Kế toán Ngân hàng thương mại - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ tín dụng và đầu tư

ppt 47 trang nguyendu 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán Ngân hàng thương mại - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ tín dụng và đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_ke_toan_nghiep_vu_tin.ppt

Nội dung text: Kế toán Ngân hàng thương mại - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ tín dụng và đầu tư

  1. Kế toán Ngân hàng thương mại Người trình bày: Ths. Đinh Đức Thịnh Chủ nhiệm Bộ môn Kế toán Ngân hàng Học viện Ngân hàng 7/1/2021
  2. Chương 4: Kế toánnghi ệp vụ tín dụng & đầu tư Một số văn bản pháp lý liên quan đến nghiệp vụ tín dụng ◼ Luật các tổ chức tín dụng ◼ QĐ1627 của TĐNHNN ban hành ngày31 /12/ 2001 về Quy chế cho vay của TCTD đối với KH. ◼ QĐ 127/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày3 /2/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ◼ QĐ 783/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày31 /05/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 của QĐ 127/2005/QĐ- NHNN ◼ QĐ 1325/2004/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ngày5 /10/2004 về việc ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu GTCG của TCTD đối với KH ◼ QĐ 1096/2004/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ngày06 /09/2004 về việc ban hành Quy chế hoạt động bao thanh toán của các TCTD ◼ QĐ 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của các TCTD. ◼ Các văn bản có liên quan khác. 2 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  3. Phần A. Kế toánnghi ệp vụ tín dụng ◼ Một số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ tín dụng ◼ Khái niệm về tín dụng NH: Tín dụng NH là giao dịch về tài sản giữa NH (TCTD) với bên đi vay (TCKT, cá nhân ) trong đó NH (TCTD) giao TS cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho NH (TCTD) khi đến hạn thanh toán. ➢ Tài sản: chủ yếu dưới hình thái giá trị, tuy nhiên có một số nghiệp vụ như TD cho thuê tài chính thì TS có thể là TSCĐ ▪ Các phương thức cấp tín dụng: ➢ Cho vay thông thường ➢ Cho vay chiết khấu ➢ Tín dụng thuê mua (Cho thuê tài chính) ➢ Bảo lãnh 3 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  4. Điểm cần lưu ý đối với Kế toán nghiệp vụ TD ◼ Trong bảng cân đối kế toán của NHTM, khoản mục tín dụng và đầu tư thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng TSCó70 ( % – 80%). ◼ Xét về kỹ thuật nghiệp vụ, tín dụng là nghiệp vụ phức làmtạp cho kế toán nghiệp vụ tín dụng càng trở nên phong phú, phức tạp => Đòi hỏi phải được tổ chức một cách khoa học. ◼ Lãi cho vay, theo VAS 14 thuộc loại doanh thu cung cấp dịch vụ, và nó liên quan đến nhiều kỳ kế toán và đối với nợ đủ tiêu chuẩn thì được xác định là“ doanh thu tương đối chắc chắn” nên phải được ghi nhận trong từng kỳ kế toán thông qua hạch toán dự thu lãi từng kỳ để ghi nhận vào thu nhập theo nguyên tắc“ cơ sở dồn tích”. ◼ Tín dụng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với trách nhiệm của mình, kế toán phải cung cấp thông tin để phục vụ phân loại nợ và hạch toán đầy đủ, chính xác khi trích lập và sử dụng quĩ dự phòng rủi ro. 4 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  5. Khái niệm, nhiệm vụ của