Kiểm toán ngân hàng - Dự phóng

doc 5 trang nguyendu 9050
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm toán ngân hàng - Dự phóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_toan_ngan_hang_du_phong.doc

Nội dung text: Kiểm toán ngân hàng - Dự phóng

  1. DỰ PHÓNG Với kết quả phân tích như trên, cùng với nhận định từ phần phân tích kinh tế vĩ mô nhóm nhận định rằng: Tăng trưởng doanh thu (Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự) năm 2010 là 50% . Từ năm 2011 – 2014 tăng trưởng duy trì ở mức 15%. Tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi thuần giảm dần từ năm 2010- 2014 là 28% - 16%. Tỷ lệ chi phí quản lý chung/thu nhập lãi thuần năm 2010 – 2011 nhóm cho rằng là 60%, hiện tại ACB đã có mạng lưới giao dịch phủ khắp các trung tâm kinh tế lớn của cả nước, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh nên trong tương lai ngân hàng ACB có xu hướng mở rộng ra những khu vực có kinh tế kém phát triển hơn, do đó tỷ trọng chi phí quản lý chung/doanh thu sẽ gia tăng do các chi phí kiểm soát, bộ máy quản lý cồng kềnh hơn (năm 2012 – 2013 là 62% và năm 2014 là 64%). Đối với tài sản của ACB, nhóm nhận định Tỷ lệ khấu hao trên tài sản ở mức 26%. Thuế thu nhập trên thu nhập trước thuế nhóm nhận định duy trì ở mức 25%. Điều này phù hợp tương đối với chính sách thuế hiện nay và số liệu trong quá khứ của tỷ số này. Từ kết quả phân tích cơ cấu thu nhập ngoài lãi thuần ở trên, cùng với chiến lược phát triển thành ngân hàng đa năng của ACB, nhóm nhận định Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ /thu nhập lãi thuần tăng qua các năm từ 18% năm 2010 – 26% năm 2014. Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng/thu nhập lãi thuần có sự sụt giảm do chấm dứt hoạt động sàn vàng nhóm nhận định năm 2010 là 13% và các năm sau là duy trì tăng trưởng các năm sau 2014 là 16% Lãi thuần từ hoạt động khác/ thu nhập lãi thuần tăng đều qua các năm từ 2.5% năm 2010 – 3.3% năm 2014. Thu nhập cổ tức từ góp vốn, mua cổ phần và các khoản đầu tư dài hạn/ thu nhập lãi thuần tăng đều qua các năm tử 6% năm 2010 – 14% năm 2014. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/thu nhập lãi thuần giảm dần qua các năm từ 11% năm 2010 – 7% năm 2014. Điều này được giải thích là do tăng trưởng tín dụng cao trong năm 2009, đặt ra những thử thách cho chất lượng tài sản của ACB trong tương lai.
  2. Về khối lượng huy động từ tiền gửi của khách hàng gia tăng hàng năm cùng với việc tăng vốn điều lệ và ĐỊNH GIÁ mở rộng mạng lưới hoạt động. Tốc độ tăng trưởng tiền gửi của khách hàng vẫn tăng song có xu hướng ổn định trong tương lai ( từ 50% năm 2010 – 10% năm 2014). Bảng Dự phóng được trình bày trong phần Phụ lục. CÁCH 1: ĐỊNH GIÁ THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ THU NHẬP CÒN LẠI Trên cơ sở dự phóng bảng Cân đối kế toán (Phụ lục 3 – Bảng tính Excel dự phóng bảng cân đối kế toán), bảng Báo cáo thu nhập (Phụ lục 4 – Bảng tính Excel dự phóng bảng Báo cáo