Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

ppt 331 trang nguyendu 9950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptrui_ro_tin_dung_trong_hoat_dong_kinh_doanh_ngan_hang.ppt

Nội dung text: Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA NGÂN HÀNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG 2
  2. Nội dung chương trình ⚫ Buổi 1: – Khái niệm và các ảnh hưởng của RRTD – Các chỉ tiêu tính toán RRTD – Nguyên nhân gây ra RRTD (khách quan) ⚫ Buổi 2 : – Nguyên nhân gây ra RRTD (chủ quan) – Quản trị RRTD (triết lý – chiến lược – chính sách) 3
  3. Nội dung chương trình ⚫ Buổi 3. – Các dấu hiệu nhận biết RRTD – Những tình huống đặc biệt !!!!!!!! – Đo lường RRTD – khách hàng cá nhân – doanh nghiệp ⚫ Buổi 4: Sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa và hạn chế – Giới thiệu các công cụ phái sinh – Sử dụng công cụ hoán đổi, công cụ quyền chọn, công cụ tương lai – Nghiên cứu các tình huống 4
  4. Nội dung chương trình ⚫ Buổi 5: – Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng khác – Các biện pháp xử lý RRTD – Nghiên cứu các tình huống 5
  5. Những vấn đề cơ bản về RRTD ⚫ Khái niệm RRTD ⚫ Các loại RRTD ⚫ ảnh hưởng của RRTD đối với hoạt động NH ⚫ Các chỉ số đánh giá RRTD ⚫ Nguyên nhân gây ra RRTD ⚫ Các dấu hiệu nhận biết RRTD 6
  6. Tình trạng khó xử của khoản vay Từ xưa, những người cho vay đã luôn đòi hỏi những bảo đảm chắc chắn cho sự hoàn trả nợ vay. Khó khăn là mặc dù họ có quyền đáng kể khi thương lượng trước khi ký hợp đồng cho khoản vay, nhưng người vay ở thế có lợi hơn một khi tiền đã được giải ngân. 7
  7. Rủi ro tín dụng là gì? ⚫ Khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng ⚫ Những thiệt hại, mất mát mà NH gánh chịu do người vay vốn hay người sử dụng vốn không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng TD vì bất kể lý do gì 8
  8. Các loại RRTD và ảnh hưởng ảnh hưởng đến KH sử dụng vốn ◼Rủi ro đọng vốn Gây cản trở và khó khăn cho việc chi trả người gửi tiền NQH và nợ khó đòi Tăng chi phí Chi giám sát Chi phí pháp lý Rủi ro mất vốn CF giảm sút VTD giảm DT chậm lại hoặc mất Khả năng SL giảm Mất gốc Thực hiện dự9 trữ
  9. Phải thực hiện nhiều khoản cho vay mới để tạo đủ thu nhập thay thế cho vốn gốc đã mất Số tiền cho vay ban đầu 3000 Thời hạn cho vay tính theo tuần 46 Số trả nợ hàng tuần 75 Thu nợ thực tế (14 tuần) 1050 Số nợ khó đòi (32 tuần) 2400 Tổng số thu bị mất 2400 Thu từ lãi bị mất 312 Nợ gốc bị mất 2088 Thu nhập kiếm từ mỗi khoản vay 1000 cho 46 tuần 150 Số món vay cần thiết để bù đắp khoản vay đã mất 2400/150 =16 khoản vay 1000 10
  10. Các chỉ số đánh giá RRTD ⚫ Tình hình nợ quá hạn Số dư NQH Tỷ lệ NQH = Tổng dư nợ Số KH quá hạn Tỷ lệ KH có NQH = Tổng số KH có dư nợ 11
  11. Nợ quá hạn!!! Nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh thể chế. Nó tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng 12
  12. Các chỉ số đánh giá RRTD ⚫ Tình hình RR mất vốn Dự phòng RRTD được trích lập Tỷ lệ dự phòng RRTD = Dư nợ cho kỳ báo cáo Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo Tỷ lệ mất vốn = Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo 13
  13. Các chỉ số đánh giá RRTD ⚫ Khả năng bù đắp rủi ro Dự phòng RRTD được trích lập HS khả năng bù đắp các khoản = CV bị mất Dư nợ bị thất thoát Dự phòng RRTD được trích lập HS khả năng bù đắp RRTD = NQH khó đòi 14
  14. Tại sao ngân hàng cần thu nợ nhanh chóng và kịp thời 0 100 200 300 400 30 days 95% 60 ngày 89% 90 ngày 80% 120 ngày 70% 240 ngày 50% 365 10% ngày # ngày quá hạn Tỷ lệ hoàn trả 15
  15. Các nguyên nhân gây ra RRTD Nguyên nhân khách quan Nguyên nhân từ phía Nguyên nhân từ phía khách hàng ngân hàng Nguyên nhân từ TSBĐ 16
  16. Nguyên nhân khách quan (PEST) ⚫ Politics: nguyên nhân từ chính trị - pháp luật – Trường hợp Suharto ở Indonesia – Các khoản cho vay chính sách được thực hiện bởi NHTM – Luật pháp thường xuyên thay đổi – Luật không nhất quán, mâu thuẫn, không rõ ràng: Luật đất đai, 17
  17. Nguyên nhân khách quan (PEST) ⚫ Economics: Môi trường kinh tế – Vấn đề chu kỳ kinh tế – Vấn đề lạm phát – Vấn đề thất nghiệp – Vấn đề tỷ giá . – Hoạt động của doanh nghiệp – KH cá nhân – Đọng vốn hoặc mất vốn 18
  18. Thảo luận tình huống ⚫ Việt Nam đang ở giai đoạn nào của chu kỳ kinh tế???? 19
  19. Nguyên nhân từ phía khách hàng Nhà cung Khách Hàng Không thanh toán cấp Không thanh toán tiêu dùng Khách hàng Không giao hàng Không giao hàng Giao hành chậm Giao hành chậm Hàng hóa dưới tiêu chuẩn Hàng hóa dưới tiêu chuẩn Không Rút các khoản cho vay. thanh toán Thất bại ngân hàng hoặc thanh toán chậm Ngân hàng 20
  20. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ⚫ Chính sách tín dụng không hợp lý ⚫ Vấn đề trong thẩm định tín dụng – vấn đề đo lường RRTD ⚫ Vấn đề trong giám sát tín dụng ⚫ Vấn đề rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng ⚫ Vấn đề trong áp dụng các công cụ phòng chống rủi ro tín dụng 21
  21. Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng Giá cả biến động Khó định giá Tính khả mại thấp, tài sản chuyên dụng Tranh chấp về pháp lý 22
  22. Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng Mất khả năng tài chính Tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện trạng 23
  23. Những trường hợp quá hạn phức tạp Ví dụ minh họa 24
  24. Kinh doanh/Công nghiệp: 4 khách sạn lớn Đan Mạch Thời gian: 1989 Vấn đề: • Vị trí không thích hợp • Tỷ lệ đặt phòng thấp • Chi phí cao (tương đối so với các mức chuẩn) • Hoạt động quản lý không tập trung vào lợi nhuận • Không có lợi nhuận trước lãi vay • Không có khả năng trả nợ vay 25
  25. Kinh doanh/Công nghiệp: 4 khách sạn lớn Đan Mạch Những hành động được thực hiện bởi ngân hàng •Tất cả các khách sạn được ngân hàng mua lại qua đấu giá bắt buộc •Thành lập một công ty để điều hành hoạt động của 4 khách sạn •Thay đổi ban quản lý •Thiết lập chức năng đặt chỗ và chức năng mua •Tham gia đàm phán với các công ty bảo hiểm, nhà thầu dọn vệ sinh, nhà cung cấp đồ vải lanh. •Thực hiện kế toán tập trung •Tham gia tiếp thị trong nước và ngoài nước Kết quả •Cải thiện đáng kể tỉ lệ đặt phòng, giảm chi phí và doanh thu tăng •Khả năng sinh lời được nâng cao đáng kể •Công ty quản lý khách sạn được bán cho ban quản lý sau 2 năm •Sau đó đã bổ sung được một số khách sạn vào chuỗi khách sạn •Năm 1999, chuỗi khách sạn được bán cho một tổ hợp khách sạn quốc tế lớn. •Giải pháp thực hiện đã làm giảm đáng kể lỗ của ngân hàng 26
  26. Kinh doanh/Công nghiệp: Khu nghỉ mát “The 7 Islands” "The 7 Islands" – Khu nghỉ mát, 350 nhà tranh, nhà hàng, những phương tiện hội thảo, cửa hàng, khu hút thuốc, sân thể thao, cảng, sân golf, etc. sẽ xây dựng trên 7 hòn đảo nhân tạo Thời gian: 1989 Vấn đề: • Những ngôi nhà tranh không thể bán như dự kiến ban đầu của người vay • Tỷ lệ đặt phòng thấp hơn nhiều so với kế hoạch • Có thêm đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường • Chi phí hoạt động cao hơn so với kế hoạch • Chi phí bảo dưỡng cao hơn nhiều so với kế hoạch • Hàng năm, cần phải gia cố rất tốn kém do chất lượng xây dựng của khu nghỉ mát tồi. • Nhà thầu xây dựng bị phá sản • Hậu quả là: bị lỗ hàng năm và các khoản vay của ngân hàng không được thanh toán 27
  27. Kinh doanh/Công nghiệp: Khu vực nghỉ mát “The 7 Islands” Các hàng động được thực hiện •Vai trò quản lý được chuyển giao cho ngân hàng qua việc thành lập một công ty điều hành – bất động sản không được chuyển giao •Cơ cầu lại hoạt động: tập trung tiếp thị trong và ngoài nước, mua từ bên ngoài toàn bộ các lĩnh vực kinh doanh ngoại trừ chức năng bán bàng và chức năng đặt phòng •Có hai giai đoạn dài, toàn bộ khu vực được cho thuế làm nhà ở cho người tị nạn và làm trường học •Ngân hàng có một đại diện tham gia Hội đồng quản trị Kết quả •Cải thiện kết quả hoạt động •Tuy nhiên, do chi phí gia cố và chi phí bảo dưỡng chung, trong hầu hết các năm hoạt động, đã nảy sinh thiếu hụt •Ngân hàng mất toàn bộ số dư nợ 28
  28. Kinh doanh/công nghiệp: Hầu hết các loại – Thailand Thời gian: 1997 Vấn đề: • Trong cuộc khủng hoảng ở Châu Á có sự giảm sút ghê gớm về doanh số bán hàng • Các công ty thường không sử dụng số tiền vay ngân hàng theo đúng qui định, mà dùng vào việc đầu cơ bất động sản Hoạt động được thực hiện: • Các ngân hàng chuyên nghiệp đã trợ giúp khác hàng của họ trong việc tái cơ cầu tài chính và hoạt động, bao gồm việc giảm qui mô. • Đánh giá hoạt động quản lý và nếu có thể thì thay đổi ban quản lý Kết quả: • Trong nhiều trường hợp đã tăng được khả năng sinh lời, và năng lực trả nợ của khách hàng đã tăng và vì vậy giảm được thiệt hại tiềm tàng 29
  29. Các dấu hiệu nhận biết RRTD Các dấu hiệu Các dấu hiệu tài chính phi tài chính Khoản cho vay 30
  30. Các dấu hiệu tài chính Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu Các chỉ số khả năng sinh lời Cơ cấu vốn cho thấy dấu hiệu suy yếu không hợp lý Các vòng quay hoạt động thể hiện sự suy yếu 31
  31. Các dấu hiệu phi tài chính Dấu hiệu liên quan đến ngân hàng ⚫ Giảm sút mạnh số dư tiền gửi ⚫ Công nợ gia tăng ⚫ Mức độ vay thường xuyên ⚫ Yêu cầu khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến ⚫ Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao ⚫ Chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng 32
  32. Các dấu hiệu phi tài chính Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý với KH ⚫ Có sự thay đổi về cơ cấu NS trong hệ thống quản trị ⚫ Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống điều hành ⚫ Ít kinh nghiệm, xuất hiện nhiều hành đồng nhất thời ⚫ Thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên ⚫ Tranh chấp trong quá trình quản lý ⚫ Chi phí quản lý bất hợp pháp ⚫ Quản lý có tính gia đình 33
  33. Dấu hiệu vấn đề kỹ thuật và thương mại ⚫ Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới, hoặc không có sản phẩm thay thế ⚫ Những thay đổi chính sách của NN ⚫ Sản phẩm có tính thời vụ cao ⚫ Có biểu hiện cắt giảm chi phí ⚫ Thay đổi trên thị trường về lãi suất, tỷ giá, mất KH lớn, vấn đề thị hiếu 34
  34. Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính ⚫ Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ ⚫ Chuẩn bị số liệu tài chính không đủ, trì hoãn nộp báo cáo ⚫ Khả năng tiền mặt giảm ⚫ Phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài ⚫ Kết quả KD lỗ ⚫ Cố tình làm đẹp BCĐTS bằng TS vô hình 35
  35. Dấu hiệu phi tài chính khác ⚫ Có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh ⚫ Hàng tồn kho tăng do không bán được, hư hỏng, lạc hậu ⚫ Có sự kỷ luật với cán bộ chủ chốt 36
  36. Quản trị RRTD ⚫ Triết lý và văn hóa quản trị RRTD ⚫ Chiến lược quản lý RRTD ⚫ Chính sách cho vay và thủ tục cho vay ⚫ Kiểm soát tổn thất cho vay ⚫ Chính sách định giá khoản vay ⚫ Những vấn đề về đạo đức và mâu thuẫn lợi ích ⚫ Đo lường RRTD 37
  37. Đo lường RRTD Mô hình Mô hình định tính định lượng Đo lường RRTD 38
  38. Mô hình định tính ⚫ Phân tích tín dụng ⚫ Kiểm tra tín dụng 39
  39. 5 Yếu tố xem xét trong phân tích Tín dụng Vốn Danh tiếng Năng lực Điều kiện Tài sản đảm bảo 40
  40. Năm chữ C ⚫ Tư cách (Character) – Tiếng tăm của công ty, thiện ý trả nợ và lịch sử tín dụng của công ty. Tuổi đời của công ty là một thước đo tốt nhưng không thể dựa hoàn toàn vào điều này. ⚫ Vốn (Capital) – Đóng góp của các chủ sở hữu và các tỉ số nợ ⚫ Năng lực (Capacity) – Năng lực trả nợ. ⚫ Tài sản thế chấp (Collateral) – Giá trị của tài sản thế chấp là bao nhiêu trong trường hợp không trả được nợ. ⚫ Chu kỳ hoặc các điều kiện kinh tế (Cycle) – Trạng thái của chu kỳ kinh doanh 41
  41. Kiểm tra tín dụng ⚫ Tiến hành kiểm tra tất cả các loại tín dụng theo định kỳ nhất định – 30, 60, 90 ngày ⚫ Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung quá trình kiểm tra thận trọng và chi tiết, bảo đảm những khía cạnh quan trọng nhất được kiểm tra ⚫ Kiểm tra các thường xuyên các khoản tín dụng lớn ⚫ Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng có vấn đề ⚫ Kiểm tra những ngành nghề có dấu hiệu suy thoái 42
  42. Mô hình điểm số ⚫ Mô hình xác suất tuyến tính ⚫ Mô hình phân biệt tuyến tính 43
  43. Mô hình xác suất tuyến tính ⚫ Chia các khoản vay cũ thành 2 nhóm: nhóm rủi ro mất vốn (Zi=1) và nhóm không rủi ro (Zi=0) ⚫ Thiết lập mối quan hệ giữa nhóm này với nhân tố ảnh hưởng tương ứng (Xij) ⚫ Mô hình: Zi= ∑BjXij + sai số ⚫ BJ: phản ánh mức độ quan trọng của chỉ tiêu thứ j 44
