Kế toán ngân hàng - Kế toán ngân hàng thương mại

pdf 19 trang nguyendu 4530
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán ngân hàng - Kế toán ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_ngan_hang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai.pdf

Nội dung text: Kế toán ngân hàng - Kế toán ngân hàng thương mại

  1. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Người trình bày: Nguyễn Quỳnh Hương Bộ môn Kế toán Ngân hàng - Khoa Ngân hàng Học viện Ngân hàng 9/10/2010 MỤC ĐÍCH CỦA MÔN HỌC  Nắm được sự khác biệt căn bản giữa Kế toán Ngân hàng & Kế toán Doanh nghiệp  Nắm được cách thức tổ chức công tác kế toán tại các Ngân hàng Thương mại  Nắm được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM 2 NỘI DUNG TOÀN MÔN  Chương I: Tổng quan về Kế toán Ngân hàng  Chương II: Kế toán các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của NH: Nghiệp vụ huy động vốn, Nghiệp vụ tín dụng  Chương III: Kế toán hoạt động đầu tư và kinh doanh chứng khoán  Chương IV: Kế toán các giao dịch ngoại tệ  Chương V: Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua NH  Chương VI: Kế toán TN - CP và xác định KQKD  Chương VII: Kế toán tài sản cố định và công cụ lao động của NHTM  Chương VIII: Báo cáo tài chính của NHTM 3 1
  2. Chương I: TỔNG QUAN VỀ KTNH  Đối tượng, nhiệm vụ và đặc điểm của KTNH  Các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản với kế toán  Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị NH  Tài khoản, hệ thống tài khoản KTNH  Chứng từ kế toán Ngân hàng  Kế toán chi tiết, Kế toán tổng hợp 4 ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM KTNH Khái niệm  Thu thập, tính toán, ghi chép, phản ánh và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính về hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ NH dưới hình thức chủ yếu là giá trị  Phản ánh, kiểm tra toàn bộ hoạt động KD của NH  Cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý hoạt động tiền tệ NH ở tầm vi mô và vĩ mô; cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của Pháp luật. 5 (Tiếp) Phân loại: Theo phạm vi và yêu cầu cung cấp thông tin:  Kế toán tài chính: theo Luật, Chế độ, Chuẩn mực KT -> cung cấp thông tin chủ yếu cho bên ngoài NH  Kế toán quản trị: theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị NH Theo mức độ hệ thống hoá thông tin:  Kế toán tổng hợp: hệ thống hoá thông tin kinh tế, tài chính theo các tài khoản tổng hợp  Kế toán chi tiết: ghi chép, hệ thống hoá thông tin kinh tế, tài chính theo các chỉ tiêu chi tiết, cụ thể 6 2
  3. Đối tượng: Kế toán nói chung? Vốn và sự vận động của nó trong quá trình hoạt động KD Kế toán Ngân hàng?  Vốn (thể hiện ở 2 mặt: Tài sản và Nguồn vốn)  Sự vận động của vốn  Kết quả của sự vận động đó: TN – CP - KQKD Một số đặc điểm của đối tượng KTNH:  Chủ yếu tồn tại dưới hình thái giá trị  Có mối quan hệ chặt chẽ và thường xuyên với đối tượng kế toán các DN, TCKT, cá nhân  Quy mô, phạm vi rất lớn, có sự luân chuyển phức tạp và có sự tuần hoàn thường xuyên liên tục  Đối tượng KTNHNN khác đối tượng KT các TCTD 7 (Tiếp) Đặc điểm:  Mang tính tổng hợp cao -> Tính “xã hội hóa” cao  Tiến hành đồng thời xử lý nghiệp vụ và ghi chép sổ sách kế toán -> Tính giao dịch cao  Có tính chính xác, kịp thời cao  Sử dụng tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ yếu 8 (Tiếp) Nhiệm vụ:  Ghi chép, phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng pháp luật, chuẩn mực kế toán  Kiểm tra giám sát chặt chẽ các khoản thu, chi TC  Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị kinh doanh NH  Cung cấp thông tin cho NHTW, các cơ quan quản lý nhà nước, đáp ứng nhu cầu thanh tra hoạt động NH  Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt chiến lược khách hàng 9 3
  4. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU KẾ TOÁN (VAS 01 - Chuẩn mực chung) Nguyên tắc kế toán áp dụng:  Cơ sở dồn tích  Thận trọng  Hoạt động liên tục  Giá gốc, giá lịch sử  Phù hợp  Nhất quán  Trọng yếu 10 (tiếp) Nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”: Nội dung: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền Áp dụng: Thực hiện tính lãi dự thu đối với tiền vay và dự trả đối với tiền gửi (tiếp) Nguyên tắc “Thận trọng”: Nội dung: Phải xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết khi thiếp lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn:  Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn  Không đánh giá cao hơn GT tài sản và thu nhập  Không đánh giá thấp hơn nợ phải trả và chi phí  Doanh thu được ghi nhận khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế và chi phí phải được ghi nhận khi có khả năng phát sinh chi phí 12 4
  5. (tiếp) Nguyên tắc “Hoạt động liên tục”: Nội dung: BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là một NH đang trong quá trình hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lại gần. 13 (tiếp) Nguyên tắc “Giá gốc”: Nội dung: Mọi tài sản trong các khoản mục của BCTC phải theo nguyên giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm được ghi nhận. Áp dụng: Giá gốc của tài sản là giá trị tiền tệ mà NH huy động được, cho vay, đầu tư tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. 14 (tiếp) Nguyên tắc “Nhất quán”: Nội dung: Kế toán phải áp dụng nhất quán các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn ít nhất trong một kỳ kế toán năm (niên độ kế toán). 15 5
  6. (tiếp) Nguyên tắc “Phù hợp”: Nội dung: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Áp dụng: Việc ghi nhận thu nhập và chi phí tương ứng xét theo kỳ kế toán. Không thể và không nhất thiết phải kế toán: ghi nhận thu nhập và chi phí tương ứng 16 (tiếp) Nguyên tắc “Trọng yếu”: Nội dung: Thông tin được xem là trọng yếu nếu như việc bỏ qua thông tin hoặc độ chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC. 17 (tiếp) Các yêu cầu kế toán áp dụng  Trung thực  Khách quan  Đầy đủ  Kịp thời  Dễ hiểu  Có thể so sánh được 18 6
  7. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NGÂN HÀNG  Tổ chức bộ máy KTNH  Tổ chức lao động KTNH 19 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán trong toàn thể pháp nhân ngân hàng:  Tổ chức bộ máy kế toán phân tán  Tổ chức bộ máy kế toán tập trung  Tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán  Tổ chức bộ máy kế toán NH trong điều kiện ứng dụng công nghệ hiện đại 20 (Tiếp) Mô hình tổ chức bộ máy phân tán Nội dung: Tại trụ sở chính: Tổ chức một phòng kế toán trung tâm Tại các đơn vị trực thuộc: Tổ chức phòng kế toán riêng Nhiệm vụ: Phạm vi áp dụng: Các HTNH đã phân cấp hoạt động quản lý kinh doanh cho các đơn vị phụ thuộc ở mức độ cao 21 7
  8. Phòng KT Hội sở Phòng KT Phòng KT Phòng KT NH tỉnh TP NH tỉnh TP NH tỉnh TP Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng KT chi KT chi KT chi KT chi KT chi KT chi nhánh nhánh nhánh nhánh nhánh nhánh Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán phân tán 22 (Tiếp) Mô hình tổ chức bộ máy tập trung Nội dung: Tại trụ sở chính: Tổ chức một phòng kế toán trung tâm Tại các đơn vị trực thuộc: Không tổ chức phòng kế toán riêng Nhiệm vụ: Phạm vi áp dụng: Các HTNH có quy mô nhỏ, phạm vi hẹp và có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh 23 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tập trung Phòng kế toán Phòn chi nhánh g Kế toán H.O 24 8
  9. C o n t r o l l e r Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ hiện đại NHTM NHTM NHNNVN Phòng KT-TC Phòng KT-TC Vụ KT - TC Hội sở Hội sở NHTM tỉnh, TP NHNN tỉnh, TP NHTM tỉnh, TP Phòng KT - TC Phòng KT - TC Phòng KT - TC NHTM quận, huyện Quan hệ chỉ đạo Phòng KT - TC Quan hệ báo cáo Sơ đồ bộ máy kế toán của Hệ thống Ngân hàng 26 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán trong chi nhánh ngân hàng:  Mô hình giao dịch nhiều cửa  Mô hình giao dịch một cửa 27 9
  10. (7) Khách hàng Khách hàng (1) (8) (4) Giao dịch Giao dịch Quỹ Chính viên ghi có viên ghi nợ (5) ( (3) 2 (6) ) Kiểm soát Nhập chứng từ vào máy tính Mô hình giao dịch “nhiều cửa” 28 Dịch vụ Khách hàng khách hàng (2) (3) (6) (1) Giao dịch Giao dịch Giao dịch Giao dịch Qũy chính viên 1 viên 2 viên 3 viên n (7) (4) (5) Kiểm soát Mô hình giao dịch “một cửa” 29 Tổ chức lao động KTNH Khái niệm: Là công việc bố trí sắp xếp lao động KTNH nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ kế toán. Cụ thể:  Xác định số lượng kế toán  Phân định rõ chức năng của từng người, từng bộ phận  Xây dựng quy trình luân chuyển chứng từ, tài liệu, thông tin. 30 10
  11. (Tiếp)  Yêu cầu:  Đảm bảo hoạt động kế toán được tiến hành trôi chảy, an toàn, thuận tiện & nhanh chóng  Đảm bảo nguyên tắc luân chuyển chứng từ, kiểm soát nội bộ trong toàn hệ thống nhằm bảo vệ an toàn tài sản  Thời gian giao dịch tối thiểu, an toàn chính xác  Nguyên tắc tổ chức  Nguyên tắc bất kiêm nhiệm  Nguyên tắc kiểm soát nội bộ  Nguyên tắc đối với kế toán trưởng 31 TÀI KHOẢN VÀ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KTNH  Tài khoản KTNH  Hệ thống tài khoản KTNH 32 Tài khoản KTNH Khái niệm: Tài khoản KTNH: Là một hình thức ghi chép, phản ánh đối tượng của KTNH, trên cơ sở đó hình thành các thông tin kinh tế phục vụ cho quản lý và kiểm tra. Đặc điểm:  Tài sản phản ánh trên TK chủ yếu bằng giá trị  Không sử dụng tài khoản thống nhất của nền KT  Tài khoản KTNH được phân thành hai bộ phận Nhóm TK khách hàng Nhóm TK nội bộ NH 33 11
  12. (Tiếp) Phân loại: Theo nội dung kinh tế  Các TK phản ánh TSC -> tính chất Dư Nợ  Các TK phản ánh TSN -> tính chất Dư Có  Các TK vừa phản ánh TSN, vừa phản ánh TSC  Các TK hoặc dư nợ hoặc dư có  Các TK vừa dư nợ vừa dư có Theo mối quan hệ với bảng tổng kết tài sản  Các TK trong bảng (TK nội bảng)  Các TK ngoài bảng (TK ngoại bảng) Theo mức độ tổng hợp và chi tiết  Tài khoản tổng hợp  Tài khoản chi tiết 34 Hệ thống tài khoản KTNH Khái niệm: Là một tập hợp các tài khoản mà NH sử dụng để phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của NH.Trong đó mỗi tài khoản có tên và số hiệu riêng, các tài khoản được sắp xếp theo một trật tự khoa học.  