Thanh toán quốc tế - Chương III: Các phương tiện thanh toán quốc tế thông dụng trong Ngoại thương

pdf 65 trang nguyendu 8360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thanh toán quốc tế - Chương III: Các phương tiện thanh toán quốc tế thông dụng trong Ngoại thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthanh_toan_quoc_te_chuong_iii_cac_phuong_tien_thanh_toan_quo.pdf

Nội dung text: Thanh toán quốc tế - Chương III: Các phương tiện thanh toán quốc tế thông dụng trong Ngoại thương

  1. CHƯƠNG III Các phơng tiện TTQT thông dụng trong Ngoại thơng 1
  2. Cách thức trả tiền trong các hoạt động mua bán ngoại thơng: MT HP trả ngay (at sight) Kỳ phiếu Xuất khẩu Nhập khẩu Séc HP có kỳ hạn (time draft) T/T 2
  3. I. Hối phiếu thơng mại (Commercial Draft) 1. Các nguồn luật điều chỉnh lu thông hối phiếu: 1.1. Luật mang tính chất quốc gia: + Luật HP của Anh 1882 BEA (Bill of Exchange Acts) -> áp dụng cho nớc Anh và các nớc thuộc địa Anh. + Luật thơng mại thống nhất của Mỹ 1962 UCC (Uniform Commercial Code) áp dụng trọng phạm vi nớc Mỹ và các nớc châu Mỹ La tinh + Luật các công cụ chuyển nhợng: Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 18 tháng 11 đến ngày 29 tháng 11 năm 2005) có hiệu lực từ 1 tháng 7 năm 2006 (Xem chi tiết) 3
  4. 1.2. Luật mang tính chất khu vực: Công ớc Giơnevơ 1930 ULB (Uniform Law for Bill of Exchange) 1.3. Luật mạng tính chất quốc tế: Luật hối phiếu và kỳ phiếu quốc tế do uỷ ban Luật Thơng mại quốc tế của LHQ. Kỳ họp thứ 15 New York, ngày 26/07 đến 6/08/1982, tài liệu số A/CN 9/211 ngày 18/02/1982. 4
  5. 2. Khái niệm về hối phiếu: Trích từ nguồn luật của nớc Anh (BEA 1882): - Là một mệnh lệnh trả tiên vô đIêu kiên của ngời bán phát ra đòi tiền ngời mua yêu cầu ngời mua khi đến hạn qui định của lệnh phải trả một số tiền nhất định cho ngời bán, hoặc theo lệnh của ngời bán trả cho một ngời khác tại một địa điểm nhất định. 5
  6. 3. Các bên liên quan trong hối phiếu 3.1. Ngời kí phát HP (Drawer): - Ngời kí phát hối phiếu thờng là ngời bán. - Là ngời lập và kí HP ra lệnh cho ngời bị kí phát phải trả một số tiền nhất định cho ngời hởng lợi. 7
  7. - 2 quyền lợi của ngời ký phát: + Ngời kí phát HP đợc quyền kí phát HP cho bất kỳ ai. + Là ngời hởng lợi đầu tiên của hối phiếu. 8
  8. - 2 nghĩa vụ của ngời ký phát: + Cam kết rằng HP đó sẽ đợc chấp nhận và đợc trả tiền khi xuất trình. + Khi hối phiếu bị từ chối trả tiền, ngời ký phát phải có trách nhiệm hoàn trả số tiền hối phiếu cho ngời hởng lợi. (Ngời kí phát HP phải khác với ngời chấp nhận HP - không cùng là một ngời) 9
  9. 3.2. Ngời bị ký phát hối phiếu (Drawee) - ng- ời trả tiền hối phiếu: - Là ngời nhập khẩu hoặc một ngời khác đợc ngời trả tiền chỉ định, có thể: + là ngời chấp nhận trả tiền (accepter); + ngời bảo lãnh (avanler); + ngân hàng (bank) - nếu là ngân hàng mở L/C (issuing bank). 10