  44. Mô hình phân biệt tuyến tính Z = 1,2X1 + 1,4X2+3,3X3+0,6X4+0,99X5 ⚫ X1= TSLĐ/Tổng TSC ⚫ X2= Lợi nhuận tích lũy/tổng TSC ⚫ X3=LNTT&L/Tổng TSC ⚫ X4=giá thị trường VTC/giá trị kế toán của khoản nợ ⚫ X5 = doanh thu/Tổng TSC 45
  45. Mô hình phân biệt tuyến tính ⚫ Z>3: người vay không có khả năng vỡ nợ ⚫ 1,8>Z>3: không xác định được ⚫ Z<1,8: người vay có khả năng rủi ro 46
  46. Ví dụ hệ thống điểm số của NHTM tại Việt Nam 47
  47. Các chỉ tiêu ở mức độ 1: 1.Tiền án, tiền sự ⚫ Không 25 ⚫ Chỉ vi phạm luật lệ giao thông 20 ⚫ Có, trong vòng 20 năm 0 ⚫ Có, ngoài 20 năm 15 48
  48. Các chỉ tiêu ở mức độ 1 2.Tuổi ⚫ 18-25 0 ⚫ 25-55 20 ⚫ >55 10 3.Trình độ học vấn ⚫ Trên đại học 20 ⚫ Đại học 15 ⚫ Trung học 5 ⚫ Dưới trung học -5 49
  49. Các chỉ tiêu ở mức độ 1 4. Thời gian công tác ⚫ Dưới 6 tháng 5 ⚫ 6 tháng – 1 năm 10 ⚫ 1 – 5 năm 15 ⚫ > 5 năm 20 5.Thời gian làm công việc hiện tại ⚫ Dưới 6 tháng 5 ⚫ 6 tháng – 1 năm 10 ⚫ 1 – 5 năm 15 ⚫ > 5 năm 20 50
  50. Các chỉ tiêu ở mức độ 1 6.Nghề nghiệp ⚫ Chuyên môn 25 ⚫ Thư ký 15 ⚫ Kinh doanh 5 ⚫ Nghỉ hưu 0 7.Tình trạng cư trú ⚫ Chủ/tự mua 30 ⚫ Thuê 12 ⚫ Với gia đình khác 5 ⚫ Khác 0 51
  51. Các chỉ tiêu ở mức độ 1 8.cơ cấu gia đình ⚫ Hạt nhân 20 ⚫ Sống với cha mẹ 5 ⚫ Sống cùng 1 gia đình hạt nhân khác 0 ⚫ Sống cùng nhiều gia đình hạt nhân -5 9.Số người ăn theo ⚫ Độc thân 0 ⚫ Dưới 3 người 10 ⚫ Từ 3 – 5 người 5 ⚫ Trên 5 người -5 52
  52. Các chỉ tiêu ở mức độ 1 10.Thu nhập hàng năm của cá nhân ⚫ Trên 120 triệu đồng 30 ⚫ 36-120 triệu đồng 20 ⚫ 12 – 36 triệu đồng 5 ⚫ Dưới 12 triệu đồng -5 11.Thu nhập hàng năm của gia đình ⚫ Trên 240 triệu đồng 30 ⚫ 72-240 triệu đồng 20 ⚫ 24 – 72 triệu đồng 5 ⚫ Dưới 24 triệu đồng -5 53
  53. Quyết định TD ⚫ CBTD sử dụng bảng trên để chấm – KH bị loại – KH > 0 điểm -> tiếp tục chấm bước 2 54
  54. Các chỉ tiêu ở mức độ 2 1.Tỷ trọng vay vốn: ⚫ 0% 25 ⚫ 0 – 20% 10 ⚫ 20-50% 5 ⚫ Trên 50% -5 2.Tình hình trả nợ với NH ⚫ Không áp dụng 0 ⚫ Chưa bao giờ chậm trả 20 ⚫ Chưa lần nào chậm trả trong 2 năm 5 ⚫ Đã có lần chậm trả trong 2 năm -5 55
  55. Các chỉ tiêu ở mức độ 2 3.Tình hình chậm trả lãi ⚫ Không áp dụng 0 ⚫ Chưa bao giờ chậm trả 20 ⚫ Chưa lần nào chậm trả trong 2 năm 5 ⚫ Đã có lần chậm trả trong 2 năm -5 4.Tổng dư nợ hiện tại ⚫ Dưới 100 triệu đồng 25 ⚫ 100 – 200 triệu đồng 10 ⚫ 500 – 1000 triệu đồng 5 ⚫ Trên 1000 triệu đồng -5 56
  56. Các chỉ tiêu ở mức độ 2 5.Các dịch vụ khác ⚫ Chỉ gửi tiết kiệm 15 ⚫ Chỉ sử dụng thẻ 5 ⚫ Tiết kiệm và thẻ 25 ⚫ Không có gì -5 6.Loại tài sản thế chấ ⚫ Tài khoản tiền gửi 25 ⚫ Bất động sản 20 ⚫ Xe cộ, máy móc, cổ phiếu 10 ⚫ Khác 5 57
  57. Các chỉ tiêu ở mức độ 2 7. Khả năng thay đổi giá trị TSTC ⚫ 0% 25 ⚫ 1%-20% 5 ⚫ 21-50% 0 ⚫ Trên 50% - 20 8. Giá trị TSTC so với giá trị vốn xin vay ⚫ >150% 20 ⚫ 120 – 150% 10 ⚫ 100-120% 5 ⚫ <100% -5 58
  58. Mô hình điểm số doanh nghiệp ⚫ Bước 1: thu thập thông tin ⚫ Bước 2: phân loại doanh nghiệp theo ngành ⚫ Bước 3: phân loại theo quy mô ⚫ Bước 4: xây dựng chỉ tiêu phân tích cơ bản ⚫ Bước 5: xây dựng bảng tính điểm ⚫ Bước 6: tổng hợp kết quả tính điểm ⚫ Bước 7: đưa hệ thống xếp hạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp ⚫ Bước 8: so sánh kết quả phân tích, xếp hạng qua các năm 61
  59. Bảng theo quy mô TT Tiêu thức Trị số Điểm 1 Vốn kinh doanh Từ 50 tỷ đồng trở lên 30 Từ 40 tỷ đến 50 tỷ 25 Từ 30 tỷ đến 40 tỷ 20 Từ 20 tỷ đến 30 tỷ 15 Từ 10 tỷ đến 20 tỷ 10 Dưới 10 tỷ 5 62
  60. Bảng theo quy mô TT Tiêu thức Trị số Điểm 2 Lao động Từ 1500 người trở lên 15 Từ 1000 người đến 1500 12 Từ 500 đến 1000 9 Từ 100 đến 500 6 Từ 50 đến 100 3 Dưới 50 1 63
  61. Bảng theo quy mô TT Tiêu thức Trị số Điểm 3 Doanh thu thuần Từ 200 tỷ đồng trở lên 40 Từ 100 tỷ đến 200 tỷ 30 Từ 50 tỷ đến 100 tỷ 20 Từ 20 tỷ đến 50 tỷ 10 Từ 5 tỷ đến 20 tỷ 5 Dưới 5 tỷ 2 64
  62. Bảng theo quy mô TT Tiêu thức Trị số Điểm 4 Nộp ngân sách Từ 10 tỷ đồng trở lên 15 Từ 7 tỷ đến 10 tỷ 12 Từ 5 tỷ đến 7 tỷ 9 Từ 3 tỷ đến 5 tỷ 6 Từ 1 tỷ đến 3 tỷ 3 Dưới 1 tỷ 1 65
  63. Bảng tính điểm theo ngành công nghiệp quy mô lớn Chỉ tiêu A B C D Khả năng thanh toán ngắn hạn 2 1,4 1 0,5 Khả năng thanh toán nhanh 1,1 0,8 0,4 0,2 Vòng quay hàng tồn kho 5 4 3 2,5 Kỳ thu tiền bình quân 45 55 60 65 Hiệu quả sử dụng tài sản 2,3 2 1,7 1,5 Nợ phải trả/tổng tài sản (%) 45 50 60 70 Nợ phải trả /VCSH (%) 122 150 185 233 NQH/tổng dư nợ NH 0 1 1,5 2 Tổng thu nhập trước thuế/doanh thu (%) 5,5 5 4 3 Tổng thu nhập trước thuế/ TSC (%) 6 5,5 5 4 Tổng thu nhập trước thuế/ VTC (%) 14,2 13,7 13,3 66 13
  64. Cách tính điểm Từ A về phía trái 5 điểm Sau A đến B 4 Sau B đến C 3 Sau C đến D 2 Từ sau D về phía phải 1 67
  65. Chỉ tiêu Khả năng thanh toán ngắn hạn 2 Khả năng thanh toán nhanh 1 Vòng quay hàng tồn kho 3 Kỳ thu tiền bình quân 3 Điểm trọng số Hiệu quả sử dụng tài sản 3 Nợ phải trả/tổng tài sản (%) 3 Nợ phải trả /VCSH (%) 3 NQH/tổng dư nợ NH 3 Tổng thu nhập trước thuế/doanh thu (%) 2 Tổng thu nhập trước thuế/ TSC (%) 2 Tổng thu nhập trước thuế/ VTC (%) 682
  66. Hệ thống xếp hạng RRTD Điểm Loại Nội dung 117 – AA Loại tối ưu: hoạt động rất tốt, có triển vọng rất cao và rủi ro thấp 135 98 – A Loại ưu: kinh doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có tiềm năng phát 116 triển 79 – BB Loại cao: có hiệu quả tuy nhiên có hạn chế nhất định về nguồn lực tài 97 chính và những nguy cơ tiềm ẩn 60 – B Loại trung bình: hoạt động chưa hiệu quả, khả năng tự chủ tài chính 78 thấp, nguy cơ tiềm ẩn 41 – CC Loại dưới trung bình: hoạt động thấp, tài chính yếu kém, thiếu khả năng 59 tự chủ tài chính Dưới C Loại yếu kém: thua lỗ kéo dài, có nguy cơ phá sản 41 69
  67. Các biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro ⚫ Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và PTTD ⚫ Sử dụng bảo đảm tài sản chắc chắn ⚫ Chú trọng công tác thu thập thông tin ⚫ Thực hiện tốt việc giám sát tín dụng và xếp hạng khách hàng ⚫ Phân tán rủi ro ⚫ Sử dụng các nghiệp vụ phái sinh 70
  68. Phân tán rủi ro ⚫ Thu nhập dự tính RP = ∑XiRi ⚫ Rủi ro dự tính 2 2 2 ∂p =∑Xi ∂i +∑∑XiXj∂ij Trong đó: ⚫ Ri: thu nhập của doanh nghiệp I ⚫ Xi: tỷ trọng của khoản vay thứ I ⚫ ∂ij:mức độ liên quan của biến động thu nhập của doanh nghiệp I và doanh nghiệp j 71
  69. Ví dụ minh họa Tỷ giá là 17000 Tỷ giá là 16500 Tỷ trọng Công ty xuất khẩu A 15 tỷ 7 tỷ 50% Công ty nhập khẩu B 9 tỷ 13 tỷ 50% Khả năng tỷ giá thay đổi 50% 50% Yêu cầu: ⚫ Xác định mức sinh lời của hai công ty trên trong tương lai ⚫ Xác định mức rủi ro của hai công ty trên ⚫ Xác định rủi ro của danh mục cho vay bao gồm hai công ty trên ⚫ Xác định danh mục cho vay tối ưu gồm 2 công ty trên 72
  70. Xác định danh mục tối ưu ⚫ E(RA) = 0.5 x 15 + 0.5 x 7 = 11 tỷ ⚫ E(RB) = 0.5 x 9 + 0.5 x 13 = 11 tỷ 2 2 2 ⚫ ∂A = 0.5 x(15 – 11) +0,5x(7-11) =16 2 2 2 ⚫ ∂B =0.5 x(9 – 11) +0,5x(13-11) =4 73
  71. Xác định danh mục tối ưu ⚫ E(Rp) = 0.5 x 11 + 0.5 x 11 = 11 tỷ ⚫ Cov (RA,RB) = 0,5(15-11)(9-11)+0,5(7-11)(13- 11)=-8 2 2 2 2 2 ⚫ ∂p = 0.5 x4 +0,5 x2 +0,5x0,5x(-8)=3 74
  72. Danh mục tối ưu 75
  73. Sử dụng các công cụ phái sinh để phòng ngừa và hạn chế rủi ro ⚫ Giới thiệu các công cụ phái sinh ⚫ Sử dụng hoán đổi tổng thu nhập ⚫ Sử dụng hoán đổi tín dụng ⚫ Sử dụng hợp đồng quyền chọn tín dụng ⚫ Sử dụng hợp đồng tương lai chỉ số giá cổ phiếu ⚫ Sử dụng hợp đồng quyền chọn trái phiếu 76
  74. Giới thiệu các hợp đồng phái sinh ⚫ Hợp đồng kỳ hạn (forward) ⚫ Hợp đồng tương lai (future) ⚫ Hợp đồng quyền chọn (option) ⚫ Hợp đồng hoán đổi (swap) 77
  75. Sử dụng hợp đồng hoán đổi tổng thu nhập Trả khoản phí theo Người định kỳ Người bán mua bảo bảo hiểm hiểm tín tín dụng dụng Tỷ lệ tham chiếu + mức chênh lệch 78
  76. Giải thích quy trình ⚫ Người mua bảo hiểm chi trả dựa vào thu nhập có từ việc giữ một khoản nợ có nhiều rủi ro ⚫ Tổng thu nhập của các khoản nợ RR bằng tổng thu nhập LS và những thay đổi về giá trị TT của khoản nợ đó. ⚫ LS khoản nợ thay đổi tương ứng với khả năng vỡ nợ ⚫ Người bán bảo hiểm trả tiền dựa vào khoản thu nhập của một trái phiếu không chịu rủi ro vỡ nợ, trừ đi khoản đền bù nhận được do phải chịu sự rủi ro của bên mua bảo hiểm. ⚫ Kết quả của sự hoán đổi này là người mua bảo hiểm được hưởng dòng thu nhập tương xứng với việc nắm giữ khoản nợ đầy rủi ro. ⚫ Việc hoán đổi các dòng thu nhập được thực hiện theo hợp đồng chứ không trao đổi quyền sở hữu. 79
  77. Credit default swap: Hoán đổi rủi ro vỡ nợ Thanh toán 0.9% NH cần phòng Người bán bảo chống rủi ro hiểm Thanh toán nếu xảy ra vỡ nợ 80
  78. Credit default swap: Hoán đổi rủi ro vỡ nợ Giải thích sơ đồ: ⚫ Hợp đồng hóan đổi tín dụng 5 năm vào tháng 3 năm 2002 với trị giá 100 triệu $ ⚫ NH sẽ trả cho người bán bảo hiểm phí 0.9% trên khoản tiền 100 triệu $ ⚫ Tức là 900000$ vào 1 th¸ng 3 năm 2002,2004,2005,2006,2007 ⚫ Nếu xảy ra tổn thất tín dụng, NH sẽ được nhận bồi hoàn 100 triệu $ 81
  79. Ví dụ minh họa thực tế Thời hạn Công ty Xếp hạng 3 năm 5 năm 7 năm 10 năm Toyota AAA 16/24 20/30 26/37 32/53 Merrill AA- 21/41 40/55 41/83 56/96 Lynch Ford Co A 59/80 85/100 95/136 118/159 Enron BBB+ 105/145 115/135 117/158 182/233 Nissan BB+ 115/145 125/155 200/230 244/274 82
  80. Các điều kiện để thực hiện CDS tại NHTM Việt Nam ⚫ NH cần có hệ thống giám sát tín dụng và xếp hạng KH vay ⚫ NH cần lập ra bộ phận chuyên môn thực hiện nghiệp vụ CDS. ⚫ NH cần xây dựng quy trình thực hiện nghiệp vụ CDS một cách hợp lý trên cơ sở những lý thuyết về CDS. 83
  81. Quy trình CDS NH với tư cách là người mua bảo hiểm: ⚫ Bước 1: Phân loại và xếp hạng khách hàng vay vốn ⚫ Bước 2: Căn cứ kết quả bước 1, chính sách tín dụng và chiến lược của NH, xác định các khoản vay sẽ được “bán” ⚫ Bước 3: Xác định mức phí sẽ thanh toán cho bên bán tùy vào hạng của khoản vay và tình hình thị trường ⚫ Bước 4: Chào bán các khoản cho vay ⚫ Bước 5: Ký hợp đồng CDS và Định kỳ thanh toán khoản phí cho bên mua và giám sát chặt chẽ tình hình khách hàng vay ⚫ Bước 6: Yêu cầu “bên bán bảo hiểm” thanh toán giá trị khoản vay nếu Người đi vay không trả được nợ (sau khi đã xác định được giá trị thu hồi) ⚫ Bước 7: Kết thúc – lưu hồ sơ 84
  82. Quy trình NH với tư cách là người bán bảo hiểm: ⚫ Bước 1: Tiếp xúc các ngân hàng có nhu cầu “bán” khoản cho vay hay mua bảo hiểm ⚫ Bước 2: Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn trong hợp đồng tín dụng mà Ngân hàng đối phương định ‘bán” và xác định khả năng thu hồi, giá trị thu hồi của khoản vay. ⚫ Bước 3: Xác định mức phí sẽ thu tùy vào hạng của khoản vay và tình hình thị trường ⚫ Bước 4: Ký kết hợp đồng CDS ⚫ Bước 5: Định kỳ thu các khoản phí và giám sát chặt chẽ tình hình khách hàng vay trong hợp đồng tín dụng ⚫ Bước 6: Thanh toán giá trị khoản vay nếu Người đi vay trong hợp đồng tín dụng không trả được nợ (sau khi đã xác định được giá trị thu hồi) 85 ⚫ Bước 7: Kết thúc – lưu hồ sơ
  83. Lợi ích của hoán đổi tín dụng ⚫ Quản lý danh mục rủi ro chủ động ⚫ NH dễ dàng chuyển đổi danh mục. 86
  84. Hợp đồng quyền chọn tín dụng Trả khoản phí cho hợp Người mua đồng Tổ chức bảo hiểm kinh doanh tín dụng quyền chọn Thanh toán nếu chi tín dụng phí tín dụng tăng quá mức thỏa thuận hay CLTD giảm dưới mức quy định 87
  85. Quyền chọn tín dụng ⚫ Hợp đồng quyền chọn tín dụng là công cụ bảo vệ giúp NH bù đắp những tổn thất trong giá trị tài sản TD, giúp bù đắp mức vốn cao hơn khi chất lượng tín dụng của NH giảm sút. ⚫ Ví dụ, ICB lo lắng về chất lượng TD của khoản cho vay trị giá 10 tỷ đồng, ICB có thể ký hợp đồng quyền chọn TD với TCKD quyền chọn. – Hợp đồng này sẽ đồng ý thanh toán toàn bộ khoản vay nếu như khoản vay này giảm giá đáng kể hoặc không thể được thanh toán như dự tính. – Nếu KH vay vốn trả nợ đầy đủ như kế hoạch, ICB sẽ thu được những khoản thanh toán như dự tính và hợp đồng quyền chọn sẽ không được sử dụng 88
  86. Quyền chọn tín dụng ⚫ Hợp đồng quyền chọn cũng bảo vệ NH trước rủi ro chi phí vốn tăng do chất lượng tín dụng của NH giảm sút. – Ví dụ, ACB lo lắng rằng mức xếp hạng tín dụng của nó sẽ có thể giảm trước khi ACB phát hành các trái phiếu dài hạn để huy động vốn -> ACB sẽ phải huy động trái phiếu với LSHĐ cao hơn. 89
