiệp vụ tín dụng ACB

doc 3 trang nguyendu 9640
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Nghiệp vụ tín dụng ACB", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_nghiep_vu_tin_dung_acb.doc

Nội dung text: Đề thi môn Nghiệp vụ tín dụng ACB

  1. ĐỀ THI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ACB (NGÀY 10/10/09) PHẦN I: IQ 50 câu trong đó 20 câu tính nhẩm ko giấy nháp ko máy tính VD: tính tổng các số lẻ từ 1 đến 19 đại loại là như thế (30 phút). PHÂN II: TIẾNG ANH 50 câu (25phút). PHẦN III: NGHIỆP VỤ 9 CÂU (20 phút) Câu 1: Nêu sản phẩm huy động vốn từ tiền nhàn rỗi của dân cư Trả lời: Các sản phẩm tín dụng huy động vốn tiền gửi nhàn rỗi từ dân cư (hiện nay ở các NH) gồm có: 1. Dịch vụ thẻ 2. Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm 3. Dịch vụ tiền gửi thanh toán 4. Dịch vụ chuyển tiền, chuyển khoản 5. Dịch vụ tư vấn, đầu tư chứng khoán 6. Câu 2: Khách hàng A bán 5000$ biết giá mua vnd/usd=15910, giá bán vnd/usd=15960, tính số tiền chi trả cho khách hàng. Trả lời: Số tiền chi VND cho khách hàng = 5000 x 15910 = 79,550,000 (VNĐ) Câu 3: Loại hình thanh toán hàng hóa dịch vụ thông qua ngân hàng phổ biến ở các NHTM 1. ủy nhiệm thu 2. ủy nhiệm chi 3. nhờ thu 4. séc thanh toán 5. giấy bảo lãnh tiền mặt 6. thanh toán bù trừ 7. séc bảo chi
  2. Trả lời: 4 - Séc thanh toán Câu 4: Thanh toán giữa các NHTM 1. ủy nhiệm chi 2. ủy nhiệm thu 3. chi hộ 4. bù trừ giữa các ngân hàng 5. liên ngân hàng 6. thanh toán nội bộ Trả lời: 4 - Bù trừ giữa các ngân hàng Câu này hỏi là hình thức thanh toán, nên chú ý: Liên ngân hàng là thị trường giữa các NHTM trong đó NHNN là cơ quan chủ quản. Còn hình thức thanh toán hiện nay là "Thanh toán bù trừ" giữa các ngân hàng Câu 5: Sau khi nhận chứng từ thanh toán của khách hàng trong đó số tiền lớn hơn chữ ghi trong chứng từ 1. chấp nhận 2. không chấp nhận 3. yêu cầu sửa lại và chấp nhận Trả lời: 2 - Không chấp nhận Câu 6: Nêu các mục chuyển tiền ra nước ngoài của người cư trú là công dân VN theo luật. Trả lời: (câu này Giang ko chắc đâu. Cũng nghĩ nhiều về cách trả lời, nhưng ngay từ câu hỏi đã đánh đố. Các "Khoản mục chuyển tiền" hay là "Mục đích chuyển tiền" Các mục chuyển tiền ra nước ngoài của người cư trú là công dân Việt Nam (Căn cứ: NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 63/1998/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 1998 VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI) Điều 5:
  3. a) Thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ cho nước ngoài; b) Thanh toán tiền hàng và chi trả dịch vụ cho tổ chức và cá nhân ở trong nước được phép thu ngoại tệ; c) Trả nợ tiền vay ở trong nước bằng ngoại tệ và trả nợ vay nước ngoài; d) Bán cho các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối; đ) Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư vào chứng khoán và các giấy tờ có giá khác; e) Chuyển đổi ra các công cụ thanh toán bằng tiền nước ngoài theo quy định của pháp luật; g) Góp vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc các dự án khác theo quy định của pháp luật; h) Chuyển ngoại tệ ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác của pháp luật; i) Chuyển ngoại tệ đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam; k) Rút ngoại tệ tiền mặt, chuyển khoản để chi cho cá nhân làm việc cho tổ chức khi được cử ra nước ngoài; trả lương, thưởng và phụ cấp cho Người cư trú và Người không cư trú là người nước ngoài làm việc cho tổ chức đó.