Nghiệp vụ ngân hàng - Chi phí sử dụng vốn

doc 3 trang nguyendu 5150
Bạn đang xem tài liệu "Nghiệp vụ ngân hàng - Chi phí sử dụng vốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnghiep_vu_ngan_hang_chi_phi_su_dung_von.doc

Nội dung text: Nghiệp vụ ngân hàng - Chi phí sử dụng vốn

  1. I/ Chi phí sử dụng vốn 1/ Chi phí nợ vay A/ Đi vay ngoài Tiền lãi vay được coi là chi phí hợp lí và được tính trừ vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Đây cũng đc xem là 1 lá chắn thuế. Do đó cần phải xem xét 2 trường hợp + Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế + Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế ) Cp sử dụng vốn vay trước thuế T1 T 2 Tn Vt= + + + (1 Rdt) (1 Rdt)^2 (1 Rdt)^ n Vt: số tiền vay thực tế mà DN sử dụng vào đầu tư Tn: là tiền gốc+ lãi doanh nghiệp trả ở năm thứ n Rdt: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế n: số năm vay vốn VÍ DỤ 1: Doanh nghiệp Z vay của NHTM 1 số tiền 120 triệu.Thời hạn vay 4 năm. Thời điểm trả là vào cuối mỗi năm tính từ khi nhận đc khoản tiền vay và được xác định trong hợp đồng tín dụng số tiền phải trả hàng năm là: Năm 1: 41,25 Năm 2:42.05 Năm 3: 43.5 Năm 4: 44.75 Chi phí của khoản tiền vay trước thuế? 41.25 42.05 43.5 44.75 120= + + + (1 Rdt) (1 Rdt)^2 (1 Rdt)^3 (1 Rdt)^4 - Rdt. ) Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế Khoản tiết kiệm thuế: BI= I * t BI khoản tiết kiệm thuế I lãi vay trong năm T thuế suất TNDN Chi phí sd vốn vay sau thuế Rd= Rdt*(1- t) VD2: Công ty vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm với số tiền vay là $100,000. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Số tiền lãi phải trả hàng năm là $100,000 x 10% = $10,000. Chi phí sử dụng vốn vay: RD = $10,000 (1- 28%) = $7,200
  2. B/ Phát hành trái phiếu Nếu phát hành trái phiếu, lãi suất huy động là lãi suất trái phiếu khi đáo hạn (YTM), là yếu tố RD trong công thức: I M Pnet= ∑ + ( t: 1 n) (1 Rdt)^t (1 Rdt)^ n Pnet là tiền thu do bán trái phiếu sau khi trừ chi phí phát hành I là lãi suất trái phiếu hàng năm M là mệnh giá trái phiếu RD là chi phí sử dụng nợ do phát hành trái phiếu t là thứ tự năm chịu nợ n thời gian đáo hạn của trái phiếu VÍ DỤ 3: Công ty phát hành trái phiếu mệnh giá $100, lãi suất trái phiếu 9%, kỳ hạn 3 năm, trái phiếu được bán trên thị trường với giá $96, chi phí phát hành mỗi trái phiếu $1 Chi phí sử dụng vốn phát hành trái phiếu trên được tính như sau: 100*9% 100*9% 100 *9% 100 96-1 = + + + (1 Rdt)^1 (1 Rdt)^2 (1 Rdt)^3 (1 Rdt)^3 - Rd = 11.05% PPháp này áp dụng nếu công ty đang hoặc mới phát hành trái phiếu 2/ Chi phí vốn cổ phiếu ưu đãi D Rp = P(1 e) Rp: chi phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi D: cổ tức của 1 cổ phần ưu đãi P: Giá phát hành cổ phiếu ưu đãi e: Chi phí phát hành Ví dụ 4: Cổ tức cổ phần ưu đãi của công ty X là $2,880/1 cổ phiếu/năm; giá cổ phiếu ưu đãi là $30,000/cổ phiếu (đã trừ CP phát hành). Chi phí vốn CPƯĐ: (2880/30000)x100 = 9,6% 3/ Chi phí sử dụng cổ phiếu thường(gồm lợi nhuận giữ lại và vốn cổ phần thường tăng thêm) có 2 cách tiếp cận: - Sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức - Sử dụng mô hình CAPM ) Mô hình tăng trưởng cổ tức D1 Re= + g ( D1= Do(1+g). nếu có chi phí phát hành thì mẫu là (Po- chi phí) Po RE là CPSD vốn CP thường
  3. D1 là Cổ tức kỳ này dự kiến= D0(1+g) D0 là Cổ tức của lần chia gần nhất g là Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cố định P0 là Giá bán 1 cổ phiếu (nếu cổ phiếu mới phát hành phải trừ chi phí phát hành) (D0, P0 có thể xác định nếu cổ phiếu công ty đang mua bán trên thị trường; g có thể ước lượng theo g trước đây hoặc dự báo). 4/ Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC WACC = We*Re + Wp*Rp + Wd*Rd*(1-T) We: tỉ trọng vốn cổ phiếu thường trên tổng nguồn vốn Wp: Tỉ trọng vốn cổ phiếu ưu đãi trên tổng Nv Wd: Tỉ trọng vốn vay trên tổng NV T: thuế TNDN Re: Chi phí sd vốn cổ phiếu thường Rp:Chi phí sd vốn cổ phiếu ưu đãi Rd: Chi phí sd vốn vay Ý nghĩa: Sử dụng WACC - Sử dụng làm suất chiết khấu để tính NPV - Sử dụng làm ngưỡng để so sánh với IRR khi ra quyết định đầu tư