Tài trợ dự án đầu tư - Chương 2: Thẩm định dự án đầu tư

ppt 138 trang nguyendu 4110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài trợ dự án đầu tư - Chương 2: Thẩm định dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttai_tro_du_an_dau_tu_chuong_2_tham_dinh_du_an_dau_tu.ppt

Nội dung text: Tài trợ dự án đầu tư - Chương 2: Thẩm định dự án đầu tư

  1. TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng Học viện Ngân hàng 7/13/2021
  2. Chương 2: Thẩm định dự án đầu tư 1. Tổng quan về thẩm định DAĐT 2. Nội dung thẩm định DAĐT 3. Tài liệu minh họa 2 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  3. Tổng quan về thẩm định DAĐT 1. Khái niệm: Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét – đánh giá một cách khách quan, có cơ sở khoa học và toàn diện trên các nội dung cơ bản liên quan trực tiếp đến thực hiện dự án, đến tính hiệu quả và tính khả thi của dự án. * Mục đích: đánh giá về tính hiệu quả và tính khả thi của DAĐT. 3 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  4. Vai trò của thẩm định DAĐT + Với chủ đầu tư: - Xác định được tính khả thi về mặt tài chính - Có căn cứ chỉnh sửa, bổ sung những thiếu sót trong quá trình soạn thảo DA - Chủ động có những giải pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro một cách có hiệu quả. 4 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  5. Vai trò của thẩm định DAĐT + Với cơ quan quản lý nhà nước: - Đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển chung - Đánh giá chính xác và có cơ sở về các ưu nhược điểm của dự án → có căn cứ ngăn chặn những dự án xấu - Có cơ sở để áp dụng các chính sách ưu đãi nhằm hỗ trợ hoặc chia sẻ rủi ro với nhà đầu tư. 5 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  6. Vai trò của thẩm định DAĐT + Với Ngân hàng (đơn vị tài trợ): - Đưa ra kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả của dự án → ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay - Là cơ sở để xác định số tiền vay, thời gian vay và tiến độ giải ngân, thu nợ hợp lý - Tham gia góp ý cho chủ đầu tư góp phần nâng cao tính khả thi của dự án 6 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  7. Phương pháp thẩm định * Phương pháp phân tích và so sánh các chỉ tiêu * Phương pháp thẩm định theo trình tự * Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy cảm * Phương pháp triệt tiêu rủi ro 7 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  8. Phương pháp thẩm định * Phương pháp phân tích và so sánh các chỉ tiêu - Khái niệm: so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của dự án với các chỉ tiêu của các dự án đã và đang thực hiện, các quy định của nhà nước - Các chỉ tiêu: quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, công nghệ, thiết bị, tiêu chuẩn với sản phẩm của dự án, định mức tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công - Lưu ý: Tránh sự so sánh máy móc, cứng nhắc. 8 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  9. Phương pháp thẩm định * Phương pháp thẩm định theo trình tự - Thẩm định tổng quát: Là việc xem xét khái quát các nội dung cơ bản thể hiện đầy đủ tính phù hợp, tính hợp lý của một dự án. - Thẩm định chi tiết: Là việc xem xét một cách khách quan, khoa học, chi tiết từng nội dung cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi, tính hiệu quả của dự án 9 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  10. Phương pháp thẩm định * Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy cảm - Cơ sở: dự kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai, khảo sát tác động của yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hoàn trả vốn của dự án. - Mục đích: kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án 10 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  11. Phương pháp thẩm định * Phương pháp triệt tiêu rủi ro - Cơ sở: dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra trong suốt quá trình thực hiện dự án để có biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp hạn chế thấp nhất hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác có liên quan đến dự án - Các loại rủi ro thường gặp ??? 11 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  12. RỦI RO DỰ ÁN 1. Rủi ro xây dựng - Chậm tiến độ - Không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật - Vượt dự toán 2. Rủi ro hoạt động - Rủi ro quản lý dự án - Rủi ro bán sản phẩm/dịch vụ - Rủi ro mua nguyên vật liệu 3. Các rủi ro quan trọng khác (xuất hiện trong cả quá trình xây dựng lẫn vận hành dự án) - Rủi ro tài chính - Rủi ro thay đổi chính sách nhà nước - Rủi ro bất khả kháng (động đất, hỏa hoạn, khủng bố) 12 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  13. Các biện pháp chuyển giao/chia sẻ rủi ro 1. Rủi ro xây dựng: - Ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu xây dựng, trong đó nhà thầu xây dựng đưa ra bảo lãnh về tiến độ xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật (tức là đền bù nếu vi phạm). 2. Rủi ro hoạt động: - Ký hợp đồng bao tiêu - Ký hợp đồng cung ứng nguyên vật liệu, có thể bao gồm hợp đồng bảo hiểm rủi ro biến động giá nguyên liệu. - Mua bảo hiểm rủi ro biến động giá sản phẩm bán ra và/hay giá nguyên liệu. - Ký hợp đồng với công ty quản lý và vận hành dự án, trong đó bao gồm điều khoản đảm bảo về chất lượng quản lý, bảo trì với các hình thức thưởng/phạt. 13 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  14. Các biện pháp chuyển giao/chia sẻ rủi ro 3. Rủi ro quan trọng khác - Kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn của bên góp vốn, bên tài trợ - Kiểm tra bảo hiểm đầu tư, bảo hiểm xây dựng, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh. 14 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  15. Tổng quan về thẩm định DAĐT 4.Thông tin trong công tác thẩm định - Thông tin thẩm định giữ vai trò quyết định đến chất lượng thẩm định dự án: thông tin chính xác, cụ thể → kết luận thẩm định đáng tin cậy. - Yêu cầu đối với thông tin thẩm định: + Thông tin phải chính xác + Thông tin phải đầy đủ + Thông tin phải kịp thời + Thông tin phải có tính pháp lý + Thông tin phải có tính kinh tế 15 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  16. Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính chính xác của thông tin: Thông tin thu thập được phải phản ánh trung thực tình trạng và diễn biến khách quan của hiện tượng kinh tế. Thông tin không bị nhiễu trong quá trình truyền đưa và không được mang ý tưởng chủ quan áp đặt của người làm công tác thu thập thông tin 16 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  17. Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính đầy đủ của thông tin - Thông tin thẩm định phải được phản ánh một cách toàn diện theo thời gian và không gian. Có nghĩa là phải phản ánh được diễn biến của sự vật và hiện tượng kinh tế trong quá khứ, hiện tại và dự báo được tương lai gắn sự vật và hiện tượng cần nghiên cứu trong một bối cảnh, một địa điểm và các mối quan hệ với các hiện tượng kinh tế khác một cách cụ thể và rõ ràng. - Thông tin thu thập càng đầy đủ, thì các kết luận thẩm định càng chính xác và có giá trị. Thông tin không đầy đủ sẽ dẫn tới các kết luận phiến diện, thiếu tính thuyết phục. 17 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  18. Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính kịp thời của thông tin: - Đảm bảo theo sát được diễn biến của đời sống kinh tế - xã hội, phản ánh được các tiến bộ của khoa học công nghệ và thực tiễn của từng ngành, từng địa phương và cả nước. - Giúp cán bộ thẩm định có được kết luận đúng đắn tránh được hiện tượng bị lạc hậu so với các diễn biến thực tế nhất là trong lĩnh vực thị trường và công nghệ của dự án 18 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  19. Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính pháp lý của thông tin: - Thông tin thu thập được phải có nguồn gốc rõ ràng, đối với các số liệu thống kê, cần ghi rõ là của cơ quan nào cung cấp. - Là yếu tố quan trọng đảm bảo kết luận thẩm định phù hợp với các quy định quản lý hiện hành - Làm tăng tính tin cậy của kết luận thẩm định đồng thời quy định rõ ràng được trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức tham gia trong công tác thẩm định và tài trợ dự án. Tránh được hiện tượng tránh né, đun đẩy trách nhiệm lẫn nhau khi xảy ra hậu quả ngoài ý muốn 19 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  20. Yêu cầu đối với thông tin thẩm định * Tính kinh tế của thông tin - Tính kinh tế nghĩa là thông tin phải có giá trị thiết thực phục vụ thẩm định dự án. - Thông tin là một loại hàng hoá. Công tác thẩm định dự án đòi hỏi nhiều loại thông tin khác nhau, các NHTM phải bỏ chi phí để có thông tin phục vụ việc thẩm định → thông tin mà ngân hàng khai thác phải có tính kinh tế.  Cần tránh xu hướng thu thập thông tin tràn lan gây tăng chi phí và trong quá trình sử dụng dễ bị nhiễu loạn thông tin 20 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  21. Thông tin trong công tác thẩm định * Các kênh thông tin trong công tác thẩm định - Từ các tài liệu do chủ đầu tư gửi đến - Từ khảo sát thực tiễn thị trường - Từ các cơ quan nhà nước - Từ các kênh truyền thông đại chúng - Từ các công ty tư vấn chuyên nghiệp - Từ mạng internet Khả năng đảm bảo các yêu cầu của từng kênh thông tin ? 21 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  22. Nội dung thẩm định DAĐT 1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư 2. Thẩm định phương diện thị trường của dự án 3. Thẩm định phương diện kỹ thuật – công nghệ của dự án 4. Thẩm định phương diện tổ chức quản trị nhân sự của dự án 5. Thẩm định tài chính của dự án 6. Thẩm định kinh tế - xã hội của dự án 22 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  23. Sự cần thiết phải đầu tư - Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp và chiến lược phát triển KD của doanh nghiệp - Diễn biến Cung - Cầu sản phẩm, quy mô thị trường hiện tại và dự báo tương lai. - Căn cứ theo định hướng phát triển ngành, vùng, địa phương, quốc gia. - Xu thế của nền kinh tế trong và ngoài nước * Nếu là đầu tư cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất của doanh nghiệp hiện có thì phải đánh giá về trình độ sản xuất, chất lượng quy cách, giá cả sản phẩm trước và sau khi đầu tư. 23 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  24. Thất thoát trong đầu tư và vấn đề xác định hướng đầu tư đúng đắn - Định hướng đúng, nhưng quản lý kém, thất thoát trong đầu tư có thể đến 20-30%. - Nhưng định hướng sai, thất thoát trong đầu tư có thể tới 100%. 24 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  25. Thẩm định thị trường DAĐT Thẩm định thị trường – tại sao ??? - Thị trường là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu, qui mô của dự án. - Trong nền kinh tế thị trường, tiếng nói của người mua là tiếng nói quyết định với người bán. - Thị trường không ổn định, luôn thay đổi phải thường xuyên theo dõi thị trường để có biện pháp điều chỉnh phù hợp. 25 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  26. Thẩm định thị trường DAĐT * Nội dung 1. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm và dịch vụ cho dự án 2. Thẩm định thị trường của dự án 3. Thẩm định chiến lược marketing cần thiết giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm của dự án. 26 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  27. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Sản phẩm gì: tên sản phẩm, quy cách, hình thức, sản phẩm dự kiến sẽ đạt tiêu chuẩn gì ? đặc điểm công dụng chủ yếu của sản phẩm, sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất hay nhu cầu cá nhân ? Ai là khách hàng chính tiêu thụ sản phẩm này ? 27 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  28. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Xem xét sản phẩm đang thuộc giai đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm ? Gia nhập Phát triển Bã hoà Suy thoái 28 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  29. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án * Nếu sản phẩm đã có trên thị trường - Nhược điểm: SP ra đời sau sẽ khó cạnh tranh, khó xây dựng thương hiệu, ít có tính độc đáo. Khó có cơ hội độc quyền. - Ưu điểm: An toàn, ít rủi ro, dễ thu thập số liệu thực tế để nhận định và quyết định đầu tư. VD: Rất nhiều sản phẩm hàng tiêu dùng trên thị trường. 29 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  30. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án * Nếu sản phẩm đón trước nhu cầu - Nhược điểm: Mạo hiểm, tính rủi ro cao, đòi hỏi chi phí nghiên cứu thị trường lớn - Ưu điểm: Sản phẩm độc đáo dễ thành công, dễ gây dựng thương hiệu. SP đi sau khó cạnh tranh VD: Máy nghe nhạc Walkman Sony 30 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  31. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Đánh giá về khả năng cạnh tranh và các lợi thế trong cạnh tranh của sản phẩm của DA - Người thẩm định cần đánh giá mức độ cạnh tranh trên thị trường về loại sản phẩm của DA. Đã có những sản phẩm của các doanh nghiệp nào đang được tiêu thụ trên thị trường, chất lượng, giá cả của các sản phẩm đó ra sao Các doanh nghiệp đó hiện đang áp dụng phương thức cạnh tranh chủ yếu nào? giá bán, chất lượng sản phẩm, cơ chế phân phối, chế độ hậu mãi - Phải chỉ ra được những thế mạnh cạnh tranh của DA. Ví dụ: Về chất lượng sản phẩm, độ bền sử dụng, tính tiên tiến về công nghệ, sự đa dạng về kiểu dáng hay tên tuổi và uy tín của hãng. 31 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  32. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Đánh giá về khả năng cạnh tranh của sản phẩm * Sử dụng SWOT 32 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  33. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án Hãy phân tích SWOT của sản phẩm mà dự án của bạn dự định cung cấp 33 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  34. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Đánh giá về khả năng cạnh tranh của sản phẩm * Sử dụng mô hình 5 áp lực của M. Porter 34 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  35. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Đánh giá về khả năng phát triển sản phẩm *Sử dụng mô hình BCG Tốc độ tăng trưởng tăng độ Tốc 0 0 Low 5 high 10 10 High 1 Low 0.1 Thị phần 35 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  36. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Đánh giá về khả năng phát triển sản phẩm *Sử dụng mô hình BCG Dựa trên ma trận, BCG đưa ra 4 chiến lược cơ bản: ◼ Xây dựng (Build): Sản phẩm của công ty cần được đầu tư để củng cố để tiếp tục tăng trưởng thị phần. Trong chiến lược này, đôi khi phải hy sinh lợi nhuận trước mắt để nhắm đến mục tiêu dài hạn. Chiến lược này được áp dụng cho sản phẩm nằm trong phần Dấu hỏi (Question Mark) ◼ Giữ (Hold): Chiến lược này áp dụng cho sản phẩm nằm trong phần Bò Sữa (Cash Cow) nhằm tối đa hoá khả năng sinh lợi và sản sinh tiền 36 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  37. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Đánh giá về khả năng phát triển sản phẩm *Sử dụng mô hình BCG ◼ Thu hoạch (Harvest): Chiến lược này tập trung vào mục tiêu đạt được lợi nhuận ngay trong ngắn hạn thông qua cắt giảm chi phí, tăng giá, cho dù nó có ảnh hưởng tới mục tiêu lâu dài của sản phẩm hay công ty. Chiến lược này phù hợp với sản phẩm trong phần Bò Sữa nhưng thị phần hoặc tăng trưởng thấp hơn bình thường hoặc Bò Sữa nhưng tương lai không chắc chắn. Ngoài ra, có thể sử dụng cho sản phẩm trong Dấu hỏi nhưng không thể chuyển sang Ngôi sao hay Chó ◼ Từ bỏ (Divest): Mục tiêu là từ bỏ sản phẩm hoặc bộ phận kinh doanh nào không có khả năng sinh lời để tập trung nguồn lực vào những sản phẩm hay bộ phận có khả năng sinh lời lớn hơn. Chiến lược này áp dụng cho sản phẩm nằm trong phần Dấu hỏi và chắc chắn không thể trở thành Ngôi sao và cho sản phẩm nằm trong phần Chó 37 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  38. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Đối với sản phẩm xuất khẩu + Cần nắm bắt tình hình và triển vọng trong quan hệ kinh tế và chính trị giữa Việt Nam và những nước sẽ nhập khẩu sản phẩm. Việc gia nhập WTO là cơ hội và thử thách rất lớn với các DN Việt Nam + Những thông tin về quy mô thị trường, giá cả, xu hướng, tiêu thụ trên thị trường xuất khẩu (qua internet) + Quy định và mức độ yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, về bao bì, về vệ sinh thực phẩm + Chính sách thuế của nước nhập khẩu. + Mức độ cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu, yếu tố nào đã được các nhà sản xuất khác sử dụng trong cạnh tranh trên thị trường đó: giá cả, chất lượng hàng hoá, phương thức phân phối, phương thức thanh toán hay sức mạnh quảng cáo? 38 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  39. Thẩm định về lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cho dự án - Đối với sản phẩm xuất khẩu + Các hợp đồng tiêu thụ hoặc bao tiêu sản phẩm, đơn đặt hàng, hợp đồng đã ký, các biên bản đàm phán. + Chú ý tính hợp lý, hợp pháp và mức độ tin cậy của các văn bản nói trên, tránh những trường hợp giả mạo, rủi ro có thể xảy ra. Về phương thức tiêu thụ hàng hoá cần tính toán để không nên chỉ bán hàng cho một thị trường hoặc một nhà tiêu thụ duy nhất mà cần chiếm lĩnh nhiều thị trường, tạo lập nhiều đầu mối tiêu thụ để chủ động bán được nhiều hàng hoá, tránh ép giá và ứ đọng hàng. + Nếu các kết quả phân tích trên cho thấy nhu cầu của thị trường chỉ mang tính nhất thời hay đang dần dần bị thu hẹp lại thì cần phải hết sức thận trọng khi bỏ vốn đầu tư tài trợ cho dự án. 39 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  40. Thẩm định thị trường của dự án * Phân tích cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án ở hiện tại - Xác định mức tiêu thụ của thị trường tổng thể (đv sp hàng hóa tiêu dùng): + Khối lượng sản xuất hàng năm + Khối lượng nhập khẩu hàng năm + Mức tồn kho cuối năm của sản phẩm + Giá cả sản phẩm Giúp chủ đầu tư biết hiện tại cầu đã được đáp ứng như thế nào, bên cạnh đó tìm ra các khoảng trống thị trường và để làm căn cứ, cơ sở cho việc nghiên cứu, dự báo tổng khối lượng và cung ứng các sản phẩm của dự án trong tương lai. 40 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  41. Thẩm định thị trường của dự án * Phân đoạn thị trường và xđ thị trường mục tiêu - Phân đoạn thị trường giúp chủ đầu tư xđ những đoạn thị trường mục tiêu hẹp và đồng nhất hơn so với thị trường tổng thể, lựa chọn được những đoạn thị trường hấp dẫn với dự án: thị trường mục tiêu. phải đánh giá các đoạn thị trường căn cứ vào: + Quy mô và sự tăng trưởng + Sự hấp dẫn của đoạn thị trường từ các sức ép hay đe doạ khác nhau + Các mục tiêu và khả năng của công ty 41 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  42. Thẩm định thị trường của dự án * Dự báo cung cầu thị trường về sản phẩm của dự án đầu tư trong tương lai. Đây là nhân tố quyết định đến việc lựa chọn mục tiêu và quy mô sản xuất tối ưu của dự án hđ này có ý nghĩa hết sức quan trọng. * Phương pháp dự báo cầu sản phẩm của dự án trong tương lai - Dự báo cầu thị trường bằng phương pháp ngoại suy - Dự báo cầu thị trường bằng mô hình hồi qui tương quan - Dự báo cầu thị trường bằng hệ số co giãn cầu - Dự báo cầu thị trường bằng phương pháp khảo sát, lấy ý kiến 42 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  43. Thẩm định thị trường của dự án - Thẩm định chiến lược marketing cần thiết giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm của dự án. Chiến lược “Go – to – market”: + Đúng sản phẩm/dịch vụ (Right products) + Đúng thị trường (Right markets) + Đúng đối tượng khách hàng (Right customers) + Đúng kênh (Right Channels) + Đúng giá cả (Right value) + Đúng phương thức (Right proposition) 43 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  44. Thẩm định kỹ thuật của DAĐT Khái niệm: là phân tích, đánh giá việc lựa chọn phương pháp sản xuất, công nghệ và thiết bị, nguyên liệu, địa điểm phù hợp với những ràng buộc về vốn, trình độ quản lý và kỹ thuật, quy mô thị trường, yêu cầu của xã hội về việc làm và giới hạn cho phép về mức độ ô nhiễm môi trường do dự án tạo ra. Cho biết sản phẩm của dự án được sản xuất bằng cách nào ? Chi phí ? Chất lượng ? cho biết dự án nên được đầu tư như thế nào là có lợi nhất, có hiệu quả cao nhất. 44 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  45. Thẩm định kỹ thuật của DAĐT - Nghiên cứu kỹ thuật là bước phân tích sau nghiên cứu thị trường và là tiền đề cho việc tiến hành nghiên cứu mặt kinh tế tài chính của các dự án đầu tư - Chi phí nghiên cứu mặt kỹ thuật của dự án chiếm tới trên dưới 80% chi phí nghiên cứu khả thi và từ 1-5% tổng chi phí đầu tư của dự án. Các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật cần phải được loại bỏ để tránh những tổn thất trong quá trình thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư sau này 45 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  46. Thẩm định kỹ thuật của DAĐT Nội dung: 1. Lựa chọn các hình thức đầu tư 2. Lựa chọn địa điểm thực hiện dự án 3. Xác định công suất của dự án 4. Lựa chọn công nghệ thiết bị cho dự án 5. Nguyên vật liệu đầu vào 6. Kiểm tra quy mô, giải pháp xây dựng công trình 7. Kiếm tra tính hợp lý về kế hoạch tiến độ thực hiện dự án 46 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  47. Lựa chọn hình thức đầu tư 47 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  48. Lựa chọn địa điểm thực hiện DA - Quyết định về địa điểm là một quyết định có tầm quan trọng chiến lược. Địa điểm là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến định phí và biến phí của sản phẩm, cũng như sự tiện lợi trong hoạt động, giao dịch của doanh nghiệp. Chọn được một địa điểm phù hợp có thể giảm được chi phí giá thành sản phẩm xuống hơn 10%. 48 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  49. Lựa chọn địa điểm thực hiện DA ➢ Các tiêu chuẩn lựa chọn: + Tiêu chuẩn tự nhiên và kỹ thuật + Tiêu chuẩn kinh tế + Tác động về xã hội và môi trường 49 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  50. Lựa chọn địa điểm thực hiện DA * Nguyên tắc lựa chọn địa điểm ➢ Gần nơi cung cấp nguyên vật liệu hoặc nơi tiêu thụ SP. Giao thông thuận tiện chi phí vận chuyển, bốc dỡ hợp lý. ➢ Tận dụng được cơ sở hạ tầng sẵn có: đường sá, bến cảng, điện, nước để tiết kiệm chi phí đầu tư. ➢ Mặt bằng phải phù hợp với quy mô hiện tại và có khả năng phát triển mở rộng trong tương lai. Đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường, phòng cháy, chữa cháy, ➢ Địa điểm xây dựng phải tuân thủ các văn bản quy định của Nhà nước về quy hoạch đất đai, kiến trúc xây dựng (có giấy phép của cấp có thẩm quyền). Cần tính toán đầy đủ chi phí đền bù, di dân, giải phóng mặt bằng. ➢ Không vi phạm các di tích văn hoá lịch sử của địa phương. 