Kế toánnghi ệp vụ TD ◼ Khái niệm: Kế toán nghiệp vụ tín dụng là hoạt động ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân, thu nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của NHTM, trên cơ sở đó để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín dụng cho khách hàng đồng thời làm tham mưu cho nghiệp vụ TD. ◼ Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ tín dụng: ➢ Tổ chức ghi chép phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời qua đó hình thành thông tin kế toán phục vụ quản lý tín dụng, bảo vệ an toàn vốn cho vay. ➢ Quản lý hồ sơ cho vay, theo dõi kỳ hạn nợ để thu hồi nợ đúng hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng trả nợ đúng hạn. ➢ Tính và thu lãi cho vay chính xác, đầy đủ, kịp thời. ➢ Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay. ➢ Thông qua số liệu của kế toán cho vay để phát huy vai trò tham mưu của kế toán trong quản lý nghiệp vụ tín dụng. 5 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  6. Quy định cơ bản trong Quy chế CV hiện hành QĐ1627 của TĐNHNN ban hành ngày 31/12/ 2001 về Quy chế cho vay của TCTD đối với KH. QĐ 127/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày3 /2/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ◼ Nguyên tắc cho vay ◼ Điều kiện vay vốn ◼ Thể loại cho vay ◼ Mức cho vay ◼ Phương thức cho vay ◼ Trả nợ gốc và lãi vốn vay ◼ Lãi suất cho vayư ◼ Vấn đề chuyển nhóm nợ 6 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  7. Chứng từ sử dụng trong kế toán nghiệp vụ TD ◼ Chứng từ gốc: ◼ Đơn xin vay ◼ Hợp đồng tín dụng ◼ Hợp đồng thế chấp bảo lãnh, cầm cố tài sản ◼ Phương án sản xuất kinh doanh. ◼ Kế hoạch vay vốn trả nợ. ◼ Các báo cáo tài chính của khách hàng đơn vay vốn ◼ Các giấy tờ liên quan đến việc vay vốn. ◼ Chứng từ ghi sổ: ◼ Giấy lĩnh tiền mặt. ◼ Các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt ◼ Phiếu chuyển khoản và bảng kê tính lãi hàng tháng. 7 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  8. Tài khoản sử dụng trong KT cho vay ◼ TK 21 – Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước ◼ 211- Cho vay ngắn hạn VND ◼ 212- Cho vay trung hạn VND ◼ 213- Cho vay dài hạn VND ◼ 214- Cho vay ngắn hạn ngoại tệ và vàng ◼ 215- Cho vay trung hạn ngoại tệ và vàng ◼ 216- Cho vay dài hạn ngoại tệ và vàng Có các tài khoản cấp III sau: ➢ Nợ đủ tiêu chuẩn (Nợ nhóm 1) ➢ Nợ cần chú ý (Nợ nhóm 2) ➢ Nợ dưới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3) ➢ Nợ nghi ngờ (Nợ nhóm 4) ➢ Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5) 8 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  9. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCV ◼ TK Cho vay: ◼ Nội dung: phản ánh số tiền NH (TCTD) đang cho KH vay ◼ Kết cấu: TK 21 - Số tiền cho - Số tiền vay đối với KH thu nợ từ KH - Số tiền chuyển sang nhóm nợ thích hợp. Dư nợ: Số tiền KH đang nợ TCTD 9 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  10. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCV ◼ TK 394 – Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng ➢ TK 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng VND ➢ TK 3942 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng ◼ Nội dung: Dùng để phản ánh số lãi dồn tích tính trên các khoản cho vay KH mà chưa đến hạn được thanh toán ◼ Kết cấu: TK 394 Số tiền lãi phải Số tiền lãi khách thu tính trong kỳ hàng đã trả. Dư Nợ: Số lãi phải thu chưa được thanh toán 10 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  11. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCV TK 399 – Dự phòng rủi ro lãi phải thu ◼ Nội dung: phản ánh quỹ dự phòng rủi ro lãi phải thu ◼ Kết cấu: TK 399 - Số tiền sử - Số tiền trích dụng dự phòng lập dự phòng - Số tiền hoàn nhập dự phòng Dư Có: Số tiền dự phòng hiện có 11 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  12. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCV ◼ TK 70 – Thu từ hoạt động tín dụng => Dư Có ◼ TK 882 – Chi dự phòng rủi ro => Dư Nợ ◼ TK 94 – lãi cho vay chưa thu được ◼ TK 97 – nợ khó đòi đã xử lý ◼ TK 994 – TS cầm cố, thế chấp của khách hàng ◼ TK 996 – Ctừ có giá trị cầm cố, thế chấp của khách hàng 12 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  13. Kế toán phương thức cho vay từng lần ◼ Khái niệm: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng phải làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng ◼ Đối tượng: ◼ Áp dụng đối với KH không có nhu cầu vay thường xuyên, vòng quay vốn thấp ◼ Áp dụng đối với cho vay cá thể ◼ Đặc điểm: ◼ Giải ngân một lần toàn bộ hạn mức tín dụng ◼ Định kỳ hạn nợ cụ thể cho khoản cho vay; Người vay trả nợ một lần khi đáo hạn. 13 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  14. Quy trình kế toán cho vay từng lần ◼ Kế toán phát tiền vay ◼ Nhập: TK994- Tài sản thế chấp cầm cố của khách hàng (nếu có) ◼ Đồng thời hạch toán nội bảng số tiền gốc cho vay: TK 1011 TK CV/Nợ đủ tiêu chuẩn Giải ngân bằng TM TK 4211/KH Giải ngân bằng CK, tto cùng NH TK TTVốn Giải ngân bằng CK, tto khác NH 14 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  15. Quy trình kế toán cho vay từng lần ◼ Tính và hạch toán lãi ◼ Tính lãi theo món ◼ Thời hạn thu lãi Nếu thu lãi hàng tháng: không phải sử dụng TK Lãi phải thu Nếu thu lãi theo kỳ hoặc thu một lần khi đáo hạn: sử dụng TK lãi phải thu TK Thu lãi cho vay - 702 TK thích hợp Thu lãi tháng TK 3941 Thực thu (2) Dự thu (1) Thu lãi theo kỳ 15 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  16. Quy trình kế toán cho vay từng lần ◼ Xử lý trong trường hợp không thu được lãi: ◼ Đối với nợ lãi: - Ngừng tính lãi dự thu - Nếu chắc chắn không thu được => Chi phí - Nếu có khả năng không thu được => Dự phòng - Theo dõi lãi chưa thu ở TK ngoại bảng 941 ◼ Đối với nợ gốc: Chuyển (gốc) theo dõi ở nhóm nợ thích hợp ◼ Xử lý khi thu lạiđư ợc lãi đã quá hạn: ◼ Đối với lãi: - Thu từ TK thích hợp, một phần tất toán TK dự thu, một phần HT trực tiếp vào TK thu lãi CV – 702 - Hoàn nhập dự phòng lãi phải thu ▪ Đối với nợ gốc: Chuyển (gốc) theo dõi ở nhóm nợ thích hợp 16 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  17. Sơ đồ xử lý lãi phải thu TK 702 TK 3941 TK Chi phí Chắc chắn ko thu đc (2) Dự thu (1) TK 399 TK CPDP Thực tế ko thu đc Có khả năng ko (2’b) thu đc (2’a) Hoàn nhập DP (2’b2) TK thích hợp Thực tế thu đc (2’b1) Thực tế thu đc (2’b1) 17 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  18. Quy trình kế toán cho vay từng lần ◼ Kế toán thu nợ: Đến hạn, KH trả tiền vay, kế toán tất toán TK CV thích