  87. Quyền chọn tín dụng ⚫ Giải pháp: ACB sẽ mua quyền chọn bán với mức chênh lệch lãi suất cơ bản cam kết trong hợp đồng được xác định là mức phổ biến trên thị trường hiện tại áp dụng đối với mức RRTD hiện tại của NH. ⚫ Hợp đồng quyền chọn sẽ thanh toán toàn bộ phần chênh lệch lãi suất cơ bản thực tế ( so với một chứng khoán phi rủi ro) vượt trên phần chênh lệch LSCB đã được thỏa thuận. – ACB dự tính chi phí huy động sẽ cao hơn TPCP là 1%. – Do sự giảm sút chất lượng tín dụng, mức chênh lệch LS mà NH sẽ phải thanh toán lên tới 2% so với lãi suất TPCP -> NH sẽ có lợi vì nó đảm bảo ACB chỉ phải thanh toán gần với mức chênh lệch. – Hợp đồng quyền chọn sẽ không còn hiệu lực nếu tình huống ngược lại 90
  88. Mua quyền chọn bán trái phiếu Thu QuyÒn chän b¸n Danh môc nhËp ®Çu t Tr¹ng th¸i nÒn kinh tÕ XÊu Tèt 91
  89. Bán hợp đồng tương lai chỉ số giá cổ phiếu Thu Giao dÞch t¬ng lai Danh môc nhËp ®Çu t Tr¹ng th¸i nÒn kinh tÕ XÊu Tèt 93
  90. Tình huống minh họa sử dụng hợp đồng tương lai chỉ số giá cổ phiếu Điều kiện Phần trăm tín dụng không thu hồi được Kinh tế phát triển bình thường 0% Kinh tế suy thoái 60% ⚫ Tổng danh mục cho vay: 480 triệu USD ⚫ Tại thời điểm thanh toán, giá trị 1 HĐTL = 290 $ x chỉ số chứng khóan ⚫ Chỉ số chứng khóan tại thời điểm hiện tại: 1000 điểm ⚫ Theo dự báo, nền kinh tế suy thoái, Chỉ số chứng khóan giảm là 20% 94
  91. Chứng khoán hóa các khoản cho vay 95
  92. Những vấn đề cơ bản ⚫ Lịch sử hình thành công nghệ chứng khoán hóa ⚫ Thực tiến áp dụng tại một số nước ⚫ Khái niệm chứng khoán hóa ⚫ Đặc điểm của chứng khoán hóa ⚫ Quy trình chứng khoán hóa ⚫ Phân loại chứng khoán hóa 96
  93. Lịch sử hình thành công nghệ chứng khoán hóa ⚫ Lần đầu tiên tại Mỹ năm 1968 nhằm tăng cường tính thanh khoản cho thị trường BĐS. ⚫ Một khoản vay thế chấp riêng lẻ có tính lỏng thấp hơn so với một tổ hợp các khoản vay thế chấp ⚫ Nhóm các khoản vay thế chấp riêng lẻ thành hàng trăm nghìn tổ hợp vay thế chấp để từ đó phát hành ra các chứng khoản được đảm bảo bằng chính những tổ hợp vay thế chấp đó – MBS ⚫ Ví dụ: tổ hợp vay có giá trị 1 triệu $, mỗi chứng khoán có mệnh giá 25 ngàn $ ⚫ Năm 1983: CMO: đa dạng hơn về lãi suất, thời hạn và mức độ rủi ro ⚫ Các loại mới: ABS, MBB, RMBS, CDO với khối lượng hàng trăm ngàn tỷ $ 97
  94. Khái niệm chứng khoán hóa ⚫ Chứng khoán hóa là quá trình nhóm các tài sản tài chính có tính lỏng kém thành tổ hợp tài sản để từ đó phát hành ra các chứng khoán có thể tra đổi được trên thị trường. ⚫ Các chứng khoán này được đảm bảo bằng chính tổ hợp tài sản tài chính trên. 98
  95. Đặc điểm của chứng khoán hóa ⚫ Tính thị trường: việc mua bán phải diễn ra hợp pháp, có hệ thống và có thị trường riêng ⚫ Đáp ứng các yêu cầu về chất lượng của nhà đầu tư ⚫ Được phân phối rộng rãi ⚫ Tính đồng nhất ⚫ Có sự tham gia của tổ chức trung gian đặc biệt 99
  96. Quy trình chứng khoán hóa ⚫ Các chủ thể tham gia quy trình chứng khoán hóa ⚫ Quy trình phát hành 100
  97. Các chủ thể tham gia ⚫ Nhà khởi tạo: nắm giữ các TS tài chính cơ sở: NHTM, ⚫ Tổ chức phát hành: cơ cấu lại TS tài chính thành các chứng khoản hóa và phân hạng tài sản ⚫ Tổ chức trung gian đặc biệt – SPV: nắm giữ chứng khoán và phân phối ra công chúng ⚫ Đại lý dịch vụ: theo dõi các khoản nợ và thu nhận các khoản thanh toán gốc lãi từ người đi vay rồi chuyển tới SPV để trả cho các nhà đầu tư 101
  98. Các chủ thể tham gia (tiếp theo) ⚫ Đơn vị quản lý tài sản: quản lý tổ hợp các tài sản tài chính và mua bán các tài sản tài chính đó ⚫ Tổ chức tín thác: theo dõi việc chi trả gốc và lãi cho nhà đầu tư và kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ tài chính mà nhà đầu tư năm giữ ⚫ Nhà bảo lãnh tài chính : cam kết thanh toán gốc và lãi cho nhà đầu tư nếu người đi vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ ⚫ Cơ quan định mức tín nhiệm ⚫ Nhà đầu tư 102
  99. Quy trình chứng khoán hóa Đơn vị quản Cơ quan xếp Nhà Bảo lý tài sản Mua bán hạng tín nhiệm lãnh tài sản Tiền Tổ chức SPV Nhà đầu tư phát hành Tài sản Nguồn vốn Quyền đòi nợ Tiền Quyền đòi nợ Kiểm tra Tập hợp các Nhà tài khoản thanh trợ toán Đại lý dịch vụ Tổ chức tín thác 103
  100. Phân loại chứng khoán ⚫ MBS – Mortgage backed Security: chứng khoán có bảo đảm bằng thế chấp: được cơ quan NN bảo lãnh phát hành – lãi suất cố định ⚫ CMO: - Collateralized Mortgage Obligation: trái phiếu đa hạng có bảo đảm bằng thế chấp: tổ hợp các khoản tín dụng địa ốc thế chấp làm TSBĐ – đa dạng về thời hạn và lãi suất 104
  101. Phân loại chứng khoán ( tiếp theo) ⚫ ABS – Asset Backed Security: chứng khoán có bảo đảm bằng tài sản tài chính: cho vay SV, cho vay tự động, cho thuê tài chính, thu từ thẻ tín dụng ⚫ MBB: Mortgage Backed Bond: trái phiếu có bảo đảm bằng thế chấp: trái phiếu có bảo đảm 105
  102. Vai trò của chứng khoán hóa – đối với thị trường tài chính ⚫ Tăng cường tính thanh khoản trên thị trường tài chính ⚫ Cung cấp hàng hóa chất lượng cho thị trường chứng khoán 106
  103. Vai trò của chứng khoán hóa – đối với nhà đầu tư ⚫ Mở rộng cơ hội đầu tư ⚫ Đa dạng hóa danh mục đầu tư ⚫ Đáp ứng đủ các yêu cầu về kỳ hạn và mức rủi ro 107
  104. Vai trò của chứng khoán hóa – đối với ngân hàng ⚫ Cải thiện tính lỏng của bảng cân đối tài sản ⚫ Quản trị rủi ro ⚫ Giúp NH chuyển hướng kinh doanh một cách nhanh chóng 108
  105. Điều kiện chứng khoán hóa ⚫ Điều kiện pháp lý và chính sách vĩ mô thích hợp – Xây dựng khung pháp lý nhằm khởi tạo hoạt động chứng khoán hóa – Chuẩn hóa việc định giá tài sản tài chính cơ sở với tư cách là các tài sản bảo đảm cho công cụ chứng khoán hóa. – Khuôn khổ pháp lý dẫn tới sự ra đời của các tổ chức định mức tín nhiệm – Xây dựng luật công bố thông tin 109
  106. Sự tham gia của các định chế tài chính đóng vai trò trung gian và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ ⚫ Hình thành các SPV ⚫ Tổ chức tín thác ⚫ Định mức tín nhiệm ⚫ Đại lý dịch vụ 110
  107. Cơ chế cung cấp thông tin và tăng cường tín nhiệm ⚫ Phát hành chứng khoán hạng cao và các chứng khoán hạng thấp hơn để làm tầng đỡ cho chứng khoán hạng cao ⚫ Phát hành với tổng giá trị thấp hơn so với tổ hợp tài sản tài chính cơ sở ⚫ Tăng phí dịch vụ ⚫ Sử dụng khế ước bảo lãnh ⚫ Bảo lãnh của bên thứ ba ⚫ Sử dụng LC ⚫ Sử dụng khoản ký quỹ tiền mặt 111
  108. Các điều kiện khác ⚫ Nâng cao chất lượng của tài sản tài chính cơ sở ⚫ Nâng cao năng lực quản trị tài sản của NH ⚫ Mức độ chuyên nghiệp của TTCK: – Thông tin phải cập nhật và luôn phản ánh giá chứng khoán – Phải có bộ phận đủ lớn nhà đầu tư chuyên nghiệp – Không có sự phân đoạn thị trường – Không có sự can thiệp trực tiếp và mang tính hành chính vào giá chứng khoán 112
  109. Biện pháp giải quyết rủi ro tín dụng ⚫ Kiểm tra hồ sơ khoản vay có vấn đề ⚫ Gặp gỡ và thảo luận với KH ⚫ Lập kế hoạch hành động ⚫ Thực hiện kế hoạch ⚫ Quản lý và theo dõi thực hiện kế hoạch ⚫ Các biện pháp xử lý nợ vay có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng 113
  110. Các biện pháp xử lý nợ vay có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng ⚫ Hình thức xử lý khai thác – Cho vay thêm – Bổ sung tài sản bảo đảm – Chuyển NQH – Thực hiện khoanh nợ, xóa nợ – Chỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp 114
  111. Các biện pháp xử lý nợ vay có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng ⚫ Hình thức sử dụng các biện pháp thanh lý – Xử lý nợ tồn đọng ⚫ Có TSBĐ ⚫ Không TSBĐ và không còn đối tượng để thu ⚫ Không TSBĐ, còn hoạt động – Thanh lý doanh nghiệp – Khởi kiện – Bán nợ – Sử dụng dự phòng RRTD 115
  112. PhÇn 2 RỦI RO HỐI ĐOÁI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG 116
  113. KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ ⚫ Giới thiệu chung về tỷ giá hối đoái ⚫ Lý luận chung về rủi ro tỷ giá trong kinh doanh ngân hàng. - Khái niệm - Nguyên nhân - Đo lường và đánh giá rủi ro - Biện pháp phòng ngừa - Rủi ro của các giao dịch tiền tệ phái sinh ⚫ Rủi ro tỷ giá và phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM Việt Nam. - Hệ thống văn bản pháp lý. - Các biện pháp phòng ngừa tại NHTM Việt Nam ⚫ Một số tình huống rủi ro tỷ giá của các ngân hàng ⚫ Bài tập luyện tập 117
  114. Tỷ giá hối đoái ⚫ Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate): là giá cả của một tiền tệ này được biểu thị thông qua một tiền tệ khác. VD: VND/USD = 15920. ⚫ Tiền tệ yết giá (Commodity Currency) và tiền tệ định giá (Term Currency). - Tiền tệ yết giá: là tiền tệ có đơn vị cố định, thường là 1, 10 hoặc 100. - Tiền tệ định giá: là tiền tệ có đơn vị thay đổi 118
  115. Tỷ giá hối đoái (Cont.) ⚫ Các phương pháp yết tỷ giá: - Phương pháp trực tiếp (Direct Quotation): thể hiện số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ. Ngoại tệ là tiền tệ yết giá, nội tệ là tiền tệ định giá. Ví dụ: Tại Tokyo 1USD = 120,34 -120,38 JPY JPY/USD = 120,34 – 120,38 JPY/USD = 120,34/38 - Phương pháp gián tiếp (Indirect Quotation): thể hiện số đơn vị ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ. Nội tệ là tiền tệ yết giá, ngoại tệ là tiền tệ định giá. Ví dụ: Tại London: USD/GBP = 1,8323 -1,8329 119
  116. Tỷ giá hối đoái (Cont.) ⚫ Các loại tỷ giá: - Tỷ giá chính thức - Tỷ giá chợ đen. - Tỷ giá mua – bán. - Tỷ giá cố định, tỷ giá thả nổi. - Tỷ giá tiền mặt, tỷ giá chuyển khoản. - Tỷ giá đóng cửa, tỷ giá mở cửa. - Tỷ giá danh nghĩa, tỷ giá thực (song phương và đa phương). - Tỷ giá nghịch đảo. - Tỷ giá chéo. 120
  117. Tỷ giá hối đoái (Cont.) ⚫ Kí hiệu tỷ giá hối đoái: - Cách 1: VND/USD = 16020 →1USD = 16020 VND - Cách 2: USD/VND = 16020 →1USD = 16020 VND. ⚫ Thống nhất cho toàn bộ bài giảng ở cách kí hiệu tỷ giá hối đoái thứ nhất. Có nghĩa là tiền tệ yết giá đứng ở phía dưới, còn tiền tệ định giá đứng ở phía trên. 121
  118. Khái niệm rủi ro tỷ giá hối đoái ⚫ Rủi ro: là những tổn thất, sai lệch so với dự tính xảy ra nằm ngoài ý muốn của con người. ⚫ Rủi ro tỷ giá hối đoái: + Peter S. Rose: rủi ro hối đoái là khả năng thiệt hại (tổn thất) mà ngân hàng phải gánh chịu do sự biến động giá cả tiền tệ thế giới. + Hennie Van Greunung và Soja Brajovic Bratanovic: Rủi ro hối đoái là rủi ro xuất phát từ sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa nội tệ và ngoại tệ. 122
  119. Nguyên nhân ⚫ Hoạt động nội bảng (On balance sheet activities): TS ròng bằng ngoại tệ = TSC bằng ngoại tệ - TSN bằng ngoại tệ. TS ròng bằng Tỷ giá tăng Tỷ giá giảm ngoại tệ > 0 Lãi Lỗ < 0 Lỗ Lãi = 0 Không rủi ro Không rủi ro 123
  120. Nguyên nhân (Cont.) ⚫ Hoạt động ngoại bảng (Off balance sheet activities). Trạng thái ngoại tệ ròng = Ngoại tệ mua vào – Ngoại tệ bán ra Trạng thái ngoại tệ Tỷ giá tăng Tỷ giá giảm ròng > 0 Lãi Lỗ < 0 Lỗ Lãi = 0 Không rủi ro Không rủi ro 124
  121. Nguyên nhân (Cont.) ⚫ Trạng thái rủi ro hối đoái ròng (Net Position Exposure – NPE) NPE i = TS ròng bằng ngoại tệ i + Trạng thái ngoại tệ ròng i = (TSC bằng ngoại tệ i - TSN bằng ngoại tệ i) + (Doanh số ngoại tệ mua vào i - Doanh số ngoại tệ bán ra i) NPE i Tỷ giá tăng Tỷ giá giảm > 0 Lãi Lỗ < 0 Lỗ Lãi = 0 Không rủi ro Không rủi ro 125
  122. Nguyên nhân (Cont.) ⚫ Công thức xác định mức độ rủi ro: P/L = NPEi . ∆E Trong đó: P/L: mức lãi/lỗ đối với 1 loại ngoại tệ khi tỷ giá thay đổi ∆E = E1 – E0: là sự thay đổi tỷ giá E của nội tệ so với ngoại tệ đó của kỳ sau so với kỳ trước. 126
  123. ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DO HOẠT ĐỘNG NỘI BẢNG ⚫ Ví dụ 1: Có bảng tổng kết tài sản của NHTM A như sau: Tài sản có (Tài sản) Tài sản nợ (Nguồn vốn) 1. Tín dụng trong nước: 1.000 tỷ Chứng chỉ tiền gửi (CDs): VND 2.000 tỷ VND (bằng VND, kì hạn 1 năm, 10%) (bằng VND, kì hạn 1 năm, 8%) 2. Tín dụng nước ngoài: 1.000 tỷ VND (bằng USD, kì hạn 1 năm, 12%) 127
  124. Ví dụ 1 (Cont.) ⚫ Tính thu nhập của NHTM A: - B1: Tại thời điểm đầu năm, NHTM A mua USD bằng số tiền 1000 tỷ VND theo tỷ giá giao ngay S0(VND/USD) = 15900. Số USD thu được là: = 62,893 triệu USD - B2: Cho các công ty vay 62,893 triệu USD, kì hạn 1 năm với lãi suất 12% - B3: Tại thời điểm hoàn trả (sau 1 năm), khoản gốc và lãi thu được bằng USD sẽ là: 62,893 * (1 + 12%) = 70,44025 triệu USD. - B4: Bán lại số USD gôc và lãi thu được tại thời điểm cuối năm theo tỷ giá S1(VND/USD). 128
  125. Ví dụ 1 (Cont.) ⚫ Khả năng 1: S1(VND/USD) = S0(VND/USD) = 15900 Số VND thu được sẽ là: 70,44025 tr. USD * 15900 = 1120 tỷ VND Tỷ suất lợi nhuận do hoạt động cho vay bằng ngoại tệ : 12% Tỷ suất lợi nhuận của cả danh mục đầu tư: 50% * 10% + 50% * 12% = 11% Chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và đầu ra là 11% - 8% = 3%. ⚫ Khả năng 2: S1(VND/USD) = 16200 > S0(VND/USD) = 15900 Tỷ suất lợi nhuận của cả danh mục đầu tư: 50% * 10% + 50% * 14,1% = 12,05% Chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và đầu ra là 12,05% - 8% = 4,05%. ⚫ Khả năng 3: S1(VND/USD) = 15500 < S0(VND/USD) = 15900 Tỷ suất lợi nhuận của cả danh mục đầu tư: 50% * 10% + 50% * 9,18% = 9,6% Chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và đầu ra là 9,6% - 8% = 1,6% 129
  126. Ví dụ 1 (Cont.) ⚫ Công thức tổng quát xác định lợi tức do nắm giữ các tài sản ghi bằng ngoại tệ: Gọi Rf: lợi tức thu được khi nắm giữ tài sản bằng ngoại tệ Rd: lợi tức của bản thân tài sản đó Rc: lợi tức thu được của bản thân đồng ngoại tê (1+ Rf) = (1+Rd)(1+Rc) → Rf = Rd + Rc + RdRc → Rf ≈ Rd + Rc 130
  127. ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DO HOẠT ĐỘNG NGOẠI BẢNG ⚫ Ví dụ 2: NHTM A có trạng thái đối với USD và GBP như sau: STT Ngoại tệ Lượng mua vào Lượng bán ra Trạng thái ngoại tệ 1 USD +2.000.000 -1.500.000 +500.000 2 GBP +1.000.000 -1.200.000 -200.000 ⚫ So(VND/USD) = 15.500 S1(VND/USD) = 16.000 ⚫ So(VND/GBP) = 28.000 S1(VND/GBP) = 29.000 131
  128. Ví dụ 2 (Cont.) ⚫ Xác định rủi ro của NHTM A: ⚫ Đối với USD: Ngân hàng sẽ có 1 khoản lãi là: 500.000 (16.000 – 15.500) = 250.000.000 triệu VND ⚫ Đối với GBP: Ngân hàng này sẽ bị thua lỗ: -200.000 (29.000 – 28.000) = -200.000.000 triệu VND ⚫ Rủi ro đối với cả danh mục ngoại tệ nắm giữ là: 250.000.000 – 200.000.000 = 50.000.000 VND 132
  129. Độ rủi ro của cả danh mục ngoại tệ n n n 2 2 2 p=+w i  i  w i w j  i  j ij i=11 i = q j = Trong đó: i ≠j wwij, : tỷ lệ của ngoại tệ trong danh mục đầu tư ij, : độ lệch chuẩn của ngoại tệ i, j, hay mức độ rủi ro của tỷ giá giữa ngoại tệ i, j và nội tệ. ij : hệ số tương quan giữa tỷ giá của ngoại tệ i, j và nội tệ.  p : mức độ rủi ro của cả danh mục đầu tư 133
  130. Độ rủi ro của cả danh mục ngoại tệ (Cont.) ⚫ Áp dụng đối với danh mục ngoại tệ chỉ bao gồm 2 ngoại tê: 2 2 2 2 2 p =w1  1 + w 2  2 + 2 w 1 w 2  1  2 12 + Khả năng 1: Nếu 12 = 1 2=w 2  2 + w 2  2 + 2 w w   p 1 1 2 2 1 2 1 2 p =+ww1  1 2  2 + Khả năng 1: Nếu 12 = -1 2 2 2 2 2 p =w1  1 + w 2  2 − 2 w 1 w 2  1  2 p =−ww1  1 2  2 + Khả năng 1: Nếu -1< 12 <1  +ww   p 1 1 2 2 134
  131. Phương pháp Value at Risk (VaR) ⚫ Mô hình VaR sẽ xác định mức thua lỗ tối đa mà ngân hàng sẽ phải đối mặt trong một khoảng thời gian nhất định nào đó với độ tin cậy là cao nhất (có thể là 95% hoặc 99%). ⚫ Từ kết quả thu được từ mô hình VaR, NHTW sẽ tính toán và quy định mức vốn tối thiểu mà NHTM cần phải duy trì để có thể bù đắp được rủi ro. ⚫ Các phương pháp xac định giá trị VaR: - Phương pháp lịch sử (Historical Simulation) - Phương pháp phương sai – hiệp phương sai (Variance – Covariance Method) - Phương pháp Monte Carlo 135
  132. Phương pháp lịch sử ⚫ Cách xác định VaR theo phương pháp lịch sử: + Căn cứ vào dãy số liệu trong quá khứ, tính toán lợi nhuận của toàn bộ danh mục đầu tư bằng cách so sánh giá trị của danh mục đầu tư thời điểm to so với thời điểm t1. + Sắp xếp lợi nhuận của danh mục đầu tư theo thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn nhất + Căn cứ vào mức ý nghĩa của việc nghiên cứu (bằng 100%- độ tin cậy) và tổng số các sô liệu quan sát “n”. Giá trị VaR sẽ chính là lợi nhuận của số thứ tự = n* mức ý nghĩa. 136
  133. Phương pháp lịch sử (Cont.) ⚫ Ví dụ 3: Có các thông số trên thị trường như sau: Ngân hàng Credit Lyonnais nắm giữ : - 10 triệu USD chỉ số S&P 500; - 7 triệu USD FTSE 100; - 8 triệu USD chí số CAC 40. Hãy xác định giá trị rủi ro VaR tính bằng FRF theo phương pháp lịch sử 137
  134. Phương pháp lịch sử (Cont.) ⚫ Cách xác định giá trị rủi ro VaR: + Step 1: Tính giá trị của tài sản bằng FRF: Giá trị TS bằng FRF = Giá trị TS bằng USD * tỷ giá + Step 2: Tính toán lợi nhuận của các chỉ số chứng khoán và các tỷ giá. + Step 3: Tính toán sự thay đổi trong giá trị của từng tài sản (S&P, FTSE, CAC) rồi tính tổng cho cả danh mục đầu tư Thay đổi trong giá trị của TS = Lợi nhuận * giá trị tài sản tính bằng FRF + Step 4: Sắp xếp sự thay đổi đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn + Step 5: Tính toán giá trị VaR với độ tin cậy là 95% 138
  135. Phương pháp lịch sử (Cont.) Change in Date S&P500 FTSE100 CAC40 GBP FRF FRF/GBP FRF/USD portfolio Sort 5-Jul-94 446.37 2965 1878.73 1.484 0.1693 8.7629 5.905 6-Jul-94 446.13 2946.7 1888.99 1.4875 0.1693 8.7836 5.905 0.0714 3.8466 7-Jul-94 448.38 2964.4 1920.75 1.485 0.169 8.7894 5.9189 1.5684 1.5684 8-Jul-94 449.55 2962.4 1920.78 1.4905 0.1697 8.7823 5.8923 -0.1803 1.5362 11-Jul-94 448.06 2983.8 1949.75 1.492 0.1692 8.8174 5.9098 1.2042 1.2042 12-Jul-94 447.95 2963.9 1942.08 1.491 0.169 8.8214 5.9163 -0.4087 0.7043 13-Jul-94 448.73 3005.3 1974.59 1.502 0.1695 8.8598 5.8986 1.5362 0.6455 18-Jul-94 455.22 3082 2025.13 1.497 0.1683 8.8925 5.9402 3.8466 0.4935 19-Jul-94 453.86 3091.3 2052.33 1.4915 0.1683 8.8636 5.9428 0.4935 0.3935 20-Jul-94 451.6 3077.2 2043.72 1.492 0.168 8.8814 5.9526 -0.5219 0.3755 21-Jul-94 452.61 3095.1 2053.78 1.4965 0.1686 8.8769 5.9319 0.3935 0.2747 22-Jul-94 453.11 3114.7 2041.41 1.4915 0.1685 8.8497 5.9335 -0.0726 0.0714 25-Jul-94 454.25 3106.1 2059.84 1.5005 0.1693 8.8638 5.9071 0.2747 -0.0726 26-Jul-94 453.36 3117.2 2076.84 1.4955 0.1686 8.8688 5.9303 0.7043 -0.1803 27-Jul-94 452.57 3082.3 2055.69 1.4945 0.1684 8.8768 5.9397 -0.954 -0.4087 28-Jul-94 454.24 3095.9 2053.43 1.493 0.1683 8.8727 5.9429 0.3755 -0.5219 29-Jul-94 458.26 3082.6 2074.99 1.494 0.1687 8.8569 5.9282 0.6455 -0.954 139
  136. Phương pháp phương sai – hiệp phương sai ⚫ Giả thiết: + Hàm phân phối của các biến số tài chính là phân phối chuẩn và các biến số này hoàn toàn độc lập với nhau. + Tất cả các công cụ kinh tế tài chính trong danh mục đầu tư đều có thể phân tách thành một tập hợp các công cụ tài chính đơn giản hơn và chỉ chịu một loại rủi ro duy nhất đó là rủi ro thị trường. ⚫ Công thức xác định: VaRp =U s p t Trong đó: Uα: là phân vị chuẩn với mức độ tin cậy cho trước. Sp: độ lệch tiêu chuẩn của sự thay đổi giá trị của cả danh mục ngoại tệ . 140
  137. Phương pháp phương sai – hiệp phương sai (Cont.) ⚫ Ví dụ 4: Ngân hàng VCB có 1 danh mục ngoại tệ với độ lệch tiêu chuẩn của nó là 100 triệu VND, khoảng thời gian duy trì giá trị ổn định của danh mục ngoại tệ là 9 ngày. Với độ tin cậy là 95%, (tương đương với phân vị chuẩn U0,95 = 1,645), khi đó rủi ro đối với danh mục ngoại tệ là: VARp = 1,645 * 100 *= 493,5 triệu VND. Kết luận: Với độ tin cậy là 95%, ngân hàng VCB sẽ không bị thua lỗ quá 493,5 truệ VND trong vòng 9 ngày tới. Nếu mức độ tin cậy lên 99,9% tức là U0,999 = 3,09 thì VARp = 3,09 * 100 *`= 927 triệu VND, tức là trong 1000 giai đoạn 9 ngày định giá lại thì chỉ có một giai đoạn 9 ngày xảy ra rủi ro vượt quá hoặc bằng 927 triệu VND. Ở đây, xác suất xảy ra rủi ro bị lỗ không ít hơn 927 triệu VND là 1/1000 141
  138. CÁC BiỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO ⚫ Biện pháp phòng ngừa nội bảng: - Làm cân xứng TSC và TSN bằng ngoại tệ ⚫ Biện pháp phòng ngừa ngoại bảng: - Phòng ngừa bằng hợp đồng kì hạn. - Phòng ngừa bằng hợp đồng tương lai. - Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn. - Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi 142
  139. Biện pháp phòng ngừa nội bảng ⚫ Trở lại ví dụ 1: Để làm cân xứng TSC và TSN bằng ngoại tệ, khoản tín dụng nước ngoài bằng USD được tài trợ từ nguồn vốn do ngân hàng phát hành CDs trực tiếp bằng USD có giá trị tương đương 1.000 tỷ VND. Các thông số khác không thay đổi: Tài sản có (TSC) Tài sản nợ (TSN) 1. Tín dụng trong nước: 1000 tỷ 1. Chứng chỉ tiền gửi (CDs): 1000 tỷ VND VND (bằng VND, kì hạn 1 năm, (bằng VND, 1 năm, 8%) 10%) 2. Tín dụng nước ngoài: 1000 tỷ 2. Chứng chỉ tiền gửi (CDs): 1000 tỷ VND VND (bằng USD, kì hạn 1 năm, (bằng USD, 1 năm, 8%) 143 12%)
  140. Biện pháp phòng ngừa nội bảng (Cont.) ⚫ Lợi nhuận của danh mục đầu tư được xác định giống như ví dụ 1 (với khả năng). ⚫ Xác định chi phí đi vay của danh mục đầu tư: - Phát hành chứng chỉ tiền gửi bằng USD với số tiền tương ứng là: 1.000 tỷ VND / 15.900= 62,893 triệu USD -Tại thời điểm cuối năm, NHTM A phải thanh toán cả gốc và lãi bằng USD: 62,893 triệu * (1 + 8%) = 67,9245 triệu USD 144
  141. Biện pháp phòng ngừa nội bảng (Cont.) ⚫ Khả năng 1: S1(VND/USD) = S0(VND/USD) = 15900 Số VND phải bỏ ra để có được 67,9245 tr. USD sẽ là: 67,9245 tr. USD * 15900 = 1080 tỷ VND Như vậy mức chi phí phát hành CDs bằng USD sẽ là 8%. Mức chi phí đi vay của cả danh mục TSN: 50% *8 % + 50% * 8% = 8% Chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và đầu ra là 11% - 8% = 3%. ⚫ Khả năng 2: S1(VND/USD) = 16200. Mức chi phí phát hành CDs bằng USD sẽ là 10%. Mức chi phí đi vay của cả danh mục TSN: 50% *8 % + 50% * 10% = 9% Chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và đầu ra là 12,05% - 9% = 3,05%. ⚫ Khả năng 3: S1(VND/USD) = 15500 Mức chi phí phát hành CDs bằng USD sẽ là 5,3%. Mức chi phí đi vay của cả danh mục TSN: 50% *8 % + 50% * 5,3% = 6,65% Chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và đầu ra là 9,6% - 6,65% = 2,95%. 145
  142. Các biện pháp phòng ngừa ngoại bảng ⚫ Phòng ngừa bằng hợp đồng kì hạn. ⚫ Phòng ngừa bằng hợp đồng tương lai. ⚫ Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn. ⚫ Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi 146
  143. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối kì hạn (Currency Forward). ⚫ Hợp đồng ngoại hối kì hạn (Currency Forward Contract): là sự thỏa thuận giữa 2 bên chủ thể đồng ý mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định tại một mức tỷ giá nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lai. ⚫ Giao dịch ngoại hối kì hạn (Currency Forward Transaction) là những giao dịch ngoại hối có ngày giá trị xa hơn ngày giá trị giao ngay tức là hơn 2 ngày làm việc. Giao dịch này được thực hiện trên thị trường phi tập trung (Over The Counter – OTC). ⚫ Tỷ giá kì hạn là tỷ giá được thỏa thuận ngay từ ngày hôm nay để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày nào đó trong tương lai. 147
  144. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối kì hạn (Currency Forward) (Cont.) ⚫ Công thức xác định tỷ giá kì hạn: t 1+ RT dpy FS= T t Trong đó: 1+ RC dpyC F: tỷ giá kì hạn S: tỷ giá giao ngay R: lãi suất của tiền tệ định giá RC: lãi suất của tiền tệ yết giá t: thời hạn của hợp đồng kì hạn (tính theo ngày) dpyT: cơ sở lãi suất của tiền tệ định giá dpyC: cơ sở lãi suất của tiền tệ yết giá 148
  145. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối kì hạn (Currency Forward) (Cont.) ⚫ Điểm kì hạn: là chênh lệch giữa tỷ giá kì hạn và tỷ giá giao ngay t (RR− ) TCdpy P = F - S PS= t 1+ RC dpy ⚫ Tỷ giá kì hạn mua – tỷ giá kì hạn bán t t (RRTB− CO ) (RR− ) dpy TO CB dpy FSS=+ FSS=+ BBB t OOO t 1+ R 1+ RCO CB dpy dpy 149
  146. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối kì hạn (Currency Forward) (Cont.) ⚫ Niêm yết tỷ giá kì hạn: Kì hạn Niêm yết tỷ giá kiểu Outright Niêm yết tỷ giá kiểu Swap Tỷ giá Chênh lệch TG Tỷ giá Chênh lệch TG TG giao ngay 1,7214 – 1,7219 0,0005 1,7214 – 1,7219 0,0005 3 tháng 1,7236 – 1,7248 0,0012 22-29 0,0007 6 tháng 1,7169 – 1,7179 0,0010 45-40 - 0,0005 9 tháng 1,7282 - 1,7294 0,0012 68-75 0,0007 12 tháng 1,7122 - 1,7131 0,0009 92-88 - 0,0004 150
  147. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối kì hạn (Currency Forward) (Cont.) ⚫ Quay trở lại ví dụ 1: - B1: Tại thời điểm đầu năm, NHTM A mua USD bằng số tiền 1000 tỷ VND theo tỷ giá giao ngay So(VND/USD) = 15900. Số USD thu được là: 1000 tỷ/ 15900 = 62,893 triệu USD - B2: Cho các công ty vay 62,893 triệu USD, kì hạn 1 năm với lãi suất 12% - B3: tại thời điểm hoàn trả (sau 1 năm), khoản gốc và lãi thu được bằng USD sẽ là: 62,893 * (1 + 12%) = 70,44025 triệu USD. - B4: Kí hợp đồng bán kì hạn toàn bộ số USD gốc và lãi thu được tại thời điểm cuối năm theo tỷ giá kì hạn F1(VND/USD) = 16000. Số VND thu được là: 70,44025 tr. * 16.000 = 1127,044 tỷ VND Tỷ suất lợi nhuận thu được từ đầu tư: 12,7% Tỷ suất lợi nhuận của cả danh mục đầu tư: 50% * 10% + 50% * 12,7% = 11,35% Chênh lệch giữa lãi suất đầu vào và đầu ra là 11,35% - 8% = 3,35% 151
