Quản trị ngân hàng - Suất sinh lời và rủi ro

ppt 51 trang nguyendu 7850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị ngân hàng - Suất sinh lời và rủi ro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptquan_tri_ngan_hang_suat_sinh_loi_va_rui_ro.ppt

Nội dung text: Quản trị ngân hàng - Suất sinh lời và rủi ro

  1. Suất sinh lời và Rủi ro [Return & Risk] 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 1
  2. RỦI RO ◼ Rủi ro được đo lường như thế nào (phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số beta) ◼ Làm sao để giảm rủi ro (phân tán rủi ro) ◼ Làm sao để định giá rủi ro (đường thị trường chứng khoán, CAPM) 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 2
  3. Đối với trái phiếu chính phủ, Suất sinh lời đòi hỏi là bao nhiêu? Suất sinh Suất sinh lời đòi hỏi = lời không có rủi ro Về nguyên tắc, trái phiếu chính phủ nói chung là không có rủi ro vì chính phủ không bao giờ “xù” nợ, nên suất sinh lời của trái phiếu chính phủ được xem suất sinh lời “không có rủi ro” 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 3
  4. Đối với cổ phiếu hoặc trái phiếu của công ty, suất sinh lời đòi hỏi là bao nhiêu? Suất sinh Suất sinh Phần thưởng lời đòi = lời không + rủi ro hỏi có rủi ro Khi chúng ta mua cổ phiếu của một công ty thì phần thưởng rủi ro nên là bao nhiêu? 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 4
  5. Suất sinh lời ◼ Suất sinh lời kỳ vọng – suất sinh lời mà nhà đầu tư hy vọng kiếm được từ tài sản, với giá cho trước, có tính đến yếu tố tăng trưởng tiềm năng, v.v ◼ Suất sinh lời đòi hỏi – suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi đối một tài sản với rủi ro biết trước. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 5
  6. Suất sinh lời kỳ vọng Tình trạng Xác suất Suất sinh lời nền kinh tế (P) Cty Đông Cty Tây Suy thoái .20 4% -10% Bình thường .50 10% 14% Bùng nổ .30 14% 30% Ở mỗi công ty, suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu đơn giản chỉ là trung bình có trọng số: k = P(k1)*k1 + P(k2)*k2 + + P(kn)*kn k (Cty Đông) = .2 (4%) + .5 (10%) + .3 (14%) = 10% 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 6
  7. Suất sinh lời kỳ vọng Tình trạng Xác suất Suất sinh lời nền kinh tế (P) Cty Đông Cty Tây Suy thoái .20 4% -10% Bình thường .50 10% 14% Bùng nổ .30 14% 30% Ở mỗi công ty, suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu đơn giản chỉ là trung bình có trọng số: k = P(k1)*k1 + P(k2)*k2 + + P(kn)*kn k (Cty Tây) = .2 (-10%) + .5 (14%) +.3 (30%) = 14% 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 7
  8. Dựa trên suất sinh lời kỳ vọng vừa tính toán, bạn thích cổ phiếu công ty nào? 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 8
  9. Bạn đã tính đến RỦI RO chưa? 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 9
  10. Nhưng rủi ro là gì? ◼ Trước hết, suất sinh lời thực tế sẽ khác với suất sinh lời mà bạn kỳ vọng; ◼ Và sự không chắc chắn ở các kết cuối cùng. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 10
  11. Nhưng rủi ro là gì? ◼ Sự không chắc chắn ở các kết quả cuối cùng. Công ty A Công ty B 0.5 0.2 0.45 0.18 0.4 0.16 0.35 0.14 0.3 0.12 0.25 0.1 0.2 0.08 0.15 0.06 0.1 0.04 0.05 0.02 0 0 4 8 12 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 Suất sinh lời Suất sinh lời 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 11
  12. Chúng ta đo lường rủi ro như thế nào? ◼ Để có ý niệm về sự dao động của giá thị trường của cổ phiếu, chúng ta có thể xem xét sự biến đổi của chúng trong quá khứ. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 12
  13. Chúng ta đo lường rủi ro như thế nào? ◼ Một phương pháp khoa học là xem xét ĐỘ LỆCH CHUẨN của suất sinh lời của cổ phiếu. ◼ Độ lệch chuẩn đo lường sự biến động của các kết quả cuối cùng. ◼ Độ lệch chuẩn càng lớn, sự không chắc chắn càng cao và do đó, RỦI RO càng lớn. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 13
  14. Độ lệch chuẩn n 2 s = (ki - k) P(ki) Si=1 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 14
  15. n 2 = (ki - k) P(ki) s Si=1 Công ty Đông. ( 4% - 10%)2 (.2) = 7.2 (10% - 10%)2 (.5) = 0 (14% - 10%)2 (.3) = 4.8 Phương sai = 12 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 15
  16. n s = S (ki - k) 2 P(ki) i=1 Công ty Đông. ( 4% - 10%)2 (.2) = 7.2 (10% - 10%)2 (.5) = 0 (14% - 10%)2 (.3) = 4.8 Phương sai = 12 Độ lệch chuẩn = 12 = 3.46% 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 16
  17. n s = S (ki - k) 2 P(ki) i=1 Công ty Tây. (-10% - 14%)2 (.2) = 115.2 (14% - 14%)2 (.5) = 0 (30% - 14%)2 (.3) = 76.8 Phương sai = 192 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 17
  18. n s = S (ki - k) 2 P(ki) i=1 Công ty Tây. (-10% - 14%)2 (.2) = 115.2 (14% - 14%)2 (.5) = 0 (30% - 14%)2 (.3) = 76.8 Phương sai = 192 Độ lệch chuẩn = 192 = 13.86% 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 18
  19. Bạn thích cổ phiếu nào hơn? Bạn quyết định dựa trên cơ sở nào? 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 19
  20. Tóm tắt các kết quả Công ty Công ty Đông Tây Suất sinh lời kỳ vọng 10% 14% Độ lệch chuẩn 3.46% 13.86% 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 20
  21. Tùy thuộc vào thái độ của bạn với rủi ro! Suất sinh lời Rủi ro Và nhớ rằng, luôn có sự đánh đổi giữa: Suất sinh lời và Rủi ro 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 21
  22. Danh mục đầu tư (Portfolio) ◼ Kết hợp nhiều loại chứng khoán vào một danh mục đầu tư có thể làm giảm rủi ro. ◼ Điều này xảy ra như thế nào? 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 22
  23. Giả sử chúng ta có hai cổ phiếu A và B. Suất sinh lời của hai cổ phiếu này trong quá khứ có xu hướng không biến động cùng chiều nhau. Nói cách khác là không tương quan nhau. Suất kA sinh lời kp kB Thời gian 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 23
  24. Sự biến động của suất sinh lời ở danh mục đầu tư xảy ra như thế nào? Suất kA sinh lời kp kB Thời gian 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 24
  25. Đa dạng hóa đầu tư ◼ Đầu tư vào nhiều cổ phiếu để giảm rủi ro. ◼ Nếu hai cổ phiếu có mối tương quan hoàn toàn đồng biến (R=+1) với nhau thì đa dạng hóa đầu tư không có tác dụng với sự giảm rủi ro. ◼ Nếu hai cổ phiếu có mối tương quan hoàn toàn nghịch biến (R=-1) với nhau, danh mục đầu tư đã được đa dạng hóa hoàn toàn. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 25
  26. ◼ Nếu bạn mua một cổ phiếu của mỗi công ty được niêm yết trên thị trường NYSE thì bạn đã phân tán rủi ro hoàn toàn chưa? ĐÚNG! ◼ Nhưng bạn đã loại trừ hết các rủi ro chưa? KHÔNG! Danh mục đầu tư bao gồm các cổ phiếu thường vẫn còn có rủi ro. Hãy nhớ lại các cuộc “sụp đổ” của thị trường cổ phiếu. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 26
  27. Một số rủi ro có thể được đa dạng hóa nhưng một số rủi ro lại không thể. ◼ Rủi ro thị trường còn được gọi là Rủi ro không thể phân tán. Loại rủi ro này không thể được đa dạng hóa. ◼ Rủi ro công ty (do đặc điểm ngành nghề) còn được gọi là Rủi ro có thể phân tán. Có thể làm giảm rủi ro loại này thông qua đa dạng hóa đầu tư. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 27
  28. Rủi ro thị trường ◼ Thay đổi bất ngờ của lãi suất thị trường; ◼ Thay đổi bất ngờ của dòng tiền do thuế suất thay đổi, cạnh tranh từ nước ngoài và quy luật của chu kỳ kinh doanh nói chung. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 28
  29. Rủi ro công ty ◼ Lực lượng lao động của doanh nghiệp biến động hay đình công; ◼ Lãnh đạo cao cấp công ty tử nạn trong một vụ nổ máy bay; ◼ Một vụ tràn dầu và lũ lụt ở địa bàn doanh nghiệp hoạt động sản xuất. ◼ Vân vân 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 29
  30. Khi bạn thêm một loại cổ phiếu vào danh mục đầu tư, rủi ro công ty sẽ được giảm Rủi ro của danh mục đầu tư Rủi ro công ty Rủi ro thị trường Số lượng cổ phiếu 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 30
  31. Một số doanh nghiệp có rủi ro thị trường lớn hơn các doanh nghiệp khác? Đúng! Ví dụ như lãi suất thay đổi thì ảnh hưởng đến mọi doanh nghiệp, tuy nhiên doanh nghiệp nào bị ảnh hưởng nhiều hơn: a) Các siêu thị b) Ngân hàng thương mại 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 31
