Tài chính tiền tệ - Cho vay theo dòng tiền (tiếp)

ppt 25 trang nguyendu 6600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính tiền tệ - Cho vay theo dòng tiền (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttai_chinh_tien_te_cho_vay_theo_dong_tien_tiep.ppt

Nội dung text: Tài chính tiền tệ - Cho vay theo dòng tiền (tiếp)

  1. Bài tập số 4 Garden Tools
  2.  Nhắc lại: ◦ Trong 3 bài tập đầu, chúng ta đã hoàn thành  Dự báo dòng tiền đơn giản; rồi phân tích dòng tiền cho công ty Mango  Chúng ta đã sử dụng dự báo dòng tiền để cơ cấu một khoản vay ◦ Chúng ta đã học về  [các nhu cầu] dòng tiền của một khách hàng trong chu kỳ kinh doanh  Điều gì thực sự diễn ra trong chu kỳ kinh doanh mà chúng ta không nhìn thấy trong bảng cân đối kế toán.
  3. Một bài tập phức tạp hơn Trong bài tập này, chúng ta sẽ học cách dự đoán nhu cầu vay vốn của khách hàng tốt hơn nhờ sử dụng dự báo dòng tiền Chúng ta sẽ khám phá điều mà chúng ta không nhìn thấy trong một bản cân đối kế toán điển hình và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin nền tảng về Garden Tools [GT] đã được cung cấp cho các bạn. Chúng ta sẽ rà soát lại một cách ngắn gọn trước khi bạn bắt đầu làm bài tập.
  4.  Thông tin cơ bản [trang 1] ◦ Thành lập năm 1973, GT sản xuất và đóng gói nhiều loại công cụ làm vườn . ◦ 85% công ty được sở hữu bởi người sáng lập là Mr. Rama và gia đình. ◦ Trong 4 năm tính tới 31/12/1986 GT đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu bán hàng tổng hợp là 19%. ◦ Khi hoạt động tốt thì lợi nhuận đạt tốc độ tăng trưởng năm thấp hơn một chút, là 16%. ◦ Lợi nhuận có vẻ giảm đi trong những năm gần đây. ◦ Một số sản phẩm mới được đưa vào giới thiệu đã giúp tăng doanh thu bán hàng nhưng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận. ◦ Ngân hàng First Commercial Bank cho vay 1 triệu USD vốn lưu động.
  5. Thông tin cơ bản [trang 2] – tài chính Ngàn USD 1982 1983 1984 1985 1986 Doanh thu bán hàng 9500 12000 13500 16000 19000 Tốc độ tăng trưởng doanh 25 21 12 19 19 thu bán hàng [%] Thu nhập ròng (Net income) 790 1725 2300 2550 2450 Thu nhập ròng/doanh thu bán 12 14 17 16 13 hàng [%]
  6.  Thông tin cơ bản [trang 3] ◦ Bắt đầu từ năm 1986, công ty cố gắng đẩy mạnh hiệu quả hoạt động thị trường thông qua việc kéo dài các kỳ hạn bán hàng. Bảng dưới đây cho thấy kết quả của chính sách này trong mùa cao điểm về doanh thu bán hàng từ tháng 3 đến tháng 8 trong năm 1985 và 1986. Ngàn USD 1985 1985 1986 1986 Tháng 5 Tháng 8 Tháng 5 Tháng 8 Doanh thu bán hàng 2700 1300 3200 1600 Các khoản phải thu tồn đọng 4000 1900 5900 3000 Các khoản phải thu thu được (theo 44 44 56 57 tháng)/doanh thu bán hàng Các khoản phải thu thu được (theo 90 43 112 57 năm)/doanh thu bán hàng Annual sales % 25 12 31 16
  7.  Thông tin cơ bản [trang 4] ◦ Nợ ngân hàng của GL thường đạt mức cao nhất vào mùa xuân, nhưng dư nợ chưa bao giờ vượt quá hạn mức ngân hàng cấp cho là 1 triệu USD. ◦ Bất ngờ, vào tháng 3/1986, công ty gặp phải 1 cuộc khủng hoảng về tiền mặt. Mr. Rama, chủ công ty đến gặp bạn- cán bộ quản lý quan hệ của Ngân hàng, để thu xếp thêm 1 khoản tín dụng tín chấp (clean credit) là 1 triệu USD ngắn hạn khẩn cấp. ◦ Kết quả là đến tháng 6, GT hoàn toàn thoát khỏi cảnh nợ nần. ◦ Nhưng sự đường đột và quy mô nhu cầu vốn hồi tháng 3 của công ty này đã làm cho cả bạn và Rama lúng túng.
  8.  Phát hiện ra nhu cầu về tiền mặt [1] ◦ Bạn quyết tâm hỗ trợ GT để tránh lặp lại tình huống trên. ◦ Cuối năm 1986 bạn cùng Rama ngồi lại để rà soát kế hoạch của công ty và những nhu cầu tài chính tiềm năng cho năm 1987. ◦ Những điểm chính của cuộc đối thoại gồm:  Các đơn đặt hàng trong tay và điều tra thị trường cho thấy doanh thu bán hàng năm 1987 của GT sẽ tăng khoảng 26% so với năm1986;  Tập trung mạnh hơn và việc tạo ra dòng sản phẩm sẽ có thể tăng thu nhập ròng với cùng một tỷ suất.  Để đẩy mạnh tăng trưởng doanh thu bán hàng và duy trì năng lực cạnh tranh, các kỳ hạn bán hàng sẽ được kéo dài đến 60 ngày;  Cổ tức được trả giống như mức năm 1986.
  9.  Phát hiện ra nhu cầu về tiền mặt [2] ◦ Khi bạn xem xét những điểm này, bạn bị thuyết phục rằng nhu cầu phát sinh về tiền mặt từ kế hoạch mở rộng doanh thu bán hàng và kéo dài kỳ hạn các khoản phải thu của GT sẽ vượt xa bất kỳ lượng tiền mặt nào được tạo ra từ lợi nhuận tăng thêm. ◦ Bạn nghi ngờ rằng , vào năm 1986, việc công ty quá tập trung vào doanh thu bán hàng trong 6 tháng đầu năm sẽ là yếu tố chính quyết định thời điểm phát sinh nhu cầu vay vốn. ◦ Bạn quyết định yêu cầu Rama cung cấp thêm các kế hoạch chi tiết.  [Dự đoán] dòng tiền ◦ Không lâu sau đó, Rama mang đến 1 bản tổng kết toàn diện về một số giả định chính liên quan đến kế hoạch năm 1987
  10.  Những giả định chính [ trang 1] ◦ Dòng tiền vào hoạt động (Operating cash inflow)  Doanh thu bán hàng:  kỳ vọng tăng 26% đạt 24 triệu USD năm 1987. Hơn 2/3 doanh thu bán hàng hàng năm được tạo ra trong nửa đầu năm và đạt đỉnh điểm vào tháng Tư, như sau : Tháng 1: Tháng 2: Tháng 3: Tháng 4: Tháng 5: Tháng 6: 1000 1000 3000 5000 4000 2000 Tháng 7: Tháng 8: Tháng 9: Tháng 10: Tháng 11: Tháng 12: 2000 2000 1200 1200 800 800  Các khoản phải thu:  kỳ vọng sẽ kéo dài kỳ hạn lên đến 60 ngày trong năm 1987. Để dự báo dòng tiền, giả định rằng tất cả các khoản thu hồi được được thực hiện 2 tháng sau khi bán hàng. Doanh thu bán hàng tháng 11 và tháng 12/1986 tương ứng đạt 600.000 USD và 500.000 USD.
  11.  Những giả định chính [ trang 2] ◦ Dòng tiền ra hoạt động (Operating cash outflow)  Các khoản mua:  Được thực hiện theo kỳ hạn 30 ngày. Công ty lợi dụng tối đa việc mua bán chịu. Chi phí nguyên vật liệu chiếm 20% giá bán hàng. Khoảng 2/3 khoản mua được thực hiện vào quý 2 và quý 3 trong năm.  Sản xuất:  Là không đổi trong năm để giữ được lực lượng lao động có tay nghề và tránh các chi phí liên quan đến việc khởi động lại nhiều lần hệ thống máy móc sản xuất. Thanh toán lương đạt tổng cộng 30% giá bán hàng, các chi phí sản xuất khác đạt 10% giá bán hàng và tổng cộng chi phí bán hàng và chi phí quản lý đạt 10% giá bán hàng.
  12. • Những giả định chính [trang 3] – Dòng tiền ra hoạt động (Operating cash outflow) • Thanh toán lãi suất (Interest payments): – Thanh toán lãi suất của nợ ngân hàng được tính toán lại dựa trên lãi suất trung bình năm là 7% áp dụng cho dư nợ tín dụng vào mỗi cuối tháng trước đó. • Thanh toán thuế (Tax payments): – Của khoản thuế cộng gộp (accrued taxes) 1.714.000 USD còn tồn đọng vào 31/12/ 1986 tính trên 50% của thu nhập ròng, sẽ được trả thành 2 lần bằng nhau là 857.000 USD một lần vào tháng 3 và tháng 6/1987. Hơn nữa, mỗi khoản thanh toán này bằng 15% của thuế thu nhập liên bang dự tính trên thu nhập năm 1987 được đánh thuế ở mức 57% của thu nhập ròng, sẽ đến hạn vào tháng 9 và tháng 12/1987.
  13.  Những giả định chính [trang 4]  Dòng tiền vào không hoạt động (Non- operating cash inflow) ◦ Bán tài sản cố định (Sale of Fixed Assets)  Việc bán các tài sản đã hao mòn dự kiến diễn ra vào tháng 6 và tháng 12 (giống như trước đây) và không khác nhiều so với các mức trong quá khứ là 20.000 USD hàng năm.
