Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương

ppt 82 trang nguyendu 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnghiep_vu_ngan_hang_trung_uong_chuong_4_nghiep_vu_thi_truong.ppt

Nội dung text: Nghiệp vụ ngân hàng trung ương - Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương

  1. NGHIỆP VỤ NHTW GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế Trường Đại học Kinh tế quốc dân 13/07/2021 1
  2. Chương 4 Nghiệp vụ Thị trường mở của NHTW 13/07/2021 2
  3. Tài liệu tham khảo: Luật NHNN 2010 Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05-01-2007 v/v Ban hành Quy chế Nghiệp vụ TTM; Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30-9-2008, bổ sung Quy chế ban hành theo QĐ 01/2007/QĐ-NHNN Quyết định số 11/2010/QĐ-NHNN ngày 06-01-2010 về Danh mục GTCG được sử dụng trong các giao dịch của NHNN 13/07/2021 3
  4. 1. Khái quát về Thị trường mở 1.1. Khái niệm Nghiệp vụ thị trường mở (OMO- Open Market Operation): Là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng. (Điều 2- Quy chế NVTTM) 13/07/2021 4
  5. 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM - Giao dịch mua có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định 13/07/2021 5
  6. 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM - Giao dịch bán có kỳ hạn: Là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định. 13/07/2021 6
  7. 1.2. Hình thức giao dich trong nghiệp vụ TTM - Giao dịch mua hẳn: Là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán lại giấy tờ có giá. - Giao dịch bán hẳn:L à việc Ngân hàng Nhà nước bán vàchuy ển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá. 13/07/2021 7
  8. 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở 1.3.1.Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước. 1.3.2. Trái phiếu Chính phủ, bao gồm: a. Tín phiếu Kho bạc; b. Trái phiếu Kho bạc; c. Trái phiếu công trình Trung ương; d. Công trái xây dựng Tổ quốc. đ. Trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành. 13/07/2021 8
  9. 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở 1.3.3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, bao gồm: a. Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; b. Trái phiếu do Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn. 13/07/2021 9
  10. 1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở 1.3.4. Trái phiếu Chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân Tỉnh/ Thành phố phát hành ( VD: Trái phiếu do UBND TP.Hà Nội và UBND TP.Hồ Chí Minh phát hành). 13/07/2021 10
  11. Các loại giấy tờ cógi á phải có đủ các điều kiện sau đây: Được lưu ký tại NHNN trước khi đăng ký bán; Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của TCTD Tổ chức phát hành không được sử dụng các loại giấy tờ có giá do tổ chức đó phát hành để tham gia giao dịch với NHNN; Được phát hành bằng đồng Việt Nam; GTCG được mua hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày, GTCG được bán hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 90 ngày. 13/07/2021 11
  12. 1.4.Các chủ thể tham gia nghiệp vụ TTM 1.4.1. Ngân hàng Trung ương NHTW tham gia NVTTM với tư cách là người tổ chức, điều hành, đồng thời là người mua/hoặc người bán trên thị trường. 13/07/2021 12
  13. 1.4.1. Ngân hàng Trung ương NHTW là người có quyền quyết định trong từng phiên giao dịch về: - Chủng loại hàng hóa mua bán; - Khối lượng hàng hóa mua bán; - Phương thức giao dịch; - Thời gian tiến hành mua bán; - Phương thức thanh toán, Tất cả các chủ thể khác đều phải chấp hành quyết định của NHTW khi muốn 13/07/2021tham gia NVTTM. 13
  14. 1.4.2. Các đối tác của NHTW a- Trên thế giới Ở các nước khác, đối tác của NHTW tham gia NVTTM có thể gồm các chủ thể như: - Các NHTM - Các tổ chức TCTG phi ngân hàng - Các hãng kinh doanh (các DN) - Các cá nhân và hộ gia đình - Các nhà giao dịch chuyên nghiệp (Dealers) 13/07/2021 14
  15. 1.4.2. Các đối tác của NHTW b- Ở Việt Nam Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy công nhận là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở. 13/07/2021 15
  16. 1.4.2. Các đối tác của NHTW Các TCTD phải có đủ các điều kiện sau: Có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Có đủ các phương tiện cần thiết để̉ tham gia nghiệp vụ thị trường mở gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng internet; Có giấy đăng ký tham gia nghiệp vụ thị trường mở 13/07/2021 16
  17. 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM 1.5.1. Giao dịch song phương Là giao dịch được thực hiện trực tiếp giữa NHTW với một hoặc một số đối tác được NHTW lựa chọn mà không thông qua đấu thầu. Giao dịch song phương có thể được thực hiện theo 2 cách: - NHTW giao dịch trực tiếp với đối tác được lựa chọn - NHTW đóng vai trò như những thành viên tham gia TTCK để thực hiện các giao dịch trực 13/07/2021tiếp trên thị trường này. 17
  18. 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM 1.5.2. Giao dịch theo phương thức đấu thầu a. Đấu thầu khối lượng: Là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo. 13/07/2021 18
  19. 1.5. Phương thức hoạt động của nghiệp vụ TTM b. Đấu thầu lãi suất: Là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầucủa các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán. Trong đấu thầu lãi suất, NHTW có thể áp dụng dưới hình thức một giá (phương thức đấu thầu kiểu Hà Lan), hoặc nhiều giá (phương thức đấu thầu kiểu Mỹ). Các tổ chức tham gia đấu thầu tự đăng ký số tiền ứng với mỗi mức LS do mình chọn. 13/07/2021 19
  20. 2. Nghiệp vụ Thị trường mở của NHNN Việt Nam NVTTM của NHNN Việt Nam được áp dụng từ 12/7/2000, đánh dấu bước phát triển mới trong điều hành CSTT, từ các công cụ trực tiếp sang các công cụ gián tiếp. Thông qua việc mua/bán các GTCG với các đơn vị thành viên của TTM, NVTTM là công cụ tạo cho NHNN khả năng linhh hoạt, chủ động tác động đến dự trữ của các TCTD, từ đó tác động đến lượng tiền cung ứng theo mục tiêu của CSTT. 13/07/2021 20
  21. 2. Nghiệp vụ Thị trường mở của NHNN Việt Nam Luật NHNN 2010, Chương III, Mục 1, Điều 15. Nghiệp vụ thị trường mở, quy định: - Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng. - Ngân hàng Nhà nước quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở. 13/07/2021 21
  22. 2. Nghiệp vụ Thị trường mở của NHNN Việt Nam 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của TTM 2.2. Phương thức giao dịch và phương thức đấu thầu 2.3. Quy trình nghiệp vụ TTM 13/07/2021 22
  23. 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của TTM 2.1.1. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được NHNN thành lập, do một Phó Thống đốc làm Trưởng ban và các thành viên là đại diện của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước. Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở được tổ chức và hoạt động theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. (Điều 3. Quy chế NVTTM) 13/07/2021 23
  24. Ban Điều hành nghiệp vụ TTM Có thẩm quyền quyết định các nội dung chủ yếu trong phiên giao dịch NVTTM: 1. Khối lượng các loại GTCG cần mua hoặc bán 2. Quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng GTCG NHNN cần mua hoặc bán; 3. Các loại GTCG cần mua, bán; 4. Tỷ lệ giao dịch của các loại GTCG; 5. Phương thức đấu thầu; 6. Phương thức xét thầu; 7. Thời hạn của giao dịch mua, bán có kỳ hạn ; 8. Lãi suất mua hoặc bán. 13/07/2021 24
