Kế toán ngân hàng - Chuyên đề 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng thương mại

pdf 33 trang nguyendu 6290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán ngân hàng - Chuyên đề 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_ngan_hang_chuyen_de_1_tong_quan_ve_ke_toan_ngan_hang.pdf

Nội dung text: Kế toán ngân hàng - Chuyên đề 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng thương mại

  1. Học viện Ngân hàng Kế toán Ngân hàng To Ths –NCS Đinh Đức Thịnh Chủ nhiệm Bộ môn Kế toán Ngân hàng June 3, 2012 1 Website: Chuyên đề 1 Tổng quan về Kế toán NHTM  Khái niệm, vai trò  Khái niệm:  Nghiên cứu và đề ra PP ghi chép bằng con số  Tính toán, tổng hợp, lưu trữ & cung cấp thông tin  Mục đích bảo vệ tài sản, quản trịKD , quản lý KT.  Vai trò:  Với Chủs ởh ữu Bên trong  Với Ban Giám đốc  Với các nhà đầu tư Bên ngoài  Với cơ quan quản lý Nhà nước  Với các đối tác khác 2 Website: 1
  2. Sự khác biệt về đối tượng kế toán  Kế toán nói chung Vốn và sự vận động của nó trong quá trình SX, KD  Kế toán Ngân hàng Vốn và sự vận động của nó trong quá trình thực hiện các chức năng của NH. Có sự khác biệt:  Chủ yếu tồn tại dưới hình thức giá trị  Có mối quan hệ chặt chẽ với các DN, TCKT, CN  Quy mô lớn, phạm vi rộng, vận động thường xuyên  Hệ thống ngân hàng hai cấp, chức năng nhiệm vụ mỗi cấp khác nhau nên đối tượng cũng khác nhau. 3 Website: Nhiệm vụ chủ yếu của kế toán  Ghi chép, phản ánh, tính toán theo đúng pháp luật, chuẩn mực kế toán, chế độ và quy trình kế toán  Phân loại, tổng hợp, phân tích & cung cấp thông tin cho các đối tượng đểQL , quản trị, kinh doanh ngân hàng  Giám đốc quá trình SD tài sản, tăng cường kỷlu ật tài chính, củng cốch ế độ hạch toán kinh tế  Tổch ức tốt công tác kế toán tại chi nhánh cũng như toàn hệth ống, giao dịch với khách hàng văn minh, góp phần thực hiện chiến lược khách hàng 4 Website: 2
  3. Đặc điểm của kế toán ngân hàng  Kế toán Ngân hàng là kế toánhai “ trong một”  Kế toán ngân hàng mang tính tổng hợp cao  Tiến hành đồng thời giao dịch và hạch toán  Mang tích “cập nhật” và chính xác cao  Chứng từ kế toán ngân hàng cókh ối lượng rất lớn, đa dạng và luân chuyển phức tạp  Tài khoản kế toán ngân hàng do NHNN Việt Nam ban hành  Kế toán Ngân hàng Việt Nam chưa tính được giá thành sp, dv  Sử dụng thước đo tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ yếu trong hầu hết các nghiệp vụ 5 Website: Sự khác nhau về Mô hình tổ chức  Mô hình tổch ức công tác kế toán của một pháp nhân ngân hàng  Kế toán phân tán tại chi nhánh  Kế toán tập trung tại Hội sở  Kế toán phi tập trung v( ừa tập trung vừa phân tán)  Kế toán khi ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại (kế toán tự động).  Mô hình tổ chức của phòng kế toán  Mô hình kế toán giao dịch nhiều cửa  Mô hình kế toán giao dịch một cửa 6 Website: 3
  4. 7 Website: Cấu trúc xử lý nghiệp vụ cấp chi nhánh Customer Services Self Services 8 Website: 4
  5. Cấu trúc Ngân hàng Card net Call Center Fulfillment Private / Public Network Legacy systems Suppliers Securities Middleware Bank WebATM Home Data user mining Private / Public Corporate Phone Network POS Customer Merchant Kiosk 9 Website: Yêu cầu tổ chức lao động kế toán ngân hàng  Đảm bảo hoạt động kế toán được tiến hành trôi chảy, an toàn, thuận tiện & nhanh chóng, chính xác có tính đến hệth ống kế toán tự động  Đảm bảo nguyên tắc luân chuyển Ctừ, kiểm soát nội bộ trong toàn hệth ống nhằm bảo vệan toàn tài sản  Thời gian giao dịch tối thiểu, an toàn, chính xác  Đẩy dịch vụNgân hàng ra khỏi Ngân hàng, thực hiện giao dịch 24/24; 7/7 & 365/365  Sử dụng cơ chết ựđ ộng, tạm lưu & chuyển tiếp cao  Kết hợp giao dịch với khách hàng & kiểm soát xử lý nghiệp vụ 10 Website: 5
  6. Tài khoản kế toán ngân hàng  Khái niệm: Làm ột công cụ đểghi chép, phản ánh sựtăng giảm các khản mục tài sản. Trên cơ sở đó hình thành các báo cáo nhằm cung cấp thông tin cho hoạt động quản lý, quản trị, kinh doanh  Đặc điểm:  Tài sản phản ánh trên tài khoản chủ yếu là giá trị  Hiện nay không SD tài khoản thống nhất của nền KT  Đại bộ phận là tài khoản mở cho khách hàng, tài khoản nội bộ tí  Một số NH xây dựng hệ thống tài khoản khách hàng & hệ thống tài khoản sổ cái 11 Website: Mô hình xây dựng hệ thống tài khoản thống nhất cho nền kinh tế Hệ thống tài khoảnNHNN Hệ thống tài khoản của nền kinh tế Hệ thống Tài khoản Các TCTD Hệ thống tài khoản của nền kinh tế 12 Website: 6
  7. Cấu trúc tài khoản kế toán Ngân hàng XXXX XX XX.XXXXXX X Loại tài khoản XX Tài khoản cấp I XXX Tài khoản cấp II XXXX Tài khoản cấp III XXXXX Tài khoản cấp IV XXXXXXTà i khoản cấp V XX Kýhi ệu tiền tệ XXXXXX Số chạy tuần tự 13 Website: Mã hóa tiền tệ theo ISO và mã hóa tiền tệ ở VN  Theo tiêu chuẩn Quốc tế  Theo Việt Nam (ISO) 4217 quy định về mã 479/2004/QĐ - NHNN của tất cả các đơn vị tiền tệ  VND 00  VND  USD 16; 37  USD  JPY 41  JPY  EUR 14  EUR  CNY 26  CNY 14 Website: 7
  8. Chứng từ kế toán ngân hàng  Khái niệm: Lànhững bằng chứng chứng minh tính hợp pháp hợp lệ các nghiệp vụ kinh tếđ ã, đang diễn ra và thực sự hoàn thànhtạ i các cơ quan NH, làcăn cứ để chhạ toán, căn cứ để thanh tra, kiểm toán  Ý nghĩa:  Là căn cứ pháp lý để ghi sổ, kiểm soát, kiểm toán, thanh tra.  Là công cụ hữu hiệu trong việc bảo vệ an toàn tài sản NH, cũng như của toàn xã hội gửi tại ngân hàng  Tăng cường & củng cố chế độ hạch toán kinh tế  Cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ quản lý, quản trị kinh doanh ngân hàng. 15 Website: Nguyên tắc luân chuyển  Luân chuyển nhanh chóng, an toàn & thuận tiện  Thu tiền mặt phải:Thu tiền trước ghi sổsau  Chi tiền mặt phải:Ghi sổ trước chi tiền sau  Chứng từ chuyển khoản phải:Ghi nợtr ước, ghi có sau  Trong quá trình hạch toán chứng từ chỉđược luân chuyển trong nội bộ ngân hàng  Luân chuyển giữa các ngân hàng phải qua mạng của ngân hàng hoặc qua cơ quan chuyên ngành, được tính và ghi ký hiệu mật. 16 Website: 8
  9. Chuyên đề 2 Kế toán nghiệp vụ huy động vốn  Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và kế toán huy động vốn  Ý nghĩa của nguồn vốn huy động  Nội dung kinh tế của các nguồn vốn huy động  Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ huy động vốn  Nguyên tắc hạch toán lãi trong nghiệp vụ huy động vốn  Quy trình kế toán nghiệp vụ huy động vốn  Kế toán tiền gửi  Kế toán tiền gửi tiết kiệm  Kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ cógiá  Kế toán vay vốn tại H.O 17 Website: Những vấn đề cơ bản  Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn  Vốn huy động làngu ồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn  Vốn huy động có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NHTM  Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt  Lãi suất huy động hợp lý  Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an toàn  Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại  Mởr ộng mạng lưới hợp lý  Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng  Tuyên truyền quảng bá sản phẩm  Xây dựng hình ảnh ngân hàng  Tham gia bảo hiểm tiền gửi 18 Website: 9
  10. Các loại nguồn vốn huy động  Tiền gửi  Không kỳ hạn  Có kỳ hạn  Tiền gửi tiết kiệm  Không kỳ hạn  Có kỳ hạn  Phát hành các GTCG (kỳ phiếu, trái phiếu, CDs)  Phát hành ngang giá  Phát hành có chiết khấu  Phát hành có phụ trội  Vốn đi vay  Vay tại thị trường liên ngân hàng  Vay của NHNN  Vay của nước ngoài 19 Website: Nguyên tắc hạch toán lãi  Áp dụng nguyên tắc kế toán: Cơ sở dồn tích Chi phí trả lãi phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh (A) theo kỳkế toán (một tháng) chứ không phải thời điểm thực phát sinh luồng tiềnchi ra (B) T.hợp Chi phí A = B TK49 (1a) (2) (1b) (1c) Cuối kỳ Định kỳ TK388 (2a) (1) (2b) Đầu kỳ (2c) Định kỳ 20 Website: 10
  11. Kế toán Tiền gửi tiết kiệm KKH  Tương tự Kế toán tiền gửi KKH, không được hưởng dịch vụ thanh toán, chỉ nộp và rút tiền mặt.  Tính lãi: theo phương pháp tích số  Thời điểm tính lãi:  Tính lãi vào ngày cố định (ngày 25)cho tất cả các KH  Tính lãi tròn tháng vào ngày gửi tiền của tháng kếtiếp  Hạch toán:  Nếu khách hàng đến lĩnh lãi vào ngày tính lãi thì trả lãicho khách hàng bằng tiền mặt  Nếu KH không đến lĩnh lãi thì lãi lại được nhập gốc 21 Website: Kế toán Tiền gửi, tiết kiệm CKH  Nguyên tắc: Gửi có kỳ hạn thì không được rút trước hạn, nếu rút trước hạn sẽ phải hưởng lãi suất khác nhỏ hơn lãi suất đúng hạn (Tùy vào chính sách của mỗi NH)  Tính lãi theo món  Hình thức trả lãi:  Trả lãi khi đáo hạn  Trả lãi định kỳ  Trả lãi trước  Hàng tháng: phải hạch toán lãi để ghi nhận vào chi phí trả lãi đều đặn, lãi hàng tháng tuyệt đối không nhập gốc  Khi đáo hạn nếu KH không đến lĩnh tiền, NH sẽ nhập lãi vào gốc và mởcho KH một kỳ hạn mới tương đương với kỳ hạn cũ theo mức lãi suất hiện hành. 22 Website: 11
  12. Kế toán phát hành GTCG  Vì sao các NHTM phải phát hành kỳ phiếu, trái phiếu NHTM?  Phát hành khi nào?  Các sản phẩm chủ yếu được các NHTM Việt Nam sử dụng 1. Ngang giá a) Trả lãi khi b) Trả lãi theo c) Trả lãi đáo hạn định kỳ trước 2. Chiết khấu a) Trả lãi khi b) Trả lãi theo c) Trả lãi đáo hạn định kỳ trước 3. Có phụ trội a) Trả lãi khi b) Trả lãi theo c) Trả lãi đáo hạn định kỳ trước 23 Website: Kế toán nghiệp vụ đi vay  Vay của các TCTD khác trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng  Vay tái chiết khấu, tái cấp vốn củaNgân hàng Nhà Nước  Vay ngoại tệ ở nước ngoài 24 Website: 12
