Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Kế hoạch tài chính

doc 16 trang nguyendu 9760
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Kế hoạch tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_8_ke_hoach_tai_chinh.doc

Nội dung text: Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Kế hoạch tài chính

  1. Giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN. Sinh viên thực hiện: nhĩm AC-GroupTC14: 1.Dương Thị Vân Quỳnh 2.Nguyễn Thị Mỹ Trinh 3.Lê Văn Trọng 4.Trần Thị Hiệp 5.Nguyễn Thị Kim Thoa THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁNG 1 NĂM 2007
  2. BÀI TẬP THỰC HÀNH Câu 1: Những thuận lợi và bật lợi khi sử dụng mơ hình kế hoạch tài chính: a. Thuận lợi - Giúp các giám đốc tài chính tránh được các bất ngờ và sẽ chủ động phản ứng khi những sự kiện bất ngờ khơng thể tránh được. - Giúp thiết lập những mục tiêu nhất quán để khuyến khích sản xuất và cung cấp những tiêu chuẩn cho việc đo lường thành quả hoạt động. b. Bất lợi - Hầu hết các mơ hình dựa trên cơ sở kế tốn và các con số kế tốn khơng làm tối đa hĩa giá trị của cơng ty. - Thường các qui tắc ứng sử trong mơ hình là mang tính chủ quan và các quyết định tài chính khơng được xem xét thích đáng khi xây dựng mơ hình. Câu 2: Kế hoạch tài chính nếu lập thỏa mãn các yêu cầu cĩ thể là một dự báo khơng thiên lệch về lợi nhuận, dịng tiền tương lai và các biến số tài chính khác. Câu 3: Nếu cổ tức của VDEC được cắt giảm vào năm 2004 thì Vay thêm D của năm 2004 sẽ giảm xuống. Giả sử năm 2004, DVI = 0 Các báo cáo tài chính của VDEC sẽ thay đổi như sau: BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu REV 2,808 Giá vốn hàng bán CGS 2,527 EBIT EBIT 281 Lãi vay INT 53 Thu nhập trước thuế EBT 228 Thuế TNDN 50% TAX 114 Lãi ròng NET 114 NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN
  3. Nguồn vốn nguồn Lãi ròng NET 114 Khấu hao DEP 104 Dòng tiền hoạt động OCF 218 Vay thêm ΔD 186 Phát hành cổ phần SI - Tổng nguồn 404 Sử dụng nguồn Tăng vốn luân chuyển ΔNWC 60 Đầu tư INV 344 Lợi tức cổ phần - Tổng sử dụng 404 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Thay 2004 2003 đổi Tài sản Vốn luân chuyển 260 200 60 Tài sản cố định 1,040 800 240 Tổng tài sản 1,300 1,000 300 Nợ và vốn cổ phần Nợ vay 586 400 186 Vốn cổ phần 714 600 114 Tổng nợ và vốn cổ phần 1,300 1,000 300
  4. Câu 4: Mơ hình tài chính mơ tả rất nhiều quan hệ giữa các biến số tài chính. Để đạt được một giải pháp nào đĩ cần phải cho một biến nào đĩ là vơ hạn, biến này là hạn mục cân đối và chúng sẽ được cộng thêm vào bảng cân đối kế tốn cũng như báo cáo nguồn và sử dụng nguồn. Nếu cổ tức là hạn mục cân đối thì phương trình (11) ở bảng 8.3 sẽ được thay thế bằng một phương trình liên quan đến vay nợ theo một vài biến số khác. Mộ khả năng cĩ thể cĩ là một phương trình giống như: VD: D = a5E DIV = D - NWC + NET +DEP + SI – INV Câu 5: Giả định D = 0.67E Thì các báo cáo tài chính của VDEC sẽ thay đổi như sau: BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu REV 2,808 Giá vốn hàng bán CGS 2,527 EBIT EBIT 281 Lãi vay INT 46.8 Thu nhập trước thuế EBT 234.2 Thuế TNDN 50% TAX 117.1 Lãi ròng NET 117.1
