Thanh toán quốc tế - Chương 2: Tỷ giá
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thanh toán quốc tế - Chương 2: Tỷ giá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- thanh_toan_quoc_te_chuong_2_ty_gia.ppt
Nội dung text: Thanh toán quốc tế - Chương 2: Tỷ giá
- LOGO CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ Người biên soạn: Lê Ngọc Quỳnh Anh Bộ môn: Tài chính – Ngân hàng www.themegallery.com
- Mục tiêu ❖Làm quen với cách niêm yết tỷ giá của ngân hàng để có thể dễ dàng lựa chọn tỷ giá thích hợp cho từng giao dịch. ❖Biết cách tính tỷ giá chéo của hai đồng tiền. ❖Giúp hiểu được đầy đủ ý nghĩa kinh tế tác động của tỷ giá vào nền kinh tế nói chung và vào hoạt động của từng thành viên trong nền kinh tế.
- NỘI DUNG 2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò 2.2. Các nhân tố tác động đến tỷ giá 2.3. Biện pháp bình ổn tỷ giá 2.4. Niêm yết tỷ giá 2.5. Phương pháp tính tỷ giá chéo
- 2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò 2.1.1. Khái niệm ❖ Theo quan điểm cổ điển (ngang giá vàng): Tỷ giá là tỷ lệ so sánh ngang giá vàng giữa hai đồng tiền của hai nước. ❖ Ví dụ: Hàm lượng vàng của Bảng Anh (GBP) là 2,1328 gam vàng nguyên chất và của Đôla Mỹ (USD) là 0,7366 gam, do đó tỷ giá giữa GBP và USD là: 1GBP = 2,1328 = 2,8955USD 0,7366 Ta nói tỷ giá của Bảng Anh so với Mỹ là 2,8955 Đôla
- 2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò (tt) ❖Theo quan điểm tự nhiên học (so sánh theo hệ số): Tỷ giá là hệ số chuyển đổi đơn vị tiền tệ nước này sang đơn vị tiền tệ nước khác. ❖Theo quan điểm kinh tế hiện đại: Tỷ giá là giá cả của tiền tệ nước này tính bằng đơn vị tiền tệ nước khác. Ví dụ:
- 2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò (tt) ❖ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam định nghĩa tỷ giá là tỷ lệ giữa giá trị của đồng Việt nam với giá trị của đồng tiền nước ngoài. Tỷ giá này được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước và do Ngân hàng Nhà nước Việt nam xác định và công bố.
- 2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò (tt) 2.1.2. Phân loại Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối ❖ Tỷ giá chính thức ❖ Tỷ giá kinh doanh ❖ Tỷ giá chợ đen Căn cứ vào tiêu thức thời điểm thanh toán ❖ Tỷ giá giao ngay ❖ Tỷ giá kỳ hạn ❖ Tỷ giá mở cửa ❖ Tỷ giá đóng cửa
- 2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò (tt) Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế ❖ Tỷ giá thư hối ❖ Tỷ giá điện hối Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại hối ❖ Tỷ giá séc ❖ Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay, tỷ giá hối phiếu có kỳ hạn ❖ Tỷ giá tiền mặt ❖ Tỷ giá chuyển khoản Căn cứ vào tiêu thức giá trị của tỷ giá ❖ Tỷ giá danh nghĩa ❖ Tỷ giá thực
- 2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò (tt) Tác động đến quan hệ thương mại quốc tế Vai trò của tỷ giá Tác động đến nền Kinh tế trong nước, gây lạm phát
