Tài chính quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_chinh_quoc_te_chuong_5_thi_truong_ngoai_hoi.ppt
Nội dung text: Tài chính quốc tế - Chương 5: Thị trường ngoại hối
- CHƯƠNG 5 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Nội dung chính: I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ III. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI GIAO NGAY IV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN 2
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1. Khái niệm - Khái niệm ngoại hối (the foreign exchange): Bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế. - Các phương tiện thanh toán bao gồm: + Ngoại tệ: là đồng tiền nước ngoài + Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ + Vàng tiêu chuẩn quốc tế 3
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - Theo quy định của Việt Nam, Ngoại hối là hàng hóa mua bán trên thị trường ngoại hối. Thực tế chỉ bao gồm mua bán các ngoại tệ. → Các giấy tờ có giá khác muốn giao dịch trực tiếp trên thị trường ngoại hối, phải chuyển đổi sang ngoại tệ. 4
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - Khái niệm thị trường ngoại hối (The foreign exchange Market): Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua và bán các loại tiền khác nhau. => Thị trường ngoại hối không bắt buộc phải là nơi hiện hữu cụ thể. Thị trường xuất hiện khi có nhu cầu về các loại tiền. => Trong thực tế, thị trường có thể hiểu là theo nghĩa hẹp là thị trường mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng. 5
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 2. Đặc điểm thị trường ngoại hối ▪ Là thị trường không tập trung tại một vị trí địa lý xác định ▪ Thị trường giao dịch không nghỉ ▪ Trung tâm của thị trường là thị trường liên ngân hàng (Interbank) ▪ Chi phí giao dịch trên thị trường thấp, hoạt động hiệu quả ▪ Thị trường rất nhạy cảm với các chính sách của các nước phát triển 6
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 3. Chức năng của thị trường ngoại hối ▪ Giúp khách hàng thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế. ▪ Luân chuyển nguồn vốn hiệu quả ▪ Là nơi hình thành nên tỷ giá ▪ Là nơi chính phủ thực hiện các chính sách can thiệp lên tỷ giá ▪ Giúp thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm rủi ro trong hoạt động tài chính quốc tế 7
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 4. Đối tượng tham gia thị trường ngoại hối (1) Các đối tượng khách hàng bán lẻ Gồm các công ty, các nhà đầu tư quốc tế tham gia mua bán ngoại tệ với mục đích: ▪ Chuyển đổi tiền tệ: thông thường hoạt động mua bán thông qua NHTM. ▪ Phòng ngừa rủi ro tỷ giá: khi các hợp đồng xuất – nhập khẩu được ký kết, hoặc cá nhân có nhu cầu ngoại tệ để sử dụng trong tương lai 8
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (2) Các trung gian tài chính Gồm các sàn giao dịch, các NHTM và các trung gian tài chính khác. Các đối tượng này tham gia vào thị trường nhằm mục đích: ▪ Cung cấp dịch vụ cho khách hàng bán lẻ ▪ Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối 9
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (3) Các cơ quan quản lý nhà nước Cơ quan trực tiếp là NHTƯ, thực hiện tham gia vào thị trường nhằm mục đích: ▪ Can thiệp lên tỷ giá ▪ Tham gia vào thị trường để điều chỉnh mức dự trữ ngoại hối của quốc gia. ▪ Là đại lý mua bán hộ ngoại tệ cho chính phủ. (4) Các nhà môi giới, đầu cơ ngoại tệ 10
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 5. Cấu trúc của thị trường ngoại hối - Căn cứ vào tính chất pháp lý: • Thị trường chính thức (thị trường hợp pháp) • Thị trường phi chính thức (Thị trường chợ đen) 11
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ: • Thị trường giao ngay: bao gồm nghiệp vụ mua bán giao ngay, nghiệp vụ mua bán khống, nghiệp vụ Arbitrages. • Thị trường phái sinh: gồm nghiệp vụ mua bán hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts), nghiệp vụ mua bán hợp đồng tương lai (Futures contracts), nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ (Swaps) và nghiệp vụ mua bán hợp đồng quyền chọn (Options) 12
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI II. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ 1. Định nghĩa tỷ giá - Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được tính bằng một đồng tiền khác. Ví dụ: 1USD = 20.000 VND (nghĩa là 1USD có giá là 20.000 VND) Trong hai đồng tiền trên, 1 đồng tiền đóng vai trò là đồng tiền yết giá, và 1 đồng tiền đóng vai trò định giá - Có 2 cách biểu thị tỷ giá: ▪ Tỷ giá đồng nội tệ (e): biểu thị số nội tệ để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ. Ví dụ: 1 USD = 20.000 VND ▪ Tỷ giá đồng ngoại tệ (E): biểu thị số ngoại tệ đổi lấy một đơn vị nội tệ. Ví dụ: 1VND = 0.00005 USD 13