  5. NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN Nguồn vốn nguồn Lãi ròng NET 114 Khấu hao DEP 104 Dòng tiền hoạt động OCF 218 Vay thêm ΔD 120 Phát hành cổ phần SI 63 Tổng nguồn 404 Sử dụng nguồn Tăng vốn luân chuyển ΔNWC 60 Đầu tư INV 344 Lợi tức cổ phần - Tổng sử dụng 404 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Thay 2004 2003 đổi Tài sản Vốn luân chuyển 260 200 60 Tài sản cố định 1,040 800 240 Tổng tài sản 1,300 1,000 300 Nợ và vốn cổ phần Nợ vay 520 400 120 Vốn cổ phần 780 600 180 Tổng nợ và vốn cổ phần 1,300 1,000 300
  6. Câu 6: Giả định doanh thu của cơng ty tăng 10%. Báo cáo tài chính của cơng ty như sau: BÁO CÁO THU NHẬP 2004 USD Doanh thu tăng 10% Doanh thu REV 2,376 Giá vốn hàng bán CGS 2,138 EBIT EBIT 238 Lãi vay INT 41 Thu nhập trước thuế EBT 196 Thuế TNDN 50% TAX 98 Lãi ròng NET 98 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2004 Thay 2004 2003 đổi Tài sản Vốn luân chuyển 220 200 20 Tài sản cố định 880 800 80 Tổng tài sản 1,100 1,000 100 Nợ và vốn cổ phần Nợ vay (D) 461 400 61 Vốn cổ phần 639 600 39 Tổng nợ và vốn cổ phần 1,100 1,000 100
  7. Nguồn vốn nguồn Lãi ròng NET 98 Khấu hao DEP 88 Dòng tiền hoạt động OCF 186 Vay thêm ΔD 61 Phát hành cổ phần SI - Tổng nguồn 247 Sử dụng nguồn Tăng vốn luân chuyển ΔNWC 20 Đầu tư INV 168 Lợi tức cổ phần DIV 59 Tổng sử dụng 247 Tỷ lệ tăng trưởng của doanh thu cĩ tác động làm tăng nhu cầu vay nợ của cơng ty. Câu 7: a) Doanh số và chi phí tăng 30%  TSCĐ, NWC tăng 30% r = 9% DIV = 60% BÁO CÁO THU NHẬP 2004 2005 Doanh thu 3650.4 4745.5 Giá vốn hàng bán 3285.1 4270.6 EBIT 365.3 474.9 Lãi vay 89.1 128.5 Lãi trước thuế 276.2 346.4 Thuế 138.1 173.2 Lãi rịng 138.1 173.2
  8. BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN NGUỒN VỐN 2004 2005 Lãi rịng 138.1 173.2 Khấu hao 135.2 475.8 Dịng tiền hoạt động 273.3 349.0 Vay nợ 334.8 437.7 Phát hành cổ phần 0 0 Tổng nguồn 608.1 786.7 SỬ DỤNG NGUỒN NWC 78 101.4 Đầu tư INV 447.2 581.4 Cổ tức 82.9 103.9 Tổng sử dụng 608.1 786.7 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN TÀI SẢN 2004 2005 Vốn luân chuyển 338 439.4 TSCĐ 1352 1757.6 Tổng tài sản 1690 2197 NGUỒN VỐN Nợ 990.4 1428.1 Vốn cổ phần 699.6 768.9 Tổng nguồn vốn 1690 2197 b) Tỷ số nợ: 990.4 - Năm 2004 : 0.59 1690 1428.1 - Năm 2005 : 0.65 2197
  9. Tỷ số thanh tốn lãi vay 365.3 - Năm 2004: 4.1 89.1 474.9 - Năm 2005: 3.7 128.5 c) Cơng ty cĩ thể tài trợ cho các hoạt động tăng trưởng bằng cách vay thêm nợ, nhưng phải chú ý một điều là chắc chắn lãi vay sẽ tăng lên. Câu 8: a) Lập báo cáo tài chính - TSCĐ = 800 + 200 = 1000 - NWC = 50% TSCĐ = 500 Tổng tài sản = 1500 Doanhthu 1,5 Doanh thu = 1,5 x 1500 = 2250 TS - Khấu hao = 10% x 1000 = 100 - Định phí = 56 - Biến phí = 80% Doanh thu = 1800 - Nợ vay/tổng vốn = 0.25 Nợ vay = 0.25 x 1500 = 375 2 - DIV = NET 3 Phương trình báo cáo thu nhập REV = 2250 VC = 0,8REV = 1800 FC = 56 DEP = 100 INT = 0,08D = 0,08 x 375 = 30 TAX = 105,6 NET = 2250 – 1800 – 56 – 100 – 105.6 = 158.4
