Quản trị ngân hàng - Thị trường chứng khoán

ppt 20 trang nguyendu 10390
Bạn đang xem tài liệu "Quản trị ngân hàng - Thị trường chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptquan_tri_ngan_hang_thi_truong_chung_khoan.ppt

Nội dung text: Quản trị ngân hàng - Thị trường chứng khoán

  1. CẤU TRÚC CỦA TTTC Thị trường tài chính Thị trường tiền tệ Thị trường vốn TT cho vay TT hối TT liên TT tín dụng TT thế TT chứng ngắn hạn đoái ngân hàng thuê mua chấp khoán
  2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1. Khái niệm TTCK 2. Lịch sử hình thành TTCK 3. Mục tiêu của sự hình thành TTCK 4. Phân loại TTCK 5. Các chủ thể tham gia trên TTCK 6. Chức năng của TTCK 7. Quản lý và điều hành TTCK 8. Ưu điểm của TTCK 9. Một số hoạt động thiếu minh bạch trên TTCK
  3. 1. KHÁI NIỆM TTCK • TTCK là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch, mua bán chứng khoán trung và dài hạn. • Chứng khoán: bằng chứng về quyền sở hữu một phần tài sản của công ty (cổ phiếu), quyền chủ nợ đối với công ty (trái phiếu), là công cụ dẫn xuất khác hình thành trên cơ sở những công cụ đã có (công cụ phái sinh)
  4. 3. MỤC TIÊU HÌNH THÀNH TTCK 3.1. Mục tiêu chung của các nước • Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn • Mở rộng quyền sở hữu • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các nguồn vốn • Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tài chính • Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  5. 3.2. Mục tiêu hình thành TTCK Việt Nam • Từng bước hoàn thiện cơ chế thị trường • Hình thành và hoàn thiện TTTC, nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước • Thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động đúng trật tự pháp luật
  6. 4. PHÂN LOẠI TTCK 4.1. Xét về phương diện pháp lý * TTCK chính thức (TTCK tập trung) - Nơi hoạt động chính thức của các giao dịch chứng khoán - Có địa điểm, thời biểu giao dịch nhất định - Giao dịch cổ phiếu niêm yết, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, - Hoạt động theo đúng qui định của pháp luật Sở giao dịch chứng khoán
  7. * Thị trường chứng khoán phi tập trung - Thị trường chứng khoán bán tập trung (OTC) • Thực hiện giao dịch chứng khoán thông qua hệ thống điện thoại hoặc mạng vi tính • Không hiện hữu • Thành viên (cty CK) không phải là thành viên của thị trường chứng khoán tập trung • Hàng hoá không phải là hàng hoá trên TT tập trung
  8. * Thị trường chứng khoán phi tập trung - Thị trường trao tay tự do • Giao dịch mua bán chứng khoán diễn ra bất kỳ ở đâu, lúc nào • Có thể thông qua môi giới hoặc trực tiếp giao dịch • Là cơ sở hình thành thị trường chứng khoán tập trung rồi tiến lên thị trường bán tập trung • Giao dịch các loại chứng khoán chưa được niêm yết trên thị trường chính thức và OTC
  9. CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Người mua Người bán Cty CK Cty CK Tổng đơn đặt Tổng đơn đặt hàng hàng CK chưa CK đã CK đã CK chưa đăng ký đăng ký đăng ký đăng Sở GDCK TT phi t-trung TT OTC
  10. 4. PHÂN LOẠI TTCK 4.2. Căn cứ vào quá trình luân chuyển CK * TTCK sơ cấp (Thị trường phát hành) Mua bán CK mới phát hành lần đầu tiên Huy động vốn tài trợ cho DN, NN Đặc điểm: - Thị trường tạo vốn cho nhà phát hành - Tạo hàng hóa cho thị trường giao dịch - Chỉ được hình thành 1 lần khi CK được phát hành
  11. 4. PHÂN LOẠI TTCK 4.2. Căn cứ vào quá trình luân chuyển CK * TTCK thứ cấp (Thị trường lưu hành) • Nơi giao dịch, mua bán CK đã được phát hành • Đảm bảo tính thanh khoản cho CK Đặc điểm: - Không làm tăng giảm nguồn vốn của nhà phát hành - Xác định giá thị trường của cty phát hành - Là thị trường cạnh tranh tự do - Thị trường hoạt động liên tục
  12. 4. PHÂN LOẠI TTCK Mối quan hệ giữa TT sơ cấp và TT thứ cấp • TT sơ cấp tạo tiền đề cho TT thứ cấp hoạt động • TT thứ cấp tạo động lực phát triển cho TT sơ cấp
  13. 4. PHÂN LOẠI TTCK 4.3. Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường • Thị trường giao ngay • Thị trường tương lai 4.4. Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường • TT cổ phiếu • TT trái phiếu • TT các công cụ phái sinh
  14. 5. CHỨC NĂNG CỦA TTCK • Huy động vốn cho nền kinh tế. • Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng. • Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô. • Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán.
  15. 6. ĐIỀU HÀNH & GIÁM SÁT TTCK • Cơ quan quản lý của Chính phủ: Ủy ban chứng khoán Nhà nước • Các tổ chức tự quản: - Sở giao dịch chứng khoán - Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
  16. 7. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG  Nguyên tắc trung gian: Mọi giao dịch tại sàn đều phải thông qua môi giới- thành viên của SGDCK.  Nguyên tắc đấu giá Giá cả CK được hình thành theo quan hệ cung cầu  Nguyên tắc công khai: - Các thông tin liên quan đến việc mua bán CK phải được công khai tại sàn giao dịch và các cty CK thành viên: giá, số lượng, loại CK - Thông tin phải chính xác, kịp thời và bình đẳng
  17. 8. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK • Nhà phát hành: các cty, Chính phủ, chính quyền địa phương, • Nhà đầu tư: - nhà đầu tư cá nhân - Nhà đầu tư có tổ chức • Các tổ chức kinh doanh trên TTCK • Các tổ chức có liên quan đến TTCK
  18. 9. ƯU ĐIỂM CỦA TTCK • Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư • Công cụ huy động vốn cho nền kinh tế • Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế • Cung cấp thông tin cần thiết cho nền kinh tế • Đảm bảo tính thanh khoản cho chứng khoán • Thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả • Điều tiết việc phát hành cổ phiếu • Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  19. 10. NHỮNG HOẠT ĐỘNG THIẾU MINH BẠCH TRÊN TTCK * Đầu cơ, lũng đoạn thị trường: Là hành vi các nhà đầu tư câu kết với nhau để mua hoặc bán CK với khối lượng lớn, gây ra cung cầu giả tạo làm ảnh hưởng giá CK trên thị trường * Giao dịch nội gián: là hành vi của những người có được thông tin nội bộ và sử dụng thông tin đó trước khi nó được công bố công khai để mua bán CK cho chính mình hoặc cung cấp cho bên thứ 3 để hưởng lợi.
  20. 9. NHỮNG HOẠT ĐỘNG THIẾU MINH BẠCH TRÊN TTCK * Bán khống chứng khoán: nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng khoán khi không có chứng khoán trong tài khoản. * Thông tin sai sự thật * Thâu tóm, sáp nhập doanh nghiệp