- Tỷ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ngày 07/11/2011 Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán AUD AUST.DOLLAR 21923.58 22055.92 22479.02 CAD CANADIAN DOLLAR 20663.85 20851.51 21251.5 CHF SWISS FRANCE 23678.77 23845.69 24303.12 DKK DANISH KRONE 0 3924.21 4015.52 EUR EURO 29195.97 29283.82 29785.94 GBP BRITISH POUND 33801.9 34040.18 34623.86 HKD HONGKONG DOLLAR 2707.55 2726.64 2790.09 INR INDIAN RUPEE 0 427 447.55 JPY JAPANESE YEN 269.02 271.74 276.95 KRW SOUTH KOREAN WON 0 17.44 21.46 KWD KUWAITI DINAR 0 76867.69 78971.53 MYR MALAYSIAN RINGGIT 0 6807.18 6965.58 NOK NORWEGIAN KRONER 0 3777.05 3864.93 RUB RUSSIAN RUBLE 0 636.15 782.98 SEK SWEDISH KRONA 0 3220.99 3295.93 SGD SINGAPORE DOLLAR 16632.89 16750.14 17139.89 THB THAI BAHT 683.36 683.36 716.25 USD US DOLLAR 21005 21005 21011
- 2.2. Các nhân tố tác động đến tỷ giá 2.2.1. Tình hình cán cân thanh toán quốc tế 2.2.2. Mức độ tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế 2.2.3. Tình hình lưu thông tiền tệ trong nước và lạm phát 2.2.4. Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước 2.2.5. Các nhân tố có khả năng tác động cung cầu ngoại tệ như: yếu tố chính trị, kinh tế xã hội, thiên tai chiến tranh và hoạt động đầu cơ
- ❖Tình hình cán cân TTQT (BIP) - Là một bảng tổng hợp (tài khoản tổng hợp) dùng để phản ánh tổng số thu và tổng số chi của một nước đối với các nước khác - Thực hiện các quan hệ về kinh tế, thương mại, hợp tác khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, xã hội - Trong một thời gian nhất định
- 2.3. Các biện pháp bình ổn tỷ giá 2.3.1. Chính sách lãi suất (Lãi suất tái chiết khấu) 2.3.2. Chính sách hối đoái 2.3.3. Lập quỹ bình ổn hối đoái 2.3.4. Phá giá tiền tệ
- Chính sách lãi suất Nội dung: Thông qua NHTW thực hiện điều chỉnh lãi suất chiết khấu, tác động vào lãi suất của các NHTM ảnh hưởng trực tiếp đến cung cầu ngoại tệ trên thị trường và điều tiết tỷ giá.
- Phân tích chính sách lãi suất ❖Trường hợp tỷ giá tăng bất lợi ( Cung ngoại tệ Cầu ngoại tệ) => NHTW sẽ điều chỉnh giảm lsck
- Đánh giá chính sách lãi suất THUẬN LỢI HẠN CHẾ - KHÓ KHĂN Mang tính cổ Yếu tố từ bên ngoài điển, đơn giản, -Tính cạnh tranh trong lãi suất cao ít tốn kém -Cần có môi trường để thu hút vốn Yếu tố từ bên trong -Hạn chế vay vốn sẽ giảm hoạt động kinh doanh, tỷ trọng hàng hóa giảm, giá cả tăng => Lạm phát. -Lãi tiền gửi tăng chưa tăng huy động và giảm chi tiêu được vì còn phụ thuộc vào khả năng thu nhập & chi tiêu dân cư.
- Chính sách hối đoái Là biện pháp hoạt động công khai trên thị trường Nhà nước can thiệp trực tiếp Bán hoặc Mua ngoại hối trên thị trường, để cân đối cung cầu ngoại hối. * Bán ngoại hối (vàng hoặc ngoại tệ) khi trên thị trường Cung Cầu (Tỷ giá giảm bất lợi)
- Đánh giá chính sách hối đoái THUẬN LỢI KHÓ KHĂN Dự trữ ngoại hối ☺ Đơn giản chỉ có hạn, nếu bằng nghiệp vụ thường xuyên phải mua – bán vàng can thiệp bán sẽ và ngoại tệ rất khó khắn Thiếu tính chủ động kịp thời
- Lập quỹ bình ổn hối đoái Lập quỹ riêng chỉ dùng can thiệp vào thị trường khi tỷ giá biến động bất lợi, bằng nghiệp vụ Mua – Bán ngoại hối.
- Đánh giá chính sách lập quỹ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN ☺ Đơn giản chỉ Vốn bị “đóng bằng nghiệp vụ băng” không hiệu Mua – Bán vàng quả. và ngoại tệ Dự trữ ngoại hối ☺ Chủ động, kịp có hạn, nếu thời thường xuyên phải can thiệp bán sẽ rất khó khăn.
- Chính sách phá giá • Hạ thấp hàm lượng vàng trong nội dung đồng tiền • Nâng giá trị ngoại tệ (Giảm giá trị nội tệ
- Đánh giá chính sách phá giá THUẬN LỢI HẠN CHẾ ☺ Khuyến khích Thừa nhận nội tệ xuất khẩu hàng mất giá, giá cả hóa, thúc đẩy sản hàng hóa tăng, áp xuất các ngành lực lớn lên lạm hàng liên quan phát. đến kinh tế đối Muốn xuất khẩu ngoại. hàng hóa cần có yếu tố hàng hóa & thị trường.
- Bán phá giá ngoại hối Kết hợp giữa phá giá tiền tệ trong nước và phá giá hàng hóa của mình tại thị trường nước ngoài mà vẫn thu được lợi nhuận ngoại ngạch, sẽ khuyến khích xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ, tác động trực tiếp vào cung cầu ngoại tệ trong nước.
- ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH BÁN PHÁ GIÁ NGOẠI HỐI Bán phá giá ngoại hối chỉ là cơ hội - Phá giá tiền tệ, thừa nhận đồng tiền trong nước mất giá, gây áp lực lên lạm phát - Phá giá tiền tệ chỉ khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, không phải là yếu tố quyết định xuất khẩu hàng hóa - Nước đối phương sẽ đưa ra biện pháp chống đỡ, ngăn cản: + Họ tự phá giá tiền tệ trong nước + Họ phá giá hàng hóa của mình +Họ áp dụng biện pháp hành chính
- 2.4. Niêm yết tỷ giá 2.4.1. Ký hiệu đồng tiền theo mã ISO 2.4.2. Phương pháp yết giá » Phương pháp yết giá gián tiếp » Phương pháp yết giá trực tiếp 2.4.3. Đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá 2.4.4. Yết giá của ngân hàng
- 2.4. Niêm yết tỷ giá (tt) 2.4.1. Ký hiệu đồng tiền theo mã ISO ❖ Phải viết bằng chữ in hoa. ❖ Phải gồm 3 ký tự, 2 ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự sau cùng là tên đồng tiền.
- Bảng: Ký hiệu đơn vị tiền tệ của một số quốc gia Tên đồng tiền Tên quốc gia Ký hiệu AUD Dollar Úc Úc CAD Dollar Canada Canada CHF France Thuỵ sĩ Thuỵ sĩ EUR Đồng Euro Liên minh châu Âu GBP Bảng Anh Vương quốc Anh HKD Dollar Hồng Kông Hồng Kông JPY Yên Nhật Nhật bản SGD Dollar Singapore Singapore THB Baht Thái lan Thái lan USD Dollar Mỹ Mỹ VND Đồng Việt nam Việt nam
- 2.4. Niêm yết tỷ giá (tt) 2.4.2. Phương pháp yết giá Phương pháp yết giá trực tiếp Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị ngoại tệ thông qua 1 số lượng bản tệ nhất định. 1 ngoại tệ = x nội tệ Ví dụ Ở Việt nam tỷ giá được niêm yết là: 1USD = 20.824 VND 1 GBP = 34.544 VND
- 2.4.2.6.2. Niêm Phương yết tỷ giápháp (tt) yết giá Phương pháp yết giá gián tiếp Là phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị bản tệ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định 1 nội tệ = y ngoại tệ Ví dụ: Ở Anh tỷ giá được niêm yết là: 1 GBP = 1,5361 USD 1 GBP = 2,4805 CAD Mỹ tỷ giá được niêm yết là: 1 USD = 115,95 JPY 1 USD = 1,3505 CAD
- 2.4. Niêm yết tỷ giá (tt) 2.4.3. Đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá ❖ Đồng tiền yết giá là đồng tiền biểu thị giá trị của nó thông một đồng tiền khác. ❖ Đồng tiền định giá là đồng tiền dùng để xác định (biểu thị) giá trị của một đồng tiền khác. ❖ Ví dụ:
- 2.4. Niêm yết tỷ giá (tt) 2.6.4. Yết giá của ngân hàng ❖ Tỷ giá mua là tỷ giá ngân hàng áp dụng cho việc mua ngoại hối vào từ các khách hàng. Tỷ giá này thường được yết trước. ❖ Tỷ giá bán là tỷ giá ngân hàng áp dụng cho việc bán ngoại hối ra cho các khách hàng. Tỷ giá này thường được yết sau và thường lớn hơn tỷ giá yết ở đằng trước.