  10. Phương trình báo cáo nguồn và sử dụng nguồn DEP = 0.1FA = 100 D = D – D(-1) = 375 – 300 = 75 NWC = 500 – 400 = 100 DIV = 2/3NET = 105.6 SI = NWC +INV +DIV – NET – DEP - D = 172.2 Phương trình bảng cân đối kế tốn NWC = 500 FA = 1000 D = 375 E = E(-1) + NET – DIV + SI = 1125 Báo cáo tài chính của cơng ty năm 2005 BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu REV 2,550 Định phí FC 56 Biến phí VC 1,800 Khấu hao DEP 100 Lãi trước thuế EBIT 294 Lãi vay INT 30 Thu nhập trước thuế EBT 264 Thuế TNDN 50% TAX 106 Lãi ròng NET 158
  11. NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN Nguồn vốn nguồn Sử dụng nguồn Lãi ròng NET 158 Tăng vốn luân chuyển ΔNWC 100 Khấu hao DEP 100 Đầu tư INV 300 Dòng tiền hoạt động OCF 258 Lợi tức cổ phần DIV 106 Vay thêm ΔD 75.0 Phát hành cổ phần SI 172 Tổng nguồn 506 Tổng sử dụng 506 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN 2005 2004 Thay đổi Tài sản Vốn luân chuyển 500 400 100 Tài sản cố định 1,000 800 200 Tổng tài sản 1,500 1,200 300 Nợ và vốn cổ phần Nợ vay (D) 375 300 75 Vốn cổ phần 1,125 900 225 Tổng nợ và vốn cổ phần 1,500 1,200 300
  12. b) Hạng mục cân đối là nợ và khơng phát hành cổ phần thường BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu REV 2,550 Định phí FC 56 Biến phí VC 1,800 Khấu hao DEP 100 Lãi trước thuế EBIT 294 Lãi vay INT 44 Thu nhập trước thuế EBT 250 Thuế TNDN 40% TAX 100 Lãi ròng NET 150 BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN Nguồn vốn nguồn Sử dụng nguồn Tăng vốn luân Lãi ròng NET 150 chuyển ΔNWC 100 Khấu hao DEP 100 Đầu tư INV 300 Dòng tiền hoạt động OCF 250 Lợi tức cổ phần DIV 100 Vay thêm ΔD 250 Phát hành cổ phần SI - Tổng nguồn 500 Tổng sử dụng 500 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN 2005 2004 Thay đổi Tài sản Vốn luân chuyển 500 400 100 Tài sản cố định 1,000 800 200 Tổng tài sản 1,500 1,200 300 Nợ và vốn cổ phần Nợ vay (D) 550 300 250
  13. Vốn cổ phần 950 900 50 Tổng nợ và vốn cổ phần 1,500 1,200 300 550 Tỷ lệ nợ lúc này là : 36.67% 1500 Vậy dự kiến năm 2005, cơng ty tăng tỷ lệ nợ từ 25% lên 36.67%. Để tăng tài sản cố định rịng bằng cách vay thêm 250 ngàn đơla và khơng phát hành thêm cổ phần. Câu 9 a) Thu nhập giữ lại = 500 x 0.4 = 200 Đầu tư mới = Tỷ lệ tăng trưởng x TS ban đầu = 15% x 3000 = 450 Nguồn vốn từ bên ngồi = Đầu tư mới - lợi nhuận giữ lại = 250 b) Nếu cơng ty chọn phương án khơng phát hành cổ phần mới, thì hạn mục cân đối sẽ là nợ vay. Câu 10 a) Lợi nhuận giứ lại = 500(1 – 0.6) = 200 Tài sản = 300 200 Tỷ lệ tăng trưởng nội tại = 6.67% 3000 500 b) Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần = 0.25 2000 200 Tỷ suất tăng trưởng bền vững = x0.25 0.1 500 Câu 11 g = 30% Vốn cổ phần = Tổng tài sản = 1 triệu ROE =20% Lợi nhuận giữ lại = 60% NET a) 20% NET = 20% x 1000000 = 200000 VCP