  25. 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của TTM 2.1.2.Thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật Các TCTD có đủ điều kiện sau đây: 1. Có TK tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 2. Có đủ các phương tiện cần thiết để tham gia NVTTM gồm: máy FAX, máy vi tính nối mạng internet; 3. Có giấy đăng ký tham gia NVTTM =>được NHNN cấp giấy công nhận là 13/07/2021thành viên tham gia NVTTM. 25
  26. 2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động của TTM 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở gồm: (1) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước. (2) Trái phiếu Chính phủ (3) Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (4) Trái phiếu Chính quyền địa phương (5) GTCG đối với giao dịch mua có kỳ hạn. 13/07/2021 26
  27. 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua NVTTM Trái phiếu Chính phủ, bao gồm: Tín phiếu Kho bạc; Trái phiếu Kho bạc; Trái phiếu công trình Trung ương; Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành. 13/07/2021 27
  28. 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua NVTTM Trái phiếu được PC bảo lãnh, bao gồm: Trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn. Trái phiếu Chính quyền địa phươngdo UBND thành phố Hà Nội phát hành UBND thành phố Hồ Chí Minh phát hành. 13/07/2021 28
  29. 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua NVTTM Riêng đối với giao dịch mua có kỳ hạn. NHNN chỉ giao dịch đối với: Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu do NH Phát triển Việt Nam và NH CSXH phát hành được CP bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; Trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh phát hành. 13/07/2021 29
  30. GTCG được giao dịch qua NVTTM phải thỏa mãn các điều kiện: Có thể mua, bán được và nằm trong danh mục các loại GTCG được giao dịch quaNVTTM Được phát hành bằng đồng Việt Nam; Được lưu ký tại NHNN trước khi đăng ký bán; (bao gồm GTCG do TCTD lưu ký trực tiếp tại NHNN và lưu ký tại TK của NHNN mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán); GTCG được mua hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 91 ngày, GTCG được bán hẳn có thời hạn còn lại tối đa là 90 ngày. 13/07/2021 30
  31. 2.1.3. Giấy tờ có giá được giao dịch qua NVTTM Danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước qui định trong từng thời kỳ. (Điều 8. Quy chế NVTTM, QĐ 27 bổ sung) 13/07/2021 31
  32. 2.1.4. Quy ước về thời gian Ngày giao dịch NV thị trường mở được tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết. Trường hợp ngày mua lại hoặc ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá trùng với ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết, thì ngày thanh toán và chuyển giao giấy tờ có giá được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. 13/07/2021 32
  33. 2.1.4. Quy ước về thời gian Ngày đấu thầu: Là ngày Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu, xét thầu, thông báo kết quả đấu thầu. Ngày thanh toán: Là ngày tổ chức tín dụng trúng thầu thực hiện giao, nhận giấy tờ có giá và thanh toán với Ngân hàng Nhà nước. 13/07/2021 33
  34. 2.1.4. Quy ước về thời gian Ngày mua lại: Là ngày bên mua bán lại và chuyển giao quyền sở hữu GTCG đã mua (đối với giao dịch mua, bán có kỳ hạn) cho bên bán, bên bán thanh toán tiền mua lại GTCG cho bên mua theo giá mua lại. Thời hạn bán: Là số ngày kể từ ngày đấu thầu của phiên mua, bán có kỳ hạn đến ngày mua lại (tính cả ngày đấu thầu và không tính ngày mua lại). (Điều 11. Quy chế NVTTM, QĐ 27bổ sung ) 13/07/2021 34
  35. 2.2. Phương thức giao dịch và phương thức đấu thầu 2.2.1. Phương thức giao dịch Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở quyết định mỗi phiên giao dịch chỉ áp dụng một trong các phương thức sau: Giao dịch mua có kỳ hạn; Giao dịch bán có kỳ hạn; Giao dịch mua hẳn; Giao dịch bán hẳn. (Điều 9. Quy chế NVTTM ) 13/07/2021 35