50 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  51. Lựa chọn địa điểm thực hiện DA Việc khảo sát lựa chọn địa điểm không đầy đủ, không chính xác có thể dẫn đến những sai sót lớn trong thiết kế và thi công, thậm chí phải trả giá rất đắt về nhiều mặt. Ví dụ: - Dự án nuôi trông thủy sản ở Chiềng Cọ, Sơn La - Nhà máy đường - Nhà máy giấy Tây Nguyên 51 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  52. Xác định công suất của dự án - Công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án được phản ánh thông qua số lượng đơn vị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được thực hiện trong một đơn vị thời gian với những điều kiện cho phép - Công suất khả thi của dự án là công suất mà dự án có thể thực hiện được và đem lại hiệu quả kinh tế cao 52 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  53. Xác định công suất của dự án * Nếu dự án có công suất lớn Ưu điểm: dễ áp dụng công nghệ hiện đại,chi phí/sp thấp Nhược điểm: đòi hỏi vốn lớn, thời gian hoàn vốn lâu, thiệt hại lớn khi nhu cầu thị trường đột nhiên giảm xuống 53 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  54. Xác định công suất của dự án * Nếu dự án có công suất nhỏ Ưu điểm: đòi hỏi vốn ít, xây dựng nhanh, thu hồi vốn nhanh, dễ thay đổi thích ứng với thị trường Nhược điểm: khó áp dụng công nghệ hiện đại, chi phí cho một sản phẩm có thể lớn 54 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  55. Xác định công suất của dự án * Căn cứ lựa chọn công suất: ➢ Mức cầu của thị trường hiện tại và tương lai đối với các loại sản phẩm của dự án. ➢ Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án. ➢ Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất, nhất là các loại nguyên vật liệu phải nhập khẩu. ➢ Khả năng đầu tư được các thiết bị công nghệ có công suất phù hợp ➢ Khả năng đáp ứng về vốn đầu tư và năng lực quản lý của doanh nghiệp? 55 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  56. Xác định công suất của dự án Công suất khả thi của dự án là cơ sở để lựa chọn máy móc, thiết bị có công suất tương ứng. Chủ đầu tư thường chọn thiết bị có công suất cao hơn công suất khả thi của dự án và thông thường cao hơn khoảng 10%. 56 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  57. Thẩm định công nghệ thiết bị ➢ Thông tư số 55/ 2002/ BKHCNMT về thẩm định công nghệ dự án ➢ NĐ số 11/ 2005/ NĐCP về chuyển giao công nghệ Theo ESCAP:“Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao gồm kiến thức, kỹ năng, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ” 57 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  58. Thẩm định công nghệ thiết bị Công nghệ bao gồm 2 thành phần: ➢ Phần cứng (Hardware) ➢ Phần mềm (Software): + Con người + Thông tin + Tổ chức 58 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  59. Thẩm định công nghệ thiết bị Sự phù hợp của công nghệ thiết bị được đánh giá trên ba mặt sau: ➢ Phù hợp với yêu cầu SX sản phẩm để cạnh tranh được trên thị trường. Có tính đến tương lai. ➢ Phù hợp với điều kiện cụ thể về tiềm lực vốn, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. ➢ Phù hợp với khả năng làm chủ công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp. 59 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  60. Thẩm định công nghệ thiết bị Nội dung thẩm định về công nghệ, thiết bị: ➢Lựa chọn công nghệ và nguồn gốc xuất xứ, giá cả của công nghệ-thiết bị. ➢Các thiết bị trong dây chuyền công nghệ ➢Nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng cho SX. ➢Định mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu trong SX ➢Các vấn đề về chuyển giao công nghệ, lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo hành ➢Đào tạo nguồn nhân lực sử dụng công nghệ 60 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  61. Thẩm định công nghệ thiết bị Những đánh giá về công nghệ, thiết bị: ➢ Tham khảo, nắm bắt thông tin cần thiết phục vụ cho việc xem xét, đánh giá công nghệ - thiết bị: Từ các dự án cùng loại, từ hiệp hội ngành nghề, từ định hướng chiến lược phát triển. (tham khảo internet) ➢ Lựa chọn thiết bị công nghệ: ưu tiên chọn CN tiên tiến, CN ổn định và đã thương mại hoá, an toàn lao động và vệ sinh môi trường, tự động hoá và tin học hoá cao. ➢ Trong một số trường hợp, cho phép chọn CN thích hợp với thực tiễn SX và địa phương (căn cứ vào quy mô sản xuất và khả năng tiêu thụ SP trên thị trường, yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm) 61 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  62. Thẩm định công nghệ thiết bị Cán bộ thẩm định cần phân tích đánh giá như sau: ➢ Lý do lựa chọn công nghệ thiết bị hiện tại? Công nghệ và thiết bị đó là của hãng nào, nước nào? Có đảm bảo được tính tiên tiến không? Có khả năng tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh không? Nếu là thiết bị cũ thì có đảm bảo các tiêu chuẩn mà Nhà nước đã quy định với các loại công nghệ và thiết bị đã qua sử dụng không? ➢ Thẩm định số lượng, công suất, quy cách, chủng loại danh mục thiết bị, tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất, năng lực hiện có của doanh nghiệp so với quy mô của dự án. ➢ Đối với thiết bị cần qua đấu thầu cạnh tranh nhằm bảo đảm chất lượng và giá cả. Kiểm tra các hợp đồng cung ứng, các bản chào hàng, xem xét phương thức thanh toán tránh các sơ hở gây thiệt hại cho chủ đầu tư và Ngân hàng tài trợ vốn. ➢ Hình thức chuyển giao công nghệ, phương thức thanh toán? 62 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  63. Thẩm định nguyên vật liệu đầu vào Nội dung ➢ Kiểm tra việc tính toán tổng nhu cầu hàng năm về NVL, năng lượng, điện, nước trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật, so sánh với mức tiêu hao thực tế của các doanh nghiệp khác đang hoạt động. ➢ Đối với NVL mang tính thời vụ: tính toán một mức dự trữ hợp lý để đảm bảo cung cấp thường xuyên, tránh hiện tượng phải tạm ngừng sản xuất do thiếu NVL ➢ Đối với NVL nhập khẩu cần xem xét khả năng cung ứng thông qua các hợp đồng hoặc các văn bản cam kết với các nhà cung cấp về số lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, điều kiện giao hàng, thanh toán. Cần tìm nhiều nguồn NVL, không nên lệ thuộc vào một nhà cung cấp để tránh hiện tượng ép giá. ➢ Đối với các dự án khai thác tài nguyên khoáng sản phải kiểm tra tính đúng đắn của các tài liệu điều tra, thăm dò khảo sát, phân tích về trữ lượng, giấy phép khai thác khoáng sản của cấp có thẩm quyền để đảm bảo dự án hoạt động được lâu dài 63 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  64. Thẩm định quy mô, giải pháp xây dựng công trình Những vấn đề cần quan tâm phân tích trong thẩm định nội dung này là: ➢ Việc bố trí nhà xưởng có phù hợp với công nghệ và thiết bị được lựa chọn hay không, có đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi hay không? ➢ Khi xây dựng các hạng mục mới cần đảm bảo thực sự cần thiết, phù hợp với quy mô, công suất dự án đồng thời tiết kiệm vốn đầu tư. ➢ Trên cơ sở yêu cầu khối lượng công tác xây lắp cần phải thực hiện và các định mức, cán bộ thẩm định kiểm tra lại các tính toán nhu cầu vốn cho từng hạng mục và cả công trình. 64 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  65. Kiểm tra tính hợp lý về kế hoạch tiến độ thực hiện án Đây là yếu tố quan trọng liên quan đến kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch sản xuất và kế hoạch giải ngân, thu nợ của Ngân hàng Nội dung: ➢ Xác định thứ tự ưu tiên tập trung vốn đầu tư hoàn thành dứt điểm từng hạng mục để đưa vào sử dụng; ➢ Tính toán để hoàn thành các hạng mục cần thiết có thể đưa dự án vào hoạt động từng bộ phận, cố gắng đảm bảo thi công xong đến đâu đưa vào sản xuất đến đó. ➢ Tránh hiện tượng thi công dàn đều không hiệu quả, thậm chí có khả năng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu dẫn tới dỡ dang tất cả. 65 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  66. Phương pháp thẩm định nội dung kỹ thuật, công nghệ Chuyên viên Ngân hàng tự thẩm định, khi: ➢ DA đầu tư có công nghệ rõ ràng ➢ DA có tính chuyên ngành hoặc các ngành liên quan đã rõ ➢ Chuyên viến nắm vững lĩnh vực đầu tư Lấy ý kiến chuyên gia, khi: ➢ Chuyên viên am hiểu, nhưng thiếu thông tin ➢ Công nghệ đòi hỏi chuyên môn sâu, cần tư vấn thêm Hội nghị tư vấn, khi: ➢ DA có tính liên ngành, hoặc phạm vi tác động rộng lớn ➢ DA có nhiều ý kiến khác nhau, mâu thuẫn. 66 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  67. Thẩm định phương diện tổ chức quản trị nhân sự của dự án 67 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  68. Thẩm định tài chính DAĐT * Vai trò: ➢ Với chủ đầu tư: cung cấp các thông tin cần thiết để chủ đầu tư đưa ra quyết định có nên đầu tư không ➢ Với cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư: là căn cứ để cơ quan này xem xét cho phép đầu tư đối với các dự án có sử dụng vốn Nhà nước. ➢ Với cơ quan tài trợ vốn: là căn cứ quan trọng để quyết định tài trợ vốn cho dự án, Dự án chỉ có khả năng trả nợ khi dự án đó được đánh giá là khả thi về mặt tài chính: dự án phải đạt được hiệu quả tài chính và có độ an toàn cao về mặt tài chính 68 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  69. Thẩm định tài chính DAĐT * Nội dung: 1. Xác định tổng mức vốn đầu tư cho dự án 2. Xác định các nguồn tài trợ cho dự án, khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn về mặt số lượng và tiến độ. 3. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án 4. Dòng tiền của dự án 5. Thẩm định các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án đầu tư 6. Phân tích rủi ro dự án 69 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  70. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA Thông tư số 06/99-BKH hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư Tổng mức vốn đầu tư của dự án bao gồm toàn bộ số vốn cần thiết để lập và đưa dự án vào hoạt động Tổng mức vốn đầu tư được xác định dựa trên cơ sở năng lực sản xuất theo thiết kế (công suất, quy mô của dự án), khối lượng các công việc chủ yếu và căn cứ vào mức giá chuẩn hay đơn giá do các đơn vị, các cơ quan cung cấp nếu vốn đầu tư dự trù quá thấp thì dự án có thể bị đổ vỡ vì công trình không đưa vào thực hiện được; nếu tính toán quá cao sẽ dẫn đến lãng phí nguồn lực, giảm khả năng sinh lời của dự án 70 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  71. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA *Tổng mức đầu tư chỉ được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau: ➢ Thay đổi mặt bằng giá đầu tư và xây dựng do Chính phủ ban hành những quy định mới: - Thay đổi giá điện, nước, tiền thuê đất, cước vận tải; - Thay đổi giá nhân công; - Thay đổi hoặc bổ sung các loại phí, thuế. ➢ Thay đổi tỷ giá giữa đồng tiền Việt Nam và đồng ngoại tệ đối với phần phải sử dụng ngoại tệ của các dự án ➢ Các trường hợp bất khả kháng: - Bất khả kháng có tính chất khách quan như thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn. - Không đảm bảo khả năng huy động vốn hoặc cấp vốn không đúng tiến độ mà không do lỗi của Chủ đầu tư. 71 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  72. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA VĐT = VCĐ + VLĐ + VĐT dự phòng 72 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  73. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA * Tính toán vốn cố định Vốn cố định bao gồm toàn bộ chi phí có liên quan đến việc hình thành tài sản cố định từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt động + Chi phí xây dựng + Chi phí thiết bị + Chi phí trước vận hành 73 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  74. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA * Tính toán vốn lưu động Tính toán vốn lưu động cho dự án là tính toán số vốn tối thiểu cần thiết để tạo ra các tài sản lưu động ban đầu (cho một chu kỳ sản xuất kinh doanh hay trong vòng một năm) đảm bảo cho dự án có thể đi vào hoạt động theo các điều kiện kinh tế - kỹ thuật đã dự tính Vốn lưu động = CB + AR – AP + AI 74 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  75. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA * Vốn dự phòng để sẵn sàng ứng phó với những bất trắc có thể xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tư. thường được tính theo một tỷ lệ phầm trăm trên tổng vốn cố định và lưu động, thường được tính bằng 5 – 10% trên tổng hai thành phần vốn trên. 75 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  76. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA * Phương pháp xác định tổng mức đầu tư ➢ Phương pháp cộng chi phí: tổng mức đầu tư được xác định dựa trên việc xem xét chi phí dự tính cho từng công việc theo thiết kế cơ sở của dự án trong phần phân tích kỹ thuật ➢ Phương pháp định mức vốn Iv = QDA.sVĐT.K Trong đó: Iv : Vốn đầu tư của dự án QDA : Công suất thiết kế của công trình dự án sVĐT : Suất vốn đầu tư K : Hệ số điều chỉnh 76 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  77. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA * Khi thẩm định về tổng vốn đầu tư cho dự án, cán bộ thẩm định cần lưu ý: ➢ Đối với vốn xây lắp: Khi tính toán thường được ước tính trên cơ sở khối lượng xây dựng phải thực hiện và đơn giá xây lắp tổng hợp ✓ Kiểm tra những công việc có tính chất trùng lắp ✓ Những khối lượng công việc không nằm trong thành phần chi phí xây lắp ✓ Kiểm tra sự đúng đắn và tính hiện hành của các định mức, đơn giá sử dụng trong dự án 77 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  78. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA * Khi thẩm định về tổng vốn đầu tư cho dự án, cán bộ thẩm định cần lưu ý: ➢ Đối với vốn thiết bị: Đây là loại vốn chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong các công trình sản xuất công nghiệp, thông thường phải chiếm tới 60 – 70% tổng mức vốn đầu tư ✓ Kiểm tra lại danh mục thiết bị, số lượng, chủng loại, công suất và các chỉ tiêu kỹ thuật đảm bảo nội dung đầu tư cho thiết bị đã được tính toán trong phần kỹ thuật. ✓ Kiểm tra lại giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản. Tuỳ theo từng loại thiết bị mà giá mua có thể sử dụng là giá thị trường hay giá do nhà nước quy định 78 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  79. Xác định tổng vốn đầu tư cho DA * Khi thẩm định về tổng vốn đầu tư cho dự án, cán bộ thẩm định cần lưu ý: ➢ Ngân hàng cần phải quan tâm đến cơ cấu vốn đầu tư bằng ngoại tệ, nội tệ để từ đó xác định nguồn vốn ngoại tệ nào sẽ đảm bảo cho dự án được thực hiện. 79 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  80. Xác định các nguồn tài trợ cho DA * Các nguồn tài trợ cho dự án ➢ Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp ➢ Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước ➢ Nguồn vốn tín dụng Ngân hàng ➢ Nguồn vốn vay hoặc liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài ➢ Nguồn vốn huy động trực tiếp thông qua con đường phát hành trái phiếu 80 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  81. Xác định các nguồn tài trợ cho DA Để đảm bảo tiến độ thực hiện đầu tư của dự án, vừa để tránh ứ đọng vốn nên các nguồn tài trợ cần được xem xét không chỉ về mặt số lượng mà về cả thời điểm nhận được tài trợ phải so sánh nhu cầu về vốn với khả năng đảm bảo vốn cho dự án từ các nguồn về số lượng và tiến độ + Nếu khả năng huy động vốn lớn hơn hoặc bằng nhu cầu sử dụng vốn thì dự án được chấp nhận. + Nếu khả năng nhỏ hơn nhu cầu thì phải giảm quy mô của dự án, xem xét lại khía cạnh kỹ thuật để đảm bảo tính đồng bộ trong việc giảm quy mô của dự án. 81 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  82. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của DA Thu nhập của DA Chi phí của DA - Thu từ các sản phẩm - Các chi phí sản xuất: chính, thường xuyên NVL, nhiên liệu, điện - Thu từ các sản phẩm nước, khấu hao, lương phụ, phế liệu CN - Thu từ bán, cho thuê, - Các chi phí quản lý nhượng quyền sở hữu. - Các chi phí lưu thông, tiêu thụ, quảng cáo, PR - Các nguồn thu tính cho - Các chi phí tính cho từng năm từng năm 82 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  83. Thẩm định về chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của DA ➢ LNTT = Doanh thu – Chi phí hợp + Thu nhập khác trong kỳ trong kỳ lý trong kỳ trong kỳ ➢ Thuế thu nhập = LNTT trong kỳ x thuế suất thuế TNDN ➢ LNST = LNTT - Thuế thu nhập phải nộp 83 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  84. Thẩm định các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án đầu tư * Các bước thực hiện 1. Xác định dòng tiền ròng trong thời gian hoạt động của dự án 2. Quyết định chi phí sử dụng vốn phù hợp làm suất chiết khấu của dự án 3. Lựa chọn và tính toán các chỉ tiêu 4. Ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ dự án 84 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  85. Dòng tiền của dự án ➢ Dòng tiền của dự án là dòng tiền ròng thực tế, không phải thu nhập ròng kế toán, vào hoặc ra công ty trong một thời kỳ nhất định ➢ Khi xác định dòng tiền của dự án, cần lưu ý: + Chỉ xác định dòng tiền có liên quan + Sự thay đổi vốn lưu động ròng 85 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  86. Dòng tiền của dự án * Dòng tiền có liên quan ➢ Dòng tiền có liên quan là dòng tiền có ảnh hưởng và cần xem xét khi quyết định đầu tư vốn ➢ Khi quyết định dòng tiền có liên quan cần lưu ý: + Quyết định đầu tư vốn chỉ dựa vào dòng tiền chứ không dựa vào lợi nhuận kế toán + Chỉ có dòng tiền tăng thêm mới có ảnh hưởng đến việc chấp nhận hay từ chối một dự án 86 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  87. Phương pháp xác định dòng tiền * Phương pháp trực tiếp Dòng tiền ròng của dự án bằng: + Dòng tiền vào từ hoạt động của dự án + Trừ đi dòng tiền ra cho hoạt động dự án * Phương pháp gián tiếp Dòng tiền ròng của dự án bằng: + Lợi nhuận sau thuế + Cộng khấu hao + Trừ chi đầu tư + Cộng hoặc trừ thay đổi vốn lưu động ròng 87 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  88. Phương pháp trực tiếp ➢ Các dòng tiền vào thường ➢ Các dòng tiền ra thường gặp gặp + Chi phí đầu tư + Doanh thu + Hoàn thuế + Chi phí sản xuất + Thay đổi AR + Thay đổi AP + trợ cấp (nếu có) + Thay đổi CB + Vốn nhận tài trợ (theo + Nộp thuế EPV) + Thanh lý tài sản + Trả nợ vay (theo EPV) + Các loại chi phí khác (chi phí chìm, chi phí cơ hội ) 88 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  89. Phương pháp trực tiếp ➢ Tách bạch dòng tiền của công ty và dòng tiền tăng thêm khi đầu tư dự án ➢ Xử lý các yếu tố có ảnh hưởng đến dòng tiền: ✓ Chi phí đất đai ✓ Chi phí chìm ✓ Chi phí cơ hội ✓ Chi phí lịch sử ✓ Chi phí giao hàng và lắp đặt ✓ Chi phí gián tiếp ✓ Sự ảnh hưởng của DA đến các bộ phận khác của công ty ✓ Vốn lưu động ròng tăng thêm ✓ Thuế thu nhập của công ty 89 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  90. Chi phí đất đai ➢ Cần xử lý chi phí mua đất như một khoản đầu tư riêng không tính chi phí mua đất vào dòng tiền của dự án ➢ Các loại chi phí khác có liên quan đến đất đai được tính vào dòng tiền của dự án, như: + Chi phí cải thiện, san lấp, giải phóng mặt bằng cho đầu tư dự án + Chi phí cơ hội trong khoảng thời gian sử dụng đất + Chi phí thuê đất hàng năm 90 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  91. Chi phí chìm ➢ Là những chi phí đã xảy ra rồi, do đó không thể thu hồi lại được dù dự án có thực hiện hay không ➢ Chi phí chìm không ảnh hưởng đến dòng tiền tăng thêm, do đó không được xem xét khi hoạch định vốn đầu tư ➢ Ví dụ: Chi phí nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, chi phí nghiên cứu thị trường 91 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  92. Chi phí cơ hội ➢ Chi phí cơ hội là phần thu nhập mất đi do thực hiện dự án đầu tư ➢ Chi phí cơ hội phải được tính đến khi đánh giá dự án ➢ Ví dụ: Công ty có một văn phòng có thể cho thuê với giá 10 triệu đồng/tháng. Nếu văn phòng này được sử dụng làm văn phòng của dự án thì 10 triệu đồng/tháng là phần thu nhập mất đi do thực hiện dự án phải được tính là dòng tiền ra của dự án 92 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  93. Chi phí lịch sử ➢ Chi phí lịch sử là chi phí liên quan đến việc sử dụng tài sản sẵn có của công ty cho dự án. Nó chính là giá gốc hay giá mua ban đầu của tài sản cố định ➢ Nếu tài sản, được trưng dụng cho dự án, đang sử dụng cho mục đích sinh lời thì chi phí lịch sử chính là chi phí cơ hội của tài sản và được tính vào dòng tiền của dự án: chi phí cơ hội được xác định dựa vào giá trị thị trường hoặc giá trị còn lại ➢ Nếu tài sản, được trưng dụng cho dự án, không đang sử dụng cho mục đích sinh lợi thì không được tính vào dòng tiền của dự án 93 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  94. Chi phí giao hàng và lắp đặt ➢ Chi phí giao hàng và lắp đặt xảy ra khi công ty mua sắm tài sản cố định phục vụ cho dự án phải được kể đến khi xác định dòng tiền tăng thêm ➢ Ví dụ: một dây chuyền mua theo giá hóa đơn là 10.000$, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 500$, chi phí đầu tư dây chuyền này khi thực hiện dự án là 10.500$ 94 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  95. Chi phí gián tiếp ➢ Chi phí cho bộ phận gián tiếp tăng thêm khi thực hiện dự án so với khi không có dự án ➢ Bộ phận chi phí này cũng phải được xác định và đưa vào dòng tiền của dự án 95 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  96. Ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của công ty ➢ Ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của công ty cũng cần lưu ý khi xác định dòng tiền ➢ Ví dụ: Công ty KFC quyết định mở thêm cửa hàng trên địa bàn trước đây đã có một cửa hàng hoạt động. Doanh thu của cửa hàng có ảnh hưởng và làm mất đi doanh thu của cửa hàng cũ 96 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  97. Thay đổi vốn lưu động ròng ➢ Việc đầu tư vào dự án dẫn đến sự gia tăng tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phải trả ➢ Chênh lệch giữa phần gia tăng tài sản lưu động và phần gia tăng nợ ngắn hạn phải trả tương ứng được gọi là vốn lưu động ròng ➢ nhu cầu VLĐ = TSLĐ - khoản phải trả 97 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  98. Thuế thu nhập doanh nghiệp ➢ Thuế thu nhập = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất ➢ Thuế thu nhập ảnh hưởng đến dòng tiền của dự án thông qua tác động của lá chắn thuế, do đó cần được xác định và đưa vào dòng tiền của dự án 98 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  99. Phương pháp gián tiếp ➢ Xác định dòng tiền dựa vào lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) CFi = EBITi * (1-t) – Chi đầu tư vốn năm i + Khấu hao năm i +/- Thay đổi vốn lưu động ròng năm i CFn = EBITn * (1-t) + Khấu hao của năm cuối + thu từ thanh lý TSLĐ + Giá trị thanh lý TSCĐ – (Giá trị thanh lý TSCĐ – Giá trị còn lại của TSCD)* thuế - Các khoản chi hồi phục môi trường - Các khoản chi khác liên quan đến việc chấm dứt DA 99 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  100. Các quan điểm phân tích dự án ➢ Quan điểm tổng đầu tư (Total Point of View) ➢ Quan điểm chủ đầu tư (Equity Point of View) ➢ Quan điểm kinh tế ➢ Quan điểm khác 100 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  101. Các quan điểm phân tích dự án * Quan điểm tổng đầu tư – Ngân hàng (Total Investment Point of View - TIP) ➢ Chỉ quan tâm lợi ích dự án tạo ra sau khi đã trừ toàn bộ các chi phí và chi phí cơ hội mà không phân biệt nguồn vốn tham gia ➢ Dòng tiền tính toán là dòng tiền trước khi thanh toán các nghĩa vụ nợ 101 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  102. Các quan điểm phân tích dự án * Quan điểm chủ đầu tư (Equity Point of View - EPV) ➢ Chỉ quan tâm đến phần còn lại cuối cùng của chủ đầu tư sẽ nhận được là bao nhiêu ➢ Dòng tiền tính toán là dòng tiền tổng đầu tư sau khi đã trừ đi các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi ➢ Dòng tiền tính toán là dòng tiền cuối cùng chủ đầu tư nhận được sau khi đã: + Cộng thêm phần vốn tài trợ (Dòng tiền vào) + Trừ trả nợ và lãi vay vốn đầu tư (Dòng tiền ra) 102 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  103. Các quan điểm phân tích dự án * Sự nhầm lẫn giữa TIP và EPV ➢ Khi thẩm