Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế

pdf 12 trang nguyendu 9760
Bạn đang xem tài liệu "Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthanh_toan_quoc_te_chuong_2_cac_phuong_tien_thanh_toan_quoc.pdf

Nội dung text: Thanh toán quốc tế - Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế

  1. KHÁI NIỆM  Phương tiện thanh tốn (payment instrument) là cơng Chương 2 cụ được sử dụng trong việc chi trả tiền lẫn cho nhau CÁC PHƯƠNG TIỆN  Các phương tiện thanh tốn đang được sử dụng:  Tiền mặt (sử dụng chủ yếu trong thanh tốn nội địa) THANH TỐN QUỐC TẾ  Hối phiếu (sử dụng phổ biến trong thanh tốn ngoại thương)  Kỳ phiếu  Sec  Thẻ ngân hàng HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI (Bill of Exchange/ Draft) (Bill of Exchange/ Draft) QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN • Cơ sở kinh tế đầu tiên của hối phiếu là hình thức tín dụng thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán chịu hàng hĩa giữa các bên tham gia. • HP dần hịan thiện về hình thức và nội dung, thốt ly khỏi cơ sở kinh tế ban đầu: sau khi được ký phát, hối phiếu trở thành một loại giấy tờ cĩ giá độc lập hịan tồn với giao dịch kinh tế sản sinh ra nĩ. • HP được sử dụng trong quan hệ tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, chiết khấu, cầm cố, thế chấp, là phương tiện thanh tốn trong các giao dịch khác, là hàng hĩa để mua bán trên thị trường tiền tệ. HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI (Bill of Exchange/ Draft) NỘI DUNG ULB QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN • 1930: Cơng ước Geneve 1930 về Luật hối phiếu thống nhất được phê  Gồm 9 chương, 78 điều chuẩn (Uniform Law for Bills of Exchange – Geneve Convention 1930), cĩ  Các nội dung chủ yếu: hiệu lực tại các nước Châu Âu (ngoại trừ Anh).  Phát hành và hình thức hối phiếu • Hệ thống Luật các nước thuộc khối Anglo – saxon dựa trên cơ sở luật Hối  Ký hậu hối phiếu phiếu của Anh quốc (Bill of Exchange Act 1882)  Chấp nhận hối phiếu • Luật thương mại thống nhất 1962 của Mỹ (Uniform Commercial Codes of  Bảo lãnh hối phiếu 1962)  Thời hạn thanh tốn hối phiếu • Năm 1982, Ủy ban Luật thương mại quốc tế của Liên hợp quốc đã ban hành văn kiện về “Hối phiếu và kỳ phiếu quốc tế - International Bills of  Thanh tốn hối phiếu Exchange and Promissory Notes”.  Truy địi khơng chấp nhận hoặc khơng thanh tốn hối phiếu • Việt Nam: pháp lệnh về thương phiếu (dựa trên nền tảng cơng ước  Các bản của một bộ, các bản copy của hối phiếu Geneve 1930) cĩ hiệu lực từ ngày 01/07/2000 - Luật các cơng cụ chuyển nhượng, cĩ hiệu lực từ 01/07/2006 1
  2. HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI (Bill of Exchange/ Draft) (Bill of Exchange/ Draft) KHÁI NIỆM • Theo điều 4, “Luật các cơng cụ chuyển •Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vơ điều kiện, do một nhượng” của Việt Nam: người ký phát cho người khác, yêu cầu người này: “Hối phiếu là giấy tờ cĩ giá do người ký Hoặc khi nhìn thấy phiếu phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh Hoặc tại một ngày cụ thể trong tương lai tốn khơng điều kiện một số tiền xác định Hoặc tại một ngày cĩ thể xác định trong