  36. 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại a- Khái niệm: Giao dịch không hoàn lại là việc NHTW mua, bán GTCG với các đối tác của mình mà không có bất kì một cam kết nào về việc bán hoặc mua lại các GTCG đó. (Giao dịch không hoàn lại còn gọi là giao dịch mua hẳn, bán hẳn/ mua đứt, bán đứt). 13/07/2021 36
  37. 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại Theo Quy chế NVTTM năm 2007: Mua hẳnlà việc NHNN mua và nhận quyền sở hữu GTCG từ Các TCTD, không kèm theo cam kết bán lại GTCG. Bán hẳnlà việc NHNN bán và chuyển giao quyền sở hữu GTCG cho Các TCTD, không kèm theo cam kết mua lại GTCG. 13/07/2021 37
  38. 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại b- Đặc điểm: Giao dịch không hoàn lại chỉ được thực hiện một chiều: NHTW chỉ bán hoặc chỉ mua; Giao dịch không hoàn lại tác động trực tiếp đến dự trữ của ngân hàng, qua đó tác động đến lượng tiền cung ứng và lãi suất thị trường : 13/07/2021 38
  39. 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại Tác động cụ thể + NHTW bán hẳn GTCG -> dự trữ sơ cấp của ngân hàng giảm -> lượng tiền cung ứng giảm, lãi suất thị trường tăng. + NHTW mua hẳn GTCG -> dự trữ sơ cấp của ngân hàng tăng -> lượng tiền cung ứng tăng, lãi suất thị trường giảm. Giao dịch không hoàn lại có tác động dài hạn đối với các biến số tiền tệ. 13/07/2021 39
  40. 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại Giao dịch không hoàn lại được sử dụng trong trường hợp NHTW muốn điều chỉnh lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế một cách rõ ràng và dứt khoát. Giao dịch không hoàn lại làm cho việc thực thi CSTT thiếu sự linh hoạt và uyển chuyển do các tác động dài hạn của nó đối với các biến số tiền tệ. Tuy nhiên, nó không hoàn toàn cứng nhắc vì NHTW có thể ngay lập tức thực hiện các giao dịch ngược chiều để giảm bớt sự tác động thái quá của giao dịch trước. 13/07/2021 40
  41. 2.2.1.1. Giao dịch không hoàn lại Các GTCG được sử dụng trong giao dịch không hoàn lại thông thường phải thoả mãn các điều kiện: - Là các công cụ nợ - Mức rủi ro thấp - Được phát hành bởi các tổ chức đủ điều kiện - Thời hạn còn lại tối 91đa ngày 13/07/2021 41
  42. 2.2.1.2. Giao dịch có hoàn lại (giao dịch có kỳ hạn) a- Khái niệm: Giao dịch có hoàn lại là việc NHTW mua, bán các GTCG với đối tác của mình có kèm theo hợp đồng mua lại - tức là GTCG đã được mua (bán) sẽ được bán (mua) lại vào một ngày xác định trong tương lai, (còn được gọi là giao dịch có kỳ hạn) 13/07/2021 42
  43. 2.2.1.2. Giao dịch có hoàn lại Theo quy chế NVTTM năm 2007: Mua có kỳ hạn: là việc NHNN mua và nhận quyền sở hữu GTCG từ Các TCTD, đồng thời Các TCTD cam kết sẽ mua lại và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định. Bán có kỳ hạn: là việc NHNN bán và chuyển giao quyền sở hữu GTCG cho các Các TCTD, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu GTCG đó sau một 13/07/2021thời gian nhất định. 43
  44. 2.2.1.2. Giao dịch có hoàn lại b- Đặc điểm của giao dịch có hoàn lại: Giao dịch có kỳ hạn được thực hiện 2 chiều: NHTW vừa đóng vai trò là người mua, vừa đóng vai trò là người bán; quyền sở hữu GTCG chỉ được chuyển giao tạm thời trong thời hạn 2 bên đã cam kết. 13/07/2021 44
  45. b- Đặc điểm của giao dịch có hoàn lại: Giao dịch có kỳ hạn không ảnh hưởng đến trạng thái dự trữ của các ngân hàng vì nó mang tính chất như một giao dịch hoán đổi. - Kết thúc hợp đồng, trạng thái dự trữ của các ngân hàng sẽ trở lại như ban đầu => Giao dịch có hoàn lại triệt tiêu được những ảnh hưởng không dự tính trước tới dự trữ của ngân hàng. 13/07/2021 45
  46. b- Đặc điểm của giao dịch có hoàn lại: So với giao dịch không hoàn lại, giao dịch có hoàn lại có chi phí giao dịch rẻ hơn. Giao dịch có kỳ hạn giúp cho việc thực thi CSTT có sự mềm dẻo và linh hoạt. Các GTCG sử dụng trong giao dịch không hoàn lại phải là GTCG có tính thanh khoản cao và thoả mãn các quy định của NHTW. 13/07/2021 46
  47. b- Đặc điểm của giao dịch có hoàn lại: Giao dịch có kỳ hạn được sử dụng trong trường hợp NHTW muốn thị trường tiền tệ thay đổi tạm thời hoặc muốn thay đổi cơ cấu tiền dự trữ để tạo điều kiện cho các TCTD hoạt động kinh doanh tốt hơn. 13/07/2021 47
  48. 2.2.2. Phương thức đấu thầu Đấu thầu khối lượng Đấu thầu khối lượng là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo. (Theo khoản 1, điều 12 – Quy chế nghiệp vụ TTM) 13/07/2021 48
  49. 2.2.2. Phương thức đấu thầu Đấu thầu lãi suất Đấu thầu lãi suất là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất đặt thầu, khối lượng đặt thầu tương ứng của Các TCTD và khối lượng giấy tờ có giá NHTW cần bán (mua). (Theo khoản 2, điều 12 – Quy chế nghiệp vụ TTM) 13/07/2021 49
  50. 2.2.2.1. Đấu thầu khối lượng Đặc điểm của đấu thầu K.lượng: NHNN thông báo cho các TCTD mức lãi suất đấu thầu; NHNN quyết định thông báo hoặc không thông báo khối lượng GTCG NHNN cần mua hoặc bán trước mỗi phiên đấu thầu; TCTD đăng ký dự thầu khối lượng các loại GTCG cần mua hoặc bán theo mức lãi suất NHNN thông báo; 13/07/2021 50
  51. Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD Cách xác định khối lượng trúng thầu của từng TCTD trong đấu thầu KL - Bước 1: Tính tổng khối lượng đặt thầu của Các TCTD - Bước 2: So sánh tổng khối lượng đặt thầu của Các TCTD với khối lượng GTCG NHTW cần mua (bán) => Khối lượng trúng thầu của các TCTD và khối lượng trúng thầu của từng TCTD 13/07/2021 51
  52. Nguyên tắc xác định khối lượng trúng thầu Nếu tổng khối lượng đặt thầu của các TCTD nhỏ hơn (hoặc bằng) khối lượng GTCG NHTW cần mua (bán), thì khối lượng trúng thầu của các TCTD bằng tổng khối lượng đặt thầu và khối lượng trúng thầu của từng TCTD chính là khối lượng đặt thầu của TCTD đó. 13/07/2021 52
  53. Nguyên tắc xác định khối lượng trúng thầu Nếu tổng khối lượng đặt thầu của Các TCTD lớn hơn khối lượng GTCG NHTW cần mua(bán), thì khối lượng trúng thầu của Các TCTD bằng khối lượng GTCG NHTW cần mua (bán) và khối lượng trúng thầu của từng TCTD sẽ được phân bổ tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và được tính đến đơn vị đồng. 13/07/2021 53
  54. Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD Khối lượng trúng thầu của A =Tỷ lệ phân bổ thầu x Khối lượng đặt thầu của A 13/07/2021 54
  55. Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD Tỷ lệ phân bổ thầu = (Khối lượng GTCG NHTW cần mua(bán) /Tổng khối lượng đặt thầu của Các TCTD ) x 100% 13/07/2021 55
  56. Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD Trường hợp tại đơn dự thầu của TCTD trúng thầu đăng kýnhi ều loại GTCG cần mua hoặc bán, NHNN xét thầu xác định theo thứ tựt ừng loại GTCG như sau: GTCG có tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị GTCG tại thời điểm định giá và giá thanh toán thấp hơn; GTCG đăng ký bán hoặc đăng ký mua có khối lượng lớn hơn; Thời hạn còn lại của các GTCGngắn hơn. 13/07/2021 56
  57. Hạn chế của đầu thầu KL: Không có tính cạnh tranh vì ngân hàng nào tham gia đấu thầu cũng chắc chắn được mua (được bán) với khối lượng trúng thầu được phân bổ. => Phương thức đấu thầu khối lượng ít được sử dụng, chỉ được sử dụng trong trường hợp NHTW xác định rõ mục tiêu cung ứng tiền trong1 thời gian ổn định. 13/07/2021 57
  58. Ví dụ 1 NHNN thông báo bán một khối lượng GTCG là 2000 tỷ đồng, lãi suất 11%/năm. Có 5 NH tham gia đấu thầu: -VCB đăng ký mua 600 tỷ đồng -AgriBank đăng ký mua 400 tỷ đồng -BIDV đăng ký mua 650 tỷ đồng -ACB đăng ký mua 450 tỷ đồng -VietinBank đăng ký mua 400 tỷ đồng Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD 13/07/2021 58