  32. ◼Lưu ý Thị trường sẽ bù đắp cho nhà đầu tư nào biết chấp nhận rủi ro – tuy nhiên nó chỉ đúng với rủi ro thị trường. Còn đối với rủi ro công ty thì có thể phân tán rủi ro. Vì thế – chúng ta cần phải biết cách xác định rủi ro thị trường. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 32
  33. Đó là lý do tại sao chúng ta có BETA Beta: dùng để xác định rủi ro thị trường Đặc biệt, nó dùng để đo lường sự dao động suất sinh lời của mỗi cổ phiếu so với suất sinh lời bình quân thị trường. Nó dùng để đo lường “độ nhạy” suất sinh lời của một loại cổ phiếu biến động trên thị trường. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 33
  34. Beta của thị trường bằng 1 ◼ Một doanh nghiệp có beta = 1 là có cùng mức rủi ro với rủi ro thị trường. Cổ phiếu không biến động cao hơn hay thấp hơn mức biến động thị trường. ◼ Nếu doanh nghiệp có beta > 1 thì sẽ biến động mạnh hơn trung bình thị trường (ví dụ: các doanh nghiệp máy tính). ◼ Nếu doanh nghiệp có beta < 1 thì sẽ biến động ít hơn mức biến động thị trường (ví dụ: các doanh nghiệp phục vụ tiện ích công cộng). 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 34
  35. Tính toán Beta Beta = slope Suất sinh lời Cty RE = 1.20 . . . 15 . . . . 10 . . . . . . . . . . . . 5 Suất sinh lời . . . . S&P 500 . . . . -15 -10 -5 5 10 15 . . . - 5 . . . . . . . .- 10 . . . . - 15 . 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 35
  36. Tóm tắt ◼ Chúng ta đã biết làm thế nào để đo lường rủi ro, sử dụng độ lệch chuẩn để đo lường rủi ro chung và beta cho rủi ro thị trường. ◼ Chúng ta đã biết cách làm giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa rủi ro. ◼ Chúng ta cũng đã biết cách định giá rủi ro vì thế chúng ta biết đòi hỏi suất sinh lời tăng thêm khi chấp nhận một mức rủi ro lớn hơn. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 36
  37. Suất sinh lời đòi hỏi là gì? ◼Suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi đối với rủi ro cho số tiền (hay tài sản) đầu tư. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 37
  38. Suất sinh lời Suất sinh lời Phần thưởng đòi hỏi = không có rủi ro + rủi ro Rủi ro Rủi ro công ty thị trường có thể được đa dạng hóa 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 38
  39. Suất sinh lời đòi hỏi Hãy biểu diễn mối quan hệ này bằng đồ thị! Beta 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 39
  40. Suất sinh lời đòi hỏi Đường thị trường chứng khoán (SML) 12% . Suất sinh lời không có rủi ro (6%) 0 1 Beta 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 40
  41. Mối quan hệ tuyến tính giữa rủi ro và suất sinh lời đòi hỏi được gọi là Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model - CAPM). 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 41
  42. Suất sinh lời Liệu có loại chứng SML đòi hỏi khoán có beta 0 thì không có rủi ro? 12% . Trái phiếu kho bạc có thể được xem là hầu như không có rủi ro. Suất sinh lời không có rủi ro (6%) 0 1 Beta 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 42
  43. Suất sinh lời đòi hỏi S&P 500 nằm ở đâu SML trên đường SML? 12% . S&P 500 là suất sinh lời bình quân Suất sinh lời không có rủi ro của thị trường (6%) 1 Beta 7/13/2021 0 Nguyễn Tấn Bình 43
  44. SML Suất sinh lời đòi hỏi Cổ phiếu các công ty cung cấp tiện ích công cộng 12% . Suất sinh lời không có rủi ro (6%) 0 1 Beta 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 44
  45. Suất sinh lời Các cổ phiếu công ty đòi hỏi công nghệ cao SML 12% . Suất sinh lời không có rủi ro (6%) 0 1 Beta 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 45
  46. Phương trình CAPM: kj = krf + b j (km - krf) Trong đó, kj = Suất sinh lời đòi hỏi của cổ phiếu j, krf = suất sinh lời không có rủi ro, b j = beta của chứng khoán j, và km = suất sinh lời thị trường. 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 46
  47. Ví dụ: ◼ Giả sử Lãi suất trái phiếu kho bạc là 6%, suất sinh lời bình quân theo chỉ số S&P 500 là 12%, và Walt Disney có hệ số beta là 1.2. ◼ Theo mô hình CAPM, suất sinh lời đòi hỏi của cổ phiếu Disney là bