Giáo trình Tín dụng - Phần VIII: Thẩm định khách hàng vay

doc 183 trang nguyendu 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tín dụng - Phần VIII: Thẩm định khách hàng vay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_tin_dung_phan_viii_tham_dinh_khach_hang_vay.doc

Nội dung text: Giáo trình Tín dụng - Phần VIII: Thẩm định khách hàng vay

  1. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 1 MỤC LỤC PHẦN VIII. THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY NỘI DUNG CHI TIẾT 15 I. MỤC TIÊU CỦA MỘT KHOẢN VAY 15 II. 6 NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY 16 1. Thẩm định tư cách khách hàng 17 2. Thẩm định năng lực khách hàng 17 3. Thẩm định năng lực tài chính / sản xuất kinh doanh 17 4. Thẩm định tài sản bảo đảm 18 5. Thẩm định phương án / dự án và các yếu tố tác động 18 6. Các biện pháp kiểm soát 18 III.VẬN DUNG 6 NGUYÊN TẮC VÀO VIỆC THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY 19 1. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 19 a. Thẩm định tư cách khách hàng 19 Tham khảo Phụ Lục số 8A. : GIAO TIẾP VÀ LƯỢNG ĐỊNH KHÁCH HÀNG QUA GIAO TIẾP. 19 b. Đánh giá năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự, năng lực điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động 19 (1) Xác định năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự 19 (2) Mô hình tổ chức, bố trí lao động của khách hàng vay (đối với khách hàng vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh) 20 (3) Khả năng quản trị 20 c. Thẩm định năng lực tài chính / sản xuất kinh doanh 21 (1) Kiểm tra tính chính xác của báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 21 (2) Phân tích đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính 22 (a) Đối với các khách hàng vay vốn sản xuất kinh doanh 22 - Tình hình sản xuất 23 - Tình hình bán hàng 23 (b) Tìm hiểu và phân tích về tài chính khách hàng 25 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  2. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 2 MỤC LỤC (3) Đánh giá mức độ đáp ứng một số điều kiện về tài chính 26 d. Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay 30 (1) Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay 31 Phụ Lục số 8B. NỘI DUNG KIỂM TRA TÌNH TRẠNG THỰC TẾ CỦA TÀI SẢN BẢO ĐẢM . 31 (2) Phân tích, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay 31 e. Phân tích, thẩm định phương án vay vốn / dự án đầu tư và các yếu tố tác động 31 Hướng dẫn phân tích thẩm định PA / DA 32 (a) Đánh giá chung về PA /DA 32 - Đánh giá mục tiêu của PA / DA 32 + Mục tiêu của PA / DA nhắm đạt đến nội dung gì ? 32 + Sự cần thiết của PA / DA ? 32 + Mức độ phù hợp của PA / DA 32 ˚ Mức độ phù hợp xu thế phát triển 32 ˚ Mức độ phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành, vùng, địa phương 32 ˚ Mức độ phù hợp với thời cơ đầu tư 32 + Tác động về mặt xã hội 33 ˚ Lợi ích đối với nền kinh tế 33  Đóng góp vào ngân sách 33  Tạo ra nguồn ngoại tệ 34 ˚ Tỷ lệ sinh lời kinh tế hay xã hội của dự án 34  Cách tính toán tỷ lệ sinh lời kinh tế hay xã hội của dự án 34 - Đánh giá về nhu cầu sản phẩm của PA / DA 35 + Nội dung cần khảo sát 35 ˚ Cần phân loại số cầu dự trù 36 + Yêu cầu của việc đánh giá về nhu cầu sản phẩm 36 ˚ Giá trị của các phương pháp dự trù và các căn cứ dùng để dự trù 36 Tham khảo Phụ Lục 8C CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ TRÙ SỐ CẦU. 37 Chọn lựa phương pháp dự trù 37 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  3. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 3 MỤC LỤC ˚ Dự trù số cầu bằng các dữ kiện khác 37 ˚ Sự hợp lý của số cầu sau điều chỉnh 38 - Đánh giá về cung sản phẩm 38 - Khả năng cạnh tranh của sản phẩm 39 + Thị trường nội địa 39 + Thị trường xuất khẩu 40 - Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối 40 - Khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của PA / DA 41 - Đánh giá khả năng cung cấp nguyên, nhiên vật liệu 41 - Đánh giá phương diện kỹ thuật 42 + Địa điểm xây dựng 42 ˚ Phân tích yếu tố kinh tế của địa điểm xây dựng 42 ˚ Các lợi ích và ảnh hưởng xã hội 42 + Quy mô sản xuất và sản phẩm của DA 43 + Công nghệ kỹ thuật 43 ˚ Công nghệ 43 ˚ Thiết bị 45 + Quy mô, giải pháp xây dựng 46 ˚ Quy mô 46 ˚ Giải pháp xây dựng 46  Xây dựng 46 + Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý 48 - Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện DA 48 - Đánh giá phương án nguồn vốn 49 + Tổng vốn đầu tư 49 ˚ Nội dung đánh giá 49 ˚ Các phương pháp thẩm định 49 ˚ Sự bảo đảm các nguồn vốn 50 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  4. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 4 MỤC LỤC + Mục đích cụ thể và hướng sử dụng vốn đầu tư 50 + Nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án 50 ˚ Các nội dung đánh giá 50 ˚ Phương pháp đánh giá cách bố trí vốn cho thời gian thi công xây dựng công trình 51 + Hiệu suất vốn đầu tư 52 ˚ Mức độ tiêu hao vốn 52 ˚ Mức độ hiệu lực vốn đầu tư 52 - Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính 52 + Đánh giá về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư 52 + Đánh giá về mặt thị trường, phương án và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của dự án 52 + Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên, nhiên vật liệu và đặc tính của dây chuyền công nghệ 53 + Xác định nhu cầu vốn lưu động 53 + Xác định trách nhiệm tài chính của chủ dự án 53 - Phân tích rủi ro dự án 54 + Rủi ro về cơ chế chính sách 54 + Rủi ro về vận hành 54 + Rủi ro về thị trường 55 + Rủi ro về môi trường và xã hội 56 + Rủi ro từ yếu tố kinh tế vĩ mô 56 (b) Tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của PASXKD / DAĐT 56 - Phần cho vay ngắn hạn 56 + Cơ sở tính toán 56 + Tiến hành 57 - Phần cho vay trung hạn 57 + Xác định mô hình dự án 58 + Phân tích và ước lượng số liệu tính toán 59 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  5. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 5 MỤC LỤC ˚ Cơ sở xác định 59 ˚ Tiến hành 59 + Lập các bảng tính Thu nhập và Chi phí 60 ˚ Sự cần thiết 60 ˚ Nội dung 60 ˚ Các bảng tính thu nhập và chi phí (Bảng tính trung gian) 61 Bảng 1 : Bảng tính sản lượng và doanh thu 61 Bảng 2 : Bảng tính chi phí hoạt động 62 Bảng 2.1 : Bảng tính chi phí nguyên vật liệu 62 Bảng 2.2 : Bảng tính các chi phí quản lý bán hàng 63 Bảng 3 : Khấu hao 64 Bảng 4.1 : Tính toán lãi vay vốn trung, dài hạn 64 Bảng 4.2 : Tính toán lãi vay vốn ngắn hạn 65 Bảng 5 : Bảng tính nhu cầu vốn lưu động 65 + Lập báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ của DA 67 ˚ Lập Báo cáo kết quả kinh doanh 67 Bảng 6 : Báo cáo kết quả kinh doanh 67 ˚ Lập Bảng cân đối trả nợ 70 Bảng 7 : Bảng cân đối trả nợ 70 ˚ Lập bảng tính điểm hoà vốn 71 Bảng 8 : Bảng tính điểm hoà vốn 71 ˚ Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 73 Bảng 9 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 75 ˚ Phân tích độ nhạy 76 ˚ Các hàm tính toán 77 + Lập báo cáo cân đối 78 ˚ Mục đích 78 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  6. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 6 MỤC LỤC ˚ Nguyên tắc lập 78 Bảng 10 : Bảng cân đối kế hoạch 79 f. Các biện pháp kiểm soát (Tái thẩm định) 80 (1) Việc tái thẩm định được thực hiện theo hai phương pháp 80 (a) Gián tiếp 80 (b) Trực tiếp 80 (2) Việc tái thẩm định được tiến hành độc lập mà không có sự trợ giúp từ NVTD 81 (3) Quan sát, khảo sát, kiểm tra thực tế để tìm hiểu những tác động bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình thực hiện PA / DA 81 (4) Thẩm định lại tòan bộ hồ sơ vay vốn, báo cáo thẩm định, tờ trình của NVTD 81 (5) Theo dõi kết qủa thẩm định hồ sơ vay 81 2. KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 82 a. Thẩm định tư cách khách hàng 82 Tham khảo Phụ Lục số 8A. : GIAO TIẾP VÀ LƯỢNG ĐỊNH KHÁCH HÀNG QUA GIAO TIẾP. 82 b. Đánh giá năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự, năng lực điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động 82 (1) Năng lực pháp lý 82 (2) Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp 83 (3) Khả năng quản trị và điều hành 83 c. Thẩm định năng lực tài chính / sản xuất kinh doanh 84 (1) Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo tài chính 85 (2) Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động 86 - Tình hình sản xuất 86 - Tình hình bán hàng 86 (3) Kiểm tra mức độ đáp ứng một số điều kiện về tài chính 87 (a) Kiểm tra khả năng tự chủ tài chính 87 (b) Các tiêu chuẩn kiểm tra 87 (c) Phân tích tài chính doanh nghiệp 88 - Phân tích khả năng sinh lời 88 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  7. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 7 MỤC LỤC + Mức sinh lời của vốn đầu tư 88 + Mức sinh lời từ bán hàng 89 - Phân tích tính ổn định 90 + Tính lưu hoạt 90 + Tính ổn định về khả năng tự tài trợ 91 - Phân tích tính hiệu quả 93 + Doanh thu từ tổng tài sản 93 + Thời gian hiệu lực hàng tồn kho tạo ra doanh thu 94 + Thời gian thu hồi công nợ 94 + Thời gian thanh toán công nợ 95 - Phân tích hiệu quả sản xuất 95 + Hiệu suất lao động 96 + Hiệu suất phí lao động 96 + Độ tập trung vốn 96 + Hiệu suất vốn cố định 96 - Phân tích sức tăng trưởng 97 + Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu 97 + Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận 97 - Định gía trên thị trường 97 + Tỷ lệ Giá cả trên Thu nhập một Cổ Phần (PER) 97 + Tỷ lệ Giá cả trên Giá trị Ghi sổ (PBR) 98 - Đánh gía việc bảo toàn vốn 98 d. Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay 99 (1) Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay 99 Phụ Lục số 8B. NỘI DUNG KIỂM TRA TÌNH TRẠNG THỰC TẾ CỦA TÀI SẢN BẢO ĐẢM . 99 (2) Phân tích, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay 99 e. Phân tích, thẩm định phương án vay vốn / dự án đầu tư và các yếu tố tác động 100 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  8. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 8 MỤC LỤC (1) Đánh giá mức độ đáp ứng 100 (2) Hướng dẫn phân tích thẩm định PA / DA 100 (a) Đánh giá chung về PA /DA 100 - Đánh giá mục tiêu của PA / DA 100 + Mục tiêu của PA / DA nhắm đạt đến nội dung gì ? 100 + Sự cần thiết của PA / DA ? 101 + Mức độ phù hợp của PA / DA 101 ˚ Mức độ phù hợp xu thế phát triển 101 ˚ Mức độ phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành, vùng, địa phương 101 ˚ Mức độ phù hợp với thời cơ đầu tư 101 + Tác động về mặt xã hội 101 ˚ Lợi ích đối với nền kinh tế 101 ˚ Tỷ lệ sinh lời kinh tế hay xã hội của dự án 103 - Đánh giá về nhu cầu sản phẩm của PA / DA 103 + Nội dung cần khảo sát 103 - Một số phương pháp dự trù số cầu được sử dụng 103 + Tham khảo Phụ Lục 8C CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ TRÙ SỐ CẦU. 103 Chọn lựa phương pháp dự trù 103 + Dự trù số cầu bằng các dữ kiện khác 104 - Yêu cầu của việc đánh giá về nhu cầu sản phẩm 104 + Giá trị của các phương pháp dự trù và các căn cứ dùng để dự trù 104 + Sự hợp lý của số cầu sau điều chỉnh 105 + Phân loại số cầu dự trù 105 - Đánh giá về cung sản phẩm 106 - Khả năng cạnh tranh của sản phẩm 107 + Thị trường nội địa 107 + Thị trường xuất khẩu 107 - Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối 107 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  9. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 9 MỤC LỤC - Khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của PA / DA 107 - Đánh giá khả năng cung cấp nguyên, nhiên vật liệu 108 - Đánh giá phương diện kỹ thuật 109 + Địa điểm xây dựng 109 ˚ Phân tích yếu tố kinh tế của địa điểm xây dựng 109 ˚ Các lợi ích và ảnh hưởng xã hội 109 + Quy mô sản xuất và sản phẩm của DA 109 + Công nghệ kỹ thuật 110 ˚ Công nghệ 110 ˚ Thiết bị 110 + Quy mô, giải pháp xây dựng 110 ˚ Quy mô 110 ˚ Giải pháp xây dựng 111 + Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý 111 - Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện DA 112 - Đánh giá phương án nguồn vốn 112 + Tổng vốn đầu tư 112 ˚ Nội dung đánh giá 112 ˚ Các phương pháp thẩm định 113 ˚ Sự bảo đảm các nguồn vốn 113 + Mục đích cụ thể và hướng sử dụng vốn đầu tư 114 + Nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án 114 ˚ Các nội dung đánh giá 114 ˚ Phương pháp đánh giá cách bố trí vốn cho thời gian thi công xây dựng công trình114 + Hiệu suất vốn đầu tư 115 ˚ Mức độ tiêu hao vốn 115 ˚ Mức độ hiệu lực vốn đầu tư 115 - Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính 116 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  10. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 10 MỤC LỤC + Đánh giá về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư 116 + Đánh giá về mặt thị trường, phương án và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của dự án 116 + Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên, nhiên vật liệu và đặc tính của dây chuyền công nghệ 116 + Xác định nhu cầu vốn lưu động 116 + Xác định trách nhiệm tài chính của chủ dự án 116 - Phân tích rủi ro dự án 117 + Rủi ro về cơ chế chính sách 117 + Rủi ro về vận hành 117 + Rủi ro về thị trường 117 + Rủi ro về môi trường và xã hội 117 + Rủi ro từ yếu tố kinh tế vĩ mô 117 (b) Tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của PASXKD / DAĐT 118 - Phần cho vay ngắn hạn 118 + Cơ sở tính toán 118 + Tiến hành 118 - Phần cho vay trung hạn 119 + Xác định mô hình dự án 119 + Phân tích và ước lượng số liệu tính toán 119 ˚ Cơ sở xác định 119 ˚ Tiến hành 119 + Lập các bảng tính Thu nhập và Chi phí 120 ˚ Sự cần thiết 120 ˚ Nội dung 120 ˚ Các bảng tính thu nhập và chi phí (Bảng tính trung gian) 120 Bảng 1 : Bảng tính sản lượng và doanh thu 120 Bảng 2 : Bảng tính chi phí hoạt động 120 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  11. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 11 MỤC LỤC Bảng 2.1 : Bảng tính chi phí nguyên vật liệu 120 Bảng 2.2 : Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng 120 Bảng 3 : Khấu hao 120 Bảng 4.1 : Tính toán lãi vay vốn trung, dài hạn 120 Bảng 4.2 : Tính toán lãi vay vốn ngắn hạn 120 Bảng 5 : Bảng tính nhu cầu vốn lưu động 120 + Lập báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ của DA 121 ˚ Lập Báo cáo kết quả kinh doanh 121 Bảng 6 : Báo cáo kết quả kinh doanh 121 ˚ Lập Bảng cân đối trả nợ 121 Bảng 7 : Bảng cân đối trả nợ 121 ˚ Lập bảng tính điểm hoà vốn 121 Bảng 8 : Bảng tính điểm hoà vốn 121 ˚ Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 121 Bảng 9 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 122 ˚ Phân tích độ nhạy 122 ˚ Các hàm tính toán 122 + Lập báo cáo cân đối 122 ˚ Mục đích 122 ˚ Nguyên tắc lập 123 Bảng 10 : Bảng cân đối kế hoạch 123 f. Các biện pháp kiểm soát (Tái thẩm định) 124 (1) Việc tái thẩm định được thực hiện theo hai phương pháp 124 (a) Gián tiếp 124 (b) Trực tiếp 124 (2) Việc tái thẩm định được tiến hành độc lập mà không có sự trợ giúp từ NVTD 124 (3) Quan sát, khảo sát, kiểm tra thực tế để tìm hiểu những tác động bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình thực hiện PA / DA 124 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  12. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 12 MỤC LỤC (4) Thẩm định lại tòan bộ hồ sơ vay vốn, báo cáo thẩm định, tờ trình của NVTD 124 (5) Theo dõi kết qủa thẩm định hồ sơ vay 125 3. SO SÁNH VIỆC THẨM ĐỊNH GIỮA KHÁCH HÀNG CÀ NHÂN VÀ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 126 1/ Thẩm định tư cách khách hàng vay 126 2/ Đánh giá năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự, năng lực điều hảnh và quản lý sản xuất, mô hình tổ chức, bố trí lao động 126 3/ Thẩm định năng lực tài chính / sản xuất kinh doanh 128 4/ Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay 135 5/ Phân tích, thẩm định phương án vay vốn / dự án đầu tư và các yếu tố tác động 135 6/ Các biện pháp kiểm soát (Tái thẩm định) 142 IV. LẬP BÁO CÁO THẨM ĐỊNH CHO VAY 144 1. Thu thập thông tin 144 a. Đối với khách hàng cá nhân 144 (1) Ghi nhận thông tin trực tiếp 144 (2) Thu thập các thông tin tứ nguồn khác 144 b. Đối với khách hàng doanh nghiệp 144 (1) Ghi nhận thông tin trực tiếp 144 (2) Thu thập các thông tin từ nguồn khác 145 2. Cách viết và chuẩn bị tờ trình 145 a. Yêu cầu chung 145 (1) Viết theo mô hình phân tích 145 (2) Không viết theo cách mô tả 145 (3) Phong cách viết 146 (4) Những điểm lưu ý cho tờ trình có hiệu quả để hỗ trợ quá trình ra quyết định 146 (5) Tư tưởng của người viết tờ trình 147 b. Yêu cầu cụ thể 147 (1) Nguyên tắc 147 (2) Nội dung tờ trình 148 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  13. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 13 MỤC LỤC (a) Đối với khách hàng cá nhân 148 - Giới thiệu khách hàng 148 - Giới thiệu nhu cầu của khách hàng 148 - Tình hình quan hệ với các tổ chức tín dụng 149 - Quá trình thành lập phát triển (đối với khách hàng là doanh nghiệp tư nhân) 150 - Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện tại (nếu có – hoặc vay vốn để sản xuất, kinh doanh) 150 - Phương án / dự án vay vốn / bảo lãnh 151 - Tài sản bảo đảm 152 - Thông tin ngành 153 - Nhận xét 153 - Kiến nghị 153 (b) Đối với khách hàng doanh nghiệp 155 - Giới thiệu khách hàng 155 - Giới thiệu nhu cầu của khách hàng 156 - Tình hình quan hệ với các tổ chức tín dụng 156 - Quá trình thành lập, phát triển 158 - Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện tại 158 - Phương án / dự án vay vốn / bảo lãnh 159 - Tài sản bảo đảm 160 - Kết quả chấm điểm tín dụng 160 - Thông tin ngành 160 - Nhận xét 160 - Kiến nghị 161 3. Mẫu tờ trình 163 a. Đối với khách hàng cá nhân 163 (1) Tờ trình thẩm định khách hàng vay vốn ngắn hạn (V/v vay vốn sản xuất kinh doanh, khách hàng cá nhân) : 163 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  14. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 14 MỤC LỤC (2) Tờ trình thẩm định khách hàng vay vốn ngắn hạn (V/v vay vốn mua nhà / xây dựng, sửa chữa nhà / mua xe / tiêu dùng / thanh toán chi phí du học , khách hàng là cá nhân) : 163 (3) Tờ trình thẩm định kháh hàng vay vốn trung, dài hạn (V/v vay vốn sản xuất kinh doanh, khách hàng là cá nhân) : 163 (4) Tờ trình thẩm định khách hàng vay vốn trung, dài hạn (V/v vay vốn xây dựng nhà, khách hàng là cá nhân) : 163 (5) Tờ trình thẩm định khách hàng vay vốn trung, dài hạn (V/v chuyển đổi từ vay vàng vay VND, khách hàng là cá nhân) : 163 (6) Tờ trình thẩm định khách hàng (áp dụng cho khách hàng có nguồn thu nhập trả nợ chính từ lương) : 163 (7) Tờ trình thẩm định khách hàng (áp dụng cho khách hàng có nguồn thu nhập trả nợ chính từ hoạt động sản xuất kinh doanh) : 163 b. Đối với khách hàng doanh nghiệp 163 (1) Tờ trình thẩm định khách hàng (V/v xét duyệt cho vay món ngắn hạn) : 163 (2) Tờ trình thẩm định khách hàng (V/v xét duyệt cho vay ngắn hạn trong hạn mức tín dụng) : 163 (3) Tờ trình thẩm định khách hàng (V/v tài trợ trung, dài hạn cho dự án) : 163 V. CÁC PHỤ LỤC 164 PHỤ LỤC 8A. GIAO TIẾP VÀ LƯỢNG ĐỊNH KHÁCH HÀNG QUA GIAO TIẾP 165 PHỤ LỤC 8B. NỘI DUNG KIỂM TRA TÌNH TRẠNG THỰC TẾ CỦA TÀI SẢN BẢO ĐẢM 175 PHỤ LỤC 8C. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ TRÙ SỐ CẦU 177 1/ Phương pháp đường thẳng số học 177 2/ Phương pháp đường cong hình học 177 3/ Phương pháp đường thẳng thống kê 178 4/ Phương pháp đường bình phương bé nhất (Least Square) 178 5/ Phương pháp semi-log thống kê 179 6/ Phương pháp parabol thống kê 179 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  15. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 15 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY NỘI DUNG CHI TIẾT I. MỤC TIÊU CỦA MỘT KHOẢN VAY Quản lý hoạt động tín dụng hay còn được nêu lên theo một góc độ chứa đựng mục tiêu của hoạt động tín dụng, đó là Quản lý rủi ro tín dụng. Quản lý rủi ro tín dụng là một quá trình toàn diện, khởi sự từ việc tìm kiếm thị trường để cho vay và tiếp theo sau là một loạt các quy trình cho đến khi khoản tín dụng được thanh toán hoàn toàn. Trong quá trình đó, nhân viên tín dụng phải đưa ra được các phân tích và đánh giá đối với các khoản vay. Nội dung đánh giá và phân tích phải nhắm đến sự thoả đáng 3 mục tiêu chính : 1. Người vay vốn có đáng tin cậy không ? và, Làm sao biết được ? Câu hỏi này cần được xem xét trước tiên là khách hàng có thể thanh toán được khoản vay đúng hạn không ? Và để trả lời được câu hỏi này, cần phải được tiến hành nghiên cứu 6 chi tiết của một hồ sơ vay vốn – đó là : Tính cách (Character), Năng lực (Capacity), sự Tín nhiệm (Credibility), việc Thế chấp (Collateral), các Điều kiện (Condition), và sự Kiểm soát (Control) - (6 C’s credit analysis). 2. Sự an toàn cho ngân hàng và người gửi tiền, cũng như điều kiện thuận lợi cho người sử dụng tiền vay được bảo vệ và cấu trúc như thế nào trong hợp đồng tín dụng ? 6 chữ C trên được quan tâm và phân tích, đó là nhắm đến việc trả lời câu hỏi quan trọng “Khách hàng có đáng tin cậy không ? ”. Khi nội dung câu hỏi đã được giải đáp, vấn đề tiếp theo đó là : Hợp đồng tín dụng có được cấu trúc hoàn chỉnh nhằm thoả mãn được yêu cầu của khách hàng ngân hàng không ? Một hợp đồng tín dụng hợp lý phải bảo vệ được ngân hàng và những người mà ngân hàng đại diện (người gửi tiền và các cổ đông), hạn chế những mối đe doạ tới khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Nhân viên tín dụng phải tìm được câu trả lời chính xác để thoả mãn yêu cầu của tất cả các bên. Đầu tiên, đối với khách hàng nhân viên tín dụng phải phác thảo được một hợp đồng tín dụng đáp ứng được nhu cầu của người vay với một kế hoạch hoàn trả thích hợp, xuất phát từ sự thành công của ngân hàng về cơ bản phụ thuộc vào sự thành công của khách hàng. 3. Thẩm quyền của ngân hàng đối với tài sản và thu nhập của khách hàng như thế nào ? và, Khả năng thu hồi vốn của ngân hàng có được thực hiện nhanh chóng với ít rủi ro và chi phí thấp không ? Vấn đề cần phải được giải đáp tiếp theo đó là : ”Ngân hàng có thể hoàn thiện quyền của mình đối với tài sản bảo đảm và thu nhập của người vay không ?“. Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  16. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 16 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY Việc thể hiện thẩm quyền của ngân hàng đối với tài sản của khách hàng nhằm đáp ứng hai mục tiêu : Thứ nhất, nếu khách hàng không có khả năng hoàn trả từ nguồn thu nhập của họ, thì ngân hàng phải có được quyền thu giữ và bán tài sản để thu hồi lại khoản tiền đã cho vay. Thứ hai, việc khoản cho vay được bảo đảm bằng tài sản sẽ tạo ra lợi thế tâm lý cho người cho vay và áp lực tâm lý cho người vay, người vay sẽ cảm thấy cần phải có nhiều tích cực hơn để thanh toán khoản nợ và tránh khả năng mất đi những tài sản có giá trị hoặc chính giá trị mà những tài sản đó tạo ra. Yêu cầu của việc hoàn thiện quyền của ngân hàng đối với tài sản thế chấp là nhằm xác định rõ những tài sản mà ngân hàng có thể phong toả và bán, đồng thời nhằm thông báo cho các tổ chức khác biết rằng ngân hàng có quyền hợp pháp trong việc phát mại tài sản nếu khách hàng không có khả năng hoàn trả khoản vay. Ngân hàng có được quyền ưu tiên đối với tài sản so với các chủ nợ khác và so với chủ nhân của tài sản. Khi đó sự đòi hỏi của ngân hàng đối với tài sản thế chấp đã được hoàn thiện. Bên cạnh biện pháp thế chấp tài sản để bảo vệ sự an toàn số tiền cho vay, để hạn chế rủi ro đối với khoản vay còn phải : Xem xét thu nhập hay dòng tiền của khách hàng để trả nợ món vay, Xem xét sự lành mạnh trên bảng cân đối kế toán của khách hàng nhằm xác định tính thanh khoản của các tài sản bảo đảm tăng lượng tiền bù lại những thiếu hụt trong luồng tiền của khách hàng, và cuối cùng là Sự bảo đảm an toàn từ bên ngoài. Mục tiêu của sự hoàn thiện quyền của ngân hàng đối với các khoản thu nhập đó là sự ràng buộc đối với khách hàng phải thực hiện một số yêu cầu nhất định, như là : phải định kỳ nộp các báo cáo tài chính cho ngân hàng, phải mua bảo hiểm cho khoản tiền vay, phải bảo đảm tính thanh khoản và sự hợp pháp của nó; Đồng thời khách hàng sẽ không được tiến hành một số hoạt động nào đó khi không có sự chấp thuận của ngân hàng, như là : tiến hành vay mới, vay nơi khác, mua thên tài sản cố định, tham gia hoạt động sáp nhập, bán tài sản, trả cổ tức quá mức cho các cổ đông Các mục tiêu của một khoản vay đã được xác định, trong đó mục tiêu đánh giá ”Sự tin cậy của khách hàng“ là mục tiêu quan trọng và thiết yếu cần được quan tâm : II. 6 NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY Khi đánh giá khách hàng cần phải được thực hiện theo 2 góc độ : - Theo định tính : đó là nhằm hiểu được ý muốn hoàn trả của người vay. - Còn mục đích của việc phân tích tài chính của khách hàng là xem xét khả năng của khách hàng về nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn chiếm dụng và vốn vay, hàng hoá tồn kho, cơ cấu tài sản lưu động và cố định đến thời điểm hiện tại, đó là phân tích theo định lượng, Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  17. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 17 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY Từ đó có được kết luận về thực trạng khả năng của khách hàng trong việc hoàn trả nợ vay cho Ngân hàng. Bên cạnh việc đánh giá đó, quá trình tiếp tục theo dõi và tác động theo hướng hiện thực hóa các giá trị được phân tích và thẩm định sẽ góp phần làm cho mục tiêu của một khoản vay đạt kết quả. Việc tiến hành chi tiết đánh giá theo Nguyên tắc 6 C sẽ làm thoả mãn các yêu cầu đối với một khoản vay tốt theo quan điểm của người cho vay. 1. Thẩm định tư cách khách hàng Nhân viên tín dụng phải có được bằng chứng cho thấy khách hàng có mục tiêu rõ ràng khi đến ngân hàng đề nghị vay vốn, và đồng thời phải có kế hoạch trả nợ nghiêm túc : - Nếu không biết chắc chắn mục tiêu, lý do khách hàng vay vốn, thì nhân viên tín dụng cần phải tiến hành điều tra, xác minh cho đến khi có câu trả lời xác đáng. Sau khi mục tiêu vay vốn đã được làm rõ, nhân viên tín dụng phải xem xét đến sự phù hợp với chính sách cho vay hiện tại của ngân hàng để có được sự quyết định tương thích thỏa đáng. - Mặc dù đã xác định được mục tiêu vay vốn của khác hàng tốt, nhưng nhân viên tín dụng cũng cần phải xác định trách nhiệm của khách hàng trong việc sử dụng tiền vay. Trách nhiệm, tính trung thực, mục đích vay vốn nghiêm túc, kế hoạch trả nợ rõ ràng là những tiêu chuẩn tạo nên tính cách của khách hàng trong đánh giá của nhân viên tín dụng. Nếu khách hàng không trung thực trong cam kết sử dụng vốn vay hay kế hoạch trả nợ thì không thực hiện cho vay hơn là để nó trở thành một khoản nợ khó đòi đối với ngân hàng. 2. Thẩm định năng lực khách hàng Nhân viên tín dụng phải chắc chắn rằng khách hàng có đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp lý trong việc ký kết hợp đồng vay vốn và sự am hiểu về điều hành và sắp xếp công việc (định tính). Hợp đồng tín dụng do một người không có đủ năng lực và không có đủ tư cách pháp lý ký kết sẽ dẫn đến sự không thu hồi được khoản cho vay và sẽ tạo ra một tổn thất lớn đối với ngân hàng. 3. Thẩm định năng lực tài chính / sản xuất kinh doanh Đây là nội dung quan trọng đối với một đề nghị vay vốn mà vấn đề cần đánh giá và phân tích đó là : “Khả năng của khách hàng đáp ứng yêu cầu hoàn trả cho ngân hàng món vay” được xác định căn cứ trên các nguồn lực thực sự trong chính hoạt động của họ như thế nào (định lượng) ? Câu trả lời chính là cơ sở xác nhận cho Sự Tín Nhiệm mà ngân hàng có được quyết định cho việc thực hiện khoản vay. Nhìn chung, khách hàng vay vốn chỉ có ba nguồn có thể hoàn trả khoản vay : - Dòng tiền từ doanh thu bán hàng hoặc thu nhập; - Dòng tiền từ việc bán tài sản; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  18. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 18 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY - Các nguồn vốn huy động bằng cách phát hành nợ hay chứng khoán vốn. Bất cứ nguồn nào trong ba nguồn trên đều có thể được sử dụng để đáp ứng nhu cầu bằng tiền trong việc thanh toán nợ cho ngân hàng. Nhưng điều ngân hàng đặc trọng tâm là dòng tiền từ doanh thu bán hàng và xem đây là nguồn chính để thanh toán nợ vay, vì nếu có nguồn thu từ việc bán các tài sản có thể sẽ làm suy yếu đi năng lực kinh doanh của khách hàng và làm cho ngân hàng sẽ trở nên các chủ nợ không có được sự bảo đảm chắc chắn. Hầu hết các ngân hàng đều do dự trong việc tài trợ cho các khách hàng không có triển vọng tốt trong kinh doanh. 4. Thẩm định tài sản bảo đảm Khi đánh giá về tài sản thế chấp, câu hỏi đặt ra cho nhân viên tín dụng cần được giải đáp đó là : “Người vay có sở hữu một tài sản nào đó với trị giá tương xứng với khoản vay không ?” Sự nhạy cảm trong nhận thức đối với nhân viên tín dụng đối với các vấn đề như sau là cần thiết khi đánh giá tài sản thế chấp : - Thời gian sử dụng. - Tính khả mại của tài sản được thế chấp. 5. Thẩm định phương án / dự án và các yếu tố tác động Việc phân tích nội dung Điều Kiện, đó là phải nhận biết được những xu hướng tiến triển cận kề của khách hàng cũng như của lĩnh vực mà khách hàng đang hoạt động, thấy được mức độ tác động của những thay đổi trong nền kinh tế đối với khoản cho vay. Một khoản cho vay có thể rất tốt trên giấy tờ, có thể như bài giải cho một đáp án hơn là sự suy xét và đánh giá kinh tế, nhưng có thể giá trị của nó sẽ bị sút giảm khi doanh thu hay thu nhập dễ dàng bị nhiều tác động từ sự biến động kinh tế hoặc sức ép của biến động giá cả, lạm phát 6. Các biện pháp kiểm soát Kiểm soát đó là quá trình đánh giá lại tính khách quan và hợp lý của tất cả các giá trị tính toán và cơ sở kinh tế khi xem xét cho vay, đồng thời đánh giá sự tác động của thời gian và thay đổi các cơ chế, chính sách của các cơ quan quản lý có gây ra những bất lợi nào cho người vay và khả năng đáp ứng của khách hàng trong những trường hợp đó. Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  19. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 19 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY III. VẬN DUNG 6 NGUYÊN TẮC VÀO VIỆC THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY 1. KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN a. Thẩm định tư cách khách hàng Mục tiêu thẩm định về tư cách khách hàng để hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro chủ quan của khách hàng gây nên như : rủi ro về đạo đức, thiếu năng lực trình độ, thiếu kinh nghiệm kinh doanh, khả năng thích ứng với thị trường chưa nhạy bén. Đề phòng phát hiện ngay từ ban đầu những khách hàng xấu lợi dụng và cần chú ý những khách hàng vay vốn chưa được đào tạo qua các trường lớp. Khi quan hệ vay vốn, khách hàng có những lời bóng gió về lợi ích, giúp đỡ cá nhân, thận trọng với những chủ doanh nghiệp sắp nghỉ hưu, những người hay rượu chè, cờ bạc - Nắm các thông tin cơ bản về khách hàng như : họ, tên, tuổi, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, việc làm - Khách hàng vay vốn có cư trú tại địa bàn quận (huyện), thị xã, thành phố nơi ngân hàng cho vay (NHCV) đóng trụ sở ? Nếu không, phải trình bày rõ nguyên nhân. - Đã có vay vốn từ các ngân hàng khác không ? Và việc vay vốn và trả nợ đối với các ngân hàng đó có sòng phẳng, không có nợ quá hạn ? - Quan sát thái độ, phương pháp và nội dung trả lời của khách hàng, phát hiện những mâu thuẫn và các vấn đề không nhất quán, hoặc không trung thực giữa hồ sơ vay vốn và nội dung trả lời phỏng vấn. - Yêu cầu cần phải giải đáp được các điểm chưa rõ trong hồ sơ pháp lý, phương án KD, nguồn trả nợ ngân hàng. Tham khảo Phụ Lục số 8A. : GIAO TIẾP VÀ LƯỢNG ĐỊNH KHÁCH HÀNG QUA GIAO TIẾP. (Xem Phụ Lục 8A) b. Đánh giá năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự, năng lực điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động Nội dung tìm hiểu và phân tích về khách hàng được xác định trên 3 mục tiêu cơ bản như sau : (1) Xác định năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự : Những nội dung như sau cần phải làm rõ : - Khách hàng vay vốn nếu là hộ gia đình, có phải là chủ hộ hoặc là người đại diện hợp pháp của hộ và đã đủ 18 tuổi không ? (Điều 106 và Điều 107 Bộ Luật Dân Sự). - Khách hàng vay vốn là Tổ hợp tác có hoạt động theo điều 111 Bộ Luật Dân Sự không? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  20. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 20 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY - Khách hàng vay vốn có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự không? (Điều 14 đến Điều 23 Bộ Luật Dân Sự). - Giấy phép hành nghề có còn hiệu lực trong thời hạn cho vay, có thể kéo dài hoặc gia hạn trong trường hợp nợ vay bị gia hạn không ? - Khách hàng vay vốn là doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp có đủ hành vi năng lực dân sự, năng lực pháp luật dân sự và hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp ? (2) Mô hình tổ chức, bố trí lao động của khách hàng vay (đối với khách hàng vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh) : Đánh giá trên cơ sở làm rõ các nội dung như sau : - Quy mô hoạt động ? - Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh ? - Số lượng, trình độ lao động ? - Cơ cấu lao động trực tiếp, gián tiếp ? - Tuổi trung bình của người lao động ? - Thời gian làm việc ? - Mức thu nhập bình quân, mức thu nhập khởi điểm của người lao động ? - Những thay đổi của mức thu nhập bình quân, các chính sách thưởng ? - Hiệu quả sản xuất : Doanh số bình quân trên đầu người, mức tăng trưởng ? - Trình độ kỹ thuật của thợ chuyên môn ? (3) Khả năng quản trị : Những vấn đề sau cần được làm rõ : - Thông tin về cá nhân, chủ hộ, ban quản lý Tổ hợp tác; - Trình độ chuyên môn; - Khả năng, kinh nghiệm, cách thức quản lý, đạo đức cá nhân, chủ hộ, ban quản lý Tổ hợp tác. - Những kết quả đạt được : + Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu; + Tỷ lệ tăng lợi nhuận; + Tỷ lệ giảm chi phí; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  21. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 21 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Tốc độ tăng thu nhập. - Khả năng quản lý các khoản nợ của khách hàng; - Uy tín của cá nhân, chủ hộ, ban quản lý Tổ hợp tác; - Khả năng tìm hiểu và thích ứng với thị trường, biến động về tình hình kinh tế và các xu hướng của lĩnh vực hoạt động ? - Các quan hệ và sự hợp tác giữa các cá nhân trong ban quản lý; - Người thực sự ra quyết định trong Tổ hợp tác ? và sự tập trung quyền quyết định ? - Có sự thay đổi về người quản lý và cách thức quản lý ? - Khả năng quyết định của ban quản lý trong lĩnh vực tài chính, kế toán ? c. Thẩm định năng lực tài chính / sản xuất kinh doanh Việc phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng nhắm đến 3 mục tiêu chính như sau : - Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả sản xuất-kinh doanh; - Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính; - Kiểm tra mức độ đáp ứng một số điều kiện về tài chính. Đi vào chi tiết thẩm định : (1) Kiểm tra tính chính xác của báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh : (Áp dụng đối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh) Bản mẫu kiểm tra tính chính xác của báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh như sau, cần lưu ý : Đối với những câu hỏi không trả lời được ”CÓ“ hay ”KHÔNG“, thì đánh dấu vào cột ”THÔNG TIN BỔ SUNG“, sau đó ghi chi tiết vào phần dưới của bản này và tổng hợp vào báo cáo thẩm định khách hàng : Kiểm tra báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Trả lời Trả lời THÔNG TIN CÓ KHÔNG BỔ SUNG Trong các khoản phải thu có / không khoản cho vay không thể thu hồi ? Hàng tồn kho được định giá chính xác ? Trong hàng tồn kho có bao gồm hàng hư hỏng, kém phẩm chất, không sử dụng ? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  22. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 22 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY Kiểm tra chi tiết các khoản vay / trách nhiệm nợ ? Kiểm tra các khoản thanh toán, khoản thu chờ xử lý có giá trị lớn ? Kiểm tra chi tiết tài sản cố định, chú ý những tài sản cố định có giá trị lớn ? Việc mua máy móc, thiết bị có được thanh toán ? Trong khoản ứng trước có những khoản đã được nhận hay khoản đặt cọc đã được thu ? Những khoản ứng trước nêu trên có bao gồm những khoản vay ngân hàng ? Các chi phí trả trước, chi phí trích trước có được hạch toán ? Có phân loại chi tiết và chính xác các khoản thu bán hàng, chi phí mua hàng, chi phí bán hàng, chi phí hành chính, các khoản thu nhập và chi phí khác ngoài hoạt động kinh doanh chính ? Kiểm tra chi tiết các khoản thu nhập, chi phí ngoài hoạt động kinh doanh chính ? Kiểm tra chi tiết những khoản thu nhập, khoản lỗ bất thường, lưu ý những khoản phát sinh lớn ? Có trường hợp lỗ do bán tài sản cố định ? Lỗ do bán tài sản cố định có được phép không ? (2) Phân tích đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính : (a) Đối với các khách hàng vay vốn sản xuất kinh doanh : Những thông tin cần thu thập : + Sản phẩm chủ yếu; + Thị phần của từng loại sản phẩm; + Mạng lưới phân phối sản phẩm; + Khả năng cạnh tranh; + Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu; + Sự tín nhiệm của các bạn hàng; + Chiến lược kinh doanh trong tương lai; + Chính sách khách hàng; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  23. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 23 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Khách hàng có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Tình hình sản xuất + Các điều kiện về sản xuất : ˚ Những thay đổi về khả năng sản xuất và tỷ lệ sử dụng thiết bị; ˚ Các loại sản phẩm; ˚ Nhưng thay đổi đơn đặt hàng; ˚ Số lượng và phần trăm giá trị sản phẩm chưa thực hiện được; ˚ Tỷ lệ phế phẩm và sự thay đổi (+/-); ˚ Nguyên vật liệu chính : Các loại, tình hình cung cấp, sử dụng, sự thay đổi giá mua, tình hình các nhà cung cấp, chất lượng; + Kết quả sản xuất : ˚ Thành phẩm : thay đổi nội dung, thành phần, tỷ lệ các loại thành phẩm; ˚ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nêu trên : tăng / giảm cầu, tồn kho, thay đổi giá cả, năng suất, ; + Phương pháp sản xuất hiện thời : ˚ Phương pháp sản xuất hiện thời : mô tả và xác định tính hiện đại; ˚ Khả năng và điều kiện cải tiến phương pháp sản xuất hiện thời. + Công suất : ˚ Công suất thực tế; ˚ Công suất thiết kế; ˚ Các yếu tố làm ảnh hưởng đến công suất thực tế so với công suất thiết kế. + Hiệu quả : Các kết quả và tác động làm thay đổi về chi phí sản xuất, thời gian lao động và kết quả đạt được. + Chất lượng sản phẩm : ˚ Đạt được tiêu chuẩn nào theo yêu cầu của người mua; ˚ Khả năng nào phát sinh làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, lý do ? + Chi phí : Các thay đổi về chi phí sản xuất và so sánh với các đối thủ cạnh tranh. - Tình hình bán hàng Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  24. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 24 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Những thay đổi về doanh thu : ˚ Số lượng và giá trị doanh thu theo từng loại sản phẩm; ˚ Doanh thu (số lượng và giá trị) theo từng loại khách hàng và loại sản phẩm; ˚ Xác định các tác động đến sự thay đổi : tăng/giảm nhu cầu, trỉnh độ sản xuất, chất lượng sản phẩm, sự cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh, . + Phương pháp tổ chức bán hàng và mạng lưới bán hàng : ˚ Phương thức tổ chức bán hàng; ˚ Doanh thu bán hàng từ phương thức tổ chức bán hàng (nêu trên), tạo ra doanh thu trực tiếp hay gián tiếp; ˚ Các hình thức đại lý : tại các địa phương, bán lẻ, bán sỉ, ; ˚ Sơ đồ và tổ chức mạng lưới bán hàng. + Khách hàng : ˚ Tình hình và khả năng thanh toán tiền mua hàng của các khách hàng chính; ˚ Số lượng các giao dịch về sản phẩm của doanh nghiệp với các khách hàng chính; ˚ Đánh giá của khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp; ˚ Chính sách khuếch trương, quảng bá sản phẩm để tăng doanh số bán, hoặc khi có sản phẩm mới. + Giá bán: ˚ Những thay đổi giá bán và phương pháp tính giá; ˚ Quan hệ với khách hàng và các nhân tố làm ảnh hưởng đến quan hệ khách hàng; ˚ Tình hình giảm giá (kể cả đối với các yếu tố : hoa hồng, phí vận chuyển, chiết khấu, lãi suất, , các chi phí lưu thông). + Quản lý chi phí : ˚ Các biến động về tổng chi phí và các yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm. + Phương thức thanh toán : ˚ Đối với người bán, đối với người mua thực hiện phương thức thanh toán trả ngay hay trả chậm, các cách thức chiết khấu. Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  25. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 25 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Số lượng đơn đặt hàng : ˚ Những thay đổi về đơn đặt hàng, về số lượng đơn đặt hàng theo từng loại sản phẩm và của từng khách hàng chính. Các nhân tố tác động đến sự thay đổi đơn đặt hàng; ˚ Các điều kiện của đơn đặt hàng : đơn giá, thời gian giao hàng, phương thức giao nhận. + Quản lý tồn kho : ˚ Những thay đổi về số lượng và chủng loại hàng tồn kho; ˚ Phương thức quản lý hàng tồn kho. + Tình hình xuất khẩu : ˚ Những thay đổi và nguyên nhân của sự thay đổi số lượng hàng xuất khẩu theo từng loại sản phẩm, đối với từng quốc gia, khu vực. ˚ Tỷ lệ xuất khẩu trên tổng doanh thu; ˚ Phương thức xuất khẩu : trực tiếp hay uỷ thác, quan hệ của xuất uỷ thác; ˚ Thay đổi về giá hàng xuất và so sánh với giá sản phẩm cùng loại trong nước; ˚ Phương pháp, điều kiện thanh toán, các sự hỗ trợ từ chính phủ, cạnh tranh quốc tế, chi phí thuế quan của các nước nhập, chính sách xuất khẩu và các dự báo. + Quan hệ đối tác kinh doanh : Các quan hệ trong việc mua và bán sản phẩm, các quan hệ đối tác vốn, khả năng tạo lập và mục đích của các quan hệ. (b) Tìm hiểu và phân tích về tài chính khách hàng : (Áp dụng đối với các khách hàng vay vốn cho nhu cầu sinh hoạt và các khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh) Mục tiêu chính yếu của việc tìm hiểu và phân tích về tài chính khách hàng là đánh giá khả năng bảo đảm trả nợ của khách hàng trong thời hạn cam kết. Những thông tin sau đây cần được xác minh để đạt được mục tiêu trên : - Nguồn thu nhập chủ yếu của khách hàng ? Cơ sở, chứng từ chứng minh nguồn gốc của các thu nhập ? – Thí dụ như : + Nguồn thu nhập từ lương : Cần xác nhận của cơ quan nơi khách hàng làm việc; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  26. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 26 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Tiền cho thuê nhà, phương tiện, thiết bị : Hợp đồng cho thuê; + Tiền gửi và lãi tiền ngân hàng : Sổ tiết kiệm, báo cáo số dư tiền gửi, ; + Cổ tức từ cổ phiếu chứng khoán đầu tư : chứng từ chứng minh; + V.v Cần xem xét tính ổn định và tính thời gian của các khoản thu nhập đó. - Khách hàng sinh sống bằng nghề gì ? Chính, phụ ? Nghề đó có mang lại nguồn thu nhập ổn định không ? - Khách hàng sử dụng các nguồn thu nhập như thế nào ? Cần phải kiểm tra và ước định việc sử dụng thu nhập của khách hàng, đặc biệt khi có những biến động lớn làm ảnh hưởng đến thu nhập và chi tiêu sẽ chi phối đến khoản tiền để dành dự định để trả nợ ngân hàng khi được vay vốn. - Số thành viên trong gia đình, trong hộ khẩu ? các thành viên có thực sự quan tâm đến khoản vay này không ? Lý do ? Các thành viên đã có nguồn thu nhập ổn định hay phụ thuộc vào người vay tiền ? - Đến thời điểm đặt quan hệ với ACB, họ có vay hoặc còn nợ vay với ngân hàng khác không ? Nếu có thì lý do không tiếp tục vay vốn hoặc quan hệ với ngân hàng đó ? Nếu không thì lý do nào lại xin vay vốn với ACB ? - Khách hàng có thể dùng bao nhiêu thu nhập cố định để trả nợ nếu được vay vốn ? - Trong trường hợp đầu tư vào một phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư, thì khách hàng có bao nhiêu vốn góp ? Cần đối chiếu với quy định về tỷ trọng vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất, dự án đầu tư của ACB; (3) Đánh giá mức độ đáp ứng một số điều kiện về tài chính Bảng đánh giá chi tiết như sau : 1. Sự phù hợp của kế hoạch kinh doanh đối với khách hàng vay vốn ? Trả lời Trả lời THÔNG TIN CÓ KHÔNG BỔ SUNG a. Khách hàng có phải là những người phù hợp với công việc kinh doanh ? + Có thể tự riêng mình bắt đầu và vận hành công việc kinh doanh ? + Tiến hành kinh doanh vì những lý do hợp lý ? + Có những dự tính sẵn trong công việc kinh doanh ? + Có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh này ? + Có kinh nghiệm quản lý ? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  27. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 27 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Có kỹ năng, kỹ thuật cần thiết ? b. Khách hàng có đủ khả năng để bắt đầu công việc kinh doanh ? + Khả năng tài chính có đủ để bắt đầu ? + Đã chuẩn bị báo cáo về tình hình tài sản và các khoản nợ ? + Có đủ tài chính để trang trải các chi phí phát sinh cho đến khi có lãi ? + Có đưa vốn vào kinh doanh ? + Có những bảo đảm gì cho khoản vay ? 2. Kế hoạch kinh doanh của khách hàng vay vốn ? + Bán sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ gì ? + Ngành kinh doanh dự định thực hiện ? + Có thong tin gì về ngành kinh doanh dự kiến ? ˚ Những xu hướng hiện nay của ngành này ? ˚ Tương lai lâu dài của ngành này ? ˚ Doanh số bán ra bình quân ? ˚ Mức lãi gộp ? ˚ Nhà cung cấp có điều kiện gì để bán chịu ? ˚ Khách hàng mua cần có các điều kiện gì ? ˚ Tên và địa chỉ các nhà cung cấp ? ˚ Những dịch vụ mời chào từ các hiệp hội kinh doanh? ˚ Tình hình cạnh tranh trên thị trường ? ˚ Ước định giá trị thực của cơ sở SXKD của khách hàng ? + Quy mô của công việc kinh doanh ? + Phạm vi thị trường (nội địa/xuất khẩu) khi bắt đầu kinh doanh ? 3. Nghiên cứu và xúc tiến thị trường ? + Thi trường được xác định theo : ˚ Quy mô ? ˚ Vị trí địa lý ? ˚ Vòng đời sản phẩm ? ˚ Định tính của thị trường : Tuổi tác, giới tính, thu nhập và thói quen của thị trường ? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  28. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 28 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Cơ sở để hình thành giá bán ? ˚ Giá của đối thủ cạnh tranh ? ˚ Cơ sở gía phí thực tế ? + Sản phẩm được đóng gói theo phương thức và loại gì ? + Nhận diện được khách hàng tiềm năng theo tiêu thức : ˚ Mua gì ? ˚ Mua ở đâu ? ˚ Khách hàng mong chờ loại dịch vụ nào : trước hay sau khi bán hàng ? ˚ Lý do mua hàng ? ˚ Có mua hàng thường xuyên không ? + Đối thủ cạnh tranh là ai ? + Những sản phẩm nào được bán ra tốt hơn hay có sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh ? + Những thuận lợi trong cạnh tranh ? + Những bất lợi trong cạnh tranh ? + Những bất lợi trên được vượt qua như thế nào ? + Những ảnh hưởng đến thị phần ? + Xử lý như thế nào đối với các trường hợp : ˚ Có phản ứng của khách hàng; ˚ Có các phản ứng từ công việc xúc tiến bán hàng. + Hình thức xúc tiến thương mại nào phù hợp với loại hình kinh doanh của khách hàng : ˚ Tiếp thị trực tiếp; ˚ Xúc tiến bán hàng; ˚ Tạp chí và ấn phẩm thương mại; ˚ Phương tiện truyền hình và truyền thanh; ˚ Báo chí; ˚ Tài trợ. + Những chi phí quảng cáo nêu trên là bao nhiêu ? + Khách hàng biết được mức bán hàng để hòa vốn ? 4. Kế hoạch hoá tài chính ? + Có biết được cần bao nhiêu vốn để bắt đầu ? về : ˚ Nhà xưởng và thiết bị ? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  29. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 29 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY ˚ Các máy móc và công cụ ? ˚ Các dụng cụ dùng trong kinh doanh ? ˚ Chi phí luật pháp ? ˚ Phương tiện vận tải ? ˚ Số lượng nguyên vật liệu ban đầu ? ˚ Số lượng tồn kho nguyên vật liệu tối thiểu, tối đa, bình quân ? ˚ Số lượng tồn kho thành phẩm : tối thiểu, tối đa và bình quân đáp ứng đủ nhu cầu bán ra ? ˚ Chi phí thuê ngoài ban đầu ? ˚ Công nợ ban đầu ? ˚ Chi phí điện và chi phí cho các tiện ích khác ? + Chi phí hàng tháng ? ˚ Nguyên vật liệu ? ˚ Tiền công ? ˚ Các nhà cung cấp phụ ? ˚ Quảng cáo phí ? ˚ Chi phí ngân hàng ? ˚ Chi phí điện, nước, năng lượng ? ˚ Bảo hiểm phí ? ˚ Chi phí thuê ngoài ? ˚ Chi phí vận chuyển ? ˚ Chi phí bảo dưỡng ? ˚ Chi phí bưu phẩm và văn phòng phẩm ? ˚ Điện thoại, fax ? ˚ Chi phí thuê mua ? ˚ Chi phí lãi vay ? ˚ Nhu cầu cá nhân ? + Sau khi vay bao lâu có được lợi nhuận ? ˚ 1 tháng ˚ 3 tháng ˚ 12 tháng ˚ Hơn 12 tháng + Nhu cầu vốn ban đầu để tiến hành kinh doanh cho đến khi có lãi ? + Bảng dòng tiền đơn giản cho 12 tháng đầu tiên + Bổ sung nhu cầu bằng tiền thiếu hụt + Những nguồn vốn dự kiến sử dụng : ˚ Vay ngân hàng Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  30. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 30 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY ˚ Liên doanh ˚ Vốn riêng ˚ Từ các nhà đầu tư ˚ Từ các công ty tài chính (thuê mua) + Kế hoạch kinh doanh có đem lại lợi nhuận tương xứng và hợp lý so với số tiền dự định đầu tư ? + Có thể hoàn trả các khoản nợ vay ? + Kế hoạch có còn khả thi khi : ˚ Doanh thu giảm 10% so với dự đoán ? ˚ Chi phí tăng 10% do mất giá đồn tiền ? ˚ Mức sản xuất giảm trên 5% ? ˚ Lãi suất vay dự kiến tăng 5%/năm ? + Khách hàng có am hiểu : ˚ Báo cáo thu nhập – chi phí dự tính ? ˚ Dòng tiền dự tính ? 5. Sổ sách tài chính ? + Khách hàng có biết các loại sổ sách tài chính ? + Có biết cách sử dụng và giữ gìn sổ sách tài chính ? + Có biết lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ? + Có thể lập kế hoạch chi tiêu ? + Có thể làm phù hợp số liệu của họ và số liệu của ngân hàng xác định lại ? + Có thể tính tỷ lệ sản phẩm trên giờ ? + Có thể tính toán chi phí nguyên vật liệu ? + Cách phân bổ chi phí quản lý phân xưởng ? + Có thể tính toán được sản lượng tối thiểu bù đắp chi phí kinh doanh ? Đối với những câu hỏi, vấn đề không thể ghi ”CÓ“ hoặc ”KHÔNG“, cần đánh dấu vào ”THÔNG TIN BỔ SUNG“ và thuyết minh, giải thích rõ các chi tiết vào phần cuối bảng để tổng hợp vào báo cáo thẩm định khách hàng. Lưu ý rằng : - Khi ”Tìm hiểu và phân tích khả năng tài chính“ và ”Đánh giá mức độ đáp ứng một số điều kiện về tài chính“ của khách hàng, cần chú ý đến Phương pháp lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ được qui định tại Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 4/11/2003 ”Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính“. Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  31. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 31 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY - Đối với khách hàng cá nhân việc đánh giá hiện trạng ”Lưu chuyển tiền tệ“ chỉ thực hiện đối với các Doanh nghiệp đã thực hiện theo chế độ báo cáo kế toán do Bộ Tài chính ban hành. d. Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay Bảo đảm tiền vay là việc khách hàng vay vốn của ACB dùng các loại tài sản của mình hoặc bên thứ ba để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với ACB. Tài sản bảo đảm là cơ sở để xác lập trách nhiệm người vay; giảm thấp rủi ro tín dụng, mặc dù đây không phải là điều kiện duy nhất để quyết định cho vay; không xem là phương tiện duy nhất để đảm bảo an toàn vay vốn. Khi nhận tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh NVTD có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau đây : (1) Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay Việc kiểm tra tình trạng thực tế của Tài sản Bảo đảm (TSBĐ) tiền vay được thực hiện theo : Phụ Lục số 8B. NỘI DUNG KIỂM TRA TÌNH TRẠNG THỰC TẾ CỦA TÀI SẢN BẢO ĐẢM . (Xem Phụ Lục 8B.) (2) Phân tích, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay : Chi tiết nội dung Phân tích, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay xem Phần IV. Bảo Đảm Tiền Vay - Thẩm Định Tài Sản Bảo Đảm Tiền Vay. Lưu ý những nội dung sau đây : - Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bản gốc các loại giấy tờ khác có liên quan đến quyền sở hữu của khách hàng vay được ACB lưu giữ cho đến khi khách hàng trả hết nợ và lãi tiền vay; - Thực hiện đúng các qui định về mua bảo hiểm do ACB ban hành; - Tài sản bảo đảm tiền vay có thể do ACB giữ, và có thể giao cho người vay giữ nhưng phải được sự đồng ý của ACB và chịu sự kiểm tra và giám sát của ACB; ACB có những chính sách ưu tiên đối với một số khách hàng và loại khách hàng được vay vốn không phải có tài sản bảo đảm. e. Phân tích, thẩm định phương án vay vốn / dự án đầu tư và các yếu tố tác động Việc phân tích, thẩm định phương án vay vốn / dự án đầu tư nhằm đạt đến 4 mục tiêu chính sau đây : - Đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của Phương án sản xuất-kinh doanh / Dự án đầu tư, khả năng hoàn trái và những rủi ro có thể xảy ra để quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  32. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 32 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY - Góp ý, tư vấn cho khách hàng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn, thu được nợ vay, hạn chế và phòng ngửa rủi ro; - Xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, tiến độ giải ngân, mức thu nợ, các điều kiện để thực hiện khoản vay; tác động đến hoạt động của khách hàng có hiệu quả, bảo đảm mục tiêu đầu tư của ACB; - Đánh giá khả năng tiên lượng của khách hàng vay vốn. Nội dung chi tiết các công việc như sau : Hướng dẫn phân tích thẩm định PA / DA : Việc phân tích và thẩm định PA / DA được tiến hành theo các bước như sau : (a) Đánh giá chung về PA /DA : Các nội dung chi tiết sau đây cần được giải trình chi tiết : - Đánh giá mục tiêu của PA / DA : + Mục tiêu của PA / DA nhắm đạt đến nội dung gì ? + Sự cần thiết của PA / DA ? + Mức độ phù hợp của PA / DA : PA / DA có được quyết định đầu tư phù hợp, sẽ có nhiều khả năng đạt đến hiệu quả kinh tế mong muốn và giảm thiểu được sự rủi ro từ sự biến động, thay đổi các điều kiện kinh tế và chính sách. Được thẩm định qua ba yếu tố sau : ˚ Mức độ phù hợp xu thế phát triển : Các mục tiêu của PA / DA được thẩm định và đánh giá phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát triển, xu thế phát triển của đất nước hoặc sự ảnh hưởng từ bên ngoài được Chính phủ đưa vào đường lối phát triển chung. ˚ Mức độ phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành, vùng, địa phương : PA / DA được thẩm định và đánh giá qua hai vấn đề then chốt sau :  Sự đáp ứng với phương thức ít tốn kém nhất cho những nhu cầu ưu tiên của ngành kinh tế, vùng và địa phương ?  Quy mô của PA / DA :  Sự phù hợp với nhu cầu của ngành, vùng, địa phương ?  Sự đánh giá về tiềm năng phát triển của ngành, vùng, địa phương ?  Đáp ứng nhu cầu thị trường của ngành, vùng, địa phương ? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  33. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 33 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY  Tác động đến giá cả sản phẩm cùng loại của ngành, vùng, địa phương ? ˚ Mức độ phù hợp với thời cơ đầu tư : PA / DA được xây dựng phù hợp với xu thế phát triển đó là sự đúng đắn và thuận lợi; Nhưng hiệu quả thiết thực đạt đến cần chú trọng đến hai nội dung :  Nếu đầu tư quá sớm so với nhu cầu : Sẽ không đạt đến mức thu nhập hiệu quả vào những năm đầu, sự lãng phí có thể không tránh khỏi.  Nếu đầu tư quá trễ : Hiệu quả đạt đến giá trị cao trong một vài năm đầu, nhưng sẽ giảm sụt nhanh. + Tác động về mặt xã hội : Không thể tách rời một hoạt động kinh tế, hoạt động đầu tư của PA / DA ra khỏi sự tác động của nó đối với xã hội hay đối với nền kinh tế. Sự tác động này nếu mang lại nhiều hiệu quả thiết thực sẽ khẳng định sự tồn tại và bền vững và giảm thiểu nhiều rủi ro cho PA / DA. Được thẩm định vào hai yếu tố chính : ˚ Lợi ích đối với nền kinh tế : Lượng định qua các đóng góp cụ thể sau :  Đóng góp vào ngân sách  Thông qua các khoản nộp cho ngân sách nhà nước hàng năm, như : thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản nộp khác. Đánh giá qua tỷ lệ : Tổng các khoản nộp ngân sách Vốn đầu tư  PA / DA có nhiều hiệu quả hơn khi có tỷ lệ, khả năng đóp góp vào ngân sách nhà nước nhiều hơn.  Sự phát triển dây chuyền : Nhờ vào việc hình thành PA / DA sẽ mang lại sự phát triển hoặc thành lập mới các ngành sản xuất, dịch vụ khác. Chú ý :  Những ngành được cung cấp nguyên, nhiên vật liệu cho PA / DA;  Những ngành sử dụng sản phẩm, dịch vụ, tiện ích của PA / DA.  Tác động đến sự phát triển địa phương :  Mức độ sử dụng tài nguyên sẵn có tại địa phương; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  34. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 34 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY  Mức độ huy động vốn tại địa phương cho nhu cầu đầu tư;  Lợi ích về giá cả, sản phẩm cung ứng, tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm, cho địa phương;  Thúc đẩy các ngành nghề tại địa phương phát triển  Tạo ra nguồn ngoại tệ Thể hiện việc tiết kiệm hay tạo ra nguồn thu ngoại tệ, tính toán tỷ lệ : Số ngoại tệ tiết kiệm / thu được X = Số ngoại tệ chi ra X > 1 : PA / DA có khả năng tiết kiệm hoặc thu được ngoại tệ. X < 1 : PA / DA không có khả năng tiết kiệm hoặc thu được ngoại tệ. X ≥ 1,25 : PA / DA hội đủ tiêu chuẩn về phương diện tiết kiệm ngoại tệ.  Thu hút nguồn lao động : Việc thu dụng nhân công của PA / DA được đánh giá qua 2 tiêu chuẩn :  Tổng số lao động được PA / DA thu dụng;  Chi phí đầu tư cho mỗi việc làm được PA / DA tạo ra : Tổng mức vốn đầu tư của PA / DA Số lao động thu dụng So sánh với những PA / DA trong cùng ngành, để đánh giá chi phí đầu tư cho mỗi việc làm được tạo ra, PA / DA có chi phí này thấp là có hiệu quả và khả thi hơn. ˚ Tỷ lệ sinh lời kinh tế hay xã hội của dự án :  Cách tính toán tỷ lệ sinh lời kinh tế hay xã hội của dự án  Lập bảng lời lỗ xã hội : Lời lỗ xã hội là mức lời của PA / DA mang lại cho xã hội hay đóng góp của PA / DA chính là trị giá mà xã hội lẻ ra phải trả cho một sản phẩm, nếu như sản phẩm phải nhập khẩu. Do vậy, lời lỗ xã hội của Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  35. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 35 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY dự án chính là sai biệt giữa Doanh thu Xã hội (Giá trị nhập khẩu) và Chi phí Xã hội để sản xuất ra cùng một số lượng sản phẩm. Công thức tính : Lời/Lỗ xã hội = Doanh thu xã hội – Chi phí xã hội Trong đó : Số lượng Giá sản phẩm Doanh thu sản phẩm của = x tương tự xã hội dự án được nhập khẩu tiêu thụ Chi phí xã hội = Chi phí sản xuất của dự án - Thuế - Khấu hao  Tính mức sinh lời xã hội : Áp dụng phương pháp tính hiện giá để qui hồi trị giá lời xã hội và vốn đầu tư về cùng một thời điểm gốc để so sánh. Thời điểm gốc thường là thời điểm vốn đầu tư được bỏ ra lần đầu tiên. Tỷ lệ sinh lời kinh tế hay xã hội của dự án được định nghĩa như là lãi suất làm cho hiện giá của lời xã hội và vốn đầu tư bằng nhau ở cùng một thời điểm. Công thức tính : R 1 R2 Rn V = + + + (1+r)1 (1+r)2 (1+r)n Trong đó : V: Vốn đầu tư. R1, R2, , Rn : Lời xã hội thu hồi vào năm sản xuất thứ nhất, hai, , thứ n của dự án. n : Số năm khai thác dự án. r : Tỷ lệ sinh lời kinh tế hay xã hội của dự án. Lưu ý : Cách tính r như tính IRR xem phần tính suất thu hồi nội bộ.  Cách thẩm định tỷ lệ sinh lời kinh tế hay xã hội của dự án : PA / DA có tỷ lệ sinh lời xã hội cao hơn là có hiệu quả và khả thi hơn. - Đánh giá về nhu cầu sản phẩm của PA / DA : + Nội dung cần khảo sát : ˚ Tình hình nhu cầu sản phẩm và dịch vụ trên thị trường ? ˚ Những mô tả về sản phẩm : hình dạng, dạng thức đóng gói, màu sắc v.v ? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  36. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 36 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY ˚ Đặc điểm về nhu cầu sản phẩm và dịch vụ ? ˚ Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tình hình cung ứng và tiếp nhận các dịch vụ đến thời điểm thẩm định ? ˚ Nhu cầu hiện tại về sản phẩm và dịch vụ của PA/DA ? ˚ Nhu cầu tương lai về sản phẩm và dịch vụ của PA/DA ? ˚ Mức tiêu thụ trong nước tăng trưởng hàng năm, khả năng đáp ứng chung từ thị trường và của PA/DA ? ˚ Khả năng (%) về sản phẩm và dịch vụ của PA/DA bị thay thế bởi các sản phẩm khác cùng loại ? ˚ Cần phân loại số cầu dự trù theo :  Loại thị trường : trong nước hay xúât khẩu;  Thị trường từng miền, vùng; như : Miền Trung, Miền Tây, vùng Tây Nguyên;  Phân loại người tiêu dùng : thanh niên, người lớn, đàn ông, phụ nữ, trẻ em, thị dân, nông dân, ;  Trình độ tổ chức công việc và khuôn khỗ thực hiện sản xuất kinh doanh. + Yêu cầu của việc đánh giá về nhu cầu sản phẩm : Tính chất cần thiết và cấp bách của việc thực hiện PA / DA là được đo lường và quyết định bởi nhu cầu của xã hội, nhưng còn cần phải đáp ứng đối với các loại sản phẩm mà PA / DA dự định sản xuất. Nếu nhu cầu cần đáp ứng càng lớn, việc thực hiện PA / DA càng cần thiết và cấp bách. Khi đánh giá nhu cầu cần đáp ứng, còn cần phải so sánh với khả năng sản xuất của PA / DA khi hoạt động bình thường, và khả năng sản xuất và phát triển sản xuất chung của các doanh nghiệp khác đối với sản phẩm cùng loại với sản phẩm của PA / DA và các sản phẩm khác tương đương có thể thay thế. Số lượng sản phẩm mà PA / DA mong muốn bán được tuỳ thuộc vào tổng cầu được dự kiến trong tương lai đối với sản phẩm đó. Trước khi chấp thuận hay bác bỏ số cầu được PA / DA ước lượng, cần phải đánh giá các vấn đề : ˚ Giá trị của các phương pháp dự trù và các căn cứ dùng để dự trù : Để ước lượng số cầu trong tương lai, có thể căn cứ vào một số dữ liệu khác nhau như : dân số, diện tích, số khách hàng, số xe cộ, và sử dụng một số kỹ thuật tính toán dự trù khác nhau như đã trình bày trên. Mỗi phương pháp đều có những căn cứ dự trù khác nhau và kết quả cũng không giống nhau. Các nhà đầu Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  37. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 37 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY tư thường chọn một phương pháp thích hợp với họ, để thuyết phục ngân hàng chấp thuận bỏ vốn đầu tư. Do đó, ngân hàng phải xem xét phương pháp nào là thích hợp nhất và nếu cần có thể đề nghị một phương pháp dự trù khác thích hợp hơn. Khi quyết định chọn phương pháp cần xem xét :  Diễn biến số cầu trong quá khứ;  Khả năng tăng trưởng nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó;  Bản chất số cầu của sản phẩm, dịch vụ đó; Số liệu về số cầu trong quá khứ tỏ ra thiếu sót, chưa đáng tin cậy, không đặc trưng cho đối tượng sử dụng sản phẩm;  Phương pháp dự trù có khuyết điểm và chưa tương thích. Kết quả đó được áp dụng theo : Tham khảo Phụ Lục 8C CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ TRÙ SỐ CẦU. (Xem Phụ lục 8C)  Nếu số cầu quá khứ tăng hàng năm tương đối đều đặn, nên chọn Phương pháp thẳng số học.  Nếu số cầu giai tăng trong quá khứ theo một tỷ lệ bách phân tương đối ổn định, hoặc Nếu số cầu ít bị ảnh hưởng bởi việc thay đổi lợi tức, chẳng hạn số cầu về các sản phẩm tiêu dùng hằng ngày (gạo, thuốc tây, ) nên chọn Phương pháp đường cong hình học .  Các trường hợp khác nên sử dụng phương pháp phân tích thống kê - (đối với Khách hàng Cá Nhân, sử dụng Phương pháp đường thằng thống kê là phù hợp) Chọn lựa phương pháp dự trù : Trước khi chọn một phương pháp dự trù, nên thử nhiều phương pháp để tính các trị số ước lượng. Để chọn được phương pháp đúng, thế các trị số vào công thức để tính ngược lại của trị số Y 0 quá khứ (gọi là : số cầu quá khứ ước lượng) rồi so với số cầu Y thực sự cùng thời điểm. Nếu phương pháp nào cho trị số cầu quá khứ ước lượng sát với số cầu thực sự cùng thời điểm, thì có thể xem là phương pháp đó thích hợp nhất. Để đo lường phương pháp thích hợp nhất, có thể sử dụng công thức tính Độ lệch tiêu chuẩn (Standard Deviation) : 2  (Y – Yo) Phương pháp nào có SD nhỏ nhất SD = là phương pháp thích hợp nhất n Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  38. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 38 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY ˚ Dự trù số cầu bằng các dữ kiện khác : Thông thường dựa vào dân số để ước lượng số cầu tương lai, bằng cách dựa tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm để tính dự kiến dân số trong tương lai, và căn cứ vào mức tiêu thụ bình quân đầu người hàng năm về sản phẩm, dịch vụ đó; Từ đó, tính được số nhu cầu dự trù tương lai đối với loại sản phẩm, dịch vụ cần đánh giá. ˚ Sự hợp lý của số cầu sau điều chỉnh : Số cầu dự trù sau điều chỉnh vẫn cần được xem xét lại để bảo đảm tính hợp lý và tính sát thực, bằng cách :  So sánh số cầu dự trù của các nhà đầu tư, của ngân hàng và của các cơ quan khác;  Quy đổi số cầu dự trù sang số tiêu thụ dự trù cho mỗi đầu người, rồi so sánh với số cầu tiêu thụ mỗi đầu người trong quá khứ tại các nơi khác (Tỉnh, Thành phố, nước ngoài, ).  