  148. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối kì hạn (Currency Forward) (Cont.) ⚫ Ví dụ 5: Do dự tính rằng tỷ giá sẽ tăng trong tương lai, NHTM A mua 1 triệu USD tại mức TGGN S0(VND/USD) = 15910 trên thị trường. Tuy nhiên, NHTM A không chắc chắn lắm về sự biến động của tỷ giá, nếu tỷ giá tăng theo đúng dự tính thì họ sẽ thu được lợi nhuận. Ngược lai, nếu tỷ giá biến động theo chiều không thuân (tỷ giá giảm) thi họ sẽ bị rủi ro. Vì vây, để có thể phòng ngừa một phần rủi ro đó, NHTM A sẽ kí hợp đồng kì hạn bán 1 triệu USD cho NHTM B tại mức tỷ giá kì hạn là F1/4(VND/USD) = 15945. F = 15945 S0 = 15910 1/4 152
  149. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối kì hạn (Currency Forward) (Cont.) ⚫ Khả năng 1: S1(VND/USD) = 15890 . Khoản lỗ của NHTM A do nắm giữ 1 triệu USD sẽ là: 1 triệu * (15890 -15910) = - 20 triệu VND Khoản lãi của NHTM A do bán kì hạn 1 triệu USD sẽ là: 1 triệu * (15945 - 15890) = 55 triệu VND Lợi nhuận của NHTM A: 55 triệu - 20 triệu = 35 triệu VND ⚫ Khả năng 2: S1(VND/USD) = 15925 Khoản lãi của NHTM A do nắm giữ 1 triệu USD sẽ là: 1 triệu * (15925 -15910) = 15 triệu VND Khoản lãi của NHTM A do bán kì hạn 1 triệu USD sẽ là: 1 triệu * (15945 - 15925) = 20 triệu VND Lợi nhuận của NHTM A: 15 triệu + 20 triệu = 35 triệu VND ⚫ Khả năng 3: S1(VND/USD) = 15960 Khoản lãi của NHTM A do nắm giữ 1 triệu USD sẽ là: 1 triệu * (15960 -15910) = 50 triệu VND Khoản lỗ của NHTM A do bán kì hạn 1 triệu USD sẽ là: 1 triệu * (15945 – 15960) = - 15 triệu VND Lợi nhuận của NHTM A: 50 triệu - 15 triệu = 35 triệu VND 153
  150. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) ⚫ Hợp đồng ngoại hối tương lai: là sự thỏa thuận giữa 2 bên chủ thể đồng ý mua hoặc bán một số lượng tiền tệ nhất định tại một mức tỷ giá nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Hợp đồng tương lai Hợp đồng kì hạn - Giao dịch trên thị trường tập trung - Giao dịch trên thị trường phi tập trung - Được chuẩn hóa - Không được chuẩn hóa - Phải kí quỹ - Không cần kí quỹ - Có thể tất toán bất kì thời điểm nào - Chỉ tất toán tại thời điểm hợp đồng đáo hạn - Không có rủi ro tín dụng - Có rủi ro tín dụng - 154
  151. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) Thị trường phi tập trung (OTC) Thị trường tập trung (Organised Exchange) - Thực hiện bởi các trung gian tài - Thực hiện bởi các Sở giao dịch. chính (Ngân hàng). - Chuẩn hóa về số lượng giao dịch và - Thực hiện với số lượng giao dịch bất ngày giá trị. kì và ngày giá trị bất kì. - Chỉ thực hiện với một số loại hàng hóa - Thực hiện với bất kì loại hàng hóa và tài sản tài chính. và tài sản tài chính. - Loại bỏ rủi ro tín dụng do cả 2 bên đối - Có thể gặp rủi ro tín dụng từ phía tác đều phải kí quỹ tại Sở Giao dịch. đối tác. - Dễ dàng tất toán hợp đồng (Closing out - Khó có thể tất toán hợp đồng position. 155
  152. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Một số Sở giao dịch hợp đồng tương lai: CBOT: Chicago Board of Trade CME: Chicago Merchantile Exchange. IMM: International Money Market PHLX: Philadelphia Exchange PSE: Pacific Stock Exchange LIFFE: London International Financial Futures Exchange MATIF: Marché à Terme International de France (Paris) EUREX: Frankfurt Singapore (SIMEX), Hongkong, Tokyo, Osaka Sydney Futures Exchange (SFE) 156
  153. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Hợp đồng tiền tệ tương lai trên sở giao dịch IMM (International Money Market) thuộc CME (Chicago Merchantile Exchange). Tiền tệ Số lượng tiền tệ/1 Tick size Tháng giá Lượng kí Lượng kí quỹ hợp đồng tương lai (value) trị quỹ ban đầu duy trì tối thiểu GBP £ 62.500 0,02¢ / £ A $ 2.000 $1.500 ($12,50) CHF (SF) SF 125.000 0,01¢ / SF A $ 2.000 $1.500 ($125) JPY (JY) JY12.500.000 0,01¢ / 100JY A $ 1.500 $1.000 ($12,50) CAD (CD) CD100.000 0,001$ / CD A $ 900 $700 ($100) EUR €125.000 0,01¢ / € A Varies Varies ($12,50) 157
  154. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Các tài sản tài chính được giao dịch trên Sở Giao dịch tương lai Tiền tệ Hợp đồng tương lai về lãi suất Chỉ số chứng khoán GBP Eurodollars S&P 500 CAD Euroyen Chỉ số chứng khoán DowJones JPY Euro-denominated bond S&P Mipcap 400 EUR Euroswiss Nasdaq 100 CHF (SF) Sterling Chỉ số NYSE AUD Trái phiếu Chính phủ Anh Chỉ số Russell 2000 MXN Trái phiếu Chính phủ Đức Nikkei 225 Brazillian Real Trái phiếu Chính phủ Ý FTSE 100 Trái phiếu Kho bạc Mĩ CAC 40 (Pháp) Trái phiếu Chính phủ Canada. DAX 30 (Đức) Tín phiếu Kho bạc Mĩ Chỉ số chứng khoán Úc LIBOR Toronto 35 (Canada) EURIBOR DowJones Euro STOXX 50 Chỉ số trái phiếu đô thị Chấp phiếu ngân hàng 158
  155. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Một số thuật ngữ: - Tick size và tick value - Initial Margin (Khoản kí quỹ ban đầu) và Maintenance Margin (Khoản kí quỹ duy trì tối thiểu). - Marking to market (Điều chỉnh giá trị hợp đồng theo thị trường) - Clearing House (Trung tâm thanh toán) - Open Interest - Tất toán hợp đồng (Closing out the contract) - Chênh lệch cơ bản (Basis) và Rủi ro cơ bản (Basis Risk) 159
  156. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Tick size: là đơn vị đo lường mức độ biến động trong giá của tài sản tài chính. Thông thường đó là sự biến động nhỏ nhất trong giá cả của tài sản tài chính. ⚫ Tick value: là sự thay đổi trong giá trị của hợp đồng tương lai khi giá cả của tài sản tài chính biến động 1 tick. ⚫ Ví dụ: Đối với hợp đồng GBP tương lai thì mức độ biến động nhỏ nhất cho phép là 0,02¢ / £ = 0,0002 $ / £. Vì vậy tick value trong trường hợp này sẽ là: 0,0002 $ / £ * 62.500 = $12,5. 160
  157. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Ví dụ 6: Giả sử NHTM A mua 1 hợp đồng GBP tương lai giao tháng 6 vào ngày 27/3/2006. Tại thời điểm đó, tỷ giá Fo = 1,7407, số lượng GBP giao dịch tiêu chuẩn cho một hợp đồng là 62.500 GBP. Lượng kí quỹ ban đầu là $2.000, lượng kí quỹ tối thiểu là $1.500 Ngày Tỷ giá MTM Số tiền thanh toán kí Số dư kí quỹ quỹ 27/3/06 1,7407 2.000 2.000 28/3/2006 1,7447 250 2.250 29/3/2006 1,7385 -387,5 1.862,5 30/3/2006 1,7315 -437,5 1425 575 2.000 161
  158. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Vai trò của trung tâm thanh toán (Clearing House) Tiền A Người mua Người bán Tài sản tài chính B Tiền Tiền Người bán Người mua Clearing House Tài sản tài Tài sản tài chính chính 162
  159. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) Ngày Các giao dịch Open Interest ⚫ Open Interest: 1 Nhà kinh doanh A mua 1 hợp đồng, 1 nhà kinh doanh B bán 1 hợp đồng 2 Nhà kinh doanh C mua 3 hợp đồng, 4 nhà kinh doanh D bán 3 hợp đồng 3 Nhà kinh doanh A bán 1 hợp đồng, nhà 3 kinh doanh D mua 1 hợp đồng 4 Nhà kinh doanh C bán 1 hợp đồng, nhà 3 kinh doanh E mua 1 hợp đồng 163
  160. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Open Interest: Nhà kinh doanh Trạng thái trường Trạng thái đoản Nhà kinh doanh A Nhà kinh doanh B 1 Nhà kinh doanh C 2 Nhà kinh doanh D 2 Nhà kinh doanh E 1 Tổng 3 3 164
  161. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) Open High Low Settle Change Lifetime Lifetime Open High Low Interest JAPAN YEN (CME) – 12.5 million yen; $/yen (.00) Jun .8304 .8400 .8303 .8347 .0040 .8800 .7769 83,876 Sept .8382 .8401 .8330 .8372 .0040 .8815 .8220 590 Est vol 4,009; vol Mon 14,229 open int 84,584, -733 CANADIAN DOLLAR (CME) – 100,000 dlrs; $/Can $ Jun .6722 .6757 .6720 .6742 .0016 .6818 .6197 87,087 Sept .6692 .6711 .6688 .6704 .0016 .6785 .6185 3,324 Dec .6655 .6671 .6655 .6668 .0016 .6730 .6160 1,033 Mar 04 .6627 .6630 .6620 .6631 .0016 .6690 .6150 578 Est vol 5,050; vol Mon 20,827 open int 93,286, -4,936 BRITISH POUND (CME) - £62,500; $/£ June 1.5566 1.5714 1.5600 1.5636 - .0020 1.6416 1.5000 19,833 Est vol 1,557; vol Mon 6,656 open int 20,339, -1,195 165
  162. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Tỷ giá của hợp đồng ngoại hối tương lai: - Tỷ giá này được xác định dựa trên cách tiếp cận chi phí nắm giữ (cost of carry approach). Phương pháp này tương tự như cách tiếp cận điều kiện ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP). t 1+ RT dpy FS= T t 1+ RC dpyC 166
  163. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Chênh lệch cơ bản (Basic) và rủi ro cơ bản (Basic Risk) Chênh lệch cơ bản = F - S Trong đó: F: Giá của hợp đồng tương lai S: Giá giao ngay của tài sản được bảo hiểm + Nếu F > S có nghĩa là chênh lệch cơ bản > 0, như vậy thị trường tương lai đang trong giai đoạn tăng trưởng (future market is in contango). + Nếu F < S có nghĩa là chênh lệch cơ bản < 0, như vậy thị trường tương lai đang trong giai đoạn suy thoái (future market is in backwardation). 167
  164. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) Contango Tỷ giá giao ngay Backwardation 168
  165. S Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Xác định hệ số phòng ngừa rủi ro (hedge ratio) S h =− F + Hệ số phòng ngừa rủi ro, h, cho biết cứ mỗi 1 đơn vị tài sản cơ sở, chúng ta cần nắm giữ h hợp đồng tương lai. + Hệ số phòng ngừa rủi ro là một số luôn luôn âm vì nếu chúng ta đang có trạng thái trường đối với tài sản cơ sở thì chúng ta sẽ phải bán (sell ỏ short) đối với hợp đồng tương lai; và ngược lại. + Thông thường người ta coi mối tương quan giữa ΔS và ΔF (hệ số β) trong quá khứ là dự đoán tốt nhất của hệ số phòng ngừa rủi ro trong tương lai. 169
  166. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Xác định hệ số β theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) Cov( S, F ) ( S) ,( F) r( S F )  = = = h Var( F ) Var( F ) ⚫ Nếu mối tương quan giữa và là đồng biến và hoàn hảo thì  ( S ) =  ( F ) và r ( S , F ) =1 Điều đó có nghĩa là β = h = 1 ⚫ Nếu mối tương quan giữa và là không hoàn hảo thì -1< β =h < 1 170
  167. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Xác định số hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro: + Phương pháp 1: Xác định dựa trên ngoại tệ: TVS Nh= 0 * f z + Phương pháp 2: Xác định dựa trên nội tệ: TVS00* S Nhf = * zF* 0 Trong đó: TVSo: là giá trị hiện tại của tài sản cần phòng ngừa rủi ro bằng ngoại tệ. Z : số lượng tiền tệ được quy định cho một hợp đồng tương lai. So : Giá giao ngay của tài sản tài chính cơ sở tại thời điểm t 0. Fo : Giá tương lai của tài sản tài chính cơ sở tại thời điểm t 0. 171
  168. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Ví dụ 7: Giả sử, ngày 25/9/2005, ngân hàng Citibank (trụ sở tại Mĩ) có khoản tín dụng bằng EUR trị giá 62,5 triệu EUR (bao gồm khoản gốc là 60 triệu và tiền lãi là 2,5 triệu tương ứng với mức lãi suất là 4,166%/năm). Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho khoản tín dụng này trong trường hợp GBP giảm giá trên thị trường FOREX, thay vì sử dụng hợp đồng ngoại hối kì hạn, Citibank có thể sử dụng hợp đồng ngoại hối tương lai: - Hợp đồng tương lai trên EUR giao tháng 12/2005 - Hợp đồng tương lai trên EUR giao tháng 3/2006 172
  169. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Trường hợp 1: Giá của hợp đồng tương lai trên EUR biến động cùng chiều và giống hệt như sự biến động trên tỷ giá giao ngay: Giả sử, tờ The Wall Street Journal ngày 25/9/2005 công bố các thông tin như sau: St ($/€) = 1,2134 → 1EUR = 1,2134 USD Ft ($/€) = 1,2197 → 1EUR = 1,2197 USD Giả sử Citibank dự tính tỷ giá giao ngay và tương lai tại thời điểm sau 1 năm nữa (25/9/2006) sẽ là: S(t+1) ($/€) = 1,2034 → 1EUR = 1,2034 USD F(t+1) ($/€) = 1,2097 → 1EUR = 1,2097 USD ΔS = 1,2034 - 1,2134 = - 0,01$/€ = - 1 cent/ € ΔF= 1,2097 - 1,2197 = - 0,01$/€ = - 1 cent/ € S= 1 h = − F 173
  170. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Số lượng hợp đồng tương lai cần phải bán là: TVS 62.500.000 Nh= 0 * = * h = 500 hợp đồng. f z 125.000 ⚫ Tính khoản lỗ do EUR giảm giá đối với khoản tín dụng bằng EUR: 62.500.000 (1,2034 – 1,2134) = - 625.000 USD. ⚫ Tính khoản lãi do EUR giảm giá thu được từ việc bán các hợp đồng tương lai: - Cách 1: 500 hợp đồng * 125.000 * (1,2197 – 1,2097) = 625.000 USD. - Cách 2: 500 hợp đồng * 100 ticks * 12,5 = 625.000 USD 174