  14. Lợi nhuận giữ lại = 60% x 200000 = 1200000 120000 Tỷ lệ tăng trưởng nội tại = 12% 1000000 b) Đầu tư mới = g x Tổng tài sản = 30% x 1000000 = 300000 Nhu cầu tài trợ từ ngồi = 300000 – 120000 = 180000 c) DIV = 0  Lợi nhuận giữ lại = Lãi rịng = 200000 200000 Tỷ lệ tăng trưởng nội tại = 20% 1000000 d) Nhu cầu tại trợ ngồi = 300000 – 200000 = 100000 Nếu cơng ty chi trả cổ tức càng nhiều thì nhu cầu tại trợ ngồi càng lớn và ngược lại. CÂU HỎI THÁCH THỨC Câu 1: a) Mơ hinh tài chính của cơng ty VDEC Phương trình báo cáo thu nhập (1) REV = 1,75 {FA(-1) + NWC (-1) } a1 = 1.75 (2) FC = 53 a2 = 53 (3) VC = 0.8REV a3 = 0.8 (4) DEP = 0.1(FA(-1) + INV) a4 = 0.1 (5) INT = 0.118D(-1) a5 = 0.118 (6) TAX = 0.4(REV – FC –VC – DEP – INT) a6 = 0.4 (7) NET = 1.5 TAX a7 = 1.5 Nguồn và sử dụng nguồn (8) OCF = NET + DEP (9) D = D – D(-1) (10) SI = NWC + INV + DIV – NET – DEP - D
  15. (11) NWC = NWC – NWC(-1) (12) INV = 200 + DEP a7 = 200 (13) DIV = 0.67 NET a8 = 0.57 Bảng cân đối kế tốn (14) NWC = 0.5 FA a9 = 0.5 (15) FA = FA(-1) + INV – DEP (16) D = 0.2( FA + NWC) a10 = 0.2 (17) E = E(-1) + NET – DIV + SI b) Báo cáo tài chính năm 2005 của cơng ty VDEC BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu REV 2,100 Định phí FC 53 Biến phí VC 1,650 Khấu hao DEP 111 Lãi trước thuế EBIT 256 Lãi vay INT 28 Thu nhập trước thuế EBT 227 Thuế TNDN 40% TAX 91 Lãi ròng NET 137 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN 2005 2004 Thay đổi Tài sản Vốn luân chuyển 500 400 100 Tài sản cố định 1,000 800 200 Tổng tài sản 1,500 1,200 300 Nợ và vốn cổ phần Nợ vay (D) 300 240 60 Vốn cổ phần 1,200 960 240 Tổng nợ và vốn cổ phần 1,500 1,200 300
  16. NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN Nguồn vốn nguồn Sử dụng nguồn Tăng vốn luân Lãi ròng NET 137 chuyển ΔNWC 100 Khấu hao DEP 111 Đầu tư INV 311 Dòng tiền hoạt động OCF 248 Lợi tức cổ phần DIV 91 Vay thêm ΔD 60 Phát hành cổ phần SI 194.0 Tổng nguồn 502 Tổng sử dụng 502 Câu 2: Để giữ cho một kế hoạch tài chính luơn được cập nhật địi hỏi phải đưa vào trong đĩ các cơ hội đầu tư và các vấn đề lớn mới phát sinh. Câu 3: Mơ hình kế hoạch chi tiết cho phép triển khai các kế hoạch một cách thật chi tiết. Mơ hình này thích hợp với các cơng ty hoạt động kinh doanh đa dạng hĩa, các dự án đầu tư lớn, phân tán. Trong những trường hợp này cơng ty phải tiến hành dự báo cho từng thành phần và từng dự án cụ thể. Trong thực tế, những tập đồn kinh doanh lứon hoặc đa ngành áp dụng mơ hình chi tiết. Mơ hình kế hoạch tổng thể thường được những cơng ty thuần nhất, mức độ đa dạng hĩa khơng cao. Đặc biệt là các cơng ty cĩ tốc độ tăng trưởng cao hoặc dựa chủ yếu vào tài sản vơ hình.