Đề cương ôn tập nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn và sản phẩm dịch vụ KHDN

pdf 6 trang nguyendu 4920
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn và sản phẩm dịch vụ KHDN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_nghiep_vu_tin_dung_huy_dong_von_va_san_pham.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn và sản phẩm dịch vụ KHDN

  1. NGÂN HÀNG CÔNG THUONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010 ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG, HUY ĐỘNG VỐN VÀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ KHDN Dành cho: Nhân viên các Phòng KHDN Tại Trụ sở chính Nhân viên các Phòng CĐTD &ĐT và P. Quản lý rủi ro TD, ĐT tại TSC Nhân viên Phòng Kinh doanh dịch vụ tại TSC Lãnh đạo và nhân viên Phòng KHDN hoặc Phòng KH (nếu CN không có phòng KHDN) tại chi nhánh. Lãnh đạo phụ trách tín dụng và nhân viên Phòng giao dịch (Không phải giao dịch viên, thủ quĩ). PHẦN A – NHỮNG NỘI DUNG LIÊN QUAN (Chỉ ôn tập những nội dung có liên quan đến Khách hàng DN) I - GIỚI HẠN TÍN DỤNG 1. Mục đích xác định GHTD. 2. Điều kiện cấp GHTD. 3. GHTD không có bảo đảm 4. Xác định GHTD và tần suất xác định GHTD 5. Thẩm định rủi ro tín dụng độc lập khi cấp GHTD 6. Sử dụng GHTD 7. Quản lý khách hàng quan hệ tại nhiều Chi nhánh 8. Phân bổ GHTD cho đơn vị hạch toán phụ thuộc 9. Thẩm quyền quyết định GHTD của NHCT 10. Phân cấp thẩm quyền quyết định GHTD trong hệ thống NHCT II - CHO VAY.  Cơ chế cho vay chung 1. Khách hàng vay vốn . 2. Điều kiện cho vay. 3. Thời hạn, thể loại cho vay. 4. Các nhu cầu được cho vay/ hạn chế cho vay/ không được cho vay 5. Các phương thức cho vay (trường hợp áp dụng, nội dung ). 6. Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. 1/6
  2. 7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ. 8. Các sản phẩm cho vay.  Các SP tín dụng 1. Đối tượng khách hàng sử dụng sản phẩm 2. Tiện ích, đặc điểm của sản phẩm 3. Điều kiện sử dụng sản phẩm 4. Phương thức cho vay 5. Mức cho vay 6. Thời hạn cho vay 7. Lãi suất áp dụng 8. Thẩm quyền quyết định cho vay (chi nhánh, TSC) 9. Các hồ sơ, tài liệu cần thiết mà khách hàng phải cung cấp để sử dụng sản phẩm III - BẢO LÃNH 1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng. Phân biệt các khái niệm: Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh; cam kết bảo lãnh, hợp đồng cấp bảo lãnh. 2. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa bảo lãnh với cho vay, với L/C trả ngay, với L/C trả chậm. 3. Phạm vi bảo lãnh; Đối tượng bảo lãnh; điều kiện được bảo lãnh. 4. Hình thức phát hành, nội dung cam kết bảo lãnh. 5. Hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh. Sự thống nhất giữa hợp đồng cấp bảo lãnh và cam kết bảo lãnh. 6. Thẩm quyền ký bảo lãnh. 7. Kiểm tra, giám sát sau bảo lãnh. 8. Trình tự thủ tục cấp bảo lãnh. 9. Tiếp nhận khiếu nại liên quan đến bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. 