Hệ thống ngân hàng không sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất của nền kinh tế  Mỗi hệ thống sử dụng một hệ thống tài khoản phù hợp với chức năng nhiệm vụ của mình. 35 (Tiếp) Nguyên tắc xây dựng hệ thống TK KTNH:  Phải phù hợp với luật NHNN, luật các TCTD  Phải phù hợp với cơ chế nghiệp vụ của ngân hàng  Phải phản ánh một cách rõ ràng, đầy đủ mọi loại tài sản, nguồn vốn của NH  Phải thuận tiện cho việc mở tài khoản  Phải theo nguyên tắc “mở” 36 12
  13. (Tiếp) Nội dung hệ thống tài khoản KTNH  Loại  Tài khoản tổng hợp  Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) 37 (Tiếp) Loại tài khoản Khái niệm: Là hình thức phân bổ tài khoản theo nội dung nghiệp vụ hay loại tài sản. Đặc điểm:  Mỗi loại bao gồm một số tài khoản có cùng nội dung kinh tế và gần nhau về tính chất tài khoản.  Cả HTTK NHNN và HTTK TCTD đều bố trí thành 9 loại. 38 Hệ thống tài khoản NHNN Hệ thống tài khoản các TCTD Ký Tên loại Ký Tên loại hiệu hiệu I. Phần nội bảng I. Phần nội bảng 1 Hoạt động ngân quỹ 1 Vốn khả dụng & các khoản ĐT 2 Hoạt động ĐT và tín dụng 2 Hoạt động tín dụng 3 TSCĐ & tài sản có khác 3 TSCĐ & tài sản có khác 4 Phát hành tiền & nợ phải trả 4 Các khoản phải trả 5 Hoạt động thanh toán 5 Hoạt động thanh toán 6 Vốn & các quỹ NH 6 Nguồn vốn chủ sở hữu 7 Thu nhập 7 Thu nhập 8 Chi phí 8 Chi phí II. Phần ngoại bảng II. Phần ngoại bảng 9 Các TK ngoại bảng 9 Các TK ngoại bảng 39 Hệ thống tài khoản KTNH 13
  14. (Tiếp) Tài khoản tổng hợp: Khái niệm: Là những tài khoản dùng để phản ánh một cách tổng hợp hoạt động NH theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo thực thi CSTT và chỉ đạo hoạt động KD của NH Đặc điểm:  TK tổng hợp nội bảng được bố trí thành 5 cấp  TK tổng hợp ngoại bảng được bố trí thành 3 cấp 40 (Tiếp) Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) Khái niệm: Là những tài khoản dùng để phản ánh chi tiết đối tượng của KTNH 41 XXXX XX XX.XXXXX X Loại tài khoản XX Tài khoản cấp I XXX Tài khoản cấp II XXXX Tài khoản cấp III XXXXX Tài khoản cấp IV XXXXXX Tài khoản cấp V XX Ký hiệu tiền tệ XXXXX Tiểu khoản KH Cấu trúc tài khoản kế toán Ngân hàng 42 14
  15. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG  Những vấn đề chung về chứng từ KTNH  Lập chứng từ KTNH  Kiểm soát chứng từ KTNH  Luân chuyển chứng từ KTN 43 Những vấn đề chung về chứng từ KTNH  Khái niệm: Là những giấy tờ hoặc vật mang tin chứng minh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành và làm căn cứ để ghi sổ kế toán của các NH  Ý nghĩa:  Là căn cứ pháp lý để tổ chức công tác kế toán trong NH  Là công cụ hữu hiệu để đảm bảo an toàn tài sản NH  Tăng cường & củng cố chế độ hạch toán kinh tế  Cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ quản lý, quản trị kinh doanh NH 44 (Tiếp) Phân loại:  Theo tính pháp lý của chứng từ  Chứng từ gốc  Chứng từ ghi sổ  Theo mục đích sử dụng, nội dung kinh tế  Chứng từ tiền mặt  Chứng từ chuyển khoản  Chứng từ thanh toán vốn  Theo nguồn gốc  Chứng từ do khách hàng lập  Chứng từ do NH lập  Chứng từ do NH khác chuyển giao 45 15
  16. (Tiếp) Đặc điểm:  Hệ thống bản chứng từ KTNH gồm hai hệ thống  Có khối lượng lớn, tổ chức luân chuyển phức tạp và gắn liền với việc luân chuyển vốn của nền kinh tế  Chủ yếu do khách hàng lập và nộp vào NH  Liên chứng từ  Sử dụng cả chứng từ giấy và chứng từ điện tử. 46 Lập chứng từ KTNH  Khái niệm: Là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bản chứng từ thích hợp.  Nguyên tắc lập:  Phải lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Sử dụng đúng mẫu quy định  Chứng từ có nhiều liên phải lập lồng các liên  Chứng từ một liên  Ngày tháng năm ghi trên chứng từ  Số chứng từ  Nội dung chứng từ  Số tiền trên chứng từ  Chữ47ký trên chứng từ Kiểm soát chứng từ:  Khái niệm: Là công việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ sau khi lập và trong quá trình sử dụng để hạch toán, trước khi lưu trữ  Sự cần thiết phải kiểm soát chứng từ:  Phương pháp kiểm soát chứng từ  Kiểm soát trước: do cán bộ nghiệp vụ thực hiện  Kiểm soát sau: do kiểm soát viên, kế toán trưởng thực hiện 48 16
  17. (Tiếp) Nội dung kiểm soát chứng từ:  Kiểm soát trước:  Kiểm soát tính rõ ràng trung thực đầy đủ của các yếu tố ghi trên chứng từ  Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Kiểm soát khả năng chi trả  Kiểm soát sau:  Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên  Kiểm soát tính đúng đắn của việc hạch toán  Kiểm soát việc chấp hành & tuân thủ quy chế nội bộ 49 Luân chuyển chứng từ KTNH Khái niệm: Là trật tự các giai đoạn mà chứng từ kế toán phải trải qua kể từ khi phát sinh đến khi hoàn thành ghi sổ sách kế toán, được chuyển đi bảo quản lưu trữ. Ý nghĩa:  Việc tổ chức hạch toán sẽ an toàn, nhanh chóng, chính xác, khoa học  Cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý hoạt đọng KD của NH  Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính củng cố chế độ hạch toán, ngăn chặn, hạn chế tham ô lợi dụng 50 (Tiếp) Nguyên tắc luân chuyển chứng từ KTNH:  Đảm bảo nhanh nhất  Thu tiền trước ghi sổ sau  Ghi sổ trước chi tiền sau  Ghi Nợ trước, ghi Có sau hoặc ghi Nợ, ghi Có đồng thời. Ghi Có trước thì phải đảm bảo chắc chắn có thể ghi Nợ  Đảm bảo luân chuyển chỉ trong nội bộ ngân hàng 51 17
  18. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Nội dung: Dựa vào từng chứng từ KTNH hoặc bảng kê chứng từ KTNH để hạch toán vào sổ sách kế toán 52 KẾ TOÁN PHÂN TÍCH VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP  Hình thức kế toán áp dụng trong KTNH  Hạch toán phân tích  Hạch toán tổng hợp 53 Kế toán chi tiết  Khái niệm: Là việc thu thập, kiểm tra, ghi chép, cung cấp thông tin chi tiết sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.  Căn cứ: chứng từ kế toán/ bảng kê chứng từ kế toán  Nhiệm vụ:  Thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép về nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên từng tiểu khoản  Cung cấp các thông tin chi tiết về từng đối tượng kế toán  Hình thức sổ sách: Sổ tài khoản chi tiết -> quản lý các TK KH, TK nội bộ NH theo từng đối tượng kế toán cụ thể và từng loại nghiệp vụ phát sinh 54 18
  19. Kế toán tổng hợp  Khái niệm: Là việc thu thập, kiểm tra, ghi chép và cung cấp thông tin tổng hợp về tài sản, nguồn vốn và sự vận động của đối tượng kế toán theo chỉ tiêu tài khoản tổng hợp  Căn cứ: Sổ tài khoản chi tiết  Nhiệm vụ:  Kiểm tra sự chính xác của hạch toán phân tích  Cung cấp thông tin tổng hợp tình hình hoạt động NH  Hình thức sổ sách:  Tập nhật ký chứng từ  Bảng kết hợp TK  Sổ cái  Bảng cân đối tài khoản 55 19