hợp/KH ◼ Kế toán chuyển nợ quá hạn: ◼ Các trường hợp chuyển nợ quá hạn ◼ Bút toán chuyển gốc ◼ Đối với chuyển lãi ◼ Trích lập dự phòng ◼ Sử dụng quỹ dự phòng để xoá nợ ◼ Hoàn nhập quỹ dự phòng 18 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  19. Kế toán cho vay theo hạn mức tín dụng ◼ Khái niệm: Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà giữa ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh ◼ Đối tượng: Chỉ áp dụng cho các khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có vòng quay vốn lưu động nhanh, có khả năng tài chính lành mạnh và uy tín với NH 19 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  20. Kế toán cho vay theo hạn mức tín dụng ◼ Đặc điểm: ◼ Nhu cầu vay thường là để tài trợ cho nguồn vốn lưu động thiếu hụt ◼ Không định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng lần giải ngân nhưng kiểm soát chặt chẽ hạn mức tín dụng còn thực hiện ◼ KH trả nợ NH bằng hai cách: (i) thu ngay khi có khoản thu, hoặc (ii) thu định kỳ theo sự thỏa thuận giữa NH và KH ◼ Tài khoản sử dụng: ◼ TK Cho vay thông thường – Dư Nợ ◼ TK TG t.toán (được phép thấu chi) – Dư Có hoặc Dư Nợ 20 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  21. Kế toán cho vay theo hạn mức tín dụng ◼ Kế toán khi giải ngân: khi có chứng từ hợp lệ với điều kiện Tổng Dư Nợ luôn nhỏ hơn HMTD ◼ Tính và hạch toán lãi: ◼ Tính lãi: Theo phương pháp tích số ◼ Thu lãi: thường thu theo tháng ◼ Kế toán thu nợ: ◼ Thu ngay khi có nguồn thu ◼ Thu định kỳ từ TK tiền gửi của KH ◼ Kế toán chuyển nợ quá hạn: Khi hết thời hạn của HMTD mà không được NH ký tiếp hoặc tiếp tục ký HMTD mới mà KH không hạ được thấp Dư Nợ xuống dưới mức HMTD mới 21 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  22. Kế toán cho vay theo Dự án đầu tư ◼ Khái niệm: Ngân hàng cho vay theo dự án đầu tư nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống ◼ Đối tượng: là các dự án đầu tư về thiết bị, máy móc, nhà xưởng, các công trình xây dựng cơ bản ◼ Đặc điểm: ◼ Cho vay theo dự án đầu tư thuộc loại tín dụng trung, dài hạn ◼ Đối với các dự án đầu tư vào thiết bị, máy móc thì ngân hàng tiến hành thu nợ theo định kỳ dựa trên số tiền trích khấu hao định kỳ của những tài sản này. ◼ Đối với các dự án là các công trình phải qua quá trình xây dựng cơ bản thì đối tượng cho vay là các chi phí phát sinh trong thời gian xây dựng cơ bản để hoàn thành công trình, kể cả chi phí trả lãi vay đều được tính vào giá thành công trình (vốn hóa). 22 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  23. Kế toán cho vay theo Dự án đầu tư ◼ Cho vay XDCB được chia thành hai giai đoạn: ◼ Giai đoạn cho vay để đầu tư vào chi phí xây dựng cơ bản (thông qua những lần giải ngân trong thời gian XDCB) ◼ Giai đoạn xác định lại số nhận nợ sau khi hoàn thành công trình: Tổng số tiền Tổng số tiền của lãi cho vay = + nhận nợ các lần giải ngân phát sinh Sau đó, NH và KH cùng xác định kỳ hạn nợ cuối cùng và kế hoạch trả nợ định kỳ theo số tiền khấu hao trong kỳ của công trình và một số nguồn thu khác 23 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  24. Kế toán phương thức cho vay đồng tài trợ ◼ Phạm vi áp dụng: Cho vay dự án lớn, thời gian dài ◼ Lý do: ◼ Giảm rủi ro ◼ Đảm bảo tỉ lệ an toàn tín dụng ◼ Nguyên tắc