- 2.4. Niêm yết tỷ giá (tt) Ví dụ: Ngày 15/8/200N tỷ giá được ngân hàng niêm yết như sau: USD/CAD = 1,3505/60 Tức là: Tỷ giá ngân hàng mua vào là USD/CAD = 1,3505 Tỷ giá ngân hàng bán ra là USD/CAD = 1,3560 Hay: GBP/USD = 1,5355/61 Tức là: Tỷ giá ngân hàng mua vào là GBP/USD = 1,5355 Tỷ giá ngân hàng bán ra là GBP/USD = 1,5361
- 2.5. Phương pháp tính tỷ giá chéo – Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng được yết giá gián tiếp – Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng được yết giá trực tiếp – Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền khi định giá với đồng tiền I và yết giá với đồng II
- 2.5. Phương pháp tính tỷ giá chéo(tt) ❖ Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng được yết giá gián tiếp Thị trường báo giá USD/SEK = 8,7535/95 USD/JPY = 112,00/90 Tính tỷ giá của SEK/JPY = DM/DB? Tóm tắt công thức MuaII ❖ Khách hàng Bán = = DM (NH) BanI BanII ❖ Khách hàng Mua = D (NH) Mua B
- 2.5. Phương pháp tính tỷ giá chéo(tt) ❖ Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền cùng được yết giá trực tiếp Thị trường báo giá GBP/USD = 1,7375/25 EUR/USD = 1,1235/65 Tính tỷ giá của GBP/EUR = DM/DB? Tóm tắt công thức MuaI ❖ Khách hàng Bán = = DM (NH) BanII BanI ❖ Khách hàng Mua = = DB (NH) MuaII
- 2.5. Phương pháp tính tỷ giá chéo(tt) ❖Xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền khi định giá với đồng tiền I và yết giá với đồng II Thị trường báo giá GBP/USD = 1,7375/25 USD/SEK = 8,7535/95 ❖Tính tỷ giá của GBP/SEK = DM/DB ? ❖Tính tỷ giá của SEK/GBP = DM/DB ?
- 2.5. Phương pháp tính tỷ giá chéo(tt) Tóm tắt công thức ❖ Khách hàng Bán = Dm x Dm = DM(NH) ❖ Khách hàng Mua = Db x Db = DB(NH) ❖ Tóm tắt công thức 1 ❖ Khách hàng Bán = = DM(NH) DbxDb 1 ❖ Khách hàng Mua = DmxDm = DB(NH)
- Câu hỏi ôn tập 1. Phân biệt đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá. 2. Trình bày các loại tỷ giá trên thị trường. 3. Theo bạn thế nào là cách yết giá hai chiều. 4. Trình bày những biện pháp điều chỉnh tỷ giá. Tại Việt Nam đã và đang áp dụng những biện pháp nào? 5. Trình bày những cơ chế tỷ giá ở Việt Nam hiện nay? 6. Xác định tỷ giá trong các giao dịch giao ngay
- LOGO Add your company slogan www.themegallery.com