  171. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Trường hợp 2: Giá của hợp đồng tương lai trên EUR và tỷ giá giao ngay biến động cùng chiều nhưng mức biến động không giống nhau. Giả sử, tờ The Wall Street Journal ngày 25/9/2005 công bố các thông tin như sau: St ($/€) = 1,2134 → 1EUR = 1,2134 USD Ft ($/€) = 1,2197 → 1EUR = 1,2197 USD ⚫ Giả sử Citibank dự tính tỷ giá giao ngay và tương lai tại thời điểm sau 1 năm nữa (25/9/2006) sẽ là: S(t+1) ($/€) = 1,2034 → 1EUR = 1,2034 USD F(t+1) ($/€) = 1,2147 → 1EUR = 1,2147 USD ΔS = 1,2034 - 1,2134 = - 0,01$/€ = - 1 cent/ € ΔF= 1,2147 - 1,2197 = - 0,005$/€ = - 0,5 cent/ € S h =− = -2 F 175
  172. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Số lượng hợp đồng tương lai cần phải bán là: TVS 62.500.000 Nh= 0 * = * h = 1.000 hợp đồng. f z 125.000 ⚫ Tính khoản lỗ do EUR giảm giá đối với khoản tín dụng bằng EUR: 62.500.000 (1,2034 – 1,2134) = - 625.000 USD. ⚫ Tính khoản lãi do EUR giảm giá thu được từ việc bán các hợp đồng tương lai Cách 1: 1.000 * 125.000 * (1,2197 – 1,2147) = 625.000 USD. Cách 2: 1.000 * 50 ticks * 12,5 = 625.000 USD 176
  173. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Ví dụ 8: Giả sử ngày 1/ 4 /2005 một nhà NK Mĩ ước tính sẽ phải trả 1 khoản tiền trị giá 500.000 SF trong vòng 6 tháng (1/ 10/ 2005) do NK hàng hóa từ Thụy sĩ. Có các thông số trên thị trường như sau: So($/SF) = 0,6700 S1($/SF) = 0,7200 Fo($/SF) = 0,6738 (giao tháng 10) F1($/SF) = 0,7204 F1($/SF) – Fo$/SF) = 0,0466 = 466 ticks z = 125.000 SF Tick size (value) = 0,0001$/SF (12,5$) 177
  174. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối tương lai (Currency Futures) (Cont.) ⚫ Xác định số hợp đồng tương lai cần mua là: TVS N = 0 500.000 Cách 1: f → N = = 4 hợp đồng. z F 125.000 TVS00* S 500.000*0,6700 Cách 2: N f = →N F = ≈ 4 hợp đồng. zF* 0 125.000*0,6738 ⚫ Số tiền USD mà nhà NK phải bỏ ra để có 500.000 SF trên thị trường giao ngay là: 500.000SF * 0,72 = 360.000 USD ⚫ Số tiền lãi thu được từ hợp đồng tương lai là: Cách 1: 500.000 * (0,7204 – 0,6738) = 23.300 USD Cách 2: 4 hợp đồng * 466 ticks * 12,5 = 23.300 USD ⚫ Số tiền USD ròng mà nhà NK phải bỏ ra là: 360.000 - 23.300 = 336.700 USD ⚫ Tỷ giá thực sự sẽ là: 336.700 = 0,6734 ($/SF) 500.000 178
  175. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối quyền chọn (Currency Options) ⚫ Hợp đồng ngoại hối quyền chọn (Curency Options contract): là 1 công cụ tài chính cho phép người mua hợp đồng có quyền (chứ không phải nghĩa vụ) mua hoặc bán một tiền tệ tại một tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước (Exercise Price or Strike Price - Giá thực hiện) trong một khoảng thời gian nhất định. ⚫ Hợp đồng quyền chọn khác với hợp đồng kì hạn và tương lai ở chỗ nó cho phép người mua quyền chọn có một sự lựa chọn: + Hoặc là tiến hành giao dịch (thanh toán) theo tỷ giá đã thỏa thuận từ trước nếu tỷ giá đó là có lợi cho họ (exercise the contract). + Hoặc để cho hợp đồng tự hết hạn mà không tiến hành bất cứ một giao dịch nào nếu tỷ giá đó không có lợi cho họ. ⚫ Hợp đồng quyền chọn được giao dịch trên thị trường OTC và trên Sở Giao dịch 179
  176. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối quyền chọn (Currency Options)- (Cont.) ⚫ Các chủ thể tham gia hợp đồng quyền chọn: + Người bán hợp đồng quyền chọn (Writer, Seller, or Grantor). + Người mua hợp đồng quyền chọn (Buyer, Taker) + Trung tâm thanh toán bù trừ của hợp đồng quyền chọn (Option Clearing Corporation - OCC). ⚫ Các loại hợp đồng quyền chọn: + Quyền chọn kiểu Châu Âu: chỉ cho phép thực hiện giao dịch tại thời điểm hợp đồng đáo hạn. + Quyền chọn kiểu Mĩ: cho phép thực hiện giao dịch vào bất kì thời điểm nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng. 180
  177. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối quyền chọn (Currency Options)- (Cont.) ⚫ Quyền chọn mua và quyền chọn bán tiền tệ: + Quyền chọn mua tiền tệ (Call Option): là 1 công cụ tài chính cho phép người mua hợp đồng có quyền (chứ không phải nghĩa vụ) mua một tiền tệ (mua tiền tệ yết giá) tại một tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước trong một khoảng thời gian nhất định + Quyền chọn bán tiền tệ (Put Option) : là 1 công cụ tài chính cho phép người mua hợp đồng có quyền (chứ không phải nghĩa vụ) bán một tiền tệ (bán tiền tệ yết giá) tại một tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước trong một khoảng thời gian nhất định. ⚫ Phí quyền chọn (Option Premium): là khoản tiền mà người mua hợp đồng quyền chọn phải trả cho người bán 181
  178. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối quyền chọn (Currency Options)- (Cont.) ⚫ Lãi/lỗ đối với hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ (Call Option): Gọi S: là giá của tiền tệ trên thị trường E: là giá thực hiện của hợp đồng quyền chọn Π: Phí quyền chọn. + Nếu S > E: người mua quyền chọn mua sẽ thực hiện hợp đồng (exercise the contract) Lãi từ hợp đồng quyền chọn = S - E - Π. + Nếu S < E: người mua quyền chọn mua sẽ không thực hiện hợp đồng (do not exercise the contract). Lỗ từ hợp đồng quyền chọn = - Π. ⚫ Công thức tổng quát: Lãi/lỗ = [Max (S-E, 0) – Π] 182
  179. Phòng ngừa bằng hợp đồng ngoại hối quyền chọn (Currency Options)- (Cont.) ⚫ Lãi/lỗ đối với hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ (Put Option): Gọi S: là giá của tiền tệ trên thị trường E: là giá thực hiện của hợp đồng quyền chọn Π: Phí quyền chọn. + Nếu S E: người mua quyền chọn mua sẽ không thực hiện hợp đồng (do not exercise the contract). Lỗ từ hợp đồng quyền chọn = - Π. ⚫ Công thức tổng quát: Lãi/lỗ = [Max (E - S, 0) – Π] 183
  180. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn bán (Protective Put) ⚫ Là chiến lược kết hợp giữa trạng thái trường đối với tài sản tài chính cơ sở và mua quyền chọn bán (long in underlying asset and long in put option). ⚫ Ví dụ 9: Giả sử ngày 27/3/2006 ngân hàng Eximbank có trạng thái trường đối với EUR, tỷ giá S0(VND/EUR) = 19.400. Để phòng ngừa rủi ro, Eximbank sẽ mua hợp đồng quyền chọn bán EUR theo tỷ giá E(VND/EUR) = 19.400 (at the money protective put), thời hạn 3 tháng (27/6/2006), phí quyền chọn bằng Π VND/ EUR. 184
  181. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn bán (Protective Put)-(Cont.) ⚫ Khả năng 1: St(VND/EUR) ≤ E(VND/EUR) = 19.400. + Giá trị của EUR tại thời điểm đến hạn hợp đồng sẽ là: St(VND/EUR) + Do St(VND/EUR) ≤ E(VND/EUR) nên Eximbank sẽ thực hiện hợp đồng quyền chọn bán này. Khoản lãi thu được do mua hợp đồng quyền chọn bán sẽ là: E(VND/EUR) - St(VN/EUR) - Π + Giá trị của chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn bán sẽ là: St(VND/EUR) + E(VND/EUR) - St(VND/EUR) - Π = E(VND/EUR) - Π 185
  182. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn bán (Protective Put)-(Cont.) ⚫ Khả năng 2: St(VND/EUR) > E(VND/EUR) = 19.400. + Giá trị của EUR tại thời điểm đến hạn hợp đồng sẽ là: St(VND/EUR) + Do St(VND/EUR) > E(VND/EUR) nên Eximbank sẽ không thực hiện hợp đồng quyền chọn bán này và khoản lỗ do mua hợp đồng quyền chọn bán sẽ là: - Π + Giá trị của chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn bán sẽ là: St(VND/EUR) - Π 186
  183. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn bán (Protective Put)-(Cont.) Pay-off Currency pay-off Put pay-off with premium S0 = E 0 Option premium St Protective put with premium 187
  184. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn mua (Covered Call) ⚫ Là chiến lược kết hợp giữa trạng thái trường đối với tài sản tài chính cơ sở và bán quyền chọn mua (long in underlying asset and short in call option). ⚫ Ví dụ 10: Giả sử ngày 27/3/2006 ngân hàng Eximbank có trạng thái trường đối với EUR, tỷ giá S0(VND/EUR) = 19.400. Để phòng ngừa rủi ro, Eximbank sẽ bán hợp đồng quyền chọn mua EUR theo tỷ giá E(VND/EUR) = 19.400, thời hạn 3 tháng (27/6/2006), phí quyền chọn bằng Π VND/ EUR 188
  185. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn mua (Covered Call) – (Cont.) ⚫ Khả năng 1: St(VND/EUR) ≤ E(VND/EUR) = 19.400. + Giá trị của EUR tại thời điểm đến hạn hợp đồng sẽ là: St(VND/EUR) + Do tỷ giá : St(VND/EUR) ≤ E(VND/EUR): người mua hợp đồng quyền chọn mua sẽ không thực hiện hợp đồng. Khoản lãi thu được do bán hợp đồng quyền chọn mua đối với Eximbank sẽ chính là khoản phí của quyền chọn: Π + Giá trị của chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn mua sẽ là: St(VND/EUR) + Π 189
  186. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn mua (Covered Call) – (Cont.) ⚫ Khả năng 2: St(VND/EUR) > E(VND/EUR) = 19.400. + Giá trị của EUR tại thời điểm đến hạn hợp đồng sẽ là: St(VND/EUR) + Do tỷ giá : St(VND/EUR) > E(VND/EUR): người mua hợp đồng quyền chọn mua sẽ thực hiện hợp đồng quyền chọn. Khoản lỗ do bán hợp đồng quyền chọn mua đối với Eximbank sẽ là: E(VND/EUR) - St(VND/EUR) + Π + Giá trị của chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn bán sẽ là: Et(VND/EUR) + Π 190
  187. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn mua (Covered Call) – (Cont.) Pay-off Stock pay-off Option premium 0 S Covered call with premium Call pay-off with premium Reduction in downside 191
  188. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách kết hợp 1 quyền chọn mua và 1 quyền chọn bán có cùng giá thực hiện hợp đồng (Straddles) ⚫ Long Straddle: là sự kết hợp mua 1 quyền chọn mua và 1 quyền chọn bán có cùng giá thực hiện hợp đồng (Bottom Straddle). ⚫ Short Straddle: là sự kết hợp bán 1 quyền chọn mua và 1 quyền chọn bán có cùng giá thực hiện hợp đồng (Top Straddle). 192
  189. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách kết hợp 1 quyền chọn mua và 1 quyền chọn bán có cùng giá thực hiện hợp đồng (Straddles) Pay-off to top Pay-off to bottom straddle straddle 0 0 S S 193
  190. Phòng ngừa bằng cách kết hợp mua 1 quyền chọn mua và bán 1 quyền chọn mua, giá thực hiện hợp đồng và phí quyền chọn khác nhau (Put Spread) ⚫ Đây là chiến lược được sử dụng với mục đích làm giảm chi phí phòng ngừa rủi ro (giảm mức phí quyền chọn). ⚫ Ví dụ 11: Giả sử Ngân hàng Eximbank đang trường 1.000.000 USD và ngân hàng cần mua GBP trong 3 tháng tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá do sự biến động của tỷ giá, ngân hàng đã tiến hành mua 1 quyền chọn mua GBP bằng 1.000.000 USD (tương đương với mua quyền chọn bán USD) tại tỷ giá USD/GBP = 1,6100, với mức phí quyền chọn là 0,63%, như vậy, mức phí quyền chọn sẽ là 6300USD = 3.937,5GBP. Đồng thời Ngân hàng cũng tiến hành bán 1 quyền chọn mua GBP (số tiền tương đương 1.000.000 USD) - tại tỷ giá USD/GBP = 1,6500, với mức phí quyền chọn là 0,166%, như vậy phí quyền chọn sẽ là 1.660 USD = 1.037,5GBP. 194
  191. Phòng ngừa bằng cách kết hợp mua 1 quyền chọn mua và bán 1 quyền chọn mua, giá thực hiện hợp đồng và phí quyền chọn khác nhau (Put Spread) ⚫ Khả năng 1: USD/GBP = 1,5800 1,6500 Số GBP thu được = Bán USD theo giá giao ngay + Lợi nhuận do mua quyền mua GBP - Khoản lỗ do bán quyền mua– Phí quyền chọn = 1.000.000 1 1 1 1 +1.000.000 − − 1.000.000 − − 2.900 = 610.960GBP 1,67 1,611,67 1,651,67 195
  192. Phòng ngừa bằng cách kết hợp mua 1 quyền mua và bán 1 quyền bán cùng giá thực hiện hợp đồng và phí quyền chọn, nhưng số lượng tiền tệ ở 2 hợp đồng khác nhau (Participating Forward) ⚫ Đây là chiến lược được sử dụng với mục đích làm chi phí phòng ngừa rủi ro bằng 0. ⚫ Ví dụ 12: Giả sử Sở giao dịch Ngân hàng ĐT&PTVN đang trường 1.000.000 USD và ngân hàng cần mua GBP trong 3 tháng tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá do sự biến động của tỷ giá, ngân hàng đã tiến hành mua 1 quyền chọn mua GBP bằng 1.000.000 USD (tương đương với mua quyền chọn bán USD) tại tỷ giá USD/GBP = 1,6100. Đồng thời Ngân hàng cũng tiến hành bán 1 quyền chọn bán GBP (số tiền tương đương 500.000 USD) - tại tỷ giá USD/GBP = 1,6100. 196
  193. Phòng ngừa bằng cách kết hợp mua 1 quyền mua và bán 1 quyền bán cùng giá thực hiện hợp đồng và phí quyền chọn, nhưng số lượng tiền tệ ở 2 hợp đồng khác nhau (Participating Forward) ⚫ Khả năng 1: USD/GBP = 1,5800 < 1,6100: Số GBP thu được = Bán USD theo giá giao ngay - Lỗ do bán hợp đồng quyền chọn bán – Phí quyền chọn. 1.000.000 1 1 −500.000 − − 0 = 627.014GBP = 1,58 1,58 1,61 ⚫ Khả năng 2: 1,6100< USD/GBP = 1,6300 Số GBP thu được = Bán USD theo giá giao ngay + Lợi nhuận do mua quyền chọn mua GBP – Phí quyền chọn. 1.000.000 1 1 = +1.000.000 − − 0 = 621.118GBP 1,63 1,611,63 197
  194. Phòng ngừa bằng cách kết hợp mua 1 quyền mua và bán 1 quyền bán có giá thực hiện khác nhau, nhưng cùng phí quyền chọn và số lượng tiền tệ (Range Forward – Cyclinder Option) ⚫ Đây là chiến lược được sử dụng với mục đích làm chi phí phòng ngừa rủi ro bằng 0. ⚫ Ví dụ 13: Giả sử Ngân hàng Eximbank đang trường 1.000.000 USD và ngân hàng cần mua GBP trong 3 tháng tới. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá do sự biến động của tỷ giá, ngân hàng đã tiến hành mua 1 quyền chọn mua GBP bằng 1.000.000 USD (tương đương với mua quyền chọn bán USD) tại tỷ giá USD/GBP = 1,6200. Đồng thời Ngân hàng cũng tiến hành bán 1 quyền chọn bán GBP (số tiền tương đương 1.000.000 USD) - tại tỷ giá USD/GBP = 1,5800. 198
  195. Phòng ngừa bằng cách kết hợp mua 1 quyền mua và bán 1 quyền bán có giá thực hiện khác nhau, nhưng cùng phí quyền chọn và số lượng tiền tệ (Range Forward – Cyclinder Option) ⚫ Khả năng 1: USD/GBP = 1,5600 1,6200: Số GBP thu được = Bán USD theo giá giao ngay + Lợi nhuận do mua quyền chọn mua GBP – Phí quyền chọn 1.000.000 1 1 = +1.000.000 − = 617.284GBP 1,65 1,62 1,65 199
  196. Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi (Curency Swaps) ⚫ Hợp đồng hoán đổi ngoại hối là hợp đồng diễn ra việc đồng thời mua vào và bán ra một tiền tệ nhất định đối với mỗi bên, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau. ⚫ Đặc điểm của hợp đồng hoán đổi ngoại hối: + Là hợp đồng mua vào và bán ra một tiền tệ nhất định được kí kết đồng thời tại ngày hôm nay. + Số lượng tiền tệ yết giá mua vào và bán ra là bằng nhau cho mỗi bên. + Ngày giá trị của giao dịch mua vào và ngày giá trị của giao dịch bán ra là hoàn toàn khác nhau ⚫ Phân loại hợp đồng hoán đổi ngoại hối: + Loại hợp đồng bao gồm 1 giao dịch giao ngay và 1 giao dịch kì hạn (Spot- Forward Swap). +Loại hợp đồng gồm 2 giao dịch kì hạn được kí kết đồng thời tại ngày hôm nay, nhưng có ngày giá trị khác nhau (Forward – Forward Swap). 200
  197. Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi (Curency Swaps)- (Cont.) ⚫ Hợp đồng hoán đổi tiền tệ thuộc loại hợp đồng hoán đổi ngoại hối có thời hạn dài (thường từ vài năm trở lên) và lãi suất phát sinh được thanh toán định kì trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, khoản gốc chỉ được hoán đổi khi hợp đồng đáo hạn. ⚫ Sự khác nhau: + Trong hợp đồng hoán đổi ngoại hối, gốc và lãi được thanh toán 1 lần tại thời điểm hợp đồng đến hạn; còn trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, lãi được thanh toán định kì còn gốc được thanh toán một lần tại thời điểm hợp đồng đến hạn + Hợp đồng hoán đổi ngoại hối được giao dịch trên FOREX, còn hợp đồng hoán đổi tiền tệ được giao dịch trên thị trường hoán đổi (Swap Market). 201
  198. Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi (Curency Swaps)- (Cont.) ⚫ Tỷ giá hoán đổi (swap rate) chinh là điểm kì hạn (forward point) hay điểm hoán đổi (swap point) mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng hoán đổi 2 tiền tệ nhất định thông qua giao dịch giao ngay và giao dịch kì hạn. do đó, tỷ giá hoán đổi được xác định theo công thức: Tỷ giá hoán đổi = Điểm kì hạn = Tỷ giá kì hạn - Tỷ giá giao ngay = P = F - S 202
  199. Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi (Curency Swaps)- (Cont.) ⚫ Hoán đổi đồng nhất (Pure Swap) và hoán đổi ghép (Engineered Swap): - Hoán đổi đồng nhất là giao dịch trong đó vế giao ngay và vế kì hạn thuộc 1 hợp đồng hoán đổi. - Hoán đổi ghép là giao dịch trong đó vế giao ngay và vế kì hạ thuộc 2 hợp đồng độc lập. ⚫ Ví dụ: Giả sử công ty A có tình hình tài chính như sau: - Dư thừa 10.000.000 EUR vào thời điểm hiện tại nhưng sẽ sử dụng sau 1 tháng. - Có nhu cầu 20.000.000 USD vào thời điểm hiện nay nhưng sau 1 tháng nữa mới có. 203
  200. Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi (Curency Swaps)- (Cont.) ⚫ Công ty có thể xử lý trạng thái ngoại hối này như sau: - Gửi EUR dư thừa và đi vay USD thiếu hụt. - Bán giao ngay EUR đối khoản USD để đáp ứng nhu cầu USD. - Bán giao ngay EUR lấy USD, đồng thời bán kì hạn USD sẽ nhận được (Engineered Swap) - Kí 1 hợp đồng hoán đổi gồm (Pure Swap): + Vế giao ngay: Bán EUR mua USD + Vế kì hạn: Mua EUR bán USD 204
  201. Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi (Curency Swaps)- (Cont.) ⚫ Hợp đồng hoán đổi loại cố định/cố định: Ví dụ 17: Ngân hàng Chase Mahattan (Mỹ) huy động 5 tr.USD với lãi suất 8%/năm, thời hạn 3 năm sau đó cho vay Vinaconex (Việt Nam) 80 000 tr.VND với tỷ giá E(VND/USD) = 16 000 , lãi suất 12%/năm, thời hạn 3 năm, lãi trả hàng năm. Ngân hàng sẽ gặp rủi ro tỷ giá nếu sau khi cho vay, tỷ giá có xu hướng tăng. Ngân hàng VCB (Việt Nam) huy động 80 000 tr.VND với lãi suất 10%/năm, thời hạn 3 năm sau đó cho vay công ty ABC (Mỹ) 5 tr.USD với tỷ giá E(VND/USD) =16 000, lãi suất 10,5%/năm, thời hạn 3 năm, lãi trả hàng năm. Ngân hàng sẽ gặp rủi ro tỷ giá nếu sau khi cho vay, tỷ giá có xu hướng giảm. 205
  202. Hợp đồng hoán đổi loại cố định – cố định (Cont.) ⚫ Hai ngân hàng sẽ kí hợp đồng SWAP cố định-cố định: - Thời hạn 3 năm, - Tỷ giá E(VND/USD) = 16.000, - Ngân hàng Chase Mahattan (CM) sẽ chuyển 5 tr.USD huy động được cho ngân hàng VCB, - Ngân hàng VCB sẽ chuyển 80 000 tr.VND huy động được cho ngân hàng CM, - Ngân hàng CM thanh toán (chuyển) tiền lãi VND cho ngân hàng VCB, - Ngân hàng VCB sẽ thanh toán (chuyển) tiền lãi USD cho ngân hàng CM. 206
  203. Hợp đồng hoán đổi loại cố định – cố định (Cont.) Chuyển gốc và th.toán lãi Huy động 5 tr. USD Huy động 80.000 tr. VND Ngân hàng Chase Ngân hàng VCB Mahattan Chuyển gốc và th.toán lãi Cho vay 80.000 tr. VND E(VND/USD) = 16.000 Cho vay 5 tr. USD 207
  204. Hợp đồng hoán đổi loại cố định – cố định (Cont.) ⚫ Luồng tiền thanh toán: Cuối Ngân hàng Chase Ngân hàng VCB Ngân hàng Luồng năm Mahattan thanh toán VCB tiền ròng thanh toán (tr.VND) (tr.USD) thanh (tr.VND toán tương đương (tr.VND) 1 80 000*12% = 9 5*10,5% = 0,525 8 400 1 200 2 600 0,525 8 400 1 200 3 9 600 5 + 0,525 = 5,525 88 400 1 200 80 000 + 9 600 = 89 600 208
  205. Hợp đồng hoán đổi loại cố định – ⚫ Ví dụ 18: thả nổi Ngân hàng Chase Mahattan (Mỹ) huy động 5 tr.USD với lãi suất Libor thả nổi từng năm, thời hạn 3 năm sau đó cho vay một công ty Vinaconex (Việt Nam) 80 000 tr.VND với tỷ giá E(VND/USD) = 16 000 , lãi suất 12%/năm, thời hạn 3 năm, lãi trả hàng năm. Ngân hàng này sẽ gặp rủi ro tỷ giá và lãi suất nếu sau khi cho vay, tỷ giá và lãi suất có xu hướng tăng. Ngân hàng VCB (Việt Nam) huy động 80 000 tr.VND với lãi suất 10%/năm, thời hạn 3 năm sau đó cho vay công ty ABC (Mỹ) 5 tr.USD với tỷ giá E(VND/USD) = 16 000, lãi suất (Libor + 4/8) thả nổi từng năm, thời hạn 3 năm, lãi trả hàng năm. Ngân hàng sẽ gặp rủi ro tỷ giá và lãi suất nếu sau khi cho vay, tỷ giá và lãi suất có xu hướng giảm 209
  206. Hợp đồng hoán đổi loại cố định – thả nổi – (Cont.) ⚫ Hai ngân hàng sẽ kí hợp đồng SWAP cố định-thả nổi: - Thời hạn 3 năm, - Tỷ giá E(VND/USD) = 16.000, - Ngân hàng Chase Mahattan (CM) sẽ chuyển 5 tr.USD huy động được cho ngân hàng VCB, - Ngân hàng VCB sẽ chuyển 80 000 tr.VND huy động được cho ngân hàng CM, - Ngân hàng CM thanh toán (chuyển) tiền lãi VND cho ngân hàng VCB, - Ngân hàng VCB sẽ thanh toán (chuyển) tiền lãi USD cho ngân hàng CM. 210
  207. Hợp đồng hoán đổi loại cố định – thả nổi (Cont.) Huy động 5 tr. USD Chuyển gốc và th.toán lãi Huy động 80.000 tr. VND Libor 10% Ngân hàng Ngân hàng VCB Chase Chuyển gốc và th.toán lãi Mahattan Cho vay 80.000 tr. VND E(VND/USD) = 16.000 Cho vay 5 tr. USD 12% Libor + 4/8 211
  208. Hợp đồng hoán đổi loại cố định – thả nổi (Cont.) Cuối Ngân hàng Chase Libor Ngân hàng VCB thanh Ngân hàng VCB Luồng năm Mahattan thanh % toán (tr.USD) thanh toán tiền ròng toán (tr.VND) tương đương (tr.VND) (1) (tr.VND)(2) (1)-(2) 1 80 000*12% = 9 600 10,5 5*(10,5%+0,5%) = 0,55 8 800 800 2 9 600 11 5*(11%+0,5%) = 0,575 9 200 400 3 80000+9600= 89 600 12 5+5*(12%+0,5%)=5,625 90 000 -400 212
  209. Rủi ro của các giao dịch ngoại hối phái sinh ⚫ Ma trận xếp hạng mức độ rủi ro của các giao dịch tài chính phái sinh theo loại hợp đồng và mục đích sử dụng. Hedging Dealing Speculating Mục đích sử dụng Các loại hợp đồng Vốn, hàng hóa và khác Tỷ giá Lãi suất Mức độ rủi ro 213
  210. Rủi ro của các giao dịch ngoại hối phái sinh (Cont.) ⚫ Rủi ro thị trường (Market Risk). ⚫ Rủi ro tín dụng (Credit Risk). ⚫ Rủi ro hoạt động (Operation Risk). ⚫ Rủi ro cơ bản 214
  211. Hệ thống các văn bản pháp quy về phòng ngừa rủi ro hối đoái ⚫ Văn bản về quản lý ngoại hối: - Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của CP về quản lý ngoại hối. - Thông tư của NHNH Việt Nam số 01/1999/TT-NHNN 7 ngày 16/4/1999 hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của CP về quản lý ngoại hối. - Nghị định số 05/2001/NĐ-CP ngày 17/01/2001 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của CP về quản lý ngoại hối. - Nghị định 131/2005/NĐ-CP ngày 18/10/2005 của CP về sửa đổi Nghị định 63. 215
  212. Hệ thống các văn bản pháp quy về phòng ngừa rủi ro hối đoái (Cont.) ⚫ Văn bản về quy định trạng thái ngoại hối của các NHTM - Quyết định số 18/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10/01/1998 về trạng thái ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối. - Quyết định số 1081/2002/QĐ-NHNN ngày 07/10/2002 về trạng thái ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối. - Quyết định số 1168/2003/QĐ-NHNN ngày 02/10/2003 về việc sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1081/2002/QĐ-NHNN ngày 07/10/2002 của Thống đốc NHNN về trạng thái ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối. 216
  213. Văn bản pháp quy về giao dịch ngoại hối kì hạn ⚫ Tỷ giá kì hạn tối đa = Tỷ giá giao ngay tối đa + % biên độ dao động. ⚫ Quyết định số 648/2004 của Thống đốc NHNN, ngày 28/5/2004: - Kì hạn từ 3 ngày đến 365 ngày, - Tỷ giá kì hạn được xác định trên cơ sở: + Tỷ giá giao ngay của ngày kí hợp đồng kì hạn, hoán đổi; + Chênh lệch gữa 2 mức lãi suất hiện hành là lãi suất cơ bản của VND (tính theo năm) do NHNN VN công bố và lãi suất mục tiêu của Mĩ (Fed Funds Target rate) của USD do Cục dự trữ Liên bang Mĩ công bố; + Kì hạn của hợp đồng. 217
  214. Văn bản pháp quy về giao dịch ngoại hối kì hạn (Cont.) Từ 10/1/98 đến Từ 28/2/98 đến Từ 6/8/98 đến Từ 26/8/98 đến Từ 30/8/2000 Từ 18/9/01 đến Từ 1/7/2002 28/2/98 6/8/98 26/8/98 30/8/2000 đến 1/7/2002 đến 18/9/01 28/5/ 2004 Dưới 1 tuần + 1% +0.25% +0.19% - - - - 1 tuần - 2 tuần + 1% +0.5% +0.38% - - 0.40% 0,50% 2 tuần - 3 tuần + 1% +0.75% +0.57% - - 0.40% 0,50% 3 tuần - 4 tuần + 1% + 1% +0.82% - - 0.40% 0,50% 30 ngày + 1% + 1% +1.64% +0.58% +0.20% 0.40% 0,50% 31 - 44 ngày + 1.5% + 1.5% +1.64% +0.87% +0.25% 1.50% 1,2% 45 - 59 ngày + 1.5% + 1.5% +1.64% +1.16% +0.40% 1.50% 1,2% 60 - 74 ngày + 2% + 2% +2.45% +1.45% +0.45% 1.50% 1,5% 75 - 89 ngày + 2% + 2% +2.45% +1.75% +0.65% 1.50% 1,5% 90 - 104 ngày + 2.5% + 2.5% +3.25% +2.04% +0.79% 1.50% 2,5% 105 - 119 ngày + 2.5% + 2.5% +3.25% +2.33% +1.01% 1.50% 2,5% 120 - 134 ngày + 3% + 3% +4.05% +2.62% +1.14% 2.35% 2,5% 135 - 149 ngày + 3% + 3% +4.05% +2.92% +1.26% 2.35% 2,5% 150 - 164 ngày + 3.5% + 3.5% +4.84% +3.21% +1.38% 2.35% 2,5% 165 – 179 ngày + 3.5% + 3.5% +4.84% +3.50% +1.48% 2.35% 2,5% 180 ngày + 3.5% + 3.5% +4.84% +3.50% +1.50% 2.35% 2,5% 218
  215. Văn bản pháp quy về giao dịch ngoại hối hoán đổi ⚫ Quyết định số 1133/2003/QĐ-NHNN ngày 30/9/2003 về việc ban hành quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất của Thống đốc NHNN Việt Nam 219
  216. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái tại các NHTM Việt nam hiện nay ⚫ Về quản lý trạng thái ngoại tệ ⚫ Sử dụng các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh: - Giao dịch ngoại hối kì hạn, - Giao dịch ngoại hối hoán đổi, - Giao dịch ngoại hối quyền chọn 220
  217. Phòng ngừa rủi ro hối đoái bằng quản lý trạng thái ngoại tệ ⚫ Tổng trạng thái ngoại tệ cuối ngày không được vượt quá 30% vốn tự có của ngân hàng. ⚫ Trạng thái ngoại tệ cuối ngày đối với các chi nhánh ngân hàng thì trụ sở chính sẽ quy định cụ thể tùy thuộc vào quy mô, uy tín của từng chi nhánh. Trên thực tế đối với các chi nhánh ngân hàng nhỏ thông thường họ sẽ đưa trạng thái ngoại tệ cuối ngày bằng 0 để tránh rủi ro thông qua giao dịch với trụ sở chính 221
  218. Phòng ngừa rủi ro hối đoái bằng quản lý trạng thái ngoại tệ (Cont.) ⚫ Các NHTM VN thường duy trì trạng thái ngoại tệ đoản: - Mức tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng mà NHNN công bố thường ổn định trong thời gian dài. - Đặc điểm của thị trường ngoại hối Việt Nam hiện nay là theo hướng một chiều, cầu về ngoại tệ luôn lớn hơn cung ngoại tệ, do vậy mà doanh số mua vào nhỏ hơn doanh số bán ra và điều này dẫn tới trạng thái ngoại tệ của các ngân hàng thường bị đoản. - Lãi suất cho vay VND thường cao hơn nhiều so với lãi suất cho vay của USD, EUR và JPY (lãi suất thực của VND dương), vì thế các ngân hàng sẵn sàng bán ngoại tệ đổi lấy nội tệ và cho vay nội tệ để hưởng lãi suất cao, đến hạn hoàn trả ngoại tệ họ sẽ mua ngoại tệ vào. 222
  219. Phòng ngừa rủi ro hối đoái bằng quản lý trạng thái ngoại tệ (Cont.) ⚫ Báo cáo trạng thái ngoại tệ cuối tháng 12 của VCB thời kỳ 2001-2003 USD EUR JPY Số tuyệt đối So với Số tuyệt đối So với Số tuyệt đối So với VTC VTC VTC 31.12.01 -21 705 432 -30% -1 132 111 -1% 18 000 000 - (30.11.01) 31.12.02 -33 466 070,11 -25,38% -4307 441,82 -3,27% -599 650 193,06 -3,87% 31.12.03 -26614997,10 -16,35% 2 919 261,86 +2,26% -63 648 149,54 -0,37% 29.04.04 -50 904 866,97 -27,16% 2 426 464,33 +1,54% -425 027 526,54 -2,07% Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại tệ-VCB. 223
  220. Phòng ngừa rủi ro hối đoái bằng các giao dịch ngoại hối phái sinh ⚫ Nghiệp vụ kì hạn và hoán đổi: Tất cả các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ đều được phép thực hiện các nghiệp vụ này. ⚫ Nghiệp vụ quyền chọn: - Các ngân hàng được phép thực hiện: NHTMCP XNK-Eximbank; Chi nhánh ngân hàng Citibank; Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam-BIDV NHNO&PTNT Việt Nam 224
  221. Ngân hàng AIB (Allied Irish Bank) ⚫ Ngày 6/2/2002, tại chi nhánh Baltimore, Allfirst, dealer là John Rusnak. ⚫ Thua lỗ: 691,2 triệu USD, do tham gia vào các giao dịch sau: - Giao dịch quyền chọn kép có mức phí quyền chọn giống nhau nhưng ngày đáo hạn khác nhau. - Giao dịch giao ngay và giao dịch kì hạn 225
  222. Ngân hàng No&PTNT VN ⚫ Năm 2004, tại NH No& PTNT VN ⚫ Thua lỗ 500 tỷ VND. ⚫ Đầu cơ vào ngoại tệ, dự đoán tăng nhưng trên thực tế nó lại giảm, dẫn đến thua lỗ. ⚫ Nguyên nhân: – Không có bộ phận quản lý rủi ro (Mid Office). – Thiếu sự quản lý của lãnh đạo. – Không quy định về hạn mức kinh doanh. – Dự đoán sai về tình hình thị trường 226
  223. PhÇn 3 RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG 227
  224. Rñi ro l·i suÊt vµ qu¶n lý rñi ro l·i suÊt ®èi víi NHTM. ⚫ Sù cÇn thiÕt qu¶n lý rñi ro l·i suÊt trong ho¹t ®éng kinh doanh cña ng©n hµng th¬ng m¹i ⚫ Néi dung qu¶n lý rñi ro l·i suÊt t¹i c¸c nhtm ⚫ Kinh nghiÖm qu¶n lý rñi ro l·i suÊt t¹i c¸c NHTM ë mét sè níc 228
  225. Rñi ro l·i suÊt Rñi ro l·i suÊt lµ nguy c¬ biÕn ®éng thu nhËp vµ gi¸ trÞ rßng cña ng©n hµng khi l·i suÊt thÞ trêng cã sù biÕn ®éng. 229
  226. Rñi ro l·i suÊt Rñi ro vÒ thu nhËp C¸c lo¹i RRLS Rñi ro gi¶m gi¸ trÞ tµi s¶n 230
  227. Rñi ro l·i suÊt Nguyªn nh©n Sù biÕn ®éng cña l·i suÊt thÞ trêng Sù kh«ng c©n xøng vÒ kú h¹n TSC vµ TSN cña NHTM 231
  228. C¸c nh©n tè lµm l·i suÊt biÕn ®éng Tû suÊt lîi L¹m ph¸t tøc dù tÝnh dù tÝnh cña CC nî Tµi s¶n vµ Lîi tøc thu nhËp Cung CÇu LS dù tÝnh tÝn dông tÝn dông cña CC ®Çu t TÝnh láng CC nî Th©m hôt RR cña CC nî NSNN 232
  229. Sù cÇn thiÕt qu¶n lý RRLS trong ho¹t ®éng kinh doanh cña nhtm ⚫ Gióp c¸c ng©n hµng chñ ®éng x©y dùng kÕ ho¹ch huy ®éng vµ sö dông vèn phï hîp nh»m h¹n chÕ tæn thÊt. ⚫ T¹o ra lîi thÕ trong c¹nh tranh cña c¸c NHTM ⚫ T¹o c¬ së x¸c ®Þnh møc vèn tù cã cÇn thiÕt nh»m duy tr× kh¶ n¨ng thanh to¸n cña ng©n hµng 233
  230. Néi dung qu¶n lý rñi ro l·i suÊt NhËn Lîng Phßng Tæ chøc hãa ngõa qu¶n lý biÕt rñi ro vµ rñi ro rñi ro rñi ro l·i suÊt l·i suÊt l·i suÊt dù b¸o l·i suÊt 234
  231. Dù b¸o l·I suÊt (1+0R2 ) = (1+0R1)(1+1r2 ) 2 (1+ 0 R2 ) 1 r2 = −1 (1+ 0 R1 ) 235
  232. Lîng hãa rñi ro l·i suÊt M« h×nh M« h×nh M« h×nh kú h¹n ®Þnh gi¸ thêi l¹i lîng 236
  233. M« h×nh kú h¹n n MA = ∑ WAiMAi t=1 m ML = ∑ WLjMLj t=1 237
  234. M« h×nh kú h¹n Gi¸ trÞ rßng Gi¸ trÞ Gi¸ trÞ cña NH tæng TSC tæng TSN E A L MA - ML > 0 i E MA - ML < 0 i E 238
  235. M« h×nh ®Þnh gi¸ l¹i GAP RSA RSL ∆NII GAP ∆i GAP 0 i NII 239
  236. Cã sè liÖu vÒ NHTM A nh sau: ĐV: tû ® Tµi s¶n cã Tµi s¶n nî TiÒn mÆt t¹i quü TiÒn göi kh«ng kú h¹n 45 250 TiÒn göi t¹i NHT¦ TiÒn göi kú h¹n 6 th¸ng 80 185 TÝn phiÕu kho b¹c TG tiÕt kiÖm ng¾n h¹n 65 190 Chøng kho¸n dµi h¹n TG tiÕt kiÖm dµi h¹n 70 120 TÝn dông ng¾n h¹n Kú phiÕu NH 3 th¸ng 310 50 TÝn dông dµi h¹n (l·i suÊt Tr¸i phiÕu 2 n¨m Yªuth¶ cÇu:næi ®/c 6 th¸ng/1lÇn) 105 X¸c180 ®Þnh rñi ro l·i suÊt cña NHA theoVay m« h×NHT¦nh ®Þnh gi¸(< l¹i nÕu12 l·ith¸ng) suÊtTÝn gi¶mdông 2%dµi sauh¹n 12(l·i th¸ng.suÊt cè ®Þnh) 40 240 250 Vèn tù cã
  237. M« h×nh thêi lîng n DA = ∑ WAi . DAi i=1 m DL = ∑ WLj . DLj j=1 ∆D = ∆DA - ∆DL 241
  238. BÀI TẬP nhãm Thêi lîng cña Tr¸i phiÕu lµ 3,6 n¨m. NÕu l·i suÊt thÞ trêng gi¶m tõ 8% xuèng 5% th× gi¸ tr¸i phiÕu : ⚫ A. SÏ gi¶m 10% ⚫ B. SÏ t¨ng 10% ⚫ C. SÏ kh«ng thay ®æi ⚫ D. SÏ t¨ng 3% 242
  239. M« h×nh thêi lîng ∆ E - A . ∆i / (1+i) ( DA - DL . k ) ( DA - DL . k ) 0 i E 243
  240. BÀI TẬP nhãm Mét NHTM cã tæng gi¸ trÞ TSC (A = 100.000 tû®), tæng gi¸ trÞ TSN (L = 80.000) DA = 3 n¨m, DL = 1,5 n¨m. HiÖn t¹i, l·i suÊt thÞ trêng ë møc 10%/n¨m, gi¸ trÞ rßng cña ng©n hµng nµy: ➢gi¶m 3.272 tû® khi l·i suÊt thÞ trêng gi¶m 1% ➢gi¶m 3.272 tû® khi l·i suÊt thÞ trêng gi¶m 2% ➢gi¶m 3.272 tû® khi l·i suÊt thÞ trêng t¨ng 1% ➢ gi¶m 3.272 tû® khi l·i suÊt thÞ trêng t¨ng 2% 244
  241. C¸c biÖn ph¸p phßng ngõa Rñi Ro L·I suÊt §iÒu chØnh c¬ cÊu kú h¹n BiÖn B¶ng C§TS ph¸p phßng ngõa néi ¸p dông chÝnh s¸ch l·i b¶ng suÊt th¶ næi 245
  242. C¸c biÖn ph¸p phßng ngõa Rñi Ro L·I suÊt Sö dông hîp ®ång Kú h¹n BiÖn Sö dông hîp ®ång ph¸p t¬ng lai phßng ngõa ngo¹i Sö dông hîp ®ång b¶ng quyÒn chän Sö dông hîp ®ång Ho¸n ®æi 246
  243. Sö dông hîp ®ång Kú h¹n Kú h¹n tr¸i phiÕu: b¸n kú h¹n tr¸i phiÕu ®Ó phßng ngõa RRLS t¨ng Kú h¹n tiÒn göi (FFD): mua hîp ®ång FFD ®Ó phßng ngõa RRLS t¨ng Kú h¹n l·i suÊt (FRA): mua hîp ®ång FRA ®Ó phßng ngõa RRLS t¨ng 247
  244. BÀI TẬP nhãm B¶ng c©n ®èi cña Ng©n hµng A nh sau: - A: 1600 - L: 1450 - E: 150 - DA= 4 n¨m - DL=5 n¨m. Ng©n hµng A dù ®o¸n l·i suÊt trªn thÞ trêng cã xu híng gi¶m tõ 7% xuèng 6%. H·y sö dông hîp ®ång kú h¹n ®Ó phßng ngõa rñi ro l·i suÊt biÕt r»ng thÞ gi¸ tr¸i phiÕu thêi lîng 4,5 n¨m lµ 80$ trªn mÖnh gi¸ lµ 90$. ⚫ Ng©n hµng sÏ mua 2,36 triÖu tr¸i phiÕu ⚫ Ng©n hµng sÏ b¸n 2,36 triÖu tr¸i phiÕu ⚫ NgÊn hµng sÏ mua 2,22 triÖu tr¸i phiÕu ⚫ Ng©n hµng sÏ b¸n 2,22 triÖu tr¸i phiÕu 248
  245. Sö dông hîp ®ång T¬ng lai Phßng ngõa rñi ro cho mét kho¶n môc tµi s¶n Phßng ngõa rñi ro cho toµn bé B¶ng c©n ®èi 249
  246. BÀI TẬP nhãm Mét NHTM cã tæng gi¸ trÞ TSC (A = 100.000 tû®), tæng gi¸ trÞ TSN (L = 80.000) DA = 3 n¨m, DL = 1,5 n¨m. HiÖn t¹i, l·i suÊt thÞ trêng ë møc 10%/n¨m, tr¸i phiÕu chÝnh phñ cã thêi lîng 2,5 n¨m vµ gi¸ trÞ 10 tr®/phiÕu. Khi l·i suÊt thÞ trêng t¨ng 2%, ng©n hµng nµy nªn: ⚫ Mua c¸c hîp ®ång t¬ng lai tr¸i phiÕu víi sè lîng hîp ®ång lµ 70 hîp ®ång ⚫ B¸n c¸c hîp ®ång t¬ng lai tr¸i phiÕu víi sè lîng hîp ®ång lµ 70 hîp ®ång ⚫ Mua c¸c hîp ®ång t¬ng lai tr¸i phiÕu víi sè lîng hîp ®ång lµ 72 hîp ®ång ⚫ D. B¸n c¸c hîp ®ång t¬ng lai tr¸i phiÕu víi sè lîng hîp ®ång lµ 72 hîp ®ång ⚫ BiÕt r»ng: Mét hîp ®ång t¬ng lai gåm 100 tr¸i phiÕu 250
  247. Sö dông hîp ®ång QuyÒn chän QuyÒn chän tr¸i phiÕu: mua quyÒn chän b¸n tr¸i phiÕu ®Ó phßng ngõa RRLS t¨ng QuyÒn chän l·i suÊt: CAP, FLOOR, COLLAR 251
  248. C©u hái th¶o luËn B¶ng c©n ®èi cña Ng©n hµng A nh sau (§v: Tr USD) A: 1800 L: 1650 E: 150 DA= 4,5 n¨m DL=3 n¨m. Ng©n hµng A dù ®o¸n l·i suÊt trªn thÞ trêng cã xu híng t¨ng tõ 7% lªn 8%. §Ó phßng ngõa rñi ro l·i suÊt Ng©n hµng: ⚫ Mua quyÒn chän b¸n tr¸i phiÕu vµ b¸n quyÒn chän mua tr¸i phiÕu ⚫ Mua quyÒn chän mua tr¸i phiÕu vµ b¸n quyÒn chän b¸n tr¸i phiÕu ⚫ Mua quyÒn chän b¸n tr¸i phiÕu vµ mua quyÒn chän mua tr¸i phiÕu ⚫ B¸n quyÒn chän b¸n tr¸i phiÕu vµ b¸n quyÒn chän mua tr¸i phiÕu. 252
  249. C©u hái th¶o luËn B¶ng c©n ®èi cña Ng©n hµng A nh sau: Cho vay: 500 triÖu USD; Thêi h¹n: 5 n¨m Huy ®éng: 500 triÖu USD; Thêi h¹n: tuÇn hoµn 6 th¸ng Ng©n hµng dù ®o¸n l·i suÊt trªn thÞ trêng cã xu híng t¨ng tõ 9% lªn 11%, ®Ó phßng ngõa rñi ro l·i suÊt Ng©n hµng: ➢ A: Mua Cap, Mua Floor. ➢ B: Mua Cap, B¸n Floor ➢ C: Mua Floor, b¸n Cap ➢ D: B¸n Floor, b¸n Cap 253
  250. Sö dông hîp ®ång ho¸n ®æi ➢ §Ó phßng ngõa rñi ro l·i suÊt cho tõng hîp ®ång cho vay hoÆc huy ®éng tiÒn göi cã l·i suÊt cè ®Þnh ➢ Khi phßng ngõa rñi ro cho c¸c hîp ®ång cho vay dµi h¹n víi l·i suÊt cè ®Þnh, ng©n hµng sÏ thùc hiÖn viÖc mua hîp ®ång swaps và ngîc l¹i 254
  251. C©u hái th¶o luËn Mét NHTM huy ®éng vèn ng¾n h¹n ®Ó cho vay dµi h¹n. §Ó phßng ngõa rñi ro l·i suÊt, ng©n hµng nªn: ➢ Mua hîp ®ång kú h¹n l·i suÊt hoÆc mua hîp ®ång swaps l·i suÊt ➢ Mua hîp ®ång kú h¹n l·i suÊt hoÆc b¸n hîp ®ång swaps l·i suÊt ➢ B¸n hîp ®ång kú h¹n l·i suÊt hoÆc mua hîp ®ång swaps l·i suÊt ➢ B¸n hîp ®ång kú h¹n l·i suÊt hoÆc b¸n hîp ®ång swaps l·i suÊt 255
  252. ThÞ trêng OTC c¸c c«ng cô ph¸i sinh toµn cÇu §v: tû USD ChØ tiªu 2000 2001 2002 2003 2004 Hîp ®ång ngo¹i 15.6 16.7 18.46 24.48 29.57 hèi 66 48 9 4 5 Hîp ®ång l·i 64.6 77.5 101.6 141.9 187.3 suÊt 68 68 99 91 40 Hîp ®ång cæ 1.89 1.88 2.309 3.787 4.385 phiÕu 1 1 256 Hîp ®ång hµng 662 598 923 1.406 1.439 hãa
  253. Thùc tÕ rñi ro l·i suÊt vµ qu¶n lý RRLS t¹i NHNo & PTNT ViÖt Nam ➢ DiÔn biÕn l·i suÊt ➢ Thùc tÕ rñi ro l·i suÊt t¹i c¸c NHTM ViÖt Nam ➢ Thùc tr¹ng qu¶n lý rñi ro l·i suÊt t¹i c¸c NHTM ViÖt Nam 257
  254. 12 10 8 % 6 4 2 0 T1/00 T5 T9 T1/01 3M - LNH LSTG USD T5 T9 T1/02 T5 T9 LSTGT1/03 VND LSCV USD T5 T9 T1/04 T5 T9 LSCV VND T1/05 T5 258
  255. Thùc tr¹ng rñi ro l·i suÊt t¹i c¸c nhtm ViÖt Nam Sö dông m« h×nh ®Þnh gi¸ l¹i víi c¸c gi¶ ®Þnh: - Chªnh lÖch gi÷a thêi h¹n danh nghÜa cña TSC vµ TSN cña ng©n hµng t¹i thêi ®iÓm tÝnh to¸n b»ng víi chªnh lÖch thêi h¹n thùc tÕ - Khi l·i suÊt thÞ trêng t¨ng hoÆc gi¶m th× møc ®é t¨ng hoÆc gi¶m ®ã sÏ lµ møc ®é thay ®æi l·i suÊt ®Òu cho c¸c TSC vµ TSN - C¸c kho¶n cho vay sÏ ®îc hoµn tr¶ mét lÇn khi ®Õn h¹n 259
  256. Chªnh lÖch TSC vµ TSN nh¹y c¶m víi l·i suÊt t¹i mét sè NHTM ViÖt Nam §¬n vÞ: tû® NH NHNo & ChØ tiªu NH TMCP TMCP NH C«ng PTNT Kü th¬ng B¾c ¸ th¬ng VN VN Chªnh lÖch TSC vµ TSN nh¹y c¶m l·i suÊt 293 21 8.258 7.758 Tû lÖ chªnh lÖch (GAP/A) 5,30% 1,79% 8,51% 5,44% Tû lÖ ®é nh¹y (RSA/RSL) 1,08 1,03 1,20 1,13 260
  257. Thùc tr¹ng qu¶n lý rñi ro l·i suÊt t¹i c¸c NHTM ViÖt nam KÕt qu¶ ®¹t ®îc ➢ NH ®· nhËn thøc vÒ rñi ro l·i suÊt ➢ Mét sè NH ®· thµnh lËp ñy ban Qu¶n lý TSC vµ TSN (ALCO) ➢ Sö dông biÖn ph¸p phßng ngõa néi b¶ng ®Ó qu¶n lý rñi ro l·i suÊt ➢ Sö dông c¸c c«ng cô ph¸i sinh 261
  258. Ng©n hµng Kh¸ch hµng §vÞ Sè nî gèc theo L·i suÊt ho¸n L·i suÊt Thêi h¹n hîp ®ång ®æi ho¸n ®æi H§ LS nhËn LS tr¶ Standard SC London GBP 5.114.829,75 5,34% LIBOR 2 n¨m Charted 1m Hîp ®ång 1 HSBC Pepsico USD 15.000.000 9% 3,4% 3 n¨m Hîp ®ång 1 VND 236.490.000.000 3 n¨m Tokyo- Vietnam Japan Gas USD 2.000.000 SIBOR + 0,55% 5,03% 4 n¨m Mitsubishi Kein H. Muramoto USD 1.372.000 6M SIBOR + 6,35% 4 n¨m Hîp ®ång 1 1,5% Hîp ®ång 2 VCB SC London USD 22.000.000 LIBOR 6m 4,88% 15/1/2015 Hîp ®ång 1 SC London USD 6.400.000 LIBOR 6m 4,88% 15/7/2015 Hîp ®ång 2 Citibank N.A, SGP USD 19.500.000 LIBOR 6m 4,71% 15/1/2014 Hîp ®ång 3 Citibank N.A, SGP USD 20.500.000 LIBOR 6m 4,73% 15/7/2014 Hîp ®ång 4 ABN VNA USD 44.037.650 AMRO Hîp ®ång 1 Citibank HOLCIM USD 20.000.000 4,8% LIBOR 5 n¨m Hîp ®ång 1 6m Mizuho Hîp ®ång 1 Mizuho Singapore USD 700.000 4,48% 4,79% 5/12/2006 262 Hîp ®ång 2 Mizuho Singapore USD 3.000.000 4,55% 4,77% 30/9/2006