Lưu ý đến ảnh hưởng của các biến đổi kỹ thuật, các thói quen, sở thích của người tiêu dùng, ảnh hưởng của sự tăng giá bán, phân khúc thị trường, giới thiệu và khách hàng tiêu thụ v.v - Đánh giá về cung sản phẩm : Dưới áp lực của thị trường, trước khi quyết định thực hiện hay tài trợ một PA / DA, nhà doanh nghiệp cũng như nhà tài chính đều phải nghiên cứu và thẩm định thận trọng phương diện tiêu thụ và thị trường của dự án, nhằm tiên liệu được giá bán, số lượng tiêu thụ hàng năm, hoạch định được chính sách cạnh tranh, chương trình tiếp thị có hiệu quả (bao gồm các hình thức quảng cáo, thể lệ bán hàng, hệ thống phân phối, chuyên chở, các hình thức khuyến mãi, ) và nhờ đó có thể phân tích được tính khả thi tài chính của PA / DA. Khi đánh giá về cung sản phẩm là thẩm định về đặc điểm tình hình, khả năng sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm, dịch vụ của PA / DA, chủ yếu là xem xét về số lượng hiện có và sẽ có trên thị trường trong tương lai của các loại sản phẩm này, và cả các sản phẩm có thể thay thế. Số lượng này bao gồm số lượng sản xuất của các cơ sở sản xuất hiện thời, số lượng nhập từ nước ngoài vào dưới tất cả các hình thức, như : nhập khẩu, viện trợ, cứu trợ và cả các trường hợp nhập lậu, trốn thuế hoặc hàng giả mạo, ăn cắp thương hiệu. Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  39. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 39 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY Khi xem xét và tính toán số cung sản phẩm, dịch vụ cần phải nắm vững đặc điểm tình hình sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm này, đặc biệt là lưu ý những khó khăn gặp phải trong sản xuất và tiêu thụ, về lý do về ngừng sản xuất, ngưng hoạt động và chậm tiêu thụ của các cơ sở khác đến thời điểm hiện tại qua đó việc tiên liệu khả năng thị trường được chính xác hơn. Nội dung khảo sát : + Năng lực sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ của PA / DA cho nhu cầu trong nước hiện tại ? + Tỷ trọng khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường từ sản phẩm trong nước và nhập khẩu ? Việc nhập khẩu là do sản xuất trong nước chưa đáp ứng được hay sản phẩm nhập khẩu có ưu thế cạnh tranh hơn ? + Sản lượng nhập khẩu trong các năm qua ? Dự kiến khả năng nhập khẩu trong các năm tới ? + Khả năng biến động thị trường khi có các nhà đầu tư khác cùng sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ như PA / DA ? + Dự đoán ảnh hưởng của các chính sách xuất nhập khẩu khi Việt Nam gia nhập các tổ chức khu vực và quốc tế (AFTA, WTO, APEC, Hiệp định Thương Mại Việt Mỹ, ) đến thị trường sản phẩm của dự án; + Tổng cung dự kiến và tốc độ tăng trưởng về tổng cung sản phẩm, dịch vụ ? Sau khi đã phân tích quan hệ cung cầu đối với sản phẩm, dịch vụ và nội dung của PA / DA, đưa ra nhận xét về thị trường tiêu thụ, và nhận định đối với PA / DA về : + Sự cần thiết của việc đầu tư; + Sự hợp lý của việc định hướng thị trường mục tiêu; + Sự hợp lý của quy mô đầu tư, cơ cấu sản phẩm; + Sự hợp lý về việc triển khai thực hiện đầu tư : Lịch trình đầu tư, công suất thiết kế theo từng thời kỳ huy động vào sản xuất, cung ứng - Khả năng cạnh tranh của sản phẩm : Khả năng cạnh tranh là nhân tố quan trọng cần thẩm định để xác định tính hiện thực của các mục tiêu thị trường của PA / DA : + Thị trường nội địa Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  40. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 40 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY ˚ Hình thức, chất lượng, mẫu mã sản phẩm của PA / DA so với các sản phẩm cùng loại có trên thị trường ? Ưu / nhược điểm ? ˚ Có phù hợp với thị hiếu và xu hướng tiêu thụ ? Đáp ứng cho đối tượng tiêu thụ, loại nhu cầu nào ? ˚ Giá cả sản phẩm có tạo ra ưu thế cạnh tranh, phù hợp với mức thu nhập và khả năng tiêu thụ nào ? ˚ So sánh sản phẩm, dịch vụ của PA / DA với các sản phẩm, dịch vụ cùng loại trong và ngoài nước về giá thành, giá bán, chất lượng để đánh giá sự đón nhận của thị trường đối với sản phẩm, dịch vụ của PA / DA; ˚ Lưu ý đến giá tiêu thụ phỗ thông, giá định vị bán lẻ theo từng loại sản phẩm, cho từng giới tiêu thụ như thế nào ? ˚ Thị hiếu của giới tiêu thụ tuỳ theo nhãn hiệu của nhà sản xuất ? Phân loại giới tiêu thụ ? + Thị trường xuất khẩu Đối với PA / DA sản xuất hàng xuất khẩu, việc tiên liệu thị trường xuất khẩu là một điều rất khó khăn vì tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố có khả năng thay đổi cao, như : giá cả, tỷ giá, cạnh tranh quốc tế, ; Yếu tố khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ dự trù xuất khẩu là yếu tố quan trọng nhất, vì ngay khi có sẵn một thị trường tiêu thụ tốt đẹp, các sản phẩm, dịch vụ chưa chắc đã được bán dễ dàng nếu không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Ngược lại, trong trường hợp thị trường hạn chế, nhưng sản phẩm có đủ khả năng cạnh tranh vẫn có thể bán được dễ dàng. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của PA / DA so với hàng nước ngoài có thể được nhận xét qua các khía cạnh : Chất lượng, giá thành, giá bán, nhãn hiệu, mẫu mã, bao bì, chính sách quảng cáo, hệ thống phân phối, chào hàng, Cần có sự phối hợp giữa ngân hàng và nhà đầu tư đẩ xác định được tiềm năng xuất khẩu của PA/DA qua một số yếu tố cơ bản như sau : ˚ Tình hình cung cầu sản phẩm, dịch vụ trên các thị trường xuất khẩu; ˚ Chiều hướng giá cả và sự cạnh tranh quốc tế trên các thị trường nuớc ngoài; ˚ Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ dự trù xuất khẩu, khả năng tiếp cận thị trường nước ngoài của chủ PA / DA và các hợp đồng tiêu thụ có được ký kết vào thời điểm nào của quá trình thực hiện PA / DA ? ˚ Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn xuất khẩu ? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  41. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 41 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY ˚ So sánh với cùng loại sản phẩm xuất khẩu có trên thị trường về quy cách, mẫu mã, giá cả và chất lượng ? ˚ Các hạn chế phát sinh về thị trường dự kiến xuất khẩu ? Hướng giải quyết ? ˚ Kết quả xuất khẩu và những hạn chế phát sinh của cùng loại sản phẩm ? - Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối : + PA / DA được tổ chức tiêu thụ theo phương thức nào ? Trực tiếp hay gián tiếp ? + Được tiêu thụ theo mạng lưới sẵn có hay tạo mới ? Có phù hợp với đặc điểm và khu vực của từng thị trường ? + Chi phí thiết lập mạng lưới phân phới ? + Bán trả chậm hay trả ngay ? cụ thể phương thức thanh toán ? + Đặc điểm của việc giao nhận sản phẩm : trực tiếp hay gián tiếp, phương tiện vận chuyển, ? + Số lượng điểm phân phối có phù hợp với phạm vi và khuôn khỗ thị trường không ? Những hạn chế về sổ lượng đơn vị phân phối làm ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ ? + Tính hiệu quả, chu đáo và nhanh chóng của hệ thống phân phối, chuyên chở sản phẩm đến tay người tiêu dùng và các địa chỉ tiêu thụ ? - Khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của PA / DA : + Tổng mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ hàng năm và dự kiến trong ít nhất 5 năm đến của PA / DA ? + Tính linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ ? Có thể thay đổi theo yêu cầu của thị trường ? + Các nhân tố tác động đến giá bán sản phẩm, dịch vụ ? - Đánh giá khả năng cung cấp nguyên, nhiên vật liệu : + Trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, xác định nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu cho từng loại sản phẩm và toàn bộ nhu cầu sản xuất hàng năm : ˚ Nhu cầu và đặc điểm nguyên, nhiên vật liệu (vật liệu thô, bán thành phẩm, vật liệu đã qua chế biến, các sản phẩm nhập ngoại và vật liệu phụ, ) ˚ Tình hình cung ứng. ˚ Các yêu cầu kỹ thuật về nguyên liệu. Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  42. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 42 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Chương trình cung cấp nguyên liệu : ˚ Nguồn cung cấp, nhà cung cấp có bị hạn chế về số lượng không ? Tình trạng quan hệ với các nhà cung cấp : đã có quan hệ từ trước ? mức độ tín nhiệm ? Điều kiện thanh toán ? ? ˚ Các giải pháp về nguồn : cung cấp nội địa, nhập ngoại, phương thức cung ứng (mua theo hợp đồng ? điều kiện và phương thức vận tải ? ), đối với trường hợp nguyên vật liệu phải nhập khẩu cần xác định nguồn cung cấp, các chính sách nhập khẩu, biến động giá nhập, giá mua, tỷ giá thanh toán, nhập trực tiếp hay gián tiếp, phân tích các thuận lợi, hạn chế các ảnh hưởng bất lợi, hướng khắc phục + Lịch cung cấp : các chi phí cho từng lịch trình cung cấp. + Các giải pháp bảo đảm kết cấu hạ tầng để bảo đảm phục vụ sản xuất, như : các nhu cầu cung cấp nước, điện, hơi cho sản xuất, giao thông nội bộ và bên ngoải, kho bãi, thông tin. Sự thành công của PA / DA tuỳ thuộc rất lớn vào nguồn cung cấp nguyên, nhiên vật liệu. Một PA / DA sử dụng nhiều nguyên, nhiên vật liệu trong nước sẽ có tác động dây chuyền và có nhiều ưu điểm hơn, cũng sẽ ít bị rủi ro do tác động của tỷ giá, hoặc sự đột biến khan hiến ngoại tệ và biến động giá cả trên thị trường quốc tế. Trường hợp hoàn toàn lệ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu, cần lưu ý nhà đầu tư phải dự kiến một PA / DA bổ sung để có thể bảo đảm các yêu cầu về nguyên vật liệu. - Đánh giá phương diện kỹ thuật : (Trường hợp vay trung / dài hạn theo DAĐT) Giá trị kinh tế, hiệu quả tài chính của vốn đầu tư tuỳ thuộc rất nhiều vào các yếu tố kỹ thuật của DA. Thẩm định về phương diện kỹ thuật sẽ làm sáng tỏ thêm giá trị kinh tế, tạo cơ sở thẩm định vốn đầu tư, đánh giá kết quả tài chính của DA, đồng thời cho biết DA có triển vọng được thực hiện hay phải có những sửa đổi để thích nghi. Cần phải lựa chọn được một phương án kỹ thuật tối ưu cho DA để thu được hiệu quả kinh tế cao. + Địa điểm xây dựng : ˚ Phân tích yếu tố kinh tế của địa điểm xây dựng :  Hiện trạng và phương án giải phóng mặt bằng; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  43. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 43 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY  Các chi phí về địa điểm liên quan đến đầu tư vốn cố định, khảo sát ban đầu, san lấp mặt bằng, thuế đất, điện nước thi công, lán trại tận dụng cơ sở hạ tầng, so sánh với các PA / DA tương tự;  Thuận lợi về giao thông, gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu, điện, nước, thị trường tiêu thụ và phân phối sản phẩm, dịch vụ ?  Tác động khác của địa điểm xây dựng đến PA / DA, như làm tăng giá thành, hạn chế cạnh tranh ˚ Các lợi ích và ảnh hưởng xã hội :  Các ảnh hưởng đối với đời sống dân cư khi có thiên tai, hoả hoạn, hoặc do chất lượng công trình không bảo đảm;  Những ảnh hưởng đối với an ninh, quốc phòng, sinh hoạt xã hội, phong tục tập quán;  Những ảnh hưởng đến việc bảo vệ môi trường, sinh thái, bảo vệ tài nguyên, cảnh quan, di tích văn hoá, lịch sử;  Những biện pháp xử lý khi các nội dung trên phát sinh. + Quy mô sản xuất và sản phẩm của DA : ˚ Phân tích các điều kiện và lợi ích khi đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng sản xuất, đầu tư mới để chọn lựa phương án đầu tư thích hợp. ˚ Phân tích các điều kiện, các yếu tố để chọn lựa tổ chức đầu tư – như : Công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, liên doanh, ˚ Phân tích lựa chọn công suất thích hợp, mức độ tối ưu, khả thi, có phù hợp với khả năng tài chính, trình độ quản lý, địa điểm, thị trường tiêu thụ, ˚ Cơ cấu sản phẩm, dịch vụ : Số lượng sản phẩm sản xuất, dịch vụ cung ứng hàng năm, quy cách, chất lượng, mẫu mã, giá cả, hàng bán / cung ứng dự kiến, lượng lưu kho trung bình, là sản phẩm / dịch vụ mới hay đã có sẵn trên thị trường. ˚ Các yêu cầu kỹ thuật, tay nghề để sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ. ˚ Lịch sản xuất : vận hành, chạy thử, chạy hết công suất, dự kiến khả năng thay đổi để bảo đảm phù hợp với nhu cầu thị trường tương lai. ˚ Bán thành phẩm, phế liệu : khả năng xử lý, tái chế và tiêu thụ. + Công nghệ kỹ thuật : ˚ Công nghệ Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  44. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 44 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY Khi đánh giá công nghệ và thiết bị cần phải tham khảo các nhà chuyên môn và thu thập được các thông tin mới nhất về công nghệ và thiết bị. Những nội dung chi tiết cần đánh giá :  Yếu tố này được quyết định bởi phương pháp công nghệ sản xuất (phương pháp chế tạo sản phẩm). Trong nhiều ngành công nghiệp thường có từ trên 2 phương pháp – thí dụ : Sản xuất xi măng : có phương pháp khô và phương pháp ướt; Sản xuất bột ngọt : có phương pháp hóa học và phương pháp vi sinh; Ngân hàng cần xem xét tính hiệu quả và kinh tế của phương pháp công nghệ mà dự án áp dụng, vì vậy phải yêu cầu nhà đầu tư trình bày rõ ràng phương pháp công nghệ với đầy đủ chi tiết cần thiết với các tài liệu có liên quan – như : sơ đồ, danh sách và đặc điểm kỹ thuật của các thiết bị, máy móc, qui trình sản xuất, sơ đồ bố trí thiết bị, bố trí nhà máy v.v , đồng thời phải nêu các yêu cầu về : đặc điểm nguyên, vật liệu, đặc điểm và chất lượng các loại sản phẩm của DA và vốn đầu tư cùng với các chi phái sản xuất, Thí dụ : Phương pháp sản xuất xi măng ướt có sử dụng nước, nên cần nhiều nguyên liệu hơn để nung, nên chi phí sản xuất cao hơn phương pháp khô; nhưng do dùng nước nên khi trộn sẽ đều và sản phẩm đồng nhất hơn, vì vậy sự lựa chọn nếu căn cứ vào giá thành hạ thì chọn phương pháp khô, nếu cần chất lượng cao thì chọn phương pháp ướt.  