thu nhập) theo các năm từ 2010-2014 ta có cơ sở dữ liệu đầu vào cho phương pháp định giá này. Kết quả như sau: ĐỊNH GIÁ THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ THU NHẬP CÒN LẠI Số cổ phiếu đang lưu hành 777,975,325 Chi phí sử dụng vốn 9% Tốc độ tăng trưởng 7% Hiện giá của thu nhập giữ còn lại 2010-2013 $3,257,040.24 Giá trị cuối của thu nhập giữ còn lại 2014 21,487,375 Giá trị mỗi cổ phần 34,481 CÁCH 2: ĐỊNH GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP FCFE Trên cơ sở dự phóng bảng Báo cáo dòng tiền (Phụ lục 5 – Bảng tính Excel dự phóng bảng Báo cáo dòng tiền), theo các năm từ 2010-2014 ta có cơ sở dữ liệu đầu vào cho phương pháp định giá này. Kết quả như sau: ĐỊNH GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP FCFE Chi phí sử dụng vốn bình quân 23% Tốc độ tăng trưởng 3% Hiện giá giai đoạn 2010-2013 155,534,584 Hiện giá giai đoạn tăng trưởng ổn định 61,615,072 Gía trị của nợ ròng bình quân 172,145,395 Số cổ phiếu đang lưu hành 777,975,325
  3. PHÂN TÍCH MÔ PHỎNG Giá một cổ phiếu 57,848 Trên cơ sở 2 phương pháp định giá như trên, nhóm phân tích giá một cổ phiếu của ACB ở mức trung bình giữa 2 phương pháp là: 46.000 đồng Với cách 1: ĐỊNH GIÁ THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ THU NHẬP CÒN LẠI Ta cho Chi phí sử dụng vốn chạy từ 8% - 11% (hàng dọc), Tốc độ tăng trưởng chạy từ 4%-9% (hàng ngang). Giá cổ phiếu biến động tương đối với 2 chỉ tiêu này thể hiện ở bảng sau đây: 4% 5% 6% 7% 8% 9% 8% #DIV/0! 30,244 35,158 44,986 74,469 (43,464) 9% #DIV/0! 22,741 24,698 27,959 34,481 54,047 10% 17,797 18,486 19,519 21,241 24,686 35,018 11% 14,313 14,396 14,512 14,685 14,975 15,553 Với cách 2: ĐỊNH GIÁ THEO PHƯƠNG PHÁP FCFE Ta cho Chi phí sử dụng vốn cổ phần chạy từ 20% - 25% (hàng dọc), Tốc độ tăng trưởng chạy từ 2% - 5% (hàng ngang). Giá cổ phiếu biến động tương đối với 2 chỉ tiêu này thể hiện ở bảng sau đây: 2% 3% 4% 5% 20% 87,001 92,715 99,143 106,428 21%
  4. 75,029 79,975 85,502 91,720 22% 64,102 68,409 73,194 78,542 23% 54,077 57,848 62,016 66,648 24% 44,836 48,155 51,807 55,842 25% 36,284 39,218 42,433 45,968 EPS 4 quý gần nhất(nghìn đồng) : 4.18 P/E : 9.09 Giá trị sổ sách /cp(nghìn đồng): 12.66 KLGD khớp lệnh trung bình 10 phiên: 1,396,660 KLCP đang lưu hành: 777,975,325 Vốn hóa thị trường(tỷ đồng) : 29,563.06 Ngày 11/01/2010 Giá tham chiếu: 38.8 Giá mở cửa: 38.8 Giá cao nhất: 38.6 Giá thấp nhất: 37.8 Khối lượng: 786,800 GD ròng NĐTNN: 0 *Room NN còn lại: 0 Đơn vị giá: 1000 VNĐ (*)Đơn vị KL Room NN: 10.000 CP Cập nhật lúc 11:00 Thứ 2, 11/01/2010 38.0
  5. -0.8 (-2.1 %) Người viết: Vũ Quang Mạnh E – mail liên hệ: manh.tcdn@gmail.com Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp – Đại Học Kinh Tế TP HCM Trưởng dự án “Nghiên cứu tài chính vi mô”- Dự án với đơn vị tài trợ độc quyền là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) Tác giả đề tài đạt giải thưởng NCKH sinh viên “Nhà kinh tế trẻ - năm 2009”- Đại học Kinh tế TP HCM