Tài chính tiền tệ - Chương 9: Lạm phát
Bạn đang xem tài liệu "Tài chính tiền tệ - Chương 9: Lạm phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_chinh_tien_te_chuong_9_lam_phat.pdf
Nội dung text: Tài chính tiền tệ - Chương 9: Lạm phát
- Bài giảng Tiền tệ - Ngân hàng NỘI DUNG Chương 9 1. Các quan điểm về lạm phát 2. Phép đo lường lạm phát LẠM PHÁT 3. Các lo ạiil lạm phát 4. Nguyên nhân lạm phát 5. Hiệu ứng của các chuyển động lạm phát Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 6. Các biện pháp kiềm chế và kiểm sốt lạm phát 1.Các quan điểm về lạm phát Theo Marx: “Lạmphátlàhiệntượng tiềngiấytrànngậpcác kênh lưuthơngtiềntệ,vượt quá các nhu cầucủakinhtế thực Lạm phát là hiện tượng xảy ra khi tế làm cho tiềntệ bị mất giá và phân phốilạithunhậpquốc mức giá chung trong nền kinh tế dân” tăng kéo dài trong một khoảng thờigiannhi gian nhất định Theo trường phái Keynes:”Việctăng nhanh cung tiềntệ sẽ làm cho mứcgiácả tăng kéo dài vớitỷ lệ cao, do vậygâynên lạm phát” Milton Friedman:”lạm phát bao giờ và ởđâu cũng là mộthiện tượng củatiềntệ” 2.Phép đo lường lạm phát a.Chỉ số giá cả hàng hố tiêu dùng (CPI) Là chỉ sốđượctínhtheomộtgiỏ hàng tiêu dùng và dịch a. Chỉ số giá cả hàng hố tiêu dùng (CPI) vụ chính trên thị trường. b. Chỉ số giá sảnxuất (PPI) e pt − pt−1 c. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội (GDP πCPI(t) = x100 deflator) pt−1 πe CPI(t) :tỷ lệ lạm phát nămt(tínhtheoCPI) pt−1 :chỉ số giá cả hàng hố nămt-1sovớinămgốc pt :chỉ số giá cả hàng hố nămtsovớinămgốc Ths. Đặng Thị Quỳnh Anh 1
- Bài giảng Tiền tệ - Ngân hàng c. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội b. Chỉ số giá sản xuất (PPI) (GDP deflator) Tỷ lệ lạm phát tính theo chỉ số giảm phát GDP Chỉ số giá sảnxuất (PPI) là mộtchỉ tiêu tương P − P đốiphản ánh xu hướng và đolường mức độ biến e GDP(t) GDP(t−1) πGDP(t) = x100 động giá bán của các nhà sảnxuất thờikỳ này PGDP(t−1) so vớithờikỳ khác. e πGDP(t) : tỷ lệ lạm phát năm t tính theo GDP PGDP(t) : chỉ số giảm phát GDP năm t PGDP(t−1) : chỉ số giảm phát GDP năm t-1 3. Các loạilạm phát 4. Nguyên nhân lạm phát Lạm phát Là loại lạm phát xảy ra với mức giá cả 4.1 Nguyên nhân về phía cầu thấp hàng hố tăng chậm, cĩ thể dự đốn được 4.2 Nguyên nhân về phía cung Lạm phát Là loạili lạm phát xảy ra khi g iá cả hàng phi mã hố tăng nhanh từ 2 đến 3 con số 1 năm Lạm pháphátt Là loại lạm phát xảy ra khi giá cả hàng siêu tốc hố tăng nhanh từ 4 con số trở lên 1 năm Các nhân tố làm tổng cầu tăng 4.1 Nguyên nhân về phía cầu (lạm phát do cầu kéo) Thâm hụt ngân sách thường xuyên và kéo dài Giá AS Thu nhậpthựctế củacáchộ gia đình tăng Do NHTW thi hành chính sách tiềntệ mở rộng P2 P1 Do cĩ sự chênh lệch cao giữa giá cả hàng hố nước AD2 ngồi và giá cả hàng hố trong nước P 0 Các chấn động về kinh tế chính trị xã hộitácđộng vào AD 1 tâm lý của cơng chúng AD Q Q0 1 Sản lượng thực tế Ths. Đặng Thị Quỳnh Anh 2
- Bài giảng Tiền tệ - Ngân hàng 4.2 Nguyên nhân về phía cung (lạm phát do chi phí đẩy) Nguyên nhân về phía cung CHI PHÍ SẢN XUẤT TĂNG @ CUNG HÀNG HĨA GiẢM AS Giá 1 @ GIÁ TĂNG AS CHI PHÍ SẢN XUẤT TĂNG DO: TiỀN LƯƠNG TĂNG P1 CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LiỆU, NHIÊN LiỆU TĂNG P0 AD Q1 Q0 Sản lượng thực tế 5.Hiệu ứng của các chuyển động lạm phát Lạm phát và lãi suất 5.1 Lạm phát và lãi suất Lãi suất S1 S 5.2 Lạm phát và thu nhập 0 i 5.3 Lạm phát và đầu tư 1 5.4 Lạm phát và th ấtthi nghiệp i0 D1 D0 Q Q 0 1 Quỹ cho vay Lạm phát và thu nhập Lạm phát và đầu tư NGƯỜI CHO VAY > < NGƯỜI GIỮ PHÁT và của cải TS THỰC CAO HẠN CHẾ ĐẦU TƯ trong nền kinh tế GIẢM TiỀN LƯƠNG THỰC TẾ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG Ths. Đặng Thị Quỳnh Anh 3
- Bài giảng Tiền tệ - Ngân hàng Lạm phát và thất nghiệp Lạm phát và thất nghiệp Tỷ lệ Tỷ lệ lạm lạm phát phát D C π2 π2 B π1 π1 A U1 U2 Tỷ lệ thất nghiệp U1 U* Tỷ lệ thất nghiệp 6. Các biện pháp kiềm chế và kiểm sốt lạm phát 6.1 Biện pháp thắt chặt cung tiền tệ a. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt b. Thực hiện chính sách tài chính thắt chặt c. Thực hiện chính sá ch th u nh ập hạn chế d. Thực hiện chính sách lao động hạn chế 6.2 Biện pháp mở rộng cầu tiền tệ Ths. Đặng Thị Quỳnh Anh 4