tổ chức: ◼ Các NH thành viên: Góp vốn ◼ NH đầu mối thực hiện: Nhận vốn góp, làm đầu mối giải ngân, thu nợ, thu lãi ◼ Tất cả các NH đều thực hiện: theo dõi Dư Nợ mà mình cho vay, tính và hạch toán lãi dự thu, thực hiện phân loại nợ, trích lập DPRR theo quy định 24 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  25. Kế toán phương thức cho vay đồng tài trợ ◼ Tài khoản sử dụng: ◼ TK 381, 382: góp vốn cho vay đồng tài trợ ◼ TK 481, 482: Nhận vốn cho vay đồng tài trợ TK 381, 382 TK 481, 482 Số vốn góp Chuyển vốn góp Số vốn góp cho Số vốn góp CV đồng tài cho vay đồng tài vay đồng tài trợ CV đồng tài trợ gửi lên trợ sang TKCV nhận từ NHTV đã trợ nhận từ NHĐM thích hợp giải ngân cho KH NHTV DNợ: Số vốn góp DCó: Số vốn góp CV ĐTT đang CV ĐTT đang gửi tại NHĐM nhận của NHTV 25 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  26. Quy trình kế toán cho vay đồng tài trợ ◼ Tại NH thành viên: TK thích hợp TK 381, 382 TK CV/KH Nhận thông báo Gửi vốn góp (1) đã giải ngân (4) ◼ Tại NH đầu mối: TK thích hợp/KH TK 481, 482 TK thích hợp Vốn NHTV góp Nhận vốn góp (2) (3) Giải ngân TK CV/KH Vốn NHĐM góp 26 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  27. Quy trình kế toán cho vay đồng tài trợ ◼ Kế toán hạch toán và thu lãi: ◼ Trong kỳ: cả NH đầu mối và NHTV đều thực hiện tính và hạch toán theo dõi lãi phải thu như CV thông thường ◼ Đến kỳ thu lãi: NHĐM thực hiện thu lãi trực tiếp từ KH và ghi nhận vào 702 (hoặc tất toán394 ) tại NH mình phần lãi mà họ được nhận, chuyển qua TTV phần lãi của NHTV góp vốn được hưởng. NHTV: nhận lãi từ NHĐM qua TTV và ghi nhận vào 702 (hoặc tất toán394 ) ◼ Kế toán thu nợ: tương tự thu lãi ◼ Kế toán phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro được thực hiện như CV thông thường ở mỗi NH. 27 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  28. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ◼ Các khái niệm cơ bản: ◼ Thương phiếu là chứng từ thanh toán, giấy tờ có giá phát sinh trong quan hệ tín dụng thương mại (mua chịu, bán chịu) với nội dung cơ bản là người cầm nó được hưởng một trái quyền (quyền đòi nợ) một số tiền nhất định trong tương lai từ người ký phát. ◼ Cho vay chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách hàng chuyển nhượng thương phiếu chưa đến hạn thanh toán cho Ngân hàng để nhận một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ đi (-) số tiền chiết khấu và hoa hồng phí (nếu có). 28 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  29. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ◼ Các loại chiết khấu: Xét trên góc độ quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia, 2có loại ◼ Chiết khấu miễn truy đòi: Là loại chiết khấu trong đó TCTD mua hẳn thương phiếu theo giá trị hiện tại và khi đáo hạn, chỉ có quyền đòi người phát hành, không có quyền đòi khách hàng vay chiết khấu ◼ Chiết khấu truy đòi: là loại chiết khấu trong đó, TCTD mua lại thương phiếu theo giá trị hiện tại và có quyền đòi người phát hành khi đáo hạn. Tuy nhiên nếu người phát hành không có khả năng thanh toán thì TCTD có quyền truy đòi đến khách hàng vay chiết khấu. 29 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  30. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ◼ Tài khoản sử dụng: ◼ TK 22: Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước TK 221: Chiết khấu bằng VNĐ TK 222: Chiết khấu bằng ngoại tệ ◼ TK 717: Thu phí chiết khấu ◼ Tính toán chiết khấu: PV = FV * (1+i)- n Trong đó: ◼ PV: số tiền cho vay chiết khấu (giá trị hiện tại) ◼ FV: Giá trị nhận được trong tương lai ◼ i: Lãi suất chiết khấu ◼ n: Thời hạn còn lại của thương phiếu (Kỳ) => Lãi chiết khấu = DV = FV- PV 30 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  31. Hạch toán cho vay chiết khấu ◼ Nhận chiết khấu: ◼ Cung ứng cho KH số tiền bằng PV: Nợ TK Cho vay chiết khấu (2211, 2221)/KH Có TK thích hợp ◼ Thu phí chiết khấu: Nợ TK thích hợp Có TK 717 ◼ Định kỳ: Dự thu lãi như cho vay thông thường Số lãi dự thu mỗi kỳ = DV/n (kỳ) ◼ Khi đáo hạn: ◼ Nếu khách hàng trả tiền Nợ TK thích hợp : FV = PV + DV Có TK Cho vay chiết khấu : PV Có TK lãi phải thu (3941) : DV ◼ Nếu khách hàng không trả được nợ => Chuyển Nợ quá hạn 31 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  32. Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chính ◼ Khái niệm: Cho thuê tài chính thực chất là tín dụng trung và dài hạn, trong đó theo đơn đặt hàng của khách hàng, ngân hàng sẽ mua tài sản về cho thuê và cuối hợp đồng khách hàng có thể mua lại tài sản theo giá thoả thuận trong hợp đồng thuê. ◼ Nội dung của thuê TC có 1 số điểm cần lưu ý: ◼ Thời gian thuê: Chiếm ít nhất = 60% thời gian để khấu hao tài sản ◼ Kết thúc hợp đồng: người thuê có thể trả lại tài sản hoặc được mua lại tài sản với giá thoả thuận (thông thường nhỏ hơn giá thị trường của tài sản tại thời điểm mua lại) ◼ Định kỳ: trả tiền thuê từng kỳ bao gồm cả gốc và lãi thuê 32 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  33. Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chính ◼ Tính khấu hao: Bên cho thuê không phải trích khấu hao TS ◼ Tiền thuê trả từng kỳ: ◼ Trả gốc đều đặn, lãi tính trên cơ sở số gốc còn lại đầu kỳ ◼ Trả cả gốc và lãi đều đặn theo niên kim cố định ◼ Xác định lãi suất: để làm căn cứ tính lãi cho thuê. Mức lãi suất có thể ghi công khai trong hợp đồng hoặc là mức lãi suất ngầm định được các bên tự tính toán dựa trên các yếu tố khác đã được thoả thuận như: tổng số tiền thuê phải trả và số tiền thuê phải trả từng kỳ. Tuy nhiên về nguyên tắc kế toán, mức lãi suất phải cố định trong suốt thời gian thuê, làm cơ sở để tính và ghi nhận nợ gốc và lãi phải trả từng kỳ. 33 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  34. Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chính Số tiền trả Số tiền trả Giá trị còn định kỳ + + định kỳ + lại cuối Lần1 Lần n hợp đồng Nguyên giá TS cho thuê theo hợp đồng Chiết khấu theo lãi suất cho thuê (ngầm định), mức lãi suất cố định trong suốt thời gian cho thuê 34 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  35. Tài khoản sử dụng ◼ TK 23: Cho thuê tài chính ◼ 231: Cho thuê tài chính bằng VNĐ. ◼ 232: Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ. TK 231, 232 ➢ Giá trị TS ➢ Số tiền gốc gian cho KH cho thuê được thuê (NG TS) thu hồi từng lần ➢ Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợp DNợ: Gtrị TS thuê giao cho KH chưa trả nợ 35 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  36. Tài khoản sử dụng ◼ TK 385: Đầu tư bằng VNĐ vào TS cho thuê tài chính ◼ TK 386: Đầu tư bằng ngoại tệ vào TS cho thuê tài chính TK 385, 386 ➢ Số tiền chi để ➢ Giá trị TS mua TS về cho chuyển sang cho thuê TC (NG TS) thuê TC (NG TS) DNợ: Gtrị TS cho thuê TC chưa giao cho KH thuê ◼ TK 3943: Lãi phải thu về cho thuê tài chính ◼ TK 705: Thu lãi về cho thuê tài chính ◼ TK 951: TS cho thuê tài chính đang quản lý tại TCTD ◼ TK 952: TS cho thuê tài chính đang giao cho KH thuê 36 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  37. Quy trình kế toán ◼ Ký quĩ để thuê tài chính: Nợ TK 1011, 4211/ Khách hàng Có TK Ký quĩ đảm bảo cho thuê tài chính (4277)/KH ➢ Số tiền ký quĩ đảm bảo thuê tài chính sẽ được trả lại KH khi KH thực hiện hợp đồng thuê TC ◼ Khi NH mua TS theo đơn đặt hàng của KH về nhập kho Nợ TK Đầu tư vào các thiết bị cho thuê TC (385, 386) Có TK thích hợp Đồng thời ghi nhập TK ngoại bảng: Nhập 951 “TS dùng để cho thuê TC đang quản lý tại TCTD” 37 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  38. Quy trình kế toán ◼ Khi NH giao tài sản cho khách hàng thuê TC Nợ TK Cho thuê tài chính (231, 232/ khách hàng thuê) Có TK Đầu tư vào các thiết bị cho thuê TC (385, 386) Đồng thời hạch toán ngoại bảng: Xuất 951 “TS dùng để cho thuê TC đang quản lý tại TCTD” Nhập 952 “TS dùng để cho thuê TC đang giao cho KH thuê” ◼ Định kỳ kế toán: Tính lãi dự thu về cho thuê TC ◼ Định kỳ thu tiền cho thuê: ◼ Nếu KH trả tiền thuê: tách Gốc và Lãi riêng để HT vào TK thích hợp ◼ Nếu KH không trả tiền thuê: chuyển Nợ quá hạn ◼ Kết thúc hợp đồng thuê TC ◼ Nếu khách hàng mua lại TS: thu tiền bán TS ◼ Nếu trả lại TS: ghi nhận vao TS khác để chờ xử lý 38 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  39. Sơ đồ quy trình kế toán CTTC TK 705 TK 3943 TK thích hợp Lãi Số tiền Dự thu lãi theo thuê trả kỳ KT (3) từng kỳ TK T.hợp TK 385 TK 231 Mua TS Gốc Giá trị TS giao (4) cho KH thuê (2a) (1a) Pb KH mua lại TK C.phí CTTC (2b) Xuất TK951 TS (5a) (1b) Nhập TK 951 Chênh lệch (2c) Nhập TK 952 TK TSản khác (5c) Xuất TK952 KH trả lại TS (5b) 39 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  40. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh ◼ Khái niệm: Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và trả nợ cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. ◼ Các loại bảo lãnh ◼ Bảo lãnh vay vốn ◼ Bảo lãnh dự thầu ◼ Bảo lãnh thanh toán ◼ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ◼ Cam kết thanh toán L/C trả chậm 40 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  41. Tài khoản sử dụng ◼ TK 24: Trả thay khách hàng ◼ 241: Trả thay khách hàng bằng VNĐ. ◼ 242: Trả thay khách hàng bằng ngoại tệ. TK 241, 242 ➢ Số tiền trả ➢ Số tiền khách thay khách hàng hàng trả nợ ➢ Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợp DNợ: Số tiền trả thay KH chưa trả nợ 41 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  42. Tài khoản sử dụng ◼ TK Doanh thu chờ phân bổ – 488 ◼ TK Thu phí bảo lãnh – 712 ◼ TK ký quỹ bảo lãnh- 4274 ◼ Tài khoản921 : Cam kết bảo lãnh cho khách hàng ◼ TK 9211 - Bảo lãnh vay vốn ◼ TK 9212 - Bảo lãnh thanh toán ◼ TK 9213 - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ◼ TK 9214 - Bảo lãnh dự thầu ◼ TK 9215 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm ◼ TK 9216 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay ◼ TK 9219 - Cam kết bảo lãnh khác 42 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  43. Quy trình kế toán nghiệp vụ bảo lãnh ◼ NH phải tiến hành thẩm định TD => xác định giá trị BL Giá trị bảo lãnh = Giá trị hợp đồng kinh -tế Mức ký quỹ ◼ Khi cam kết bảo lãnh cho KH: ◼ KH ký quỹ bảo lãnh Nợ TK thích hợp/KH Có TK ký quỹ bảo lãnh (4274)/KH ◼ Nhận TS cầm cố thế chấp của KH: Nhập TK 994 ◼ Ghi nhận bảo lãnh cho KH: Nhập TK 921: Giá trị bảo lãnh ◼ Thu phí bảo lãnh: Nợ TK thích hợp Có TK Doanh thu chờ phân bổ - 488 => Số phí này sẽ được phân bổ dần vào Thu phí bảo lãnh– 712 43 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  44. Quy trình kế toán nghiệp vụ bảo lãnh ◼ Đến hạn thanh toán: Xuất TK 921 ◼ KH hoàn thành nghĩa vụ trả nợ: NH không phải trả thay, trả lại tiền ký quỹ cho KH, trả lại TS cầm cố thế chấp ◼ KH không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ: NH phải trả thay, trước tiên lấy tiền ký quỹ để bù đắp, KH còn bao nhiêu tiền thu nốt, phần còn lại NH trả thay và tiếp tục theo dõi như CV thông thường Nợ TK ký quỹ bảo lãnh (4274)/KH : Số tiền KQ Nợ TK thích hợp/KH : ST KH còn Nợ TK trả thay khách hàng (241)/KH : ST trả thay Có TK thích hợp/bên nhận bảo lãnh : Giá trị HĐ 44 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  45. Kế toán nghiệp vụ đồng bảo lãnh ◼ Khái niệm: Là hình thức nhiều NH cùng tham gia bảo lãnh với một khách hang ◼ Giai đoạn ký kết HĐ bảo lãnh: NHĐM thực hiện toàn bộ việc ghi nhận số tiền ký quỹ, TS cầm cố thế chấp, riêng số tiền nhận bảo lãnh và số tiền thu phí sẽ được phân chia theo tỷ lệ mỗi NH nhận bảo lãnh ◼ Giai đoạn trả thay: Có2 cách thức chuyển vốn trả thay ◼ NH đầu mối thực hiện ứng tiền trả thay trước, NHTV chuyển tiền lên NHĐM sau ◼ NHTV chuyển tiền trước, NHĐM mới thực hiện trả thay cho khách hàng ◼ Tài khoản sử dụng bổ sung: ◼ TK Các khoản phải thu khác – 359: Dư Nợ ◼ TK Các khoản chờ thanh toán– 459: Dư Có 45 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  46. Quy trình kế toán Trường hợp NHĐM ứng trước ◼ Tại NH đầu mối: ◼ Khi thực hiện trả thay: Nợ TK ký quỹ bảo lãnh/KH: Số tiền KH đã ký quỹ Nợ TK 241/242 : ST trả thay KH theo nghĩa vụ của NHĐM Nợ TK 359/NHTV: ST ứng ra trả thay cho NH thành viên Có TK Thích hợp : Tổng ST trả thay KH theo cam kết BL ◼ Khi nhận được số tiền trả thay của các NH thành viên: Nợ TK Thích hợp Có TK 359/NHTV ◼ Tại NH thành viên: Nợ TK Trả thay khách hàng: ST NH cam kết BL Có TK thích hợp 46 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước
  47. Quy trình kế toán Trường hợp NHTV chuyển tiền trước ◼ Tại NH thành viên: ◼ Khi thực hiện chuyển tiền cho NHĐM: Nợ TK 359/NHĐM : ST NHTV cam kết trả thay KH Có TK thích hợp : ◼ Khi nhận được thông báo của số tiền trả thay của các NHTV: Nợ TK Trả thay khách hàng (241) Có TK 359/NHĐM ◼ Tại NH đầu mối: ◼ Khi nhận số tiền trả thay của các NH thành viên: Nợ TK thích hợp Có TK 459/NHTV ◼ Khi trả thay cho khách hàng: Nợ TK ký quỹ bảo lãnh/KH : Số tiền KH đã ký quỹ Nợ TK Trả thay khách hàng: ST theo tỉ trọng NHĐM cam kết BL Nợ TK 459/NHTV : ST theo tỉ trọng NHTV cam kết BL Có TK thích hợp : Tổng số tiền trả thay KH 47 Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước