Câu hỏi ôn tập môn Tiền tệ – ngân hàng

doc 4 trang nguyendu 10940
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Tiền tệ – ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_mon_tien_te_ngan_hang.doc

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập môn Tiền tệ – ngân hàng

  1. 1 Danh mục câu hỏi ôn tập môn tiền tệ – ngân hàng 1. Khái niệm, các chức năng của thị trường ngoại hối 2. Hãy trình bày các đặc điểm của thị trường ngoại hối 3. Trình bày các nhóm thành viên tham gia thị trường ngoại hối 4. Tại sao nói thị trường ngoại hối giao ngay là thị trường hoạt động rất hiệu quả? 5. Hãy trình bày những ưu điểm của hình thức giao dịch qua môi giới 6. Hãy vẽ sơ đồ tổ chức của FOREX theo hình thái tổ chức các nghiệp vụ và sơ đồ mối liên hệ giữa các nghiệp vụ 7. Tại sao lại gọi các giao dịch SWAP, FORWAD, OPTION, PUTERE là các giao dịch phái sinh? 8. Hãy trình bày những đặc điểm của thị trường giao ngay 9. Hãy trình bày vai trò của thị trường FORWAD đối với hoạt động xuất nhập khẩu 10.Trình bày khái niệm chế độ tỷ giá và chính sách tỷ giá 11.Hãy trình bày chế độ tỷ giá Crawling Peg 12.Hãy trình bày những ưu và nhược điểm của chế độ tỷ giá Crawling Peg 13.Hãy trình bày chế độ tỷ giá Crawling Band 14.Hãy trình bày những ưu và nhược điểm của chế độ tỷ giá Crawling Band 15.Phân biệt chế độ tỷ giá cố định trượt và chế độ tỷ giá cố định có biên độ 16.Các mục tiêu của chính sách tỷ giá hối đoái. Hãy trình bày mục tiêu ổn định giá cả 17.Hãy trình bày các công cụ trực tiếp của chính sách tỷ giá 18.Hãy trình bày các công cụ gián tiếp của chính sách tỷ giá 19.Trình bày vai trò của NHTW trên thị trường ngoại hối trong chế độ tỷ giá cố định 20.Những áp lực buộc NHTW phải điều chỉnh tỷ giá trung tâm là gì? 21.Trình bày vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết 22.Mô hình Mashal - Lerner dựa trên những giả định nào? Hãy viết phương trình biểu diễn mô hình 23.Định nghĩa tỷ giá. Phân biệt đầu cơ tỷ giá và kinh doanh chênh lệch tỷ giá 24.Hãy trình bày các cách phân loại tỷ giá 25.Hãy trình bày phương pháp yết tỷ giá trực tiếp 26.Hãy trình bày phương pháp yết tỷ giá gián tiếp 27.Những nước nào áp dụng phương pháp yết tỷ giá gián tiếp; tại sao? 28.Viết tên và ký hiệu theo ISO đồng tiền của các nước ASEAN 29.Điểm tỷ giá là gì? Các nhân tố ảnh hưởng lên spred 30.Trạng thái luồng tiền là gì? Trạng thái ngoại tệ là gì? Phân biệt trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại tệ 31.Hãy viết công thức tổng quát xác định trạng thái luồng tiền. Tại sao trong thực tế người ta lại không sử dụng công thức này để xác định trạng thái
  2. 2 luồng tiền. Trong thực tế người ta xác định trạng thái luồng tiền như thế nào? 32.Hãy viết công thức tổng quát xác định trạng thái ngoại tệ. Tại sao trong thực tế người ta không sử dụng công thức này để xác định trạng thái ngoại tệ? Cách xác định trạng thái ngoại tệ trong thực tế như thế nào? 33.Trình bày khái niệm BP 34.Tại sao khi lập và báo cáo BP người ta lại quan tâm đến thuật ngữ “Người cư trú” và “Người không cư trú”? 35.Tiêu chí để phân biệt người cư trú và người không cư trú 36.Trình bày cách lập BP 37.Đồng tiền ghi chép trong BP 38.Tại sao BP lại được chia thành 2 cán cân bộ phận chính là cán cân vãng lai và cán cân vốn? 39.Trạng thái nợ nước ngoài của một quốc gia được thể hiện ở đâu trong BP? 40.Phương pháp xác định hạng mục “Lỗi và sai sót” trong BP 41.Tại sao nói BP là bản ghi chép phản ánh tốt nhất cung cầu tiền tệ trên thị trường ngoại hối? 42.Thặng dư và thâm hụt BP là gì? Hãy trình bày phương pháp xác định thặng dư và thâm hụt BP 43.Nhìn vào BP khi nào ta biết được dự trữ ngoại hối của NHTW tăng hay giảm? 44.Khi có luồng vốn chảy vào, chảy ra sẽ làm tăng hay giảm tài sản nợ và tài sản có của quốc gia? 45.Hãy trình bày mối quan hệ giữa tỷ giá và các hạng mục trong cán cân thanh toán quốc tế 46.Khái niệm và ý nghĩa của tỷ giá thực 47.Hình thành công thức xác định chỉ số tỷ giá thực. Hãy cho biết ý nghĩa và những hạn chế của biểu thức xác định chỉ số tỷ giá thực 48.Khi tỷ giá thực ER >1, là nhà kinh doanh bạn sẽ làm gì? Những gì xảy ra khi bạn tiến hành kinh doanh 49.Giải thích các thuật ngữ: - Overvalued, Undervalued, Equilibrium - Real overvalued, Real undervalued, PPP - Revaluation, Devaluation, Appreciation, Depreciation 50.Viết công thức xác định ngang giá sức mua dạng tuyệt đối, tương đối, dạng kỳ vọng và dạng tổng quát 51.Trình bày phương pháp xác định tỷ giá trung bình danh nghĩa và tỷ giá thực trung bình 52.Trình bày cơ chế hình thành ngang giá lãi suất có bảo hiểm dạng tổng quát 53.Trình bày cơ chế xác định ngang giá lãi suất không có bảo hiểm dạng tổng quát 54.Trình bày hiệu ứng Fisher quốc tế
  3. 3 55.Hãy viết công thức tính tỷ giá kỳ hạn theo CIP. Cho các thông số thị trường: - Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F(VND/USD) = 15.800 - Lãi suất RVND = 10%/năm - Lãi suất RUSD = 5%/năm - Tỷ giá S(VND/USD) = 17.785 1. Là nhà kinh doanh bạn sẽ làm gì? Hãy tính lãi kinh doanh 2. Điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn, lãi suất các đồng tiền VND và USD 56.Một ngân hàng hỏi giá đồng thời vừa mua và bán 100 triệu USD tại tỷ giá thị trường USD/AUD = (0,6670 - 0,6680). Hãy biểu diễn kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này bằng bảng luồng tiền 57.Cho các thông số thị trường Tại Hà Nội: E(VND/USD) = (15.810 - 15.720) Tại Singapore: E(SGD/USD) = (1,7647 - 1,7653) Yêu cầu: Hãy tính tỷ giá chéo theo phương pháp kẻ bảng và kiểm chứng lại bằng phương pháp tính nhanh 58.Cho các thông số thị trường Tại Newyork: E(USD/AUD) = (0,6734 - 0,6743) Tại Paris: E(USD/EUR) = (0,8978 - 0,8987) Tại Sydney: E(AUD/EUR) = (1,3364 - 1,3367) Yêu cầu: 1. Tính tỷ giá chéo theo phương pháp tính nhanh 2. Xác định cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá 59. Tính tỷ giá VND theo phương pháp rổ tiền tệ, biết rằng: - Những đồng tiền trong rổ USD chiếm tỷ trọng 40% JPY chiếm tỷ trọng 30% EUR chiếm tỷ trọng 20% AUD chiếm tỷ trọng 10% - Tỷ giá giao dịch giữa các đồng tiền trên thị trường như sau: 1USD = 15.810 VND = 0,9210 EUR = 121,20 JPY = o,6743 AUD. 59.Cho các thông số thị trường RVND = 6%/năm; RUSD = 3%/năm; S(VND/USD) = 15.800; Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F1/4(VND/USD) = 15.830. Hãy cho biết: 1. Là nhà đầu tư, bạn sẽ quyết định đầu tư vào đồng tiền nào? Bạn sẽ đi vay đồng tiền nào? 2. Lãi kinh doanh chênh lệch lãi suất từ 1 triệu VND đi vay là bao nhiêu? 60.Tại sao nói những dự báo về tỷ giá giao ngay trở thành lực lượng thị trường ảnh hưởng đến tỷ giá giao ngay hiện tại? 61. Cho các thông số thị trường: S(VND/USD) = 15.800