  59. 2.2.2.2. Đấu thầu lãi suất b- Đặc điểm của đấu thầu lãi suất: NHTW không thông báo lãi suất đấu thầu, lãi suất đấu thầu do Các TCTD tự đưa ra. NHTW có thể thông báo hoặc không thông báo khối lượng GTCG cần mua (bán) trước mỗi phiên đấu thầu. 13/07/2021 59
  60. b- Đặc điểm của đấu thầu LS: Các TCTD đăng ký đặt thầu theo các mức lãi suất (tối đa là 5 mức lãi suất đặt thầu trong một đơn đặt thầu) và khối lượng GTCG cần mua (bán) tương ứng với các mức lãi suất đó. Lãi suất đặt thầu được tính theo đơn vị %/năm và được làm tròn đến 2 con số sau dấu phẩy. 13/07/2021 60
  61. b- Đặc điểm của đấu thầu LS: Các đơn dự thầu của các TCTD được xếp theo thứ tự - lãi suất dự thầu giảm dần trong trường hợp NHNN mua GTCG, - hoặc lãi suất dự thầu tăng dần trong trường hợp NHNN bán GTCG; 13/07/2021 61
  62. b- Đặc điểm của đấu thầu LS: Lãi suất trúng thầu là: - lãi suất dự thầu thấp nhất (trườngh ợp NHNN mua GTCG); hoặc - lãi suất dự thầu cao nhất (trường hợp NHNN bán GTCG) trong phạm vi lãi suất chỉ đạo của Ban Điều hành nghiệp vụ thị trường mở màt ại mức lãi suất đó đạt được khối lượng GTCG Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán; 13/07/2021 62
  63. c- Phương thức xét thầu: NHNN quyết định và thông báo việc áp dụng phương thức xét thầu theo mức lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ trong từng thời kỳ: + Lãi suất thống nhất: Toàn bộ khối lượng trúng thầu được tính thống nhất theo một mức lãi suất trúng thầu. + Lãi suất riêng lẻ: Từng mứckh ối lượng trúng thầu được tính tương ứng với từng mức lãi suất dự thầu được xét là lãi suất trúng thầu. 13/07/2021 63
  64. d1- Xác định lãi suất trúng thầu (Trường hợp NHTW mua GTCG) Sắp xếp các lãi suất đặt thầu theo thứ tự từ cao xuống thấp Tính tổng khối lượng đặt thầu và tổng khối lượng đặt thầu luỹ kế Xác định LS trúng thầu cuối cùng là LS đặt thầu thấp nhất mà tại đó tổng khối lượng đặt thầu luỹ kế bằng hoặc lớn hơn ít nhất khối lượng GTCG NHTW. Xác định các mức LS trúng thầu trước đó là các mức lãi suất ≥ lãi suất trúng thầu cuối cùng. Kết luận các lãi suất trúng thầu 13/07/2021 64
  65. d2- Xác định lãi suất trúng thầu (Trường hợp NHTW bán GTCG) Sắp xếp các lãi suất đặt thầu theo thứ tự từ thấp đến cao Tính tổng khối lượng đặt thầu và tổng khối lượng đặt thầu luỹ kế Xác định LS trúng thầu cuối cùng là LS đặt thầu cao nhất mà tại đó tổng khối lượng đặt thầu luỹ kế bằng hoặc lớn hơn ít nhất khối lượng GTCG NHTW cần bán ra. Xác định các mức lãi suất trúng thầu trước đó là các mức lãi suất≤ lãi suất trúng thầu cuối cùng. Kết luận các lãi suất trúng thầu 13/07/2021 65
  66. e- Xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD Khối lượng trúng thầu của các TCTD là khối lượng của các mức dự thầu có lãi suất bằng và cao hơn mức lãi suất trúng thầu (trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua giấy tờ có giá) hoặc có lãi suất dự thầu bằng và thấp hơn lãi suất trúng thầu (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán giấy tờ có giá); 13/07/2021 66
  67. Nguyên tắc xác định lãi suất trúng thầu Nếu tổng khối lượng đặt thầu luỹ kế ≤ khối lượng GTCG NHTW cần bán (cần mua) thì khối lượng đặt thầu của từng TCTD chính là khối lượng trúng thầu của TCTD đó. Nếu tổng khối lượng đặt thầu luỹ kế > lớn hơn khối lượng GTCG NHTW cần bán (cần mua) thì khối lượng trúng thầu của từng TCTD được tính như sau: 13/07/2021 67
  68. Nguyên tắc xác định lãi suất trúng thầu Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu, tổng khối lượng dự thầu của các TCTD vượt quá khối lượng GTCG NHNN nước cần mua hoặc bán, thì khối lượng GTCG trúng thầu của các TCTD tại mức lãi suất trúng thầu được phân bổ tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các TCTD tại mức lãi suất trúng thầu và được tính đến đơn vị đồng; 13/07/2021 68
  69. Trình tự xác định khối lượng trúng thầu của các TCTD Xác định KL trúng thầu của các TCTD tại mức LS trúng thầu cuối cùng Xác định Tỷ lệ phân bổ thầu Xác định KL trúng thầu của từng TCTD tại mức LS trúng thầu cuối cùng 69
  70. Xác định KL trúng thầu của các TCTD tại mức LS trúng thầu cuối cùng KL trúng thầu của các TCTD tại mức LS trúng thầu cuối cùng = Khối lượng GTCG NHTW cần mua/bán - KL trúng thầu của các TCTD tại mức LS trúng thầu trước đó 13/07/2021 70
  71. Xác định Tỷ lệ phân bổ thầu Tỷ lệ phân bổ thầu (%) = (KL trúng thầu của Các TCTD tại mức lãi suất trúng thầu cuối cùng ) /Tổng KL đặt thầu của Các TCTD tại mức lãi suất trúng thầu cuối cùng x100 % 13/07/2021 71
  72. Tính KL trúng thầu của từng TCTD tại mức LS trúng thầu cuối cùng KL trúng thầu của TCTD(A) tại mức LStrúng thầu cuối cùng = Tỷ lệ phân bổ thầu x Khối lượng đặt thầu của TCTD(A) tại mức LS trúng thầu cuối cùng 13/07/2021 72
  73. Xác định khối lượng trúng thầu của từng TCTD KL trúng thầu của TCTD(A) = KL trúng thầu của TCTD(A) tại các mức LS trúng thầu trước đó + KL trúng thầu của TCTD(A) tại mức LS trúng thầu cuối cùng 13/07/2021 73
  74. Chú ý: Nếu xét thầu theo lãi suất thống nhất (xét thầu một giá - kiểu Hà Lan): toàn bộ khối lượng trúng thầu của từng TCTD được tính theo một mức lãi suất thống nhất là lãi suất trúng thầu cuối cùng. Nếu xét thầu theo lãi suất riêng lẻ(xét thầu nhiều giá - kiểu Mỹ): Khối lượng trúng thầu của từng TCTD được tính tương ứng với từng mức lãi suất trúng thầu. 13/07/2021 74
  75. Chú ý: Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu của một tổ chức tín dụng có nhiều loại giấy tờ có giá cần mua hoặc bán, Ngân hàng Nhà nước xét thầu xác định theo thứ tự từng loại giấy tờ có giá như quy định tại điểm 1.6 khoản 1 Điều 12- Quy chế NVTTM 13/07/2021 75
  76. Ví dụ 2 NHNN thông báo bán hẳn Tín phiếu Kho bạc theo phương thức đầu thầu lãi suất phân biệt. Khối lượng bán là 1000 tỷ đồng. Có 3 NH tham gia đấu thầu với số lượng và lãi suất dự thầu như bảng sau Hãy xác định lãi suất trúng thầu, khối lượng trúng thầu của các TCTD 13/07/2021 76
  77. Ví dụ 2 Lãi suất (%/năm) NH A NH B NH C 9,5 100 50 80 9,4 125 100 120 9,3 120 130 150 9,2 100 75 100 Thời hạn còn lại (ngày) 80 70 75 13/07/2021 77
  78. 2.2.3. Xác định giá mua/bán GTCG trên TTM 2.2.3.1. Trường hợp mua hoặc bán có kỳ hạn A-Xác định giá trị GTCG tại thời điểm định giá B- Giá thanh toán giữa NHNN với TCTD C-Giá mua lại GTCG giữa NHNN với các TCTD D- Bên mua được nhận tiền thanh toán lãi định kỳ của GTCG (đối với GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ) trong thời hạn mua, bán có kỳ hạn. 13/07/2021 78
  79. 2.2.3. Xác định giá mua/bán GTCG trên TTM 2.2.3.2. Trường hợp mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá: Giá mua hẳn hoặc bán hẳn giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng được áp dụng như mục A (Theo Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 18- Quy chế NVTTM) 13/07/2021 79
  80. 2.3. Quy trình nghiệp vụ TTM 2.3.1. Thông báo mua, bán giấy tờ có giá 2.3.2. Đăng ký lưu giữ GTCG 2.3.3. Nộp đơn dự thầu 2.3.4. Tiếp nhận thông tin về lưu giữ GTCG 2.3.5.Tổ chức xét thầu 2.3.6. Thông báo kết quả đấu thầu 13/07/2021 80
  81. 2.3. Quy trình nghiệp vụ TTM 2.3.7. Lập và giao, nhận hợp đồng mua lại (HĐ mua bán có kỳ hạn) 2.3.8. Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá 2.3.9 .Kết thúc hợp đồng giao dịch kỳ hạn 2.3.10. Xử lý vi phạm 2.3.11. Điều hành nghiệp vụ thị trường mở: 13/07/2021 81
  82. Phần trình bày kết thúc Xin chân thành cám ơn! 13/07/2021 82