10. Thời gian hiệu lực của bảo lãnh. 11. Giảm trừ, miễn, chấm dứt thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. IV - THƢ TÍN DỤNG 1. Khái niệm thư tín dụng (trả ngay, trả chậm), trách nhiệm của NHCT khi phát hành thư tín dụng. 2. Đối tượng được NHCT xem xét mở thư tín dụng. 3. Điều kiện mở thư tín dụng (trả ngay, trả chậm). 4. Mức ký quỹ 5. Mở thư tín dụng trong trường hợp nhập khẩu uỷ thác. V - BẢO ĐẢM TIỀN VAY 1. Các biện pháp bảo đảm tiền vay (khái niệm, trường hợp áp dụng). 2. Điều kiện về tài sản bảo đảm tiền vay, các loại tài sản được dùng làm bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của NHCT. 3. Thẩm định và xác định giá trị tài sản bảo đảm. 2/6
  3. 4. Các trường hợp phải công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của NHCT. 5. Đăng ký giao dịch bảo đảm. 6. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ và phạm vi bảo đảm tiền vay của tài sản: Nội dung, cách xử lý trong trường hợp một tài sản bảo đảm cho một hoặc nhiều nghĩa vụ và trường hợp nhiều tài sản bảo đảm cho một hoặc nhiều nghĩa vụ. 7. Mức cho vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm. 8. Thời hạn sử dụng còn lại của tài sản bảo đảm. 9. Xử lý tài sản bảo đảm. VI - QUẢN LÝ, XỬ LÝ NỢ, XLRR, GIẢM MIỄN LÃI 1. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro: - Phân loại 5 nhóm nợ theo hai tiêu chí định lượng và định tính. - Phân loại nợ khi khách hàng có nhiều khoản vay; Phân loại nợ trong trường hợp khách hàng vay tại nhiều TCTD; Phân loại nợ trong trường hợp khách hàng vay tại các chi nhánh trong hệ thống NHCT. - Các trường hợp phải thử thách khi thực hiện phân loại nợ. - Các trường hợp phải chủ động phân loại nợ vào nhóm nợ có rủi ro cao. - Điều kiện TSBĐ được khấu trừ khi trích lập dự phòng rủi ro. - Tỷ lệ khấu trừ TSBĐ. - Trích lập dự phòng rủi ro, dự phòng cụ thể, dự phòng chung. - XLRR: Nguyên tắc XLRR, số tiền XLRR, thẩm quyền XLRR. 2. Bán nợ: - Nguyên tắc bán nợ. - Phương thức bán nợ. - Thẩm quyền bán nợ, ký kết hợp đồng bán nợ. - Trình tự, thủ tục thực hiện bán nợ. 3. Giảm , miễn lãi: - Nguyên tắc, điều kiện giảm miễn lãi. - Thẩm quyền GML. - Mức phê duyệt GML. - Quy trình, nội dung thẩm định GML. VII - HUY ĐỘNG VỐN 1. Tiền gửi doanh nghiệp - Đối tượng áp dụng - Tiện ích, đặc điểm - Điều kiện thực hiện - Hồ sơ, thủ tục đối với khách hàng 2. Các sản phẩm huy động vốn VIII - SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG KHÁC DÀNH CHO KHDN 3/6
  4. ( Thẻ tín dụng; các sản phẩm, dịch vụ trong gói quản lý vốn tập trung và giử giữ tài sản, cho thuê ngăn tủ sắt) 1. Đối tượng áp dụng 2. Tiện ích, đặc điểm sản phẩm dịch vụ 3. Điều kiện thực hiện sản phẩm dịch vụ 2. Hồ sơ, thủ tục đối với khách hàng 4. Các loại rủi ro về phía khách hàng và biện pháp quản lý rủi ro 5. Chính sách khách hàng: đối tượng và điều kiện áp dụng, các chính sách (ưu đãi) cụ thể. PHẦN B - VĂN BẢN VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN I- CHO VAY  Quy định cho vay chung 1. Quyết định 180/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 05/05/2008 của NHCT Việt Nam, ban hành Quy chế Hội đồng tín dụng NHCT. 2. Văn bản 1157/CV-NHCT9 ngày 17/03/2010 của NHCT Việt Nam về việc Thông báo mức phán quyết tín dụng cho các chi nhánh. 