định 2 quan điểm này thường dễ bị nhầm lẫn, báo cáo dòng tiền thường: + Chỉ đưa phần trả lãi mà không có trả gốc ở dòng tiền ra + Đưa phần trả lãi, trả gốc ở dòng tiền ra mà không đưa phần vốn nhận tài trợ ở dòng tiền vào + Đưa phần vốn nhận tài trợ ở dòng tiền vào nhưng không có trả lãi, trả gốc ở dòng tiền ra ➢ Nguyên tắc chung: + Quan điểm TIP: Không đưa nợ gốc và lãi vào dòng tiền + Quan điểm EPV: Đưa nợ gốc và lãi vào cả dòng tiền vào và dòng tiền ra 103 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  104. Các quan điểm phân tích dự án TIP EPV Kinh tế Ngân sách Thực thu + + + Thực chi - - - Chi phí cơ hội - - - Trợ cấp + + - Thuế - - + Vay/trả nợ +/- -/+ 104 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  105. Thẩm định các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án đầu tư ➢ Nhóm các chỉ tiêu chiết khấu, gồm: - Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV); - Tỷ suất sinh lợi nội bộ (Internal Rate of return – IRR); - Thời gian hoàn vốn (Payback Period) ➢ Nhóm các chỉ tiêu đánh giá an toàn: - Điểm hoà vốn (Break Even Point – BEP) - Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) 105 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  106. Giá trị hiện tại ròng - NPV ➢ Khái niệm: là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của dòng tiền dự tính dự án mang lại trong thời gian kinh tế của dự án và giá trị đầu tư ban đầu ➢ Công thức tính toán n (B − C ) NPV = i i  i i=0 (1+ r) Trong đó: - Bi : Khoản thu của dự án ở năm i - Ci : Khoản chi phí của dự án ở năm i - n : Số năm hoạt động của đời dự án - r : Tỷ suất chiết khấu được chọn 106 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  107. Giá trị hiện tại ròng - NPV * Quy tắc đánh giá dự án bằng chỉ tiêu NPV 1. Các dự án độc lập với nhau + NPV > 0: Dự án có lãi chấp nhận dự án + NPV NPV (B) NPV (A) >= 0 Chọn dự án A (với điều kiện quy mô đầu tư, thời gian thực hiện dự án và suất chiết khấu bằng nhau) 107 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  108. Giá trị hiện tại ròng - NPV * Ví dụ: Một dự án đầu tư có chi phí ban đầu là 650 triệu đồng với chi phí sử dụng vốn là 10%. Hãy tính giá trị hiện tại ròng của dự án nếu biết thu nhập hàng năm dự án mang lại là 300 triệu đồng với chi phí hàng năm là 140 triệu đồng liên tục trong tám năm. (Trả lời: NPV = 203,584 tr.đ) 108 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  109. Giá trị hiện tại ròng - NPV * Nhận định về NPV ➢ Ưu điểm: - NPV phản ánh giá trị tăng thêm của dự án đầu tư, cho biết giá trị lợi nhuận mà dự án đem lại, do đó giúp cho doanh nghiệp lựa chọn được dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. - Cho phép đánh giá hiệu quả tài chính của dự án một cách chính xác vì có tính đến giá trị thời gian của tiền ➢ Nhược điểm: - NPV chỉ cho biết tổng lợi nhuận của dự án mà không cho biết mức độ sinh lời của chính dự án là bao nhiêu (khắc phục nhược điểm này bằng chỉ tiêu IRR) - Về tính toán, NPV phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu “r”, tức chi phí sử dụng vốn mà đó lại là một vấn đề rất khó khăn. 109 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  110. Lựa chọn giữa các DA có thời gian thực hiện không bằng nhau ➢ Phương pháp thay thế (Phương pháp NPV): Điều chỉnh thời gian hoạt động của các dự án bằng bội số chung nhỏ nhất giữa các thời gian hoạt động của các dự án đang thẩm định Tính toán NPV trên các dòng tiền đã điều chỉnh So sánh NPV của các dự án ➢ Phương pháp dòng thu nhập bằng nhau: Xác định dòng thu nhập bằng nhau trong từng năm hoạt động của dự án So sánh dòng thu nhập bằng nhau của các dự án 110 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  111. Lựa chọn giữa các DA có thời gian thực hiện không bằng nhau * Ví dụ: Công ty A đang xem xét hai dự án đầu tư hiện đại hóa dây chuyền sản xuất.Các thông tin về dự án như sau: Dự án 1 Năm 0 1 2 3 4 5 6 DTR -50.000 10.000 16.000 14.000 12.000 11.000 10.000 Dự án 2 Năm 0 1 2 3 DTR -25.000 8.000 13.200 11.000 Suất chiết khấu của hai dự án là 12%. Hãy lựa chọn dự án giúp doanh nghiệp. 111 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  112. Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR ➢ Khái niệm: Tỷ suất sinh lời nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà ứng với nó NPV = 0 ➢ Công thức tính toán n (B − C ) NPV = i i = 0  * i i=0 (1+ r ) r* = IRR 112 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  113. Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR * Quy tắc đánh giá dự án bằng chỉ tiêu IRR Nếu các dự án độc lập với nhau + IRR > r NPV > 0: chấp nhận dự án + IRR < r NPV < 0: loại bỏ dự án + IRR = r NPV = 0: tùy quan điểm chủ đầu tư 113 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  114. Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR * Phương pháp xác định IRR 1. Phương pháp đồ thị ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH IRR 1400 - Tính NPV với các suất chiết 1200 khấu khác nhau 1000 800 - Vẽ đồ thị NPV 600 IRR = 42% NPV 400 - Đường đồ thị NPV cắt trục 200 * * hoành tại r r  IRR 0 2000% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 400 LSCK (r) NPV 114 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  115. Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR * Phương pháp xác định IRR 2. Phương pháp thử loại - Cho các suất chiết khấu khác nhau - Tìm một suất chiết khấu r* sao cho NPV (r*) = 0 r* = IRR 115 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  116. Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR * Phương pháp xác định IRR 3. Phương pháp nội suy NPV NPV IRR = r + 1 (r − r 1 2 1) NPV NPV1 + NPV2 1 Trong đó: IRR • r2 > r1 0 r r* r LSCK (r) • r2 – r1 ≤ 5% 1 2 NPV2 • NPV1 > 0 gần 0 • NPV2 < 0 gần 0 116 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  117. Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR * Nhận định về IRR ➢ Ưu điểm: - Cho phép đánh giá mức sinh lời của mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư và có tính đến giá trị thời gian của tiền. - Cho phép so sánh giữa mức sinh lời của dự án đầu tư với chi phí sử dụng vốn. ➢ Nhược điểm: - Chỉ phản ánh tỷ suất sinh lời của dự án là bao nhiêu chứ không cung cấp quy mô của số lãi (hay lỗ) của dự án tính bằng tiền. - Hàm NPV = 0 là một hàm đa nghiệm (có dự án có nhiều IRR) 117 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  118. NPV hay IRR ? ➢ Nếu nhà đầu tư có vốn dồi dào, tình hình đầu tư đang gặp khó khăn, thiếu dự án thì dự án nào có NPV càng lớn sẽ được chọn ➢ Nếu dự án được đánh giá có độ an toàn cao, thì NPV là tiêu chuẩn lựa chọn tốt nhất ➢ Nếu muốn dùng vốn hiệu quả nhất, nền kinh tế đang phát triển, có nhiều dự án tốt để đầu tư, dự án có IRR lớn hơn sẽ được lựa chọn ➢ Nếu vốn ít, mạo hiểm và nguồn vốn vay nhiều, IRR sẽ là tiêu chí hàng đầu. 118 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  119. Thời gian hoàn vốn ➢ Khái niệm: Thời gian hoàn vốn (T) là thời gian cần thiết mà dự án cần hoạt động để thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu là khoảng thời gian để hoàn trả số vốn đầu tư ban đầu bằng các khoản lợi nhuận ròng và khấu hao thu hồi hàng năm 119 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  120. Thời gian hoàn vốn * Phương pháp xác định thời gian hoàn vốn 1. Phương pháp bình quân hoá: Tbq VDT Tbq =  (LNR + KH) / n 2. Phương pháp cộng dồn THV VĐT = (LNR + KH)i i=1 không tính đến giá trị thời gian của tiền 120 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  121. Thời gian hoàn vốn * Phương pháp xác định thời gian hoàn vốn 3. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu ➢ Khái niệm: Thời gian hoàn vốn chiết khấu là thời gian trong đó tổng vốn đầu tư được thu lại bằng lợi nhuận và khấu hao hàng năm sau khi đã quy đổi các dòng tiền này về hiện tại. ➢ Công thức: THV n  PV(CFi ) =  PV(VDTi ) i=1 i=0 121 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  122. Thời gian hoàn vốn * Nhận định về thời gian hoàn vốn ➢ Ưu điểm: - Là chỉ tiêu thiên về việc đánh giá rủi ro của dự án, dự án đầu tư có thời gian thu hồi vốn càng thấp thì độ rủi ro càng thấp - Cho biết mức sinh lời bình quân kế từ khi bỏ vốn cho đến khi thu hồi đủ vốn đầu tư ➢ Nhược điểm: - Không cho biết thu nhập của DA sau khi hoàn vốn, tuổi thọ kinh tế của DA không được xem xét trong quá trình phân tích nếu dựa vào thời gian hoàn vốn có thể dẫn đến lựa chọn đối nghịch 122 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  123. Điểm hòa vốn - BEP ➢ Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu do bán hàng hàng năm cân bằng với chi phí bỏ ra hàng năm ➢ Phân tích điểm hoà vốn là sự phân tích mối quan hệ hữu cơ giữa chi phí bất biến, chi phí khả biến và lợi nhuận đạt được ➢ Mục đích của phân tích điểm hoà vốn là để hoạch định lợi nhuận thu được trên cơ sở thiết lập mối quan hệ giữa chi phí và thu nhập ➢ Là chỉ tiêu thiên về việc đánh giá rủi ro của dự án, điểm hòa vốn càng thấp, thời gian thu hồi vốn càng ngắn, độ rủi ro của dự án càng thấp. 123 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  124. Điểm hòa vốn - BEP * Điều kiện để xác định điểm hoà vốn: - Chỉ xác định cho doanh nghiệp có sản xuất. - Sản lượng sản xuất ra được tiêu thụ hết. - Nên tính cho từng năm thay vì cho cả đời dự án. - Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và giá bán là mối quan hệ tuyến tính * Chi phí để xác định điểm hoà vốn: - Chi phí cố định - Chi phí biến đổi 124 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  125. Điểm hòa vốn - BEP ➢ Chi phí cố định - định phí (fixed cost): là chi phí không thay đổi theo mức sản xuất cao hay thấp của doanh nghiệp. ➢ Bao gồm: • Chi phí quản lý xí nghiệp: Hành chính phí, lương của cán bộ nhân viên thuộc bộ phận gián tiếp • Lương công nhân tối thiểu phải trả. • Khấu hao TSCĐ • Chi phí bảo hiểm thiết bị, nhà xưởng. • Chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc, nhà xưởng. • Chi phí thuê mướn bất động sản. • Chi trả nợ ngân hàng (nợ vay trung và dài hạn) • Các loại thuế cố định hàng năm. 125 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  126. Điểm hòa vốn - BEP ➢ Chi phí biến đổi - biến phí (Variable Cost): là chi phí thay đổi tuỳ thuộc vào mức độ hoạt động của doanh nghiệp. ➢ Bao gồm: ➢ Giá trị tiêu hao nguyên vật liệu chính và phụ ➢ Chi phí nhiên liệu và năng lượng ➢ Chi phí sử dụng máy móc thiết bị ➢ Chi phí phụ tùng thay thế, vật rẻ tiền mau hỏng ➢ Bao bì đóng gói ➢ Trả lãi vay ngắn hạn ➢ Lương công nhân trực tiếp ➢ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ. 126 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  127. Điểm hòa vốn - BEP * Phương pháp xác định điểm hòa vốn 1. Phương pháp đại số - QBEP: là sản lượng hoà vốn (SLHV) - p: là giá bán một đơn vị sản phẩm - v: là chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm - FC: là tổng chi phí cố định Tại điểm hòa vốn, ta có  DT =  CP QBEP.p = FC + QBEP.v FC Q = BEP p - v 127 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  128. Điểm hòa vốn - BEP f ➢ DTHV = v 1− p DTHV SLHV ➢ Mức hoạt động hòa vốn = = DT SL ➢ Lề an toàn = 1 - Mức hoạt động hoà vốn (lề an toàn – hành lang an toàn: khoảng cách để sản xuất sản phẩm sau thời điểm hoà vốn - khoảng sản xuất sinh lời) 128 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  129. Điểm hòa vốn - BEP * Phương pháp xác định điểm hòa vốn 2. Phương pháp đồ thị $ Tổng doanh thu Tổng chi phí BEP Chi phí biến đổi DTBEP Chi phí cố định QBEP Sản lượng (Q) Sơ đồ điểm hoà vốn lý thuyết 129 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  130. Điểm hòa vốn - BEP Chi phí cố định tăng Giá bán sản phẩm tăng $ Tổng doanh Tổng doanh thu thu Tổng chi phí BEP2 Tổng chi phí BEP1 Chi phí biến Chi phí biến đổi BEP1 đổi BEP2 Chi phí cố định Chi phí cố định Sản lượng (Q) Sản lượng (Q) §iÓm hoµ vèn thay ®æi khi §iÓm hoµ vèn thay ®æi khi chi phÝ cè ®Þnh t¨ng lªn gi¸ b¸n SP t¨ng 130 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  131. Nhược điểm điểm hòa vốn ➢ Chỉ nói lên được mối quan hệ giữa khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận cần đạt được từ sản phẩm dự kiến tiêu thụ ở mức giá nhất định. ➢ Phân tích điểm hoà vốn sẽ phức tạp và tính chính xác không cao: khi sản lượng tăng thì cần đầu tư thêm vào vốn cố định để mua sắm mới thiết bị máy móc, công nghệ và vốn lưu động định phí và biến phí cũng thay đổi, sơ đồ biểu diễn điểm hoà vốn cũng thay đổi. 131 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  132. Phân tích rủi ro dự án * Tại sao phải phân tích rủi ro dự án ? ➢ Các dự án đầu tư được soạn thảo và tính toán hiệu quả kinh tế trên cơ sở dự kiến quá trình kinh doanh, thu lợi nhuận sẽ diễn ra trong tương lai. Lợi ích và chi phí của các dự án trải dài theo thời gian hoạt động của dự án và phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố của nền kinh tế. Do đó, dự đoán dòng tiền khó tránh khỏi sai sót ➢ Việc thu thập thông tin và số liệu cần thiết cho các dự báo chính xác đều rất tốn kém. Do đó, phân tích rủi ro tài chính giúp nhận dạng những khu vực dễ bị rủi ro để tập trung sự quan tâm quản lý. ➢ Giúp chúng ta loại bớt những dự án xấu và lựa chọn những dự án tốt. 132 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  133. Phương pháp phân tích rủi ro 1. Phân tích độ nhạy (Sensitivity Analysis) 2. Phân tích tình huống 3. Phân tích mô phỏng Monte – Carlo 133 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  134. Phân tích độ nhạy * Khái niệm: là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án (lợi nhuận, hiện giá thu nhập thuần, hệ số hoàn vốn nội bộ ) khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi xác định hiệu quả của dự án trong điều kiện biến động của yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính 134 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  135. Phân tích độ nhạy * Nội dung: Bước 1: Xác định xem những nhân tố nào có khả năng biến động theo chiều hướng xấu - F Bước 2: Trên cơ sở các nhân tố đã lựa chọn, dự đoán biên độ biến động có thể xảy ra (tức là xác định mức sai lệch tối đa là bao nhiêu so với giá trị chuẩn ban đầu - X) Bước 3: Chọn một chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá độ nhạy (Ví dụ phân tích độ nhạy theo chỉ tiêu NPV hoặc IRR) Bước 4: Tiến hành tính toán lại NPV hoặc IRR theo các biến số mới trên cơ sở cho các biến số tăng giảm cùng một tỷ lệ % nào đó 135 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  136. Phân tích độ nhạy F E = X Trong đó: E: Chỉ số độ nhạy F: mức biến động của chỉ tiêu hiệu quả (%) X: Mức biến động của nhân tố ảnh hưởng (%) 136 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  137. Phân tích độ nhạy ➢ Ý nghĩa: - Chỉ số E cho biết 1% thay đổi của X làm cho chỉ tiêu hiệu quả giảm bao nhiêu % - So sánh E tính được với E định mức hay E trung bình để biết mức độ nhạy cảm của nhân tố biến động có ở mức chấp nhận được không - So sánh E của các nhân tố biến động để xem nhân tố nào là nhân tố có sự biến động gây ảnh hưởng nhiều nhất đến chỉ tiêu hiệu quả để từ đó có những biện pháp quản lý phù hợp. 137 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng
  138. Phân tích độ nhạy *Ưu nhược điểm của phương pháp phân tích độ nhạy Ưu điểm: ➢ Đơn giản, dễ thực hiện ➢ giúp chủ đầu tư biết được dự án nhạy cảm với các yếu tố nào có biện pháp quản lý hiệu quả ➢ cho phép lựa chọn được những dự án có độ an toàn cao Nhược điểm: ➢ Phân tích độ nhạy là phân tích ở trạng thái tĩnh không thể đánh giá cùng một lúc sự tác động của tất cả các biến rủi ro đến dự án. ➢ Chưa tính đến xác suất có thể xảy ra của các biến rủi ro 138 Bộ môn Ngân hàng Thương mại - Khoa Ngân hàng