  13. Chuyên đề 3: Kế toán nghiệp vụ tín dụng QĐ1627 của TĐNHNN ban hành ngày 31/12/ 2001 về Quy chế cho vay của TCTD đối với KH. QĐ 127/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 3/2/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều củaQĐ 1627/2001/QĐ-NHNN  Nguyên tắc cho vay  Điều kiện vay vốn  Mức cho vay  Phương thức cho vay  Trả nợg ốc và lãi vốn vay  Lãi suất cho vay  Vấn đề chuyển nhóm nợ, chuyển nợ quá hạn 25 Website: Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCV  TK Cho vay:  Nội dung: phản ánh số tiền NH (TCTD) đang cho KH vay  Kết cấu: TK 21 cho vay các tổ chức cá nhân trong nước - Số tiền cho - Số tiền vay đối với KH thu nợ từ KH - Số tiền chuyển từ - Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợp tới. sang nhóm nợ thích hợp. Dư nợ: Số tiền KH đang nợ TCTD 26 Website: 13
  14. Quy trình kế toán cho vay từng lần  Kế toán phát tiền vay  Nhập: TK994- Tài sản thế chấp cầm cố của khách hàng (nếucó)  Đồng thời hạch toán nội bảng số tiền gốc chovay: TK 1011 TK CV/Nợ đủ tiêu chuẩn Giải ngân bằng TM TK 4211/KH- bên thứ 3 Giải ngân bằng CK, tto cùng NH TK TTVốn Giải ngân bằng CK, tto khác NH 27 Website: Quy trình kế toán cho vay từng lần  Tính và hạch toán lãi  Tính lãi theo món  Thời hạn thu lãi  Nếu thu lãi theo kỳ hoặc thu một lần khi đáo hạn: sử dụng TK lãi & phí phải thu  Nếu thu lãi hàng tháng: không phải sử dụng TK Lãi phải thu TK Thu lãi cho vay - 702 TK thích hợp Thu lãi tháng TK 3941 Thực thu (2) Dự thu (1) Thu lãi theo kỳ 28 Website: 14
  15. Quy trình kế toán cho vay từng lần  Xử lý trong trường hợp không thu được lãi:  Đối với nợ lãi: - Ngừng tính lãi dự thu - Phần đã dự thu => Chi phí khác về HDTD - Theo dõi lãi chưa thu ở TK ngoại bảng 941  Đối với nợ gốc: Chuyển (gốc) theo dõi ở nhóm nợ thích hợp  Xử lý khi thu lại được lãi đã quá hạn:  Đối với lãi: - Thu được hạch toán vào thu nhập khác vềhoạt động tín dụng ( số tiền thực thu) - Xuất Tài khoản 941 phần trước đây đã nhập . Đối với nợ gốc: Chuyển (gốc) theo dõi ở nhóm nợ thích hợp 29 Website: Kế toán cho vay theo hạn mức tín dụng  Kế toán khi giải ngân: khi có chứng từ hợp lệ với điều kiện Tổng Dư Nợ luôn nhỏ hơn hay bằng HMTD  Tính và hạch toán lãi:  Tính lãi: Theo phương pháp tích số  Thu lãi: thu theo tháng vào ngày 25 hàng tháng  Kế toán thu nợ:  Thu ngay khi có nguồn thu ( vào bên có tài khoản cho vay)  Thu định kỳ từ TK tiền gửi của KH  Kế toán chuyển nợ quá hạn: Khi hết thời hạn của HMTD mà không được NH ký tiếp hoặc tiếp tục ký HMTD mới mà KH không hạ được thấp Dư Nợ xuống nhỏ hơn hay bằng mức HMTD mới 30 Website: 15
  16. Kế toán phương thức cho vay đồng tài trợ  Phạm vi áp dụng: Cho vay dự án lớn, thời gian dài  Lý do:  Đảm bảo tỉ lệ an toàn tín dụng  Chia sẻ rủi ro & lợi nhuận  Nguyên tắc tổch ức:  Các Ngân hàng cùng xem sét cho vay, quản lý sau cho vay & thu nợ gốc & lãi.  Các NH thành viên ủy thác cho NH đầu mối thực hiện thông qua mộtHợp đồng đồng tài trợ 31 Website: Quy trình kế toán cho vay đồng tài trợ  Kế toán chuyển vốn  Kế toán cho vay  Kế toán hạch toán và thu lãi:  Trong kỳ: cả NH ầđ u mối và NHTV đều thực hiện tính và hạch toán theo dõi lãi phải thu như CV thông thường  Đến kỳ thu lãi:  NHĐM thực hiện thu lãi trực tiếp từ KH và ghi nhận vào702 (hoặc tất toán 394) tại NH mình phần lãi mà họ được nhận, chuyển qua TTV phần lãi của NHTV góp vốn được hưởng.  NHTV: nhận lãi từ NHĐM qua TTV và ghi nhận vào702 (hoặc tất toán 394)  Kế toán thu nợ: tương tự thu lãi  Kế toán phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro được thực hiện như CV thông thường ở mỗi NH. 32 Website: 16
  17. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá  Tài khoản sử dụng:  TK 22: Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước  TK 221: Chiết khấu bằng VNĐ  TK 222: Chiết khấu bằng ngoại tệ  TK 717: Thu phí chiết khấu  Tính toán chiết khấu: PV = FV * (1+i)- n Trong đó:  PV: số tiền cho vay chiết khấu (giá trị hiện tại)  FV: Giá trị nhận được trong tương lai  i: Lãi suất chiết khấu  n: Thời hạn còn lại của thương phiếu (Kỳ) => Lãi chiết khấu = DV = FV - PV 33 Website: Hạch toán cho vay chiết khấu  Nhận chiết khấu:  Cung ứng cho KH số tiền bằng PV: Nợ TK Cho vay chiết khấu (2211, 2221)/KH Có TK thích hợp  Thu phí chiết khấu: Nợ TK thích hợp Có tài khoản VAT đầu ra Có TK 717  Định kỳ: Dự thu lãi như cho vay thông thường Số lãi dự thu mỗi kỳ = DV/n (kỳ)  Khi đáo hạn:  Nếu khách hàng trả tiền Nợ TK thích hợp : FV = PV + DV Có TK Cho vay chiết khấu : PV Có TK lãi phải thu (3941) : DV  Nếu khách hàng không trả được nợ=> Chuyển Nợ quá hạn 34 Website: 17
  18. Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chính  Khái niệm: Cho thuê tài chính là tín dụng trung và dài hạn, trong đó theo đơn đặt hàng của khách hàng, ngân hàng sẽ mua tài sản về cho thuê và cuối hợp đồng khách hàng có thể mua lại tàisản theo giá thoả thuận trong hợp đồng thuê.  Nội dung của thuê TC có1 sốđi ểm cần lưu ý:  Thời gian thuê: Chiếm ít nhất =60% thời gian để khấu hao tài sản.  Nguyên giá TSCD cho thuê phải tính cả VAT đầu vào  Giá trị khấu hao tính bằng nguyên giá; khấu hao tuyến tính  Kết thúc hợp đồng: người thuê có thể mua lại tài sản với giá thoả thuận (có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá trị kếtoán còn lại). Hay có thể trả lại tài sản.  Định kỳ: trả tiền thuê từng kỳ bao gồm cả gốc và lãi thuê 35 Website: Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chính  Tính khấu hao: Bên cho thuê không phải trích khấu hao TS  Tiền thuê trả từng kỳ:  Trả gốc đều đặn, lãi tính trên cơ sở số gốc còn lạiđầukỳ  Trả cả gốc và lãi đều đặn theo niên kim cố định  Xác định lãi suất: để làm căn cứ tính lãi cho thuê. Mức lãi suất có thể ghi công khai trong hợp đồng hoặc là mức lãi suất ngầm định được các bên tự tính toán dựa trên các yếu tốkhác đã được thoả thuận. Tuy nhiên, về nguyên tắc kế toán, mức lãi suất phải cố định trong suốt thời gian thuê, làm cơ sở để tính và ghi nhận nợ gốc và lãi phải trả từngkỳ. 36 Website: 18
  19. Tài khoản sử dụng  TK 385: Đầu tư bằng VNĐ vào TS cho thuê tài chính  TK 386: Đầu tư bằng ngoại tệ vào TS cho thuê tài chính TK 385, 386  Số tiền chi để  Giá trị TS mua TS về cho chuyển sang cho thuê TC (NG TS) thuê TC (NG TS) DNợ: Gtrị TS cho thuê TC chưa giao cho KH thuê  TK 3943: Lãi phải thu về cho thuê tài chính  TK 705: Thu lãi về cho thuê tài chính  TK 951: TS cho thuê tài chính đang quản lý tại TCTD  TK 952: TS cho thuê tài chính đang giao cho KH thuê 37 Website: Sơ đồ quy trình kế toán CTTC TK 705 TK 3943 TK thích hợp Lãi Số tiền Dự thu lãi theo thuê trả kỳ KT (3) từng kỳ TK T.hợp TK 385 TK 231 Mua TS Gốc Giá trị TS giao (4) cho KH thuê (2a) (1a) Pb KH mua lại TK C.phí CTTC (2b) Xuất TK 951 TS (5a) (1b) Nhập TK 951 Chênh lệch (2c) Nhập TK 952 TK TSản khác (5c) Xuất TK 952 KH trả lại TS (5b) 38 Website: 19
  20. Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh  Khái niệm: Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thaycho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và trả nợ cho tổ chức tín dụng số tiềnđã được trả thay.  Các loại bảo lãnh  Bảo lãnh vay vốn  Bảo lãnh dự thầu  Bảo lãnh thanh toán  Bảo lãnh thực hiện hợp đồng  Cam kết thanh toán L/C trả chậm 39 Website: Tài khoản sử dụng  TK 24: Trả thay khách hàng  241: Trả thay khách hàng bằng VNĐ.  242: Trả thay khách hàng bằng ngoại tệ. TK 241, 242  Số tiền trả  Số tiền khách thay khách hàng hàng trả nợ  Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợp DNợ: Số tiền trả thay KH chưa trả nợ 40 Website: 20
  21. Quy trình kế toán nghiệp vụ bảo lãnh  Đến hạn thanh toán: Xuất TK921  KH hoàn thành nghĩa vụ trả nợ: NH không phải trả thay, trả lại tiền ký quỹ cho KH, trả lại TS cầm cố thế chấp  KH không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ: NH phải trảthay, trước tiên lấy tiền ký quỹ để bù đắp, KH còn bao nhiêu tiền thu nốt, phần còn lại NH trả thay và tiếp tục theo dõi nhưCV thông thường Nợ TK ký quỹ bảo lãnh4274 ( )/KH : Số tiền KQ Nợ TK thích hợp/KH : ST KH còn Nợ TK trả thay khách hàng (241)/KH : ST trả thay Có TK thích hợp/bên nhận bảo lãnh : Giá trịHĐ 41 Website: Kế toán nghiệp vụ mua bán nợ  Lý do các TCTD mua bán nợ  TCTD có nhu cầu về thanh khoản  TCTD không có điều kiện tốt để theo dõi, giám sát khoản nợvay  Nguyên tắc kế toán trong hoạt động mua bán nợ  Nghĩa vụ khách hàng trả nợ gốc và lãi  Số liệu kế toán tại TCTD bán nợ về món nợ đó được tất toán  Số liệu kế toán tại TCTD mua nợ về món nợ đó được khôi phục  Chênh lệch giữa giá bán và giá mua món nợ so với nợ gốc được chuyển vào ởtài khoản 458  Quy trình kế toán tại các TCTD mua bán nợ  Quy trình kế toán tại các TCTD bán nợ  Quy trình kế toán tại các TCTD mua nợ 42 Website: 21
  22. Kế toán hoạt động xử lý tài sản đảm bảo nợ (xiết nợ)  Mô tả nghiệp vụ  Quy trình kế toán xiết nợ chuyển quyền sở hữu cho NH  Xuất994 : Giá khi nhận TS cầm cố thế chấp  Nhập995 – TS gán xiết nợ chờ xử lý: Giá thỏa thuận  Nợ TK TS gán nợ chuyển quyền sở hữu cho NH chờ xửlý(387) : giá trị thỏa thuận  Có TK cho vay/nhóm nợ thích hợp : số nợ gốc  Có TK thu lãi cho vay : số lãi  Có TK phải trả/KH : số còn lại  Quy trình kế toán phát mại tài sản vào tài khoản 387  Quy trình xử lý sau khi phát mại tài sản 43 Website: Chuyên đề 4: Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt  Căn cứ pháp lý  Nghị định 64/2001/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua TCCƯDVTT  Nghị định 159/2003/NĐ-CP về cung ứng và sử dụng Séc có hiệu lực thi hành ngày 01/04/2004.  TT 05 Hướng dẫn thực hiện Nghị định 159/2003/NĐ-CP  Một sốv ấn đềcơ bản ềv TTKDTM  Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt  Ưu, nhược điểm của thanh toán bằng Tiền mặt?  Sự cần thiết, ý nghĩa của thanh toán không dùng TM  Một số quy định trong thanh toán không dùng tiền mặt 44 Website: 22
  23. Các phương tiện thanh toán KDTM đang được sử dụng tại Việt Nam  Ủy nhiệm chi (Lệnh chi) - chuyển tiền  Ủy nhiệm thu  Séc thanh toán (Séc chuyển khoản, Séc bảo chi, Sécbả o lãnh vàSé c lĩnh tiền mặt)  Thẻ thanh toán (Debit card, Credit card)  Thư tín dụng nội địa 45 Website: Quy trình thanh toán UNC ( mở tài khoản cùng một chi nhánh )  Khái niệm UNC:  Nội dung thanh toán: $ $ $ Accounts Receivable Mail Room Bank  Ngân hàng  $ $ Accounts Payable  GiaoS adịlesch Bên trả tiền  Người thụ hưởng 46 Website: 23
  24. Quy trình thanh toán UNC ( mở tài khoản khác chi nhánh ) $  Bank Bank $ Bank $ Mail Room $ Accounts Payable $   Accounts Receivable GiaoS adịlesch Bên trả tiền  Người thụ hưởng 47 Website: Quy trình thanh toán UNT ( mở tài khoản cùng một chi nhánh )  Khái niệm UNT:  Nội dung thanh toán:  Ngân hàng   Giao dịch Bên bán  Bên mua 48 Website: 24
  25. Quy trình thanh toán UNT ( mở tài khoản khác chi nhánh ) $  Bank Bank Bank $ Mail Room $  Accounts Payable $ $ Accounts Receivable  GiaoS adịlesch Bên Bán  Bên Mua 49 Website: Nguyên tắc kế toán thanh toán séc  Ghi nợ trước, ghi có sau hay chỉ có thể ghi có khi chắc chắn có khả năng ghi nợ  Trường hợp không có ủy quyền chuyển Nợ: Séc& bảng kêđược chuyển sang Ngân hàng thanh toán để ghi nợ trước; Ngân hàng thanh toán sẽ lập Lệnh chuyển có gửi cho Ngân hàng thu hộ.  Trường hợp có ủy quyền chuyển Nợ: Ngân hàng thu hộ sẽ lập Lệnh chuyển nợ gửi sang cho Ngân hàng thanh toán, nhưng để an toàn NH thu hộ sử dụng tài khoản4599 ; Khi nhậnđược chấp nhận lệnh chuyển nợ sẽ tất toán tài4599 khoản 50 Website: 25
  26. Quy trình thanh toán séc chuyển khoản ( mở tài khoản cùng một chi nhánh ) $ $ $ Accounts Receivable $ $  Bank Accounts Payable Ngân hàng   GiaoS adịlesch Pay to $ Payroll Người ký phát Người thụ hưởng 51 Website: Quy trình TT Séc chuyển khoản ( mở tài khoản khác chi nhánh )     52 Website: 26
  27. Quy trình thanh toán séc bảo chi ( mở tài khoản cùng một chi nhánh ) $ $  $ Accounts Receivable $  Bank $ Ngân hàng  Accounts Payable   GiaoS adịlesch Pay to $ Payroll Người ký phát  Người thụ hưởng 53 Website: Quy trình TT Séc bảo chi ( mở tài khoản 2 NH cùng hệ thống)      Mail Roo m 54 Website: 27
  28. Quy trình TT Séc bảo chi ( mở tài khoản khác chi nhánh ) $ Bank  $ Pay to $ $ $ $ Payroll  Accounts Payable   Accounts Receivable   Sales Mail Roo m 55 Website: Thẻ Ngân hàng  Khái niệm  Phân loại thẻ dưới giác độ kế toán  Kế toán các giai đoạn phát hành & thanh toán thẻ 56 Website: 28
  29. Các hệ thống thanh toán, chuyển vốn giữa các NH  Hệ thống T.Toán vốn giữa các NH của VN  Phương thức thanh toán liên hàng (T.thống và điện tử)  Phương thức thanh toán bù trừ  Phương thức thanh toán qua tiền gửi NHNN  Phương thức thanh toán song biên  Thanh toán qua H.O của các NHTM  Một số hệ thống thanh toán với nước ngoài  Hệ thống thanh toán liên hàng (Interbank).  Hệ thống thanh toán bù trừ (Clearing).  Thanh toán qua mạng SWIFT.(Socity for woldwide interbank finacial telecomunication) 57 Website: Kế toán thanh toán giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống  Khái niệm:  Thanh toán điện tử nội bộ được hiểu là toàn bộ quá trìnhxử lý một khoản chuyển tiền, hay thanh toán qua mạng máy tính kế từ khi nhận được một Lệnh chuyển tiền của người phát Lệnh đến khi hoàn tất việc thanh toán cho người thụ hưởng hoặc thu nợ từ người nhận Lệnh  Thanh toán liên hàng là việc thanh toán, chuyển vốn nội bộ giữa các đơn vị chi nhánh Ngân hàng trong cùng hệ thống  Lịch sử phát triển:  Thanh toán nội bộ giữa các chi nhánh trong cung hệ thống phát triển qua nhiều giai đoạn: bằng thư; Bằng điện tellex; Chuyển tiền qua mạng máy tính; Chuyển tiền điện tử (tài khoản 5111,5112,5113); Phương thức thanh toán điện tử 5191; Phương thức thanh toán tập trungtại HO 58 Website: 29
  30. Kiểm soát & Đối chiếu tập trung TTKS&ĐC L ệ nhCT đi nh CT đi CT nh ệ L $ Đối chiếu, tra soát NHA NHB Bank 59 Website: Nội dung tài khoản 5191 TK điều chuyển vốn - 5191 Số vốn điều chuyển đi Số vốn điều chuyển đến - LCNợ đi - LCCó đi - LCCó đến - LCNợ đến hoặc DN: DC: 60 Website: 30
  31. Điều chỉnh sai sót trong TTĐT nội bộ  Nguyên tắc:Đảm bảo sự thống nhất số liệu giữa NHA, Trung tâm thanh toán và NHB  Sai lầm ở đâu phải do bộ phận đó, NH đó sửa sai, tuyệt đối không sửa sai hộ  Phải sửa sai theo một phương pháp thống nhất  Trong quá trình sửa sai phảitôn trọng và bảo vệ quyền lợi của khách hàng  Tuyệt đốikhông tạo ra các sơ hởđể có thể tham ô lợi dụng 61 Website: Kế toán nghiệp vụ TTBT  Khái niệm: TTBT là phương thức thanh toán vốn giữa các NH. Qua nghiệp vụ này, các NH thực hiện thu hộ, chi hộ NH bạnvà sẽ thanh toán số chênh lệch (thu hộ- chi hộ) ngay trong ngày  Ý nghĩa:  TTBT có vai trò hết sức quan trọng giúp việc thanh toán vốn giữa các NH được nhanh chóng, sòng phẳng  Do việc giải quyết thanh toán ngay trong ngày nên TTBT giúp cho việc giải quyết nguồn vốn nhanh, tạo điều kiên cho cả KH và NH tranh thủ nguồn vốn.  Do việc thanh toán chỉ thực hiện phần chênh lệch nên TTBT tiết kiệm được rất nhiều chi phí: chi phí thanh toán, chi phí nguồn vốn 62 Website: 31
  32. Tài khoản sử dụng 5012 Giai đoạn Chi hộ(n -1) NHTV# Thu hộ (n-1) NHTV# TTBT đi (Các khoản phải thu ) (Các khoản phải Trả ) Giai (n-1)NH # đã thu hộ NH (n-1)NH # đã chi hộ NH đoạn TTBT mình (số tiền chênh lệch phải mình (số tiền chênh lệch phải trả đến thu trong TTBT) trong TTBT) Thanh toán số chênh lệch (hoặc) Thanh toán số chênh lệch phải trả với NHCTrì phải thu với NHCTrì => Tài khoản này sau khi kết thúc TTBT phải hết sốdư. DNợ: Số chênh lệch phải (hoặc) DCó: Số chênh lệch phải thu trong TTBT chưa t.toán trả trong TTBT chưa t.toán 63 Website: Trước khi đi Bù trừ Thu hộ (n-1)Ngân hàng thành viên còn lại: 100tỷ Phải trả (n-1)Ngân hàng thành viên còn lại: 30tỷ Chi hộ (n-1)Ngân hàng thành viên còn lại: 70tỷ Sau khi đi bù trừ (n-1)NH thành viên khác (n-1)NH thành viên còn lại đã thu hộ NH mình:120 tỷ phải trả cho NH mình: 40tỷ (n-1)NH thành viên khác đã chi hộ NH mình:80 tỷ NHNN thanh toán chênh lệch ròng Chênh lệch ròng sau khi bù trừ: + 10 tỷ Khoản Chênh lệch này NH chủ trì sẽ thanh toán vào tài khoản tiền gửi tại NHNN 64 Website: 32
  33. Quy trình thanh toán bù trừ Bkê 12 (or lệnh Thanh toán)+ Ctừ, Các Ctừ chưa hạch toán $ BTToán 14 BKQủa 15 BK lệnh đi NH Chủ trì BK lệnh đi BKQủa 15 BTToán 14 Bank Bkê 12 (or lệnh Thanh toán)+Ctừ, Các Ctừ chưa hạch toán 65 Website: Kế toán phương thức thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN  Khái niệm  Điều kiện áp dụng  Nguyên tắc thanh toán 66 Website: 33