  10. 3.3. Ngời hởng lợi (benificiary) - Là ngời bán và có thể là một ngời khác do ngời bán chỉ định: + Có thể là bản thân ngời ký phát thì phải ghi vào HP “ trả cho tôi ” hoặc “ trả theo lệnh của tôi ” + Có thể là một ngời đích danh đợc ghi vào HP + Có thể là ngời vô danh (ngời cầm phiếu) thì HP phải để trống. Thực tiễn ở Việt Nam: “Theo nguyên tắc quản chế ngoại hối: ngời hởng lợi đầu tiên (đợc thể hiện trên mặt trớc của hối phiếu) của thơng nhân xuất khẩu Việt Nam là các NHTM Việt Nam. 11
  11. 3.4. Ngời ký hậu HP (endorser) - ngời chuyển nhợng: - Là ngời đợc hởng lợi tờ HP nhờng quyền sở hữu HP đó cho ngời khác bằng cách ký hậu. - Trách nhiệm: ràng buộc trách nhiệm đối với những ngời ký hậu tiếp theo và đối với ngời cầm phiếu. - Ngời chuyển nhợng đầu tiên của HP là ngời ký phát HP. 12
  12. 3.5. Ngời đợc chuyển nhợng: - Là ngời đợc ngời khác chuyển nhợng HP đó cho mình và lúc này là ngời hởng lợi. 3.6. Ngời cầm phiếu (bearer): - Là ngời đợc hởng lợi tờ HP đó với điều kiện HP là loại HP vô danh hoặc ký hậu vô danh (để trống). Ngời cầm phiếu có thể trở thành ngời đợc chuyển nhợng bằng cách ghi tên mình vào HP. 13
  13. 3.7. Ngời chấp nhận trả tiền HP (accepter): thông thờng là ngân hàng. 3.8. Ngời bảo lãnh HP: thờng là ngân hàng nổi tiếng. 3.9. Ngời giữ phiếu. 14
  14. 4. Lu thông hối phiếu: 4.1. Lu thông hối phiếu trả ngay 3 Ngân hàng Ngân hàng 2 3 2 2 3 1 Ngời xuất khẩu Ngời nhập khẩu 1 - Giao hàng hoá và bộ chứng từ 2 - Ký phát HP và uỷ thác cho ngân hàng thu tiền hộ 3 - Ngời mua trả tiền cho ngời bán khi nhìn thấy HP thông qua hệ thống ngân hàng 15
  15. 4.1. Lu thông HP trả tiền sau 5 Ngân hàng 4 Ngân hàng 3 2 5 4 3 2 2 3 4 5 Ngời xuất 1 Ngời nhập khẩu khẩu 16
  16. 1 - Giao hàng và bộ chứng từ. 2 - Ký phát HP và thông qua hệ thống ngân hàng yêu cầu ngời mua ký chấp nhận trả tiền vào HP. 3 - Hoàn trả HP đã đợc chấp nhận cho ngời bán để ngời bán đòi tiền HP khi HP đến hạn. 4 - Đòi tiền tờ HP đã đợc ký chấp nhận. 5 - Ngời mua trả tiền giống nh trờng hợp a. 17
  17. 5. Đặc điểm của HP thơng mại [áp dụng trong phơng thức nhờ thu(collection)] Số: 01/XK Số tiền: USD 100.000 Hối phiếu Hà nội, ngày Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai cùng ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của NH Ngoại Thơng Việt Nam một số tiền là 100.000 USD tại Hà Nội. Gửi: . . . . . . . Tổng giám đốc Tocontap Ký tên 18
  18. 5. Đặc điểm của HP thơng mại [áp dụng trong phơng thức thanh toán TDCT (L/C)] Số: 01/XK Số tiền: USD 100.000 Hối phiếu Hà nội, ngày Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai cùng ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của NH Ngoại Thơng Việt Nam một số tiền là 100.000 USD tại Hà Nội. Toàn bộ trị giá hóa đơn và các chi phí tính vào tài khoản của . Ký phát đòi tiền ngân hàng Fuji Tokyo. Theo L/C số . . . mở ngày . . .tại ngân hàng . . . Gửi: Ngân hàng Fuji Tokyo. Tổng giám đốc Tocontap Ký tên 19
  19. 5.1. HP là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện chứ không phải là một yêu cầu trả tiền. 5.2. HP là một mệnh lệnh trả tiền trừu tợng. 5.3. HP phải đợc lu thông một cách dễ dàng 20
  20. 6. Điều kiện phải có khi tạo lập HP 6.1 Về mặt pháp lý: - Chủ thể : Ai đợc ký phát HP - Khách thể : Ai phải trả tiền HP. 21
  21. 6.2. Về hình thức - HP phải là một văn bản, một chứng th - Ngôn ngữ của HP là ngôn ngữ viết. - HP phải có hình mẫu riêng do ngân hàng hoặc công ty phát hành - HP có thể lập thành một hay nhiều bản (thông thờng từ hai bản trở lên). 22
  22. 6.3. Về nội dung - HP phải có tiêu đề ở trên cùng: Hối Phiếu hoặc một từ tơng tự: BILL OF EXCHANGE; DRAFT; EXCHANGE FOR - Là một mệnh lệnh trả tiền trừu tượng - Số tiền ghi trong HP là một số tiền được xác định và phải ghi bằng số hoặc bằng chữ hoặc được ghi cả bằng chữ và bằng số. 23
  23. 6.4. Thời hạn trả tiền. •Thời hạn trả ngay •Thời hạn trả sau 6.5. Địa điểm lập hối phiếu. 6.6. Ngày lập hối phiếu. 6.7. Ngời ký phát hối phiếu phải bằng tay. 24
  24. 6.8. Tên họ địa chỉ của những ngời có liên quan 6. 9. Tên ngời trả tiền hối phiếu đợc ghi ở mặt tr- ớc, góc trái cuối cùng của tờ hối phiếu 6.10. Địa điểm trả tiền là địa điểm đợc ghi rõ trong tờ hối phiếu đó. 6.11. Tên ngời đợc trả tiền 25
  25. 7. Những nghiệp vụ liên quan tới hối phiếu 7.1. Nghiệp vụ chấp nhận trả tiền hối phiếu (acceptance ) Là hành vi bằng ngôn ngữ của ngời trả tiền hoặc người có nghĩa vụ trả tiền uỷ thác thể hiện trên mặt trớc của hối phiếu, cam kết trả tiền cho ngời hởng lợi một cách vô điều kiện. 26
  26. Cách thức ký chấp nhận: Theo UBL: - Ghi ở mặt trớc, góc bên trái cuối cùng của hối phiếu (tránh với nghiệp vụ ký hậu) - Bằng ngôn ngữ đơn giản rõ ràng. - Ghi ngày ký chấp nhận đối với HP có kỳ hạn. - Chấp nhận phải vô điều kiện. - Ngời ký chấp nhận phải có quyền ký hợp đồng kinh tế đối ngoại và ký bằng tay. 27
  27. mẫu hối phiếu 28
  28. - Luật Anh, Mỹ cho phép chấp nhận bằng một văn từ riêng hoặc gộp nhiều hối phiếu bằng một văn từ riêng. Lợi: - Gọn, gộp nhiều hợp đồng - loại hợp đồng giao hàng nhiều lần. - Bí mật tài chính. Không lợi: - Cồng kềnh, lu thông phức tạp - Có thể bị sửa đổi Dạng này ULB coi là vô hiệu 29
  29. Về thời hạn chấp nhận: Có 2 trờng hợp: - Nếu hai bên không qui định gì khác thì ULB qui định thời hạn chấp nhận là 12 tháng kể từ ngày ký phát hối phiếu (thời hạn hiệu lực của hối phiếu là 12 tháng). - Nếu hai bên qui định thời hạn cụ thể phải xuất trình hối phiếu để chấp nhận thì hối phiếu phải đợc xuất trình để chấp nhận trong thời hạn đó. 30
  30. 7.2. Nghiệp vụ ký hậu hối phiếu (endorsement). - Là hành vi bằng ngôn ngữ của ngời hởng lợi hối phiếu thoả thuận ký tên của mình vào mặt sau tờ hối phiếu để chuyển quyền hởng lợi tờ hối phiếu đó cho ngời khác. 31
  31. Cách thức ký hậu hối phiếu: Theo UBL: - Ký vào mặt sau. - Ngôn ngữ rõ ràng, đơn giản. - Ký hậu phải vô điều kiện. - Ngời ký hậu là ngời có quyền ký các hợp đồng kinh tế đối ngoại và ký bằng tay. 32
  32. mẫu hối phiếu 33
  33. Các loại ký hậu Hối phiếu: a. Ký hậu chuyển quyền: - Ngời kí hậu chuyển quyền sở hữu tờ hối phiếu đó cho ngời đợc chuyển nhợng. - Ký hậu chuyển quyền có 4 loại: 34
  34. a-1 Ký hậu để trống ( blank endorsement) + Ngời ký hậu chỉ ký tên ở mặt sau tờ hối phiếu. + Ngời ký hậu không chỉ định ngời đợc hởng lợi là ai. + Ngời ký hậu chỉ ký tên ở mặt sau và nếu ghi thì ghi chung chung : “ trả cho ”. a-2 Ký hậu theo lệnh: ( to order endorsement): + Ngời ký hậu chỉ ghi câu: “trả theo lệnh ông X” và ký tên. 35
  35. a-3 Ký hậu hạn chế, đích danh (restrictive endorsement): Là việc ký hậu chỉ rõ ngời đợc hởng lợi hối phiếu và chỉ trả cho ngời đó mà thôi.a a-4 Ký hậu miễn truy đòi ( without recourse endorsement): Là việc ký hậu mà ngời ký hậu ghi thêm câu “miễn truy đòi ngời ký hậu” cùng với 1 trong 3 loại ký hậu nói trên. b. Ký hậu uỷ quyền. c. Ký hậu thế chấp 36
  36. 7.3. Nghiệp vụ bảo lãnh hối phiếu: - Là sự cam kết của ngời thứ ba sẽ trả tiền cho ngời hởng lợi khi hối phiếu đến hạn trả tiền. - Luật ULB không qui định rõ ký bảo lãnh vào mặt trớc hay mặt sau của tờ hối phiếu. 37
  37. 7.4. Kháng nghị: - Là một thủ tục mà ngời đợc hởng lợi tờ hối phiếu phải thực hiện khi hối phiếu đó bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối trả tiền, hoặc đã đợc chấp nhận mà bị từ chối trả tiền. 38
  38. 8. Các loại hối phiếu thơng mại 8.1. Căn cứ vào thời hạn trả tiền hối phiếu có 2 loại: - Hối phiếu trả tiền ngay (at sight draft). - Hối phiếu có kỳ hạn (usance draft). 39
  39. 8.2. Căn cứ vào hối phiếu có kèm chứng từ hay không: - Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange): Là loại hối phiếu mà việc trả tiền không kèm theo chứng từ hàng hoá. - Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of Exchange): Là loại hối phiếu có kèm theo chứng từ hàng hoá. Ngời trả tiền phải trả tiền hối phiếu hoặc chấp nhận giả tiền vào hối phiếu rồi mới đợc nhân chứng từ hàng hoá. 40
  40. Hối phiếu kèm chứng từ có hai loại: + Hối phiếu D/A. (Documents against acceptance) + Hối phiếu D/P. (Documents against payment) 41
  41. 8.3 Căn cứ vào tính chất chuyển nhợng của hối phiếu - Hối phiếu vô danh (nameless draft) - Hối phiếu đính danh (name draft) - Hối phiếu theo lệnh (to order draft). 42
  42. 8.4. Căn cứ vào phơng thức trả tiền áp dụng trong ngoại thơng: - Hối phiếu nhờ thu (for collection). - Hối phiếu tín dụng chứng từ (for L/C). 43
  43. 8.5. Căn cứ vào ngời ký phát là ai: - Hối phiếu thơng mại (Commercial Bill of Exchange). - Hối phiếu ngân hàng (Banker’s draft). 44
  44. II. Séc (cheque): 1. Khái niệm: - Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của ngời mua ra lệnh cho ngân hàng nắm tài khoản của mình, yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản đó một số tiền nhất định để trả cho ngời hởng lợi ghi trên tờ séc hoặc trả cho ngời cầm séc. 2. Luật điều chỉnh lu thông séc: - Công ớc Giơnevơ về séc năm 1931 đợc nhiều nớc áp dụng (Đức, Pháp, ý, Hà Lan, Đan Mạch ) 45
  45. 3. Những ngời có liên quan trong séc: 3.1. Ngời phát hành séc- ngời chủ tài khoản yêu cầu trích tiền để trả cho ngời khác. 3.2. Ngân hàng trả tiền 3.3. Ngời hởng lợi tờ séc 3.4. Ngời cầm séc- Ngời đợc ngời khác chuyển nhợng séc cho mình và lúc này trở thành ngời hởng lợi séc. 46
  46. 4. Nội dung của séc: Séc có giá trị thanh toán nh tiền tệ do vậy séc phải tuân thủ những nội dung và hình thức theo luật định: 4.1. Ngời ký phát séc phải có số d trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng - Số tiền phát hành trên tờ séc không đợc vợt quá số d trên tài khoản. 4.2. Séc phải làm bằng văn bản, có một hình mẫu nhất định trong toàn quốc do ngân hàng nhà nớc phát hành. ở các nớc t bản ngời phát hành quyết định hình mẫu của séc. 47
  47. 4.3. Tiêu đề séc phải đợc ghi trên tờ séc bằng một thứ mực và cùng với ngôn ngữ ký phát séc. 4.4. Trên séc phải ghi rõ địa điểm và ngày tháng lập séc; địa chỉ của ngời yêu cầu trích tài khoản, số tài khoản phải trích; Ngân hàng trả tiền; tên và địa chỉ ng- ời hởng lợi séc; Chữ ký của ngời phát hành séc. 4.5. Số tiền ghi (cách ghi và cách trả nh trong hối phiếu). Hiện nay có nhiều ngân hàng dùng máy để in số tiền, ký hiệu tiền vào chỗ để trống. 48
  48. 4.6. Séc mang tính chất thời hạn, chỉ có giá trị thanh toán trong thời hạn hiệu lực của nó. - Thời hạn hiệu lực của séc đợc ghi rõ trên tờ séc: + 8 ngày kể từ ngày phát hành séc và là séc lu thông trong phạm vi 1 nớc. + 20 ngày lu thông trong cùng một châu. + 70 ngày lu thông không cùng châu. 49
  49. 5. Lu thông séc: 5.1 Lu thông séc thơng mại quốc tế: 1 NK XK 1. Phát hành séc thanh toán 4 5 2 7 2,3. Nhờ thu. 6 4. Xuất trình séc đòi tiền. NHNK NHXK 3 5. Trả tiền. 6. Quyết toán thanh toán séc. 7. Trả tiền cho ngời XK 50
  50. 5.2. Lu thông séc ngân hàng quốc tế: NK XK 1. Mua séc trả nợ. 3 1 2 4 5 2. Ghi nợ ngời NK. 3. Phát hành séc. NHNK NHXK 6 4. Xuất trình séc đòi tiền. 5. Ghi Có tài khoản ngời XK. 6. Quyết toán séc giữa hai NH. 51
  51. 6. Những điểm khác nhau cơ bản giữa hối phiếu và séc: - Hối phiếu là một chứng từ, một công cụ tín dụng, công cụ thanh toán. Séc không phải là công cụ tín dụng vì séc không có thời hạn tín dụng. - Hối phiếu có thủ tục chấp nhận- Séc không có. - Với hối phiếu khi lập phiếu không cần có tiền bảo chứng hối phiếu phải đợc thanh toán khi đến hạn. Còn séc về nguyên tắc phải có tiền bảo chứng khi phát hành. 52
  52. 7. Điểm chú ý khi dùng séc - Về nguyên tắc: Tiền bảo chứng (Tiền trữ kim) trên tài khoản của ngời phát hành séc không đợc sử dụng kể từ ngày ký phát séc cho đến lúc séc đợc thanh toán. Song trên thực tế tiền séc vẫn đợc sử dụng. Vì vậy ngời hởng lợi buộc ngời NK sử dụng séc xác nhận (xác nhận số tiền có trên tài khoản). - Luật Anh Mĩ rất thực dụng trong việc ký phát và lu hành séc. Miễn khi nào đến ngày thanh toán séc có tiền trên tài khoản là đợc. Thanh toán theo luật Tống phát và tiếp thu khi ký phát séc có thể không có tiền trên tài khoản song trong thời hạn séc lu thông tiền tiếp tục tập kết về tài khoản vẫn đợc chấp nhận. 53
  53. 8. Các loại séc. 8.1. Séc đích danh: Trên séc ghi rõ tên ngời hởng lợi, loại này không chuyển nhợng đợc bằng hình thức ký hậu. 8.2. Séc vô danh: Trên séc không ghi rõ tên ngời hởng lợi hoặc có ghi thì ghi: “Trả cho ngời cầm séc”; séc có thể chuyển nhợng bằng cách trao tay. 8.3. Séc theo lệnh (cheque to order ). Trên séc ghi: “trả theo lệnh của ông X”. Loại này có thể chuyển nhợng đợc theo hình thức ký hậu. 54
  54. 8.4. Séc gạch chéo (crossed cheque). Là loại séc mà ngời phát hành séc hoặc ngời hởng lợi séc dùng bút gạch chéo hai gạch chứng tỏ séc này không dùng để rút tiền mặt mà dùng để chuyển khoản. Có hai loại: + Séc gạch chéo thờng (không ghi tên ngân hàng lĩnh hộ tiền). + Séc gạch chéo đặc biệt (có ghi tên ngân hàng). 55
  55. 8.5. Séc du lịch (Traveller’s cheque). Loại séc này do ngân hàng phát hành yêu cầu chi nhánh hoặc đại lý của mình ở nớc ngoài trả một số tiền nào đó cho ngời hởng lợi séc. Ngời hởng lợi séc là khách du lịch, khi mua séc phải ký, khi nhận tiền phải ký đối chứng, nếu đúng ngân hàng mới trả tiền. Thời hạn hiệu lực của séc du lịch có thể có hạn và có thể vô thời hạn. Trên séc ghi rõ khu vực Ngân hàng trả tiền, ngoài khu vực đó séc không có giá trị thanh toán. 8.6. Séc chuyển khoản (Transferable Cheque). Chủ yếu dùng trong lĩnh vực thơng mại. Ngời ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản mình để chuyển sang một tài khoản khác tại 1 ngân hàng khác. Loại séc này không dùng để rút tiền mặt đợc. 56
  56. 8.7. Séc xác nhận (Certified cheque). Là loại séc đợc ngân hàng đứng ra xác nhận việc trả tiền. Trên séc thông thờng có ghi: “Xác nhận số tiền trả đến ngày tại ngân hàng ” Ký tên. Với loại séc này phải mở tài khoản xác nhận và chỉ đợc trả số tiền ghi trên tài khoản đó mà thôi. Loại séc này dùng để đảm bảo an toàn cho công việc thanh toán các hợp đồng có kim ngạch lớn; việc trả tiền xảy ra thờng xuyên. Có thể xác nhận cho 1 tờ séc hoặc cả quyển séc. 57
  57. III. Kỳ phiếu (Promissory Note ). 1. Khái niệm: - Là một giấy hứa trả tiền của ngời nhập khẩu gửi cho ngời xuất khẩu hứa cam kết trả một số tiền nhất định cho ngời hởng lợi trong thời hạn ghi trên kỳ phiếu đó. - Các nguồn luật áp dụng để điều chỉnh hối phiếu cũng đợc áp dụng đối với kỳ phiếu. 58
  58. 2. Các đặc điểm chính - Kỳ hạn của kỳ phiếu đợc ghi rõ trên kỳ phiếu. - Kỳ phiếu có thể do một hay nhiều ngời cùng ký phát. - Kỳ phiếu cần có sự bảo lãnh của ngời thứ 3. - Kỳ phiếu chỉ có một bản. 59
  59. IV. Thẻ tín dụng 1. Khái niệm: Là một phơng tiện thanh toán hiện đại do ngân hàng phát hành bán cho khách hàng của mình sử dụng để thanh toán tiền hàng đã nhận, dịch vụ đã cung ứng hoặc trả nợ các khách hàng có tài khoản ở ngân hàng. 60
  60. 2. Ưu điểm - Không cần chi trả tiền mặt - Gọn, nhẹ, linh hoạt và an toàn cao. - Thẻ không bị dùng trộm hoặc rút tiền trộm. - Dùng để rút tiền mặt bất cứ lúc nào mà không phải trả phí. 61
  61. 3. Các bên tham gia vào phơng thức thanh tóan bằng thẻ tín dụng 3.1. Ngân hàng: Là ngời phát hành thẻ - Trách nhiệm: . Thanh toán tiền cho ngời đã cung cấp hàng hóa và dịch vụ. . Việc Thanh toán thông qua hệ thống tài khoản của ngời hởng lợi và của các hội viên mở tại NH. - Lợi nhuận của ngân hàng: Khoản lệ phí sử dụng tính theo năm haylà tiền lãi ngân hàng 62
  62. 3.2. Ngời sử dụng thẻ: Hội viên, là ngời có tên trên thẻ, là ngời sử dùng thẻ để chi trả tiền hàng và dịch vụ đã mua. Có 2 loại: - Hội viên chính: Là ngời có tên trên thẻ, là ng- ời chịu trách nhiệm trớc nhất về các khoản nợ và chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ. - Hội viên gia đình: là một thành viên của gia đình hội viên chính, chịu trách nhiệm thanh toán cuối cuàng. 63
  63. 3.3. Công ty dịch vụ thẻ: Là công ty thuộc ngân hàng, giải quyết các vấn đề liên quan tới việc sử dụng thẻ 3.4. Ngân hàng đại lý: có trách nhiệm thanh toán các hóa đơn do ngời bán hàng hóa và dịch vụ cho hội viên. 3.5. Cơ sở chấp nhận thanh tóan bằng thẻ tín dụng: 64
  64. 6 Ngõn hàng Ngõn hàng 1. Phát hành thẻ. phỏt hành 5 đại lý 2a. Nhận hàng hóa và dịch vụ và xuất trình thẻ để thanh toán 2b. Ngời bán nhận thẻ, dùng nghiệp vụ lập phiếu. 8 1 7 3 4 3. Ngời bán gửi biên lai đến ngân hàng đại lý để thanh toán. 2a 4. NH đại lý kiểm tra và báo có Chủ sở Người bỏn hữu thẻ 2b vào TK ngời bán tại NH đại lý 5. NH đại lý thông báo nợ và ghi vào TK NH phát hành tại NH đại lý. 6. NH phát hành ghi có vào TK của NH đại lý và gửi báo có cho NH đại lý. 7. NH phát hành gửi báo cáo quyết toán tháng cho chủ sử dụng thẻ. 8. Chủ sử dụng thẻ thanh tóan cho NH phát hành. 65