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 2. Phân loại tỷ giá a) Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh (1) Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra ▪ Tỷ giá mua vào: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền yết giá. ▪ Tỷ giá bán ra: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá. 14
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Bảng tỷ giá niêm yết của một số ngoại tệ ngày 28/09/2011 (Nguồn: Vietcombank) 15
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (2) Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn ▪ Tỷ giá giao ngay là tỷ giá niêm yết giữa hai đồng tiền để chuyển giao ngay lập tức. ▪ Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá được cam kết ngày hôm nay để giao dịch đồng tiền với nhau vào một thời điểm nhất định. 16
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (3) Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản ▪ Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá được áp dụng cho ngoại tệ, tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng. ▪ Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá được áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại ngân hàng. 17
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (4) Tỷ giá đóng cửa và tỷ giá mở cửa ▪ Tỷ giá mở cửa (Opening Rate) là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch đầu tiên trong ngày. ▪ Tỷ giá đóng cửa (Closing Rate): là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng giao dịch cuối cùng trong ngày. 18
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI b) Căn cứ vào cơ chế tiều hành tỷ giá: (1) Tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen ▪ Tỷ giá chính thức (Official Rate): là tỷ giá do ngân hàng trung ương công bố, phản ánh chính thức và giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. ▪ Tỷ giá chợ đen (Black Market Rate): là tỷ giá hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng, do cung cầu thị trường chợ đen quyết định. 19
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (2) Tỷ giá danh nghĩa, tỷ giá thực tế và tỷ giá hiệu quả ▪ Tỷ giá danh nghĩa: là tỷ giá được niêm yết vào một ngày cụ thể trên thị trường ngoại hối. ▪ Tỷ giá thực tế: là tỷ giá danh nghĩa được điều chỉnh theo mức giá tương đối giữa 2 quốc gia. Tức là: eP. e = r P f trong đó: e: tỷ giá danh nghĩa; P và Pf là chỉ số giá trong nước và nước ngoài. ▪ Tỷ giá hiệu quả: là tỷ giá phản ánh việc lên giá hoặc mất giá của một đồng tiền với một giỏ đồng tiền khác có tính đến trọng số. 20
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 3. Phương pháp niêm yết tỷ giá ▪ Niêm yết trực tiếp (niêm yết bằng nội tệ): là phương pháp niêm yết tỷ giá sao cho giá của 1 đơn vị ngoại tệ được niêm yết trực tiếp thông qua nội tệ. Ví dụ: 1 USD = 20.000 VND ▪ Niêm yết gián tiếp (niêm yết bằng ngoại tệ): là phương pháp niêm yết tỷ giá sao cho giá của 1 đơn vị ngoại tệ được niêm yết gián tiếp thông qua nội tệ. Ví dụ: 1VND = 0.00005 USD 21
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Trên thực tế, do vai trò quan trọng của nền kinh tế Mỹ, nên thông thường: ▪ Đồng USD là đồng tiền định giá đối với 5 đồng tiền: GBP; AUD; NZD, EUR và SRD ▪ Đồng USD là đồng tiền yết giá đối với tất các đồng tiền còn lại. 22
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI => Tỷ giá thường được niêm yết như sau: 23
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 4. Cách đọc và viết tỷ giá ▪ Thông thường tỷ giá được niêm yết gồm 5 chữ số có ý nghĩa từ trái qua phải. ▪ Đơn vị cuối cùng của tỷ giá được niêm yết theo thông lệ gọi là điểm tỷ giá. Ví dụ: 1 USD = 20 830 VND → điểm tỷ giá là 1 VND ▪ Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ, đồng tiền thường được niêm yết tối đa với 4 chữ số thập phân. 24
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ▪ Đối với tỷ giá nghịch đảo, thông thường “ chữ số thập phân của tỷ giá nghịch đảo bằng chữ số trước dấu phẩy cộng với 3 Ví dụ: 1 USD = 20 830 VND ( có 5 chữ số trước dấu phẩy → 1 VND = 0,00004801 USD 25
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ▪ Cách viết tỷ giá: + Viết đầy đủ: 1 USD = 20 830 VND + Viết gọn: USD/VND = 20 830 + Cách viết chuyên nghiệp: VND = 20 830 + Cách viết tỷ giá mua và tỷ giá bán: USD/VND = 20 830 – 20 834 Hay USD/VND = 20 830/4 hay VND = 20 830/4 26
