Biểu mẫu - Mẫu số 1.4b - Giấy đề nghị kiêm hợp đồng chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
Bạn đang xem tài liệu "Biểu mẫu - Mẫu số 1.4b - Giấy đề nghị kiêm hợp đồng chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bieu_mau_mau_so_1_4b_giay_de_nghi_kiem_hop_dong_chiet_khau_b.doc
Nội dung text: Biểu mẫu - Mẫu số 1.4b - Giấy đề nghị kiêm hợp đồng chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
- Mẫu số 1.4b: Công ty: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: Độc lập - Tự do -Hạnh phúc , ngày tháng năm 20 GIẤY ĐỀ NGHỊ KIÊM HỢP ĐỒNG CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT Đề nghị đánh dấu [] vào ô thích hợp (Please tick to the appropriate check box) Kính gửi: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh (dưới đây gọi tắt là “Ngân hàng”) Mã số khách hàng: Người trả tiền/Nhà nhập khẩu: (CIF number) (Payer/Importer): Tên và địa chỉ khách hàng: (Name and address) Số Hợp đồng: Ngày hợp đồng: Số vận đơn: Ngày vận đơn: (Contract number) (Contract date) (B/L number) (B/L date) Số hoá đơn: Ngày hóa đơn: Trị giá hoá đơn: (Invoice number) (Invoice date) (Invoice value) Trị giá đòi tiền: Kì hạn đòi tiền: (Claim amount) (Tenor) Chứng từ (Documents): Loại c.từ (doc. type) S.lượng (Qty) Loại c.từ (doc. type) Số lượng (Qty) [ ] Hối phiếu (Bill of exchange) [ ] [ ] Phiếu đóng gói (packing list) [ ] [ ] Hoá đơn (Invoice) [ ] [ ] Chứng từ bảo hiểm (Insurance documents) [ ] [ ] Chứng từ vận tải (transport documents) [ ] [ ] Chứng từ xuất xứ (certificate of origin) [ ] [ ] Chứng từ kiểm dịch (sanitory cert.) [ ] [ ] Khác: [ ] [ ] Khác (others): [ ] Số tiền đề nghị chiết khấu (amount requested): Mục đích chiết khấu: Chỉ dẫn thanh toán (payment inst.): [ ] Tiền chiết khấu chuyển vào tài khoản số: tại quý ngân hàng [ ] Tiền thanh toán đòi tiền chuyển vào tài khoản số: tại quý ngân hàng [ ] Khác: Chỉ dẫn gửi chứng từ (instructions for sending documents): [ ] Gửi chứng từ ngay sau khi chiết khấu [ ] Gửi chứng từ sau khi đã nhận được tiền thanh toán từ nhà nhập khẩu 1
- Hình thức chiết khấu: Tín dụng theo món. Theo hợp đồng hạn mức cho vay vốn lưu động thường xuyên của chúng tôi tại ngân hàng. Với mọi trách nhiệm và chi phí thuộc về phần mình, chúng tôi đề nghị Ngân hàng chiết khấu giao dịch đòi tiền hàng xuất nói trên. Chúng tôi cam kết và ủy quyền cho Ngân hàng: 1. Việc xuất khẩu hoàn toàn phù hợp với quy định hiện hành của Việt Nam. 2. Bộ chứng từ đề nghị chiết khấu không có nguồn gốc từ lô hàng xuất khẩu đã được Ngân hàng cho vay tài trợ xuất khẩu trước đây mà nguồn trả nợ chính là tiền hàng xuất từ lô hàng này (trừ trường hợp tiền chiết khấu được dùng để trả nợ khoản tài trợ xuất khẩu đó). 3. Việc đòi tiền và toàn bộ chứng từ gốc liên quan đến lô hàng xuất khẩu nói trên chỉ được thực hiện duy nhất tại Ngân hàng. 4. Ngân hàng được thay mặt chúng tôi gửi thư đòi tiền và bộ chứng từ xuất khẩu tới người trả tiền (người nhập khẩu) để đòi tiền lô hàng xuất nói trên. 5. Trong thời hạn chiết khấu, nếu vì bất cứ lí do gì mà Ngân hàng cho rằng không thể thu hồi được số tiền đã chiết khấu thì chúng tôi cam kết hoàn trả Ngân hàng số tiền đã chiết khấu, lãi và các khoản phí phát sinh trong vòng 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng có văn bản yêu cầu hoàn trả. 6. Ngân hàng được dùng số tiền đòi được từ lô hàng xuất nói trên để thu hồi nợ gốc, lãi và các khoản phí liên quan. Trường hợp số tiền được thanh toán nhỏ hơn số tiền chiết khấu hoặc khi đến hạn chiết khấu mà chưa nhận được tiền thanh toán, chúng tôi ủy quyền cho Ngân hàng được trích tài khoản tiền gửi của chúng tôi tại Ngân hàng hoặc bất kì tổ chức tín dụng nào khác để thu hồi phần chênh lệch thiếu so với số tiền đã chiết khấu, lãi và các khoản phí liên quan. Trường hợp tài khoản của chúng tôi tại Ngân hàng không đủ tiền, Ngân hàng được tự động chuyển nợ quá hạn và áp dụng lãi suất phạt quá hạn do Ngân hàng quy định. Chúng tôi chấp nhận mọi quy định của Ngân hàng về nhận nợ vay bắt buộc và Ngân hàng được toàn quyền áp dụng các biện pháp khác để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật. 7. Ngay sau khi được Ngân hàng chấp thuận chiết khấu thì đề nghị chiết khấu này cùng với những nội dung chấp thuận của Ngân hàng trở thành nội dung của Hợp đồng tín dụng và có giá trị ràng buộc quyền và nghĩa vụ của chúng tôi đối với Ngân hàng, đồng thời là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp sau này. Nếu nội dung chấp thuận của Ngân hàng về số tiền, lãi suất, thời hạn chiết khấu khác với nội dung mà chúng tôi đề nghị thì nội dung chấp thuận của Ngân hàng sẽ có giá trị. Hợp đồng tín dụng này có hiệu lực kể từ ngày Ngân hàng chấp nhận chiết khấu cho đến khi chúng tôi trả hết số tiền đã chiết khấu, lãi, lãi phạt quá hạn (nếu có) và các khoản phí liên quan đến hợp đồng này cho Ngân hàng. 8. Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này (nếu có) sẽ được hai bên thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận chung, việc tranh chấp sẽ được đưa ra để giải quyết theo pháp luật hiện hành tại tòa án có thẩm quyền. Quyết định của toàn án có hiệu lực bắt buộc đối với các bên theo quy định của pháp luật. 9. Hợp đồng này được lập thành 2 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 (một) bản để làm cơ sở thực hiện. 2
- Khi cần liên hệ với Ông/Bà: Điện thoai: Fax: , ngày tháng năm Người thực hiện Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký và đóng dấu) PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG Bộ chứng từ xuất trình theo H/Đ số: Trị giá đòi tiền: Người trả tiền: Số tham chiếu của Ngân hàng: ĐỒNG Ý CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ Số tiền: tương đương: . % trị giá đòi tiền. Lãi suất chiết khấu: % năm Hình thức chiết khấu: CÓ TRUY ĐÒI Thời hạn chiết khấu: [ ] ngày kể từ ngày / / TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 3