Đề thi Liên Việt Bank
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Liên Việt Bank", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_lien_viet_bank.doc
Nội dung text: Đề thi Liên Việt Bank
- Đề thi Liên Việt Bank 2011 Trắc nghiệm : Câu 1 : Để chứng minh mục đích sử dụng vốn vay mua nhà khách hang cần cung cấp a. Hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng góp vốn. hợp đồng đặt cọc b. Hợp đồng cho thue nhà. c. Chứng minh nhân dân. Hộ khẩu. d. Tất cả Câu 2 : Muốn đo lường mức độ rủi ro tín dụng phải dựa vào chỉ tiêu cơ bản nào : a. Tỷ lệ quá hạn/ tổng dư nợ b. Tỷ lệ nợ khó đòi/ Tổng dư nợ quá hạn. c. Cả 2 đúng/ d. Cả 2 sai. Câu 3 : Hình thức của hợp đồng cầm cố, thế chấp có thể bằng : a. Bằng miệng b. Bằng văn bản c. Bằng miệng hoạc văn bản d. Cầm cố., thế chấp, bảo lãnh ko cần hợp đồng. Câu 4 : Tài sản nào ko phải tài sản cầm cố : a. Máy móc thiết bị b. Giá trị quyền sử dụng đất c. Trái phiếu, cổ phiếu, giấy tờ có giá d. Tài sản hình thành trong tương lai từ BDS. Câu 5 Dự phòng rủi do được hiểu là : a. là khoản tiền được trích lập dự phòng để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy a do khách hang của tỏ chưucs tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. b. Là khoản tiền dược trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ c. Là khoản tiền được trích lập để dụ phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ. d. Là việc tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất đối với các khoản nợ Câu 6 : Theo QD tại quyết định 493/2005/QD-NHNN của NHNN,tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với Nợ dưới tiêu chuẩn là : a. 10% b. 20% c. 30% d. 50% Câu 7 : Nợ cần chú ý bao gồm : dài quá tớ ko nhớ lám tớ chỉ nhớ tợ chọn phương án b. Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hang suy giảm khả năng trả nợ. Câu 8 : thời hạn trả nợ cho ngân hang còn gọi là : a. Thời hạn đáo nợ b. Thời hạn cơ cấu lại nợ c. Thời hạn phân loại nợ d. Cả 3 đều đúng. Câu 9 : Thông tư 13/2010/TT-NHNN của NHNNVN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng có hiệu lực từ :
- a. 1/8/2010 b. 1/9/2010 c. 1/10/2010 d. 1/11/2010 Câu 10 :Công thức định giá tài sản đảm bảo bất động sản là : a. Giá trị BDS = Giá trị BDS + Giá trị tài sản gắn liền với nó b. Giá trị BDS = Diện tích đất x đơn giá c. Giá trị tài sản gắn liền với đất = Diện tích xây dựng x đơn giá xd. d. Cả 3 đáp án trên. Câu 11 : Nguồn vốn được sử dụng cho vay trung dài hạn theo quy định của NHNH bao gồm : a. Nguồn vốn ngắn hạn theo tỷ lệ quy định của NHNN trong từng thời kỳ. b. Nguồn vốn huy động trung, dài hạn ko nhớ hơi faif. c. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ cũng dài ko nhớ d. Tất cả đáp án trên. Câu 12 : Theo quy định của NHNN,khi vay vốn bằng ngoại tệ,KH phải trả nợ bằng loại tiền nào a. Vay ngoại tệ nào phải trả bằng ngoại tệ đó b. Có thể trả bằng VND c. Có thể trả bằng ngoại tệ khác d. Tất cả đáp án trên. Câu 13 : Theo quy định của PL ,tổng dư nợ cho vay đối với một KH không quá : a. 15% Vốn tự có của tổ chức vay vốn. b. 15% Vốn tự có của tổ chức tín dụng cho vay. c. 15% Vốn KD của tổ chức tín dụng cho vay. d. 15% lợi nhuận hang năm của tổ chức tín dụng cho vay. Câu 14 : Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vaytrung dài hạn của Ngân Hàng thương mại là : Ko nhớ đáp án Câu 15 ko nhơ Phần II : Tự Luận Câu 1 : Theo anh chị là một chuyên viên QHKH thì cần có những phẩm chất nào.và phẩm chất nào quan trọng nhất. Câu 2 : Công ty XNK nông sản Bắc Việt lập hồ sơ vay vốn 5,5 tỷ VND, thời hạn trả nợ 5 tháng. Chi phí phát sinh: + Thu mua 1100 tấn NVL + Giá mua 6,5 triệu/tấn + Chi phí vận chuyển 70.000vnd/tấn + Chi phí chế biến, gia công, bán hàng : 500.000vnd/tấn + VCSH tham gia =30% nhu cầu sử dụng vốn. + Thời gian luân chuyển vốn là 3 tháng + Thời gian thu hồi vốn là 4 tháng + Giá trị tài sản thế chấp là 7,5 tỷ Y/c: Theo anh chị có nên chấp nhận mức cho vay và thời hạn vay trên không? Nêu rõ lý do tại sao? Biết: + Mọi thủ tục pháp lý đủ tiêu chuẩn, ngân hàng đủ khả năng cho vay + Hạn mức cho vay bằng 70% giá trị tài sản đảm bảo.
- Lưu Ý : phần trắc nghiệm ở mỗi kỳ thi khác nhau.vì trước đó bạn tớ thi đề trắc nghiệm khác.còn về bài luận thì giống nhau.