tương lai khi cĩ yêu cầu hoặc vào một thời gian Phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đĩ, hoặc theo nhất định trong tương lai cho người thụ lệnh của người này trả cho người khác, hoặc trả cho người cầm phiếu hưởng” HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI (Bill of Exchange/ Draft) (Bill of Exchange/ Draft) 4. Người cầm phiếu (holder/bearer): người thụ hưởng CÁC BÊN THAM GIA • HP đích danh: là người hưởng lợi ghi trên mặt trước của hối phiếu • HP vơ danh: người nào cầm phiếu sẽ đều trở thành người hưởng lợi 1. Người ký phát/người phát hành (drawer): người lập và ký phát hành hối phiếu • HP theo lệnh: người cầm phiếu là người hưởng lợi cuối cùng của HP • Người bán • Mọi trường hợp: người ký phát là người thụ hưởng 2. Người bị ký phát/người trả tiền (drawee): người cĩ trách nhiệm thanh 5. Người chấp nhận (acceptor) tốn số tiền ghi trên hối phiếu 6. Người chuyển nhượng (endorser/assignor) • Người mua 7. Người bảo lãnh (avaliseur): bất cứ người nào ký tên vào hối phiếu, ngoại • Bên thứ 3 được chỉ định (NH xác nhận, NH phát hành L/C, ) trừ người ký phát và người bị ký phát. 3. Người hưởng lợi (beneficiary): người cĩ quyền được nhận thanh tốn • Trách nhiệm: thanh tốn hối phiếu cho người hưởng lợi, nếu hối phiếu số tiền ghi trên hối phiếu đến hạn mà khơng được người chấp nhận thanh tốn • Người ký phát • Quyền: truy địi bất kỳ người nào đã ký tên vào hối phiếu, kể cả người ký phát. • Bên thứ 3 được chỉ định HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI (Bill of Exchange/ Draft) (Bill of Exchange/ Draft) BILL OF EXCHANGE (1) No: CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU For: Hanoi, (7) . 1.Tính trừu tượng của hối phiếu (tính độc lập At (4) .sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid) của khoản nợ ghi trên hối phiếu) Pay to the order of (6) the sum of (2) . 2.Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu Value received as per our invoice(s) No .dated Drawn under . 3.Tính lưu thơng của hối phiếu Confirmed / irrevocable / without recourse L/C No Dated/Wired TO: (3) (5) Name and address of Drawer (signature) (8) 2
  3. Lưu ý HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI (khi thành lập HP trên mẫu in sẵn) (Bill of Exchange/ Draft) NHỮNG NỘI DUNG BẮT BUỘC CỦA HỐI PHIẾU  Việc điền nội dung thực hiện bằng đánh máy hoặc viết tay, bằng mực ko phai, ko dùng mực đỏ 1. Phải cĩ chữ HỐI PHIẾU ghi trên chứng từ (theo ULB)  Ngơn ngữ điền vào chỗ trống phải thống nhất với 2. Lệnh thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn vơ điều kiện một số tiền nhất định ngơn ngữ của mẫu in sẵn (ngoại trừ tên các bên, 3. Tên và địa chỉ của người bị ký phát địa danh ko thể phiên âm hay phiên dịch được) 4. Thời hạn thanh tốn hối phiếu  Đ/v HP trả chậm, vị trí dành để thực hiện thủ tục 5. Địa điểm thanh tốn chấp nhận thường ở gĩc trái, bề mặt trước của 6. Tên và địa chỉ của người hưởng lợi HP. 7. Ngày tháng và nơi phát hành hối phiếu 8. Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát hối phiếu 1.Phải cĩ chữ HỐI PHIẾU ghi trên 2. Lệnh thanh tốn / chấp nhận thanh tốn vơ điều kiện một số tiền nhất định mặt trước chứng từ (theo ULB) • Mệnh lệnh địi tiền • Phải ghi cùng bằng thứ tiếng lập hối phiếu • Quy định nhằm phân biệt về mặt hình thức một chứng từ cĩ là • Vơ điều kiện: hối phiếu hay khơng  Đối với người ký phát: khi đưa ra lệnh thanh • Chú ý: tốn, khơng kèm theo bất kỳ điều kiện, lý do gì. Theo BEA và UCC, ko nhất thiết phải ghi tiêu đề HỐI PHIẾU  Đối với người bị ký phát: chỉ cĩ 2 lựa chọn thanh tốn/chấp nhận hoặc từ chối thanh tốn/chấp nhận mà khơng đưa ra bất cứ lý do gì . 2. Lệnh thanh tốn / chấp nhận thanh tốn vơ điều kiện một số tiền nhất định 3. Tên và địa chỉ người bị ký phát  Số tiền nhất định: số tiền được quy định cụ thể trên HP • Giúp người thụ hưởng xác định cần phải xuất trình  ULB ko cho phép ghi tỷ suất lợi tức. Như vậy, người ký phát cần hối phiếu cho ai để được thanh tốn/chấp nhận tính ra số tiền lãi phải trả, cộng với số tiền trả chậm, thành “số tiền nhất định” ghi trong HP. • Người bị ký phát là người nhập khẩu (phương thức  Đ/v HP trả ngay khi nhìn thấy hoặc sau khi nhìn thấy một thời nhờ thu); là ngân hàng mở L/C (phương thức tín gian nhất định, ULB cho phép ghi kèm theo “số tiền nhất định” dụng chứng từ) một mức lãi suất (nếu cĩ) vì người ký phát ko thể xác định chính xác thời gian HP đến tay người trả tiền. • Quyền lợi và nghĩa vụ của người bị ký phát hối phiếu  Số tiền ghi trên HP:  Nếu số tiền bằng chữ và số tiền bằng số ko khớp nhau, số tiền thanh tốn căn cứ vào số tiền ghi bằng chữ.  Nếu số tiền cùng ghi bằng chữ hoặc cùng bằng số nhưng khơng khớp nhau thì số tiền nhỏ hơn là cơ sở để thanh tốn. 3
  4. 4. Thời hạn thanh tốn hối phiếu 5. Địa điểm thanh tốn • Thanh tốn ngay khi nhìn thấy/khi xuất trình (payable at sight / payable on demand / payable on presentment): AT SIGHT  Nếu ko cĩ quy định khác, địa chỉ • Thanh tốn tại một thời điểm nhất định sau khi nhìn thấy của người bị ký phát được xem là AT X DAYS AFTER SIGHT địa điểm thanh tốn của hối • Thanh tốn tại một thời điểm nhất định sau ngày ký phát phiếu AT X DAYS AFTER DATE • Thanh tốn tại một thời điểm nhất định sau ngày vận đơn  Hiện nay, thường chọn ngân AT X DAYS AFTER BILL OF LADING DATE hàng nơi người bị ký phát mở tài • Thanh tốn tại một ngày nhất định trong tương lai khoản giao dịch làm địa điểm ON thanh tốn (trên hối phiếu sẽ ghi • Chú ý: thời hạn xuất trình để thanh tốn cả số tài khoản của người bị ký  trong vịng 1 năm (ULB 1930) phát)  90 ngày (Luật các cơng cụ chuyển nhượng của VN) 6. Tên và địa chỉ người thụ hưởng Người thụ hưởng chính là người ký phát: 7. Ngày tháng và nơi phát hành hối phiếu  “thanh tốn cho tơi (cơng ty) số tiền ”  Người thụ hưởng đích danh khác:  Luật pháp của nơi phát hành sẽ điều chỉnh hối phiếu.  “thanh tốn cho ơng/bà số tiền ”  Chuyển nhượng: bằng hình thức ký hậu (ULB)  Nếu trên hối phiếu khơng ghi rõ địa điểm phát  Người thụ hưởng theo lệnh: hành, thì địa chỉ ghi bên cạnh người phát hành  “ thanh tốn theo lệnh của ơng/bà số tiền ” được xem là nơi phát hành hối phiếu.  Chuyển nhượng: bằng hình thức ký hậu  Nếu ko ghi cả địa chỉ người phát hành thì hối phiếu  Người thụ hưởng là người cầm phiếu (BEA và UCC vơ giá trị. cho phép):  Hối phiếu khơng ghi ngày tháng cũng vơ giá trị vì khơng  “thanh tốn cho người cầm phiếu” hoặc để trống xác định được chính xác thời hạn thanh tốn, thời hạn  Chuyển nhượng: bằng hình thức trao tay xuất trình HP.  Trong hoạt động ngoại thương, người thụ hưởng hối phiếu thường được quy định là ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu theo luật quản lý ngoại hối 8. Tên, địa chỉ, chữ ký của người ký phát hối phiếu Một số nội dung khác  Chỉ những người cĩ thẩm quyền mới được  Số bản của HP: phép ký tên với tư cách người ký phát HP  HP cĩ thể được ký phát thành nhiều bản, cĩ giá trị  Chữ ký phải được ký bằng tay pháp lý như nhau.  Khơng được đĩng dấu đè lên chữ ký  Mỗi bản HP cĩ đánh số thứ tự 1,2,3 và ghi chú “ ”.  Người ký phát chịu trách nhiệm thanh tốn cuối cùng cho những người hưởng lợi HP Cách đánh số như vậy chỉ cĩ ý nghĩa ghi nhớ, ko phân biệt bản chính, bản phụ. 4
  5. Một số nội dung khác HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI (Bill of Exchange/ Draft) Value received as per our invoice(s) No .dated . PHÂN LOẠI HỐI PHIẾU Drawn under Căn cứ phân loại Các loại hối phiếu Confirmed / irrevocable / without recourse L/C No Thời hạn thanh tốn  HP trả tiền ngay (at sight bill) Dated/Wired  HP cĩ kỳ hạn (usance/time bill) Chứng từ kèm theo  HP trơn (clean bill) • Nội dung này ko bắt buộc phải thể hiện  HP kèm chứng từ (documentary bill) • Chỉ là thơng tin cĩ tính chất tham chiếu và hướng dẫn Tính chuyển nhượng  HP đích danh (nominal bill) • Ko phải là căn cứ để trả tiền hoặc từ chối HP  HP vơ danh (bearer bill)  HP theo lệnh HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI HỐI PHIẾU NGÂN HÀNG (Bill of Exchange/ Draft) (BANK DRAFT) PHÂN LOẠI HỐI PHIẾU  Hối phiếu ngân hàng thực chất là một tấm sec do một ngân hàng ký phát hành, ra lệnh cho một ngân hàng đại Căn cứ phân loại Các loại hối phiếu lý thanh tốn một số tiền nhất định cho người hưởng lợi được chỉ định. Người ký phát  HP thương mại (trade bill)  Nếu chuyển tiền bằng VND, ngân hàng nước ngồi phải  HP ngân hàng (bank bill) mở tài khỏan bằng VND tại ngân hàng Việt Nam; Hối Loại tiền ghi trên HP  HP nội tệ phiếu được ký phát để ghi Cĩ tài khoản VOSTRO.  HP ngoại tệ  Nếu chuyển tiền bằng ngoại tệ, ngân hàng Việt Nam Trạng thái chấp nhận  HP chưa được ký chấp nhận phải mở tài khỏan và duy trì số dư bằng ngoại tệ để phát hành sec; hối phiếu được ký phát để ghi Nợ tài khoản  HP đã được ký chấp nhận NOSTRO. HỐI PHIẾU NGÂN HÀNG HỐI PHIẾU NGÂN HÀNG Nếu khách hàng chuyển tiền bằng VND: Nếu khách hàng chuyển tiền bằng ngoại tệ:  Ngân hàng trong nước (vd VCB) ghi Nợ tài khỏan khách  Ngân hàng trong nước (vd VCB) ghi Nợ tài khỏan khách hàng bằng VND hàng bằng ngoại tệ hoặc VND tương đương  VCB phát hành cho khách hàng tờ sec bằng VND tương  VCB phát hành cho khách hàng tờ sec bằng ngoại tệ ứng. tương ứng.  Khách hàng VN dùng tờ séc này để thanh tốn cho  Khách hàng VN dùng tờ séc này để thanh tốn cho người thụ hưởng nước ngồi người thụ hưởng nước ngồi  Người thụ hưởng xuất trình tờ séc cho ngân hàng phục  Người thụ hưởng xuất trình tờ séc cho ngân hàng phục vụ mình (ở nước ngồi) vụ mình (ở nước ngồi)  Ngân hàng nước ngồi chuyển tờ sec đến VCB để được  Ngân hàng nước ngồi ghi Nợ tài khoản NOSTRO và ghi Cĩ vào tài khoản VOSTRO ghi Cĩ cho người thụ hưởng  Khi được báo Cĩ, ngân hàng nước ngồi tiến hành ghi  Ngân hàng nước ngồi gửi giấy báo Nợ đến VCB Cĩ cho người thụ hưởng số tiền tương ứng. 5
  6. Bất lợi khi thanh tốn bằng HP ngân hàng HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI (Bill of Exchange/ Draft)  Người chuyển tiền phải ghi Nợ ngay thời điểm tờ sec được phát hành, trong khi việc ghi Cĩ cho người thụ CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN HỐI PHIẾU hưởng phải chờ mất một thời gian nhất định. 1. Phát hành hối phiếu  Nếu người thụ hưởng khơng cĩ tài khoản tại ngân hàng trả tiền, việc xử lý tờ sec sẽ phức tạp hơn. 2. Chấp nhận hối phiếu  Tờ sec cĩ thể bị thất lạc hoặc bị đánh cắp và cĩ thể bị 3. Ký hậu hối phiếu lợi dụng 4. Bảo lãnh hối phiếu  Một số quốc gia áp dụng luật quản lý ngoại hối cấm 5. Cầm cố và nhờ thu HP sử dụng sec để chuyển tiền ra nước ngồi 6. Kháng nghị khơng trả tiền  Các ngân hàng áp dụng mức phí cao trong xử lý sec 7. Giải trái Phân biệt một số thuật ngữ 1. Phát hành hối phiếu  Ngày chấp nhận (Date of acceptance):  Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ Ngày mà người bị ký phát nhận được HP và làm thủ tục thanh tốn, bao gồm cả hối phiếu. chấp nhận trên HP đĩ.  Người ký phát: nhà xuất khẩu  Ngày trả tiền HP (Date of payment):  Người trả tiền: nhà nhập khẩu (phương thức nhờ thu) Ngày mà người bị ký phát phải thực hiện nghĩa vụ thanh hoặc ngân hàng của nhà nhập khẩu (ngân hàng phát tốn cho người thụ hưởng. hành L/C)  Ngày xuất trình HP (date of presentment):  Người ký phát phải đảm bảo cho hối phiếu tuân thủ Ngày mà người thụ hưởng cuối cùng của HP phải chặt chẽ về mặt hình thức và nội dung. chuyển HP đến người bị ký phát (trong phạm vi 1 năm kể từ ngày ký phát HP - ULB). Nếu quá ngày đĩ mà HP  Người ký phát khơng được miễn trừ nghĩa vụ thanh ko được xuất trình, HP sẽ ko cịn giá trị. tốn hối phiếu khi người trả tiền từ chối thanh tốn. 2. Chấp nhận hối phiếu (acceptance) 3. Ký hậu hối phiếu (endorsement)  Cần thiết đối với hối phiếu cĩ kỳ hạn  Xuất trình HP để chấp nhận: trực tiếp hoặc gửi thư bảo đảm  Ý nghĩa của hành vi ký hậu  Chấp nhận HP là hành vi của người bị ký phát cam kết thanh tốn HP khi đến hạn.  Thừa nhận quyền hưởng lợi HP đ/v một người khác  Chấp nhận thương mại – trade acceptance  Việc ký hậu mang tính trừu tượng và vơ điều kiện (ko  Chấp nhận ngân hàng – bank acceptance cần nêu lý do ký hậu, ko cần báo cho người trả tiền biết)  Hình thức chấp nhận:  Xác định trách nhiệm của người ký hậu về việc trả tiền  Chấp nhận phải được viết trên mặt trước tờ hối phiếu, được thể HP đ/v những người hưởng lợi kế tiếp. hiện bằng từ “chấp nhận” và được ký bởi người bị ký phát  Các loại ký hậu:  Chấp nhận bằng văn thư, điện thơng báo  Ký hậu để trống (Blank Endorsement)  Chấp nhận là vơ điều kiện (ULB)  Chấp nhận một phần tiền ghi trên hối phiếu (ULB)  Ký hậu theo lệnh (To order Endorsement)  Đối với hối phiếu cĩ kỳ hạn sau X ngày kể từ ngày nhìn thấy (ngày  Ký hậu hạn chế (Restrictive Endorsement) chấp nhận hối phiếu), phải ghi rõ ngày tháng ký chấp nhận  Ký hậu miễn truy địi (Without recourse Endorsement) 6
  7. 3. Ký hậu hối phiếu (endorsement) 4. Bảo lãnh hối phiếu - Aval  HP đích danh, theo lệnh hay để trống đều cĩ thể chuyển  Là sự cam kết của người thứ ba, thường là ngân nhượng được theo thủ tục ký hậu, trừ trường hợp HP cĩ hàng lớn cĩ uy tín, về việc thanh tốn hối phiếu điều khoản quy định cấm chuyển nhượng (not to order) - khi đến hạn cho người thụ hưởng. ULB.   Khi muốn chuyển nhượng, người cầm phiếu phải ký vào Bảo lãnh phải ghi rõ là cho người nào hưởng, nếu mặt sau (ký hậu) của tờ hối phiếu, rồi chuyển hối phiếu ko, người ký phát sẽ là người hưởng bảo lãnh cho người được chuyển nhượng  Cách thực hiện: ghi “bảo lãnh/aval” ngay trên tờ  Chuyển nhượng HP cho 2 người trở lên? hối phiếu và ký tên hoặc bảo lãnh bằng một văn  Chuyển nhượng một phần số tiền ghi trên HP? thư riêng (bảo lãnh mật) 6. Kháng nghị khơng trả tiền 5. Cầm cố và nhờ thu HP (Protest for Non-payment)  Người thụ hưởng cĩ quyền cầm cố HP tại các  Khi hối phiếu bị từ chối trả tiền, người hưởng lợi cĩ quyền kháng nghị người trả tiền trước pháp luật. tổ chức tín dụng để vay vốn.  Người hưởng lợi lập đơn kháng nghị trong thời hạn pháp luật  Trường hợp người cầm cố hồn thành nghĩa vụ cho phép (thường là trong vịng 2 ngày làm việc kể từ ngày hối được đảm bảo bằng cầm cố HP phiếu đến hạn thanh tốn)  Đơn kháng nghị phải sao nguyên văn tờ HP, cùng các yếu tố  Trường hợp người cầm cố khơng hồn thành nghĩa như chấp nhận, ký hậu, bảo lãnh, lý do từ chối trả tiền vụ được đảm bảo bằng cầm cố HP  Sau khi lập xong đơn kháng nghị, người bị từ chối thanh tốn  Người thụ hưởng cĩ thể chuyển giao HP cho phải thơng báo bằng văn bản cho một trong những người người thu hộ để nhờ thu số tiền ghi trên HP chuyển nhượng trước đĩ để địi tiền. kèm theo chỉ thị nhờ thu  Nếu ko cĩ bản kháng nghị, ngoại trừ người ký phát, những người được chuyển nhượng sẽ được miễn trách nhiệm trả tiền. 7. Giải trái - Discharge Sơ đồ quá trình lưu thơng hối phiếu Người ký phát HP (3) Người hưởng lợi  HP được người bị ký phát thanh tốn đầy đủ và đúng hạn (Drawer) (Beneficiary) xem như là đã giải trái (trả xong nợ theo quy định) (4)  Các trường hợp sau cũng được coi là đã giải trái: (1) (2) Người được  Người chấp nhận là người cầm phiếu khi đến hạn chuyển nhượng  Hối phiếu hết hiệu lực pháp lý do quá thời hạn theo luật định thứ 1  Người cầm phiếu tuyên bố bằng văn bản từ bỏ quyền lợi về (5) hối phiếu và tuyên bố hủy bỏ hối phiếu. Người trả tiền HP (6) Người được  Người bị ký phát thanh tốn HP trước khi đến hạn (Drawee) chuyển nhượng thứ 2, 3, 7
  8. KỲ PHIẾU KỲ PHIẾU (Promissory Note) (Promissory Note)  Kỳ phiếu là một cam kết trả tiền vơ điều kiện do người lập phiếu ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho một người khác, hoặc trả theo lệnh của người này hoặc trả cho người cầm phiếu.  Kỳ phiếu (hối phiếu nhận nợ): con nợ tự lập và ký phát hành hối phiếu để nhận nợ với chủ nợ.  Về quy tắc lưu thơng, hối phiếu và kỳ phiếu giống nhau. Các điều luật dùng để điều chỉnh hối phiếu cũng được áp dụng tương tự cho một kỳ phiếu.  