Dự án có giá trị kỹ thuật cao một khi các điều kiện kỹ thuật trong nước có thể hỗ trợ để đóng góp thêm cho khả năng thực hiện dự án, không quá bị lệ thuộc nhiều vào chuyên viên kỹ thuật và nguyên liệu nước ngoài. Trình độ kỹ thuật hỗ trợ cho dự án ở mức độ cao sẽ bảo đảm cho sự thành công của DA; nhưng nếu trình độ kỹ thuật tuy còn thấp, nhưng kỹ thuật DA được áp dụng có tác động tốt đến tình trạng kỹ thuật trong nước thì cũng là một ưu điểm cần được quan tâm.  Các phương án công nghệ chính, quy trình sản xuất có thể chấp nhận, mô tả phân tích đánh giá mức độ hiện đại, mức độ nào của thế giới, tính thích hợp về mặt kinh tế, có phù hợp với trình độ hiện tại của Việt Nam, các yếu tố tích cực và hạn chế công nghệ đã lựa chọn, thông qua việc so sánh một số chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật như quy cách, chất lượng, năng suất, lao động, giá thành, vệ sinh công nghiệp, điều kiện ứng dụng, mở rộng, cải tiến, , lý do lựa chọn công nghệ này; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  45. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 45 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY  Nội dung và phương thức chuyển giao công nghệ : sự hợp lý, cần thiết và bảo đảm vận hành được công nghệ, giá cả, phương thức thanh toán, các điều kiện tiếp nhận chuyển giao, các cam kết;  Các giải pháp về công trình phụ trợ :  Lựa chọn quy mô và phương án cung cấp nước, thoát nước cho sản xuất;  Lựa chọn quy mô và phương án cung cấp điện, hơi cho sản xuất;  Phương án giải quyết thông tin;  Phương án vận chuyển;  Các chi phí phát sinh. Từng phương án có mô tả các cơ sở tính toán, lựa chọn và có sơ đồ kèm theo. ˚ Thiết bị Phương án thiết bị cần nêu được các nội dung :  Danh mục thiết bị, chia ra sản xuất chính, thiết bị phụ trợ, thiết bị phục vụ, phương tiện khác, phụ tùng thay thế, dụng cụ thiết bị văn phòng, ;  Tính năng, thông số kỹ thuật, các đặc tính kỹ thuật chủ yếu, điều kiện bảo dưỡng, thay thế, sữa chữa. Các yêu cầu và điều kiện lắp đặt, vận hành và đào tạo kỹ thuật.  Phân tích phương án mua sắm công nghệ thiết bị đã được chọn, các hồ sơ chào hàng, so sánh, đánh giá trình độ công nghệ, chất lượng thiết bị, tính đồng bộ, các yêu cầu thích ứng hoặc thay thế khi có yêu cầu thay đổi sản phẩm sản xuất  Tổng chi phí mua sắm thiết bị, chi phí duy trì : vốn trong nước, ngoại tệ, phương thức thanh toán, các yếu tố gây trở ngại hợăc nghi ngờ  Sự phù hợp giữa thời gian giao hàng, lắp đặt và tiến độ dự kiến thực hiện PA / DA.  Uy tín, năng lực và tính chuyên môn của nhà cung cấp, lắp đặt tiết bị.  Tính nhiệt đới hoá phù hợp với điều kiện Việt Nam.  Máy móc, thiết bị được chọn / đấu thầu với các đặc điểm kỹ thuật có tương ứng và phù hợp với phương pháp công nghệ và mức sản xuất yêu cầu của dự án không ? Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  46. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 46 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY  Mức độ cơ giới của máy móc, thiết bị có phù hợp với mức phát triển kinh tế trong nước, chính sách thu dụng nhân công, chất lượng nguyên, vật liệu và thành phẩm, không ?  Máy mới, cũ ? Đã qua sử dụng ? Đã lỗi thời, lạc hậu ? Do nước nào sản xuất ?  Công suất tối đa ? Công suất thiết kế và công suất hữu ích ? Cùng với các điều kiện để đạt được công suất hữu ích ? Tính trên 24 giờ / ngày, 1 ca = 8 giờ và 360 ngày hoạt động.  Mức sản xuất dự trù qua các năm ? cần xem xét mức sản xuất ít nhất 3 năm. Mức sản xuất dự trù bình quân cho một dự án mới, thông thường là :  Năm 1 : 33% công suất tối đa (tương đương 1 ca – 8 giờ làm việc / ngày);  Năm 2 : 65% công suất tối đa (tương đương 2 ca làm việc);  Năm 3 : 80% công suất tối đa (tương đương 2 ca làm việc);  Các năm sau : tối đa 90% khả năng của nhà máy, do cần có dự phòng. Có thể phải trao đổi và yêu cầu các nhà chế tạo máy móc, thiết bị và thiết kế công nghệ điều chỉnh để đạt đến các thông số trên. + Quy mô, giải pháp xây dựng : ˚ Quy mô :  Sự phù hợp giữa quy mô xây dựng với PA / DA, khả năng tận dụng cơ sở vật chất hiện có về các hạng mục công trình;  Sự cần thiết và cân đối nhu cầu đối với các hạng mục công trình : có hạng mục nào thiếu / thừa hoặc chưa cần thiết, tổng dự toán, dự toán từng hạng mục.  Khả năng mở rộng là khả năng thích ứng của DA trong trường hợp nhu cầu tăng, thị trường mở rộng thay đổi kỹ thuật sản xuất, Khả năng mở rộng có thể là một ưu điểm quan trọng, nhất là khi sự phát triển của DA nằm trong chính sách hội nhập chiều dọc, là DA có thể cung cấp nguyên liệu cho chính DA hoặc cho các DA khác (yếu tố phát triển dây chuyền). Khi thẩm định yếu tố này cần chú ý đến mức sản xuất bình quân dự trù hàng năm, mức sản xuất tối đa, diện tích và vị trí đất để dành / có thể dùng cho việc mở rộng DA, những khó khăn sẽ gặp trong việc mở rộng sản xuất sau này,  Các điều kiện cơ bản bảo đảm cho sản xuất của dự án, như : kết quả khảo sát, thăm dò, quy hoạch, phân vùng kinh tế có liên quan, đất đai, khí hậu, thỗ Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  47. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 47 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY nhưỡng, thủy văn nơi xây dựng công trình, cho biết triển vọng thực hiện của DA. ˚ Giải pháp xây dựng :  Xây dựng  Các phương án bố trí tổng mặt bằng và phương án lựa chọn (đính kèm bảng vẽ);  Xác định tiêu chuẩn công trình;  Các giải pháp kiến trúc - phối cảnh;  Các phương án kết cấu của các hạng mục công trình chủ yếu;  Kết cấu lựa chọn đáp ứng các yêu cầu về công nghệ, thiết bị và kỹ thuật xây lắp;  Khối lượng các hạng mục công trình và chi phí xây dựng có phụ biểu đính kèm;  Các giải pháp xây dựng hạng mục công trình bảo vệ môi trường, xử lý ô nhiễm;  Nhu cầu, điều kiện về nguyên vật liệu xây dựng, phương án cung cấp : cần thẩm định kỹ lưỡng tính cân đối giữa nhu cầu và khả năng cung cấp các yếu tố để thi công xây dựng công trình, trong đó đặc biệt chú trọng đến tính cân đối giữa nhu cầu và khả năng cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng : * Về khả năng cung cấp vật tư xây dựng : thẩm định kỹ tính hiện thực của kế hoạch cung cấp vật tư, hợp đồng cung cấp vật tư, uy tín của nhà cung cấp và dự phòng trường hợp kế hoạch, hợp đồng không thực hiện được, dự án có thể nhận vật tư từ các nguồn cung cấp nào khác ? * Về nhu cầu vật tư xây dựng : thẩm định căn cứ trên định mức tiêu hao từng loại vật tư và khối lượng xây dựng. Để làm được việc này, cần phải biết đọc bản vẽ thi công và áp dụng các phương pháp tính tiên lượng : Gọi A là nhu cầu vật tư, B là khối lượng xây lắp, n là định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị khối lượng xây lắp, khối lượng nhu cầu vật tư xây dựng được tính theo công thức : A = B x n. Nếu trong PA / DA có khác biệt với tính toán của ngân hàng, việc xem xét lại và phối hợp giữa hai bên là cần thiết, vì giá trị vật tư chiếm khá cao từ 70 – 80% giá thành công trình xây dựng. Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  48. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 48 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY  Hạ tầng cơ sở : giao thông, điện, cấp thoát nước, .;  Các biện pháp phòng, chữa cháy, vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động; Có được các Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận / thoả thuận.  Tổ chức thi công xây lắp và tổng tiến độ xây dựng :  Đánh giá phương án tổ chức thi công : Địa bàn thi công, cung ứng nguyên vật liệu, điện, nước thi công, điều kiện về xây dựng, thiết bị thi công, lao động kỹ thuật và lao động phỗ thông phục vụ thi công, công xưởng, phục vụ lắp đặt, ;  Lựa chọn giải pháp thi công, hình thức thi công trên cơ sở phân tích so sánh các phương án kỹ thuật;  Các phương án về tổng tiến độ thi công, xây lắp (có sơ đồ kèm theo), phân tích so sánh và kết luận phương án hợp lý được lựa chọn, bảo đảm tiến độ thi công phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị;  Các yêu cầu về thiết bị thi công. + Đánh giá tác động môi trường và giải pháp xử lý : ˚ Tác động môi trường sinh thái và giải pháp xử lý, khả năng gây ô nhiễm hoặc làm biến đổi môi trường do hoạt động đầu tư gây nên (môi trường nước, không khí, đất đai, tiếng ồn, phóng xạ, bụi, do nguyên vật liệu, bán thành phẩm, chất thải, ) và hậu quả có thể gây ra; ˚ Các giải pháp chống ô nhiễm bảo vệ môi trường, sinh thái, điều kiện thực hiện và chi phí; ˚ Xử lý chất thải : Loại chất thải, chất lượng, số lượng phế thải, các phương tiện xử lý, chi phí xử lý. ˚ Đã có báo cáo đánh giá tác động môi trường và có được các Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận không ? - Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện DA (dành cho phân tích cho vay trung, dài hạn, cho vay dự án đầu tư) : + Trình độ kỹ thuật của Đơn vị thiết kế, Đơn vị thi công : Trong thời gian thi công, PA / DA đạt được thành công khi các Đơn vị thi công và xây dựng có khả năng cao về thiết kế, tổ chức và chỉ đạo thi công, đồng thời có đầy đủ nhân lực, máy móc thiết bị và nhân viên thi công có kinh nghiệm và kỹ thuật cao, và cũng phải có được một Đơn vị giám sát thi công giàu kinh nghiệm; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  49. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 49 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Ban kiến thiết thi công, Ban Gíam đốc doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong nghề, có năng lực quản lý tốt, giỏi về kỹ thuật, có khả năng tiếp cận, điều hành công nghệ, thiết bị mới của dự án; + Khả năng thích ứng khi thị trường dự kiến bị mất; + Nguồn nhân lực của dự án : số lượng, chất lượng, kế hoạch đào tạo và khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho dự án, vấn đề kế thừa. - Đánh giá phương án nguồn vốn (dành cho đánh giá và phân tích cho vay trung, dài hạn, cho vay theo dự án đầu tư) : + Tổng vốn đầu tư : ˚ Nội dung đánh giá : Việc thẩm định tổng vốn đầu tư là rất quan trọng nhằm tránh được tình trạng khi thực hiện, vốn đầu tư tăng lên hoặc giảm xuống quá lớn so với dự kiến ban đầu, dẫn đến việc không cân đối được nguồn, ảnh hưởng đến hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án. Xác định được tổng vốn đầu tư sát thực tế là cơ sở để tính toán hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Các nội dung chính yếu :  Xác định sự hợp lý, cần thiết của tổng vốn đầu tư.  Các yếu tố làm tăng chi phí do trượt giá, phát sinh khối lượng xây dựng, dự phòng sự biến động tỷ giá ngoại tệ.  Phân tích và so sánh với các dự án cùng loại về suất đầu tư, phương án công nghệ, các hạng mục cần thiết.  Giải pháp nguồn còn cần phải chú ý xác định nhu cầu vốn lưu động để bảo đảm hoạt động của dự án. ˚ Các phương pháp thẩm định :  Tham khảo các dự án tương tự :  Đây là phương pháp giản dị nhất, với điều kiện DA đang thẩm định phải có nhiều điểm tương đồng với các DA đã và đang thực hiện.  Phương pháp này có lợi điểm là có thể áp dụng những kinh nghiệm thực tiễn sẵn có. Tuy nhiên cần lưu ý phải thay đổi giá cả theo thời gian. Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  50. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 50 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY  Tham khảo giá với các nhà cung cấp máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu, nhiên liệu : Giúp chúng ta biết được nhiều giá biểu khác nhau về máy móc, dụng cụ, trang bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, vật tư xây dựng, thi công, cần thiết đúng với các tiêu chuẩn kỹ thuật mà DA yêu cầu.  Tham khảo các tài liệu chuyên môn, các qui định của Nhà nước : một vài loại chi phí như giá điện, nước, mức lương tối thiểu, lãi suất cơ bản, đều được Chính phủ quy định. Việc tham khảo các luật lệ, biểu thuế quan, các tài liệu chuyên môn rất cần thiết để ước lượng chi phí vốn cho hợp lý.  Ngoài ra, cũng cần lưu ý đến những nguồn gốc sai lầm thường dễ gặp phải như : thời gian thực hiện DA đã dự trù hợp lý chưa ? Nhân tố thời gian ảnh hưởng đến sự thay đổi giá cả nguyên vật liệu, điện, nước, chi phí vận chuyển, vật tư thi công, xây dựng, trong các bước thực hiện DA. ˚ Sự bảo đảm các nguồn vốn : Để thực hiện DA, hay quyết định cho vay một DA, cơ cấu nguồn vốn cần được nghiên cứu và thẩm định kỹ lưỡng, đặc biệt chú ý đến tính khả thi của từng nguồn vốn để tham gia đầu tư thực hiện DA theo tiến độ và kế hoạch sử dụng các nguồn vốn tham gia đầu tư; vì :  Cơ cấu nguồn vốn cho biết tỷ số nợ trên ( / ) vốn đầu tư :  Các chủ đầu tư thường mong muốn có một tỷ số nợ cao, để mà : * Nếu phải phát hành thêm cổ phần, có thể họ sẽ mất bớt quyền điều khiển hay kiểm soát doanh nghiệp; * Có thể họ sẽ dấn thân vào các hoạt động đầu cơ để sinh lời lớn; mà nếu có thất bại, thì chỉ mất mát ít hơn do việc đóng góp vào phần đầu tư của họ quá nhỏ.  Với chủ nợ (như : Ngân hàng) thích một tỷ số nợ vừa phải, nếu tỷ số nợ càng thấp, món nợ càng được bảo đảm một khi doanh nghiệp phá sản.  Cơ cấu nguồn vốn cho biết chi phí sử dụng vốn : tức là lãi suất sử dụng các nguồn vốn được đầu tư cho DA. Chi phí sử dụng vốn phải ≤ tỷ lệ sinh lời của DA. + Mục đích cụ thể và hướng sử dụng vốn đầu tư : Nội dung này được thẩm định qua việc xem xét vốn đầu tư có được phân bổ hợp lý cho từng đối tượng cụ thể hay không, theo quy luật : vốn đầu tư phân bổ cho tài sản cố định có tính chất sản xuất, như : máy móc thiết bị, các hạng mục, công trình Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  51. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 51 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY trực tiếp phục vụ sản xuất chính chiếm tỷ trọng lớn hơn so với vốn đầu tư phân bổ cho tài sản cố định không có tính chất sản xuất, như : xây lắp và kiến thiết cơ bản khác, các hạng mục công trình phụ, + Nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án : ˚ Các nội dung đánh giá :  Đánh giá tiến độ thực hiện dự án và nhu cầu cho từng giai đoạn;  Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trong từng giai đoạn thực hiện dự án để bảo đảm tiến độ thi công không dừng, chậm do không cân đối vốn;  Tỷ lệ các nguồn vốn tham gia trong từng giai đoạn, theo nguyên tắc vốn tự có phải tham gia đầu tư đầy đủ và trước khi thực hiện nguồn vốn đi vay;  Xây dựng tiến độ giải ngân, lãi vay trong thời gian thi công và thời hạn / thời gian trả nợ khi xác định tiến độ thực hiện nhu cầu vốn;  Đánh giá khả năng tham gia của từng loại nguồn vốn. ˚ Phương pháp đánh giá cách bố trí vốn cho thời gian thi công xây dựng công trình: Có nhiều phương thức bố trí vốn cho việc thi công, xây dựng công trình. Phương án nào phù hợp với từng giai đoạn thi công và có mức sinh lời tổn thất do vốn bị ứ đọng trong thời gian thi công nhỏ nhất sẽ được chọn : t Mức sinh lời = Vi x ti x E : Nhỏ nhất tổn thất  i = 1 Trong đó : - Vi : Vốn đầu tư vào công trình lần thứ i. - t : Thời gian thi công. - ti : Thời gian vốn ứ đọng trong thi công. - E : Tỷ suất lợi nhuận hay Hệ số hiệu quả. Khi E không đổi trong suốt thời gian thi công, thì : t t  Vi x ti x E = E x  Vi x ti i = 1 i = 1 Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  52. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 52 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Hiệu suất vốn đầu tư : Hiệu suất vốn đầu tư có thể được thẩm định qua hai yếu tố : ˚ Mức độ tiêu hao vốn : tính toán theo công thức : Tổng vốn đầu tư (bao gồm cả ngắn hạn và dài hạn) E = Lợi nhuận hoặc Tổng sản phẩm SX trong 3 năm đầu tiên của DA Mức độ tiêu hao vốn là với một đồng lợi nhuận hay một đơn vị sản phẩm sẽ phải tiêu hao bao nhiêu đồng vốn đầu tư. ˚ Mức độ hiệu lực vốn đầu tư : được tính theo công thức F = 1/E ; có ý nghĩa là với một đồng vốn đầu tư sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận hoặc bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Cách thẩm định :  So sánh E và F của DA với hệ số tiêu chuẩn (nếu có);  Nếu DA có nhiều phương án thực hiện, thì phương án tối ưu là phương án có E nhỏ nhất, hoặc F lớn nhất;  Nếu DA chỉ có một phương án thực hiện, thẩm định bằng cách so sánh E và F của DA với E và F của các DA cùng loại đã thực hiện (giả định gọi là dự án A, B, ). Do DA được thực hiện vào thời gian sau khi đã có các dự án A, B, chắc chắn là với trình độ quản lý và kỹ thuật cao hơn. Do vậy phải : EDA FA > FB - Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính : Những phân tích, đánh giá ở các phần trên là nhắm đến mục đích hỗ trợ cho việc tính toán, đánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng hoàn trả nợ của dự án. Mức độ chính xác của việc đánh giá và đưa ra các nhận định ban đầu sẽ tạo cơ sở cho việc chính xác đánh giá hiệu quả về mặt tài chính. Kết quả phân tích trên được lượng hoá cụ thể như sau : Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  53. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 53 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Đánh giá về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư : sẽ được đưa vào tính toán chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vốn (lãi, phí vay vốn), chi phí sửa chữa tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định, nợ phải trả; + Đánh giá về mặt thị trường, phương án và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của dự án : Để tính toán doanh thu, chi phí dự kiến cho từng giai đoạn huy động công suất so với công suất thiết kế, qua đó xác định khả năng hoàn trả, kỳ hạn nợ trong từng giai đoạn tương ứng; + Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên, nhiên vật liệu và đặc tính của dây chuyền công nghệ : để xác định các yếu tố hình thành giá thành đơn vị sản phẩm, tổng chi phí sản xuất trực tiếp; + Xác định nhu cầu vốn lưu động : Căn cứ vào tốc độ luân chuyển các yếu tố vốn lưu động , mức vốn tự có để xác định nhu cầu vốn lưu động và chi phí vốn lưu động trong từng năm; + Xác định trách nhiệm tài chính của chủ dự án : đối với ngân hàng, cơ quan thuế và các chủ sở hữu vốn khác trong doanh nghiệp, Từ các kết quả tính toán trên, cần phải thiết lập được các bảng tính hiệu quả tài chính của dự án để đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ. Các bảng tính toán yêu cầu phải thiết lập kèm theo Báo cáo thẩm định là : + Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi, lỗ); + Nguồn, khả năng trả nợ hàng năm và thời gian / thời hạn trả nợ; Về nguồn trả nợ, có 3 nguồn chính : ˚ Lợi nhuận sau thuế; ˚ Khấu hao cơ bản; ˚ Các nguồn hợp pháp khác ngoài dự án. Quá trình đánh giá và phân tích hiệu quả về mặt tài chính, có hai nhóm chỉ tiêu chính và cần thiết : + Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án : ˚ Điểm hòa vốn (BEP – Break-Even Point) ˚ Tỷ suất sinh lời hiện giá (NPV – Net Present Value); ˚ Suất thu hồi nội bộ (IRR – Internal Rate of Return); ˚ Mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equilty). Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  54. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 54 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY + Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ : ˚ Nguồn trả nợ hàng năm; ˚ Thời gian hoàn trả vốn vay; ˚ Chỉ số khả năng trả nợ dài hạn (DSCR – Debt-Service Coverage Ratio). Ngoài ra, tuỳ theo đặc điểm và yêu cầu cụ thể của từng dự án, có các chỉ tiêu khác cần tính toán như : Độ nhạy của dự án khi có biến động về chi phí, doanh thu và ngoại tệ, Khả năng tái tạo ngoại tệ, tạo công ăn việc làm, đổi mới công nghệ, nhân lực v.v - Phân tích rủi ro dự án Rủi ro là khả năng hoàn thành các mục tiêu của dự án bị ảnh hưởng từ các sự kiện bị tác động, biến động và không chắc chắn hoặc là hậu quả của các sự kiện này. Các dự án đầu tư đều có thể có các rủi ro khác nhau, và các rủi ro này phần lớn tập trung vào năm (5) sự kiện chính yếu như sau : + Rủi ro về cơ chế chính sách ˚ Rủi ro : Tất cả những bất ổn tài chính và chính sách của nợi/địa điểm xây dựng dự án, bao gồm : các sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, quốc hữu hóa, tư hữu hoá hay các luật, nghị quyết, nghị định và các chế tài khác có liên quan tới lưu chuyển tiền của dự án. ˚ Biện pháp giảm thiểu rủi ro :  Khi thẩm định dự án, phải xem xét mức độ tuân thủ của dự án (thể hiện trong hồ sơ dự án) để bảo đảm chấp hành các qui định về luật pháp, các qui định hiện hành có liên quan tới dự án;  Chủ đầu tư nên có những hợp đồng ưu đãi riêng qui định về vấn đề này (bất khả kháng do Chính Phủ );  Những bảo lãnh cụ thể về cung cấp ngoại hối sẽ góp phần hạn chế ảnh hưởng tiêu cực tới dự án;  Hỗ trợ, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu; + Rủi ro về vận hành ˚ Rủi ro : Việc hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không phù hợp với các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật, không thể vận hành và bảo trì phù hợp với các thông số thiết kế ban đầu, không đạt đến công suất thiết kế do lỗi kỹ thuật của thiết bị, Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  55. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 55 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY không vận hành đúng kỹ thuật, khả năng thương mại giảm sụt do điều hành chưa đúng ˚ Biện pháp giảm thiểu rủi ro :  Lựa chọn nhà thầu xây dựng có uy tín, có kinh nghiệm và có khả năng tài chính;  Thực hiện đúng đắn việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo hành chất lượng công trình;  Giám sát chặt chẽ quá trình thi công, xây dựng;  Có các tiên lượng dự phòng tài chính trong các trường hợp vượt dự toán;  Quy định cụ thể và rõ ràng trong việc đền bù, giải toả mặt bằng;  Phân chia rõ trách nhiệm vật chất, tài chính trong các hợp đồng cố định, hợp đồng chìa khóa trao tay;  Giám sát qui trình công nghệ và vạch ra kế hoạch sửa chữa các lỗi kỹ thuật khi điều hành công nghệ;  Bộ phận vận hành thiết bị phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm;  Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, động đất, ;  Tính toán và khảo sát lại thị trường vào thời điểm dự án chính thức đi vào sản xuất và có kế hoạch thay thế trong công tác điều hành thương mại. + Rủi ro về thị trường ˚ Rủi ro : Nguồn cung cấp và giá cả nguyên, nhiên vật liệu thay đổi theo chiều hướng bất lợi, sản phẩm và dịch vụ không còn phù hợp thị hiếu vào thời điểm dự án đi vào sản xuất chính thức, thiếu cạnh tranh giá, chất lượng, mẫu mã và công dụng, giá bán không đủ bù đắp chi phí, ˚ Biện pháp giảm thiểu rủi ro :  Cần có các biện pháp dự phòng trong trường hợp nguồn nguyên, nhiên vật liệu thay đổi ngoài dự kiến ban đầu;  Sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp vật tư;  Xem xét lại các nghiên cứu thị trường, các bảng phân tích thị trường và xác định thị phần, các động thái của người tiêu dùng trực tiếp, người tiêu thụ cuối cùng, khả năng chi tiêu của người tiêu dùng; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  56. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 56 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY  Đánh giá lại các dự kiến cung cầu;  Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ bằng các biện pháp : cải tiến tiếp thị, mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá bán, linh hoạt cơ cấu sản phẩm, dịch vụ, ;  Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với các bên có khả năng tài chính;  Giảm thiểu các điều khoản không cạnh tranh, . + Rủi ro về môi trường và xã hội ˚ Rủi ro : Các tác động tiêu cực về môi trường và dân cư chung quanh, sự thay đổi môi trường xã hội. ˚ Biện pháp giảm thiểu rủi ro :  Đánh giá và xem xét lại tính khách quan và toàn diện của báo cáo môi trường;  Cần có sự tham gia của các bên liên quan khi triển khai dự án, như : Cơ quan quản lý môi trường, chính quyền địa phương, đại diện dân cư chung quanh, ;  Thực hiện đúng các qui định về môi trường;  Xác định rõ tính cách xã hội của vùng dân cư, sự tương thích giữa sản phẩm và đặc tính xã hội của vùng dân cư. + Rủi ro từ yếu tố kinh tế vĩ mô ˚ Rủi ro : từ môi trưởng kinh tế vĩ mô như : sự thay đổi các chính sách quản lý, biến động tỷ giá, lạm phát, lãi suất ˚ Biện pháp giảm thiểu rủi ro :  Cần có các phân tích cơ bản về các qui định và điều kiện kinh tế vĩ mô;  Hiểu rõ và sử dụng tốt các công cụ của thị trường như hoán đổi, mua bán kỳ hạn, ;  Tính toán và dự phòng trong các hợp đồng các điều khoản bảo vệ như sự tăng giá, các biến động tỷ giá, thay đổi lãi suất,  Có những cam kết và các cam kết này có hiệu lực sau một thời gian nhất định khi dự án đi vào hoạt động đối với các cơ quan quản lý, như : môi trường, đất đai, thuế, Các cơ quan cung ứng tài chính, như Ngân hàng Nhà nước (b) Tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ của PASXKD / DAĐT Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :
  57. GIÁO TRÌNH TÍN DỤNG 57 PHẦN VIII . THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY - Phần cho vay ngắn hạn : + Cơ sở tính toán : ˚ Những đánh gía ở điểm (a) Đánh Giá chung về PA / DA. ˚ Các báo cáo tài chính dự tính cho ba (03) năm sắp tới và cơ sở tính toán; ˚ Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính trong năm; ˚ Bảng kê các loại công nợ tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; ˚ Bảng kê các khoản phải thu, phải trả lớn; ˚ Các hợp đồng kinh tế (về hàng hoá, xuất nhập khẩu, cung ứng dịch vụ, v.v ); ˚ Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả, nguồn trả (đối với khoản vay ngắn hạn); ˚ Hồ sơ khác có liên quan đến khoản vay (Hợp đồng bảo hiểm hàng hoá, dự tóan chi phí hoạt động được duyệt, ). + Tiến hành : ˚ Ước tính các chỉ tiêu quan trọng của PA :  Sản lượng tiêu thụ;  Giá bán;  Doanh thu;  Nhu cầu vốn lưư động;  Chi phí bán hàng;  Các chi phí nguyên vật liệu đầu vào;  Chi phí nhân công, quản lý;  Khấu hao;  Chi phí tài chính;  Thuế các loại, v.v . ˚ Xem xét các báo cáo tài chính dự tính cho ba năm sắp tới và cơ sở tính toán của các báo cáo này và so sánh các kết quả tính được ở trên để ước lượng tính khả thi của các báo cáo tài chính dự tính do khách hàng cung cấp; Người soạn thảo : Ngày soạn thảo : / / Người duyệt : Ngày tu chỉnh : / / Tu chỉnh lần :