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 5. Chênh lệch tỷ giá (Spread) ▪ Chênh lệch tỷ giá là mức chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra ▪ Tính theo số tuyệt đối: spread = tỷ giá bán ra – tỷ giá mua vào Ví dụ: spread = 20 834 – 20 830 = 4 điểm 27
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ee− ▪ Tính theo tỷ lệ %: spread = 12.100% e2 trong đó e1 là tỷ giá bán ra, e2 là tỷ giá mua vào. Ví dụ: 20 834 - 20 830 spread = .100% = 0.0192% 20 830 28
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 6. Hành vi kinh doanh chênh lệch giá a) Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage): ▪ Là hành vi kinh doanh thu lợi từ việc mua một đồng tiền ở nơi rẻ và bán lại ở nơi có giá cao hơn để hưởng chênh lệch giá tại cùng một thời điểm. ▪ Ví dụ: Hai ngân hàng A và B niêm yết tỷ giá USD/VND như sau: 29
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Nghiệp vụ Arbitrage sẽ được thực hiện như sau: 30
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI b) Hành vi đầu cơ tỷ giá (Speculations): ▪ Là hành vi mua và bán ngoại tệ ở 2 thời điểm khác nhau nhằm hưởng chênh lệch giá khi tỷ giá thay đổi. ▪ Ví dụ: Trong 2 tình huống sau, nhà đầu cơ sẽ làm gì? TH1: Nhà đầu cơ cho rằng tỷ giá sẽ tăng trong tương lai TH2: Nhà đầu cơ cho rằng tỷ giá sẽ giảm trong trương lai 31
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI III. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI GIAO NGAY 1. Đặc điểm của thị trường ▪ Là thị trường mà tại đó các giao dịch mua, bán và thanh toán giữa các đồng tiền khác nhau diễn ra đồng thời cùng một thời điểm. ▪ Giá của thị trường được xác định theo quy luật cung cầu trên thị trường ngoại hối 32
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ▪ Là thị trường hoạt động rất hiệu quả do: + Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán rất nhỏ + Thông tin của thị trường hoạt động hiệu quả + Thị trường có tính thanh khoản rất cao ▪ Thị trường bao gồm thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ, giao dịch chủ yếu trên thị trường liên ngân hàng. 33
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 2. Mô hình xác định tỷ giá giao ngay a) Cầu ngoại hối ▪ Cầu về tiền xuất hiện khi các chủ thể có nhu cầu tiền để thanh toán cho việc tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ. ▪ Nên tồn tại mối quan hệ ngược chiều giữa tỷ giá đồng nội tệ và cầu về tiền đồng nội tệ. ▪ Cầu về đồng nội tệ chính là cung về đồng ngoại tệ 34
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI USD/VND VND/USD D QVND QUSD 35
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI b) Cung ngoại hối ▪ Cung về đồng nội tệ phát sinh khi người dân trong nước có nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu. ▪ → tồn lại mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ giá và cung về đồng nội tệ VND/USD USD/VND S D QUSD QVND 36
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI c) Mô hình xác định tỷ giá USD/VND S Ta có: Cung nội tệ = Cầu ngoại tệ D Cầu nội tệ = Cung ngoại tệ QVND VND/USD S D QUSD 37
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI IV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI KỲ HẠN - Thị trường ngoại hối kỳ hạn là nơi mà người bán và người mua đồng ý trao đổi đồng tiền với nhau vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. - Các đối tượng tham gia thị trường: (1) Các tổ chức phòng hộ Các tổ chức này tham gia vào thị trường ngoại hối kỳ hạn nhằm phòng hộ rủi ro chênh lệch tỷ giá thông qua các hợp đồng kỳ hạn. 38
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (2) Các nhà kinh doanh chênh lệch giá Các nhà kinh doanh này tham gia vào thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lời từ việc kinh doanh chênh lệch giá do tỷ giá thay đổi (3) Tổ chức đầu cơ Với việc chấp nhận rủi ro trên thị trường, các nhà đầu cơ cho rằng tỷ giá kỳ hạn trong tương lai của đồng tiền sẽ thay đổi so với tỷ giá giao ngay ở thời điểm hiện tại. 39
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI Ví dụ: TH1: Nếu nhà đầu cơ cho rằng tỷ giá sẽ tăng trong tương lai: Giả sử tỷ giá kỳ hạn ở thời điểm T là FT Tỷ giá giao ngay tại thời điểm T là: ST (ST > FT) Nhà đầu cơ sẽ hiện một hợp đồng ngày hôm nay là ký hợp đồng kỳ hạn mua USD, thời gian đáo hạn T, đến thời điểm T sẽ bán giao ngay số USD này để thu lãi → nhà đầu tư hưởng lợi ST - FT 40
- CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TH2: Nếu nhà đầu cơ cho rằng tỷ giá sẽ giảm trong trương lai: (FT > ST) → Nhà đầu cơ sẽ thực hiện một hợp đồng ngày hôm nay là ký hợp đồng kỳ hạn bán USD, thời gian đáo hạn là T, đến thời điểm T sẽ mua giao ngay số USD này. → nhà đầu tư hưởng lợi FT - ST 41