  14.  Những giả định chính [trang 5]  Dòng tiền ra không hoạt động (Non-operating cash outflow) ◦ Chi phí vốn (Capital expenditure) khoảng 40.000 USD sẽ bù đắp được chi phí cho thiết bị mới sẽ được giao hàng vào tháng 3. Chi phí bảo dưỡng thiết bị dự kiến đạt trung bình 10.000 USD/tháng trong năm 1987. ◦ Thanh toán khoản vay thế chấp (Mortgage payments) có giá trị 125.000 USD đến hạn vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm. Lãi suất 5,50%/năm được tính vào trong số tiền hoàn lại (repayment). ◦ Cổ tức (Dividends) được nâng lên đến 1 USD/cổ phiếu trong năm 1986 và chừng nào lợi nhuận vẫn duy trì ở mức hiện tại thì con số này không thể giảm xuống được. Cổ tức thông thường được trả nửa năm một lần vào tháng 6 và tháng 12.
  15.  Những giả định chính [trang 6] ◦ Khác  Tiền mặt tối thiểu hàng tháng 500.000 USD  Doanh thu bán hàng tháng 11 và 12/1986 tương ứng là 600.000 USD và 500.000 USD được thu lại vào tháng 1 và tháng 2/1987  Nợ cuối năm 1986
  16.  Bài tập: ◦ Lập dự báo dòng tiền năm 1987 dùng bảng tính đã cung cấp. ◦ Chúng ta sẽ xem lại kết quả sau khi bạn đã hoàn thành ◦ Việc rà soát lại kết quả nhằm thảo luận và chỉ ra nhu cầu vay vốn.
  17.  Lập các báo cáo tài chính sơ bộ ◦ Bây giờ chúng ta sẽ  Tìm hiểu xem báo cáo tài chính sơ bộ là gì; và  Cố gắng lập báo cáo tài chính sơ bộ của GT
  18.  Lập các báo cáo tài chính sơ bộ ◦ báo cáo tài chính sơ bộ là gì?  Chủ yếu là một “dự báo” hay dự đoán các báo cáo tài chính ◦ Một bộ báo cáo tài chính sơ gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo Lỗ-Lãi và Báo cáo Tiền mặt
  19.  Lập các báo cáo tài chính sơ bộ Tiếp theo chúng ta sẽ cố gắng hoàn thành Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo Lỗ - Lãi và Báo cáo Dòng tiền của GT cho năm 1987.  Chúng ta sẽ sử dụng một số khoản mục trong dự báo dòng tiền để xây dựng báo cáo tài chính cho GT.  Tại sao?  Để bổ sung các số liệu về tiền mặt và có được một bức tranh tổng thể tốt hơn về tình hình tài chính của GT.
  20.  Các báo cáo tài chính sơ bộ Bài tập: 2 slides tiếp theo sẽ trình bày Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo Lỗ-Lãi của GT. Sử dụng những thông tin đã cho và dự báo dòng tiền để dự đoán  Bảng Cân đối kế toán 1987  Báo cáo Lỗ-Lãi; và  Báo cáo dòng tiền hoạt động/không hoạt động
  21.  Bảng Cân đối kế toán 1986 (đơn vị: ngàn USD) 1986 1987 1986 1987 Tiền mặt 508 Tiền mặt phải trả - ngân 1000 hàng Các khoản phải thu 1100 Các khoản phải chi – 300 thương mại Hàng tồn kho 2200 Thuế cộng dồn 1714 Tài sản vãng lai 3808 Phần hiện tại – 250 Vay thế chấp Nhà máy và thiết bị 7800 Tổng nợ vãng lai 3264 [ròng] Khác 334 Chi vay thế chấp 3250 Tổng tài sản 11942 Tổng nợ 6514 Chứng khoán thông 2000 thường Lợi nhuận giữ lại 3428 Các quỹ cổ đông 5428 Tổng nợ và vốn cổ đông 11942
  22.  Báo cáo Lỗ Lãi (đơn vị: ngàn USD) 1986 % doanh thu bán 1987 hàng Doanh thu bán hàng 19.000 Chi phí bán hàng 10.600 56 Chi phí bán hàng và Quản lý 10.600 14 Chênh lệch thuần 5.800 30 Khấu hao 800 4 Chi lãi suất 100 Lợi nhuận thuần trước thuế 4.900 26 Thuế 2.450 13 Thu nhập ròng 2.450 13 Cổ tức 500 Chuyển sang lợi nhuận để lại 1.950
  23.  Các báo cáo tài chính sơ bộ Bài tập của bạn: Dùng những thông tin trên đây và dự báo dòng tiền để dự báo  Bảng cân đối kế toán năm 1987  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; và  Báo cáo dòng tiền hoạt động/không hoạt động
  24. Kiểm tra lại kết quả