So với hối phiếu, kỳ phiếu ít được sử dụng trong thương mại quốc tế hơn. KỲ PHIẾU Promissory Note (Promissory Note) London, 14th May 2000 Một số đặc điểm của kỳ phiếu GBP 560.00 On the 14th August 2000 fixed by the Promissory note, we promise to pay ABC company or order  Kỳ hạn được quy định rõ trên kỳ phiếu in Hanoi, Vietnam the sum of five hundred and  Một kỳ phiếu cĩ thể do một hay nhiều người ký phát để cam kết thanh tốn cho một hay nhiều người sixty pounds. hưởng lợi For and on behalf of  Thơng thường, kỳ phiếu cĩ sự bảo lãnh của ngân XYZ Co, hàng nhằm đảm bảo khả năng thanh tốn. (Signed)  Kỳ phiếu chỉ cĩ 1 bản chính do con nợ phát ra để chuyển cho người hưởng lợi Ký chấp nhận kỳ phiếu? KỲ PHIẾU SEC (Promissory Note) (Cheque, check) Những nội dung chủ yếu:  Tiêu đề “KỲ PHIẾU”  Cam kết trả tiền vơ điều kiện, một số tiền nhất định  Thời hạn trả tiền  Địa điểm trả tiền  Người thụ hưởng  Địa điểm và ngày ký phát  Chữ ký của người ký phát 8
  9. SEC NỘI DUNG CỦA ULC (Cheque, check)  Sec là một tờ mệnh lệnh vơ điều kiện do một người (chủ tài  Gồm 10 chương, 57 điều khoản) ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một  Các nội dung chủ yếu: số tiền nhất định để trả cho người được chỉ định trên tờ sec,  Phát hành và hình thức của một tờ sec hoặc trả theo lệnh của người này, hoặc trả cho người cầm  Chuyển nhượng sec séc.  Bảo lãnh phát hành sec  Theo Luật các cơng cụ chuyển nhượng:  Xuất trình và thanh tốn sec “Sec là giấy tờ cĩ giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người  Sec gạch chéo bị ký phát là ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh  Truy địi khơng thanh tốn tốn được phép của NHNN Việt Nam trích một số tiền nhất  Các phần của một bộ định từ tài khoản của mình để thanh tốn cho người thụ hưởng” SEC SEC (Cheque, check) (Cheque, check) Những nội dung bắt buộc của tờ sec  Sec thường được ngân hàng in sẵn theo mẫu  Tiêu đề “Séc”  Gồm 2 mặt:  Lệnh trả tiền vơ điều kiện một số tiền nhất định  mặt trước in sẵn tiêu đề để điền các yếu tố bắt buộc  Người trả tiền: là ngân hàng giữ tài khoản phát hành sec của tờ séc của khách hàng  mặt sau để ghi các nội dung về chuyển nhượng  Nơi trả tiền  Ngày tháng và nơi phát hành sec  Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản và chữ ký của người phát hành sec Điều kiện thành lập và thanh tốn sec Thời hạn xuất trình và thời hạn hiệu lực  Séc phải cĩ tiền bảo chứng Thời hạn xuất trình Thời hạn hiệu lực  Tại thời điểm phát hành ULC  8 ngày (sec lưu thơng 1 năm  Tại thời điểm thanh tốn trong phạm vi quốc gia) kể từ ngày ký phát  20 ngày (sec lưu thơng  Điền vào chỗ trống của tờ sec những nội dung thích hợp giữa các nước cùng lục địa)  Đảm bảo thời hạn xuất trình và thời hạn hiệu lực của séc:  70 ngày (sec lưu thơng giữa các nước khác lục địa)  Thời hạn xuất trình: khoảng thời gian tờ séc phải được nộp vào NH. Trong thời hạn xuất trình này, người ký phát phải đảm bảo tài khoản đủ số dư thanh tốn. Luật các cơng 30 ngày từ ngày ký phát 6 tháng cụ chuyển  Thời hạn hiệu lực: thời hạn tờ séc cĩ giá trị kể từ ngày ký phát nhượng Việt  Trường hợp: tờ séc được nộp vào NH quá thời hạn xuất Nam trình nhưng cịn trong thời hạn hiệu lực? 9
  10. SEC Các bên liên quan (Cheque, check)  Người ký phát (Drawer): là người phải trả tiền cho Các loại sec thơng dụng người thụ hưởng cĩ tên trên tờ séc.  Sec đích danh (Nominal Check)  Người thụ hưởng (Beneficiary): người được nhận số tiền trên tờ séc.  Sec vơ danh (Bearer Check)  Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): Ngân hàng  Sec theo lệnh (To order Check) phục vụ người thụ hưởng. Cĩ trách nhiệm chuyển  Sec gạch chéo (Crossed Check) séc cho NH thanh tốn để thu hộ tiền cho người thụ  Sec du lịch (Traveller’s Check) hưởng.  Sec bảo chi (Certified Check)  Ngân hàng thanh tốn (Paying Bank): ngân hàng nắm giữ tài khoản tiền gửi thanh tốn séc của người  Sec chuyển khoản (Transfer Check) ký phát séc.  Sec tiền mặt (Cash Check) Sơ đồ thanh tốn sec THẺ NGÂN HÀNG (5) Ngân hàng thanh tốn Ngân hàng thu hộ  Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn khơng (3) dùng tiền mặt (4) (2) (6)  Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để Người mua Người bán  thanh tốn hàng hĩa, dịch vụ - Người ký phát (1) - người thụ hưởng  rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp  thực hiện các dịch vụ thơng qua hệ thống giao dịch tự động THẺ NGÂN HÀNG THẺ NGÂN HÀNG Thẻ tín dụng (Credit Card) Các loại thẻ chính được sử dụng phổ biến gồm:  Cho phép người sử dụng chi tiêu trước, trả tiền sau . Thẻ tín dụng  Mỗi khách hàng cĩ hạn mức tín . Thẻ thanh tốn dụng khác nhau . Thẻ ATM  Mỗi tổ chức cung cấp thẻ cho phép một khỏang thời gian . Thẻ ghi nợ khác nhau từ khi thẻ được sử dụng để thanh tốn hàng hĩa dịch vụ đến lúc chủ thẻ phải tiền cho ngân hàng 10
  11. THẺ NGÂN HÀNG THẺ NGÂN HÀNG Thẻ ATM Thẻ thanh tốn (Charge Card)  Hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ  Chủ thẻ cĩ thể thực hiện nhiều giao  Khách hàng được hưởng một dịch khác nhau tại máy rút tiền tự hạn mức tín dụng rất cao động ATM  Chủ thẻ phải thanh tốn tồn bộ  Chủ thẻ cĩ thể tiếp cận tài khoản cá số tiền phát sinh cho ngân hàng nhân của mình mọi nơi, mọi lúc vào ngày đến hạn  Hai hệ thống ATM lớn nhất thế giới là CIRRUS (MasterCard) và PLUS (Visa) THẺ NGÂN HÀNG THẺ NGÂN HÀNG Thẻ ghi nợ (Debit Card) CƠNG NGHỆ THẺ NGÂN HÀNG  Thẻ ghi nợ cho phép khách hàng tiếp cận với số dư trong tài khoản của mình qua hệ thống kết nối . Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card) trực tuyến để thanh tốn hàng hĩa, dịch vụ tại các đơn vị chấp . Thẻ băng từ (Magnetic Strip Card) nhận thẻ hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại . Thẻ thơng minh (Smart Card) máy rút tiền tự động ATM . Thẻ tổng hợp  Mức chi tiêu của chủ thẻ chỉ phụ thuộc vào số dư trong tài khoản Quy trình thanh tốn thẻ THẺ NGÂN HÀNG Trung tâm thẻ CÁC BÊN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THẺ 7 6 8 9  Tổ chức thẻ quốc tế NH phát hành thẻ NH thanh tốn thẻ  Ngân hàng phát hành 1 2 10 4 5  Chủ thẻ 3  Ngân hàng thanh tốn Chủ thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ  Đơn vị chấp nhận thẻ 11
  12. Thị phần phát hành thẻ 2004 Thị phần thẻ Visa Mỹ (47%) Visa (48%) Anh (12%) MastersCard (27%) Pháp (7%) Hàn Quốc (5%) Amex (13) Nhật (4%) Diners Club (8%) Canada (4%) JCB (5%) Khác (21%) Nguồn: Website of Nilson Report - 2005 12