3. Quyết định 208/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 24/02/2010 của NHTMCPCT Việt Nam, quy định về GHTD và thẩm quyền quyết định GHTD. 4. Quyết định 222/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 26/02/2010 của NHTMCPCT Việt Nam, quy định cho vay đối với các tổ chức kinh tế. 5. Quyết định 1490/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 30/12/2009 của NHTMCPCT Việt Nam v/v cho vay ngoại tệ đối với khách hàng trong hệ thống NHTMCP CT Việt Nam. 6. Quyết định 1858/QĐ-NHCT35 ngày 24/9/2008 v/v Hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.  Các sản phẩm tín dụng 1. Quyết định số 2927/QĐ-NHCT6 ngày 15/11/2008 ban hành Hướng dẫn thực hiện chương trình tín dụng JBIC giai đoạn II. 2. Công văn số 996/CV-NHCT6 ngày 05/3/2010 Hướng dẫn tạm thời cho vay theo Chương trình tín dụng JICA giai đoạn III. 3. Công văn số 851/CV-NHCT6 ngày 02/3/2010 chỉ đạo lãi suất các Chương trình tín dụng. 4. QĐ số 1888/QĐ - NHCT6 ngày 10/7/2009 v/v ban hành Hướng dẫn triển khai sản phẩm tín dụng "Cho vay đối với doanh nghiệp vệ tinh". 5. QĐ số 843/QĐ-NHCT6 ngày 26/3/2009 v/v ban hành Hướng dẫn triển khai sản phẩm tín dụng “ Khách hàng quyết định lãi suất”. 6. CV số 2723/CV-NHCT6 ngày 27/4/2009 v/v bổ sung một số nội dung liên quan đến sản phẩm “Khách hàng quyết định lãi suất”. 7. CV số 7037/CV-NHCT6 ngày 19/10/2009 v/v sửa đổi thời hạn cho vay đối với sản phẩm "Khách hàng quyết định lãi suất" 8. CV số 2342/QĐ-NHCT6 ngày 14/9/2009 v/v ban hành Hướng dẫn thực hiện Cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển. 4/6
  5. II- BẢO LÃNH, THƢ TÍN DỤNG  Văn bản bảo lãnh 1. Quyết định số 311/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 14/07/2008 v/v ban hành Quy định Bảo lãnh đối với khách hàng trong hệ thống NHCTVN. 2. Quyết định số 2937/QĐ-NHCT35 ngày 26/12/2008 v/v ban hành Quy trình Bảo lãnh.  Văn bản thƣ tín dụng trả chậm Quyết định số 587/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 17/7/2009 v/v ban hành Quy định nghiệp vụ thư tín dụng trả chậm.  Văn bản thƣ tín dụng trả ngay 1. Quyết định số 2073/QĐ-NHCT22 ngày 27/11/2006 của NHCT Việt Nam ban hành “Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng”. Mã số QT.22.01 2. Quyết định số 718/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 06/03/2009 v/v ban hành Quy định nghiệp vụ thư tín dụng trả ngay. III- BẢO ĐẢM TIỀN VAY 1. Quyết định 612/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 31/12/2008 v/v Ban hành Quy định về thực hiện đảm bảo tiền vay của khách hàng trong hệ thống NHCT 2. Công văn số 148/CV-NHCT35 ngày 09/01/2009 v/v hướng dẫn thực hiện BĐTV. IV- QUẢN LÝ, XỬ LÝ NỢ, XLRR, GIẢM MIỄN LÃI 1. Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro - Quyết định số 234/QĐ-HĐQT-NHCT37 ngày 09/06/2005 của Hội đồng quản trị NHCT “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT”. - Quyết định số 296/QĐ-HĐQT-NHCT37 ngày 01/08/2007 của Hội đồng quản trị NHCT “V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT ban hành theo Quyết định số 234/QĐ-HĐQT-NHCT37 của Hội đồng quản trị”. - QĐ 320/CV-HĐQT-NHCT37 ngày 03/12/2008 của HĐQT NHCT VN V/v thông báo tỷ lệ khấu trừ giá trị TSBĐ khi TL DPRR. 2. Quy định về giảm miễn lãi - Quyết định 1252/QĐ- HĐQT-NHCT37 ngày 29/9/2009 của HĐQT NHCTVN, Quy định giảm, miễn lãi vay đối với khách hàng vay vốn Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 3. Quy định về bán nợ - Quyết định 297/QĐ-HĐQT- NHCT 37 ngày 01/8/2007 của HĐQT NHCTVN Về việc ban hành Quy định về bán nợ trong hệ thống Ngân hàng Công thương. - CV 5839/CV-NHCT37 của TGĐ NHCTVN ngày 08/11/2007 V/v quy định thẩm quyền bán nợ và ký kết hợp đồng bán nợ. V- HUY ĐỘNG VỐN 1. Quyết định số 560/QĐ-NHCT5 ngày 19/02/2009 ban hành Quy định về Quản lý vốn tập trung. 5/6
  6. 2. Quyết định số 6236/CV-NHCT6 ngày 18/09/2009 v/v triển khai sản phẩm Tiền gửi đầu tư - Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức. 3. Công văn số 8003/CV-NHCT6 ngày 27/11/2009 v/v sửa đổi bổ sung sản phẩm Tiền gửi đầu tư - Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với các tổ chức. 4. Công văn số 875/CV-NHCT6 ngày 24/02/2010 v/v: triển khai sản phẩm tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang. 5. Công văn số 7007/CV-NHCT6 ngày 19/10/2009 v/v chỉ đạo các biện pháp nhằm tăng số lượng tài khoản tiền gửi. 6. Công văn số 4468/CV-NHCT6 ngày 6/7/2009 v/v tăng cường huy động vốn từ khách hàng Đơn vị hành chính sự nghiệp và DNV&N. 7. Quyết định số 2568/ QĐ-NHCT6 ngày 06/10/2009 v/v Hướng dẫn tiếp thị, chăm sóc khách hàng đơn vị sự nghiệp trong công tác huy động vốn. 8. Công văn số 1284/CV-NHCT19 ngày 10/3/2009 v/v triển khai sản phẩm tiền gửi ký quỹ có kỳ hạn. 9. Công văn số 8408/CV-NHCT19 ngày 16/12/2009 v/v bổ sung kỳ hạn 3 tháng trả lãi sau đối với sản phẩm tiền gửi ký quỹ có kỳ hạn. 10. CV số 2926/CV-NHCT10 ngày 15/9/2003 v/v Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tiền gửi trong hệ thống NHCTVN . CV số 6556/CV-NHCT10 ngày 20/11/2008 v/v Hướng dẫn bổ sung công văn 2926/CV-NHCT10 ngày 15/9/2003. CV số 5763/CV-NHCT10 ngày 28/8/2009 v/v mở tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ. VI- SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ 1. Quyết định 1870/QĐ-NHCT35 ngày 9/7/2009 ban hành Quy trình phát hành, sử dụng thẻ tín dụng quốc tế. 2. Quyết định số 163/QĐ-HĐQT-NHCT32 ngày 31/3/2009 của Hội đồng quản trị về Chính sách khách hàng thân thiết. 3. Quyết định số 2384/QĐ-NHCT32 của Tổng giám đốc về Chính sách khách hàng hạng thẻ xanh. 4. Quyết định số 925/QĐ-NHCT32 của Tổng giám đốc về Chính sách tín dụng đối với thẻ tín dụng quốc tế. 5. Công văn số 3615/CV-NHCT32 ngày 19/7/2007 và số 4479/CV-NHCT32 ngày 26/8/2008 v/v bổ sung, sửa đổi chính sách tín dụng cho thẻ tín dụng quốc tế. 6. Công văn số 4881/CV-NHCT32 ngày 24/9/2007 v/v điều chỉnh thời hạn hiệu lực thẻ tín dụng quốc tế lên 2 năm. 7. Quyết định số 286-QĐ-HĐQT-NHCT32 ngày 24/6/2008 về Chính sách tín dụng thẻ đối với khách hàng VIP. 8. Quyết định số 163/QĐ-HĐQT-NHCT32 ngày 31/3/2009 về Chính sách khách hàng thân thiết. 9. Quyết định số 2384/QĐ-NHCT32 ngày 30/9/2009 về Chính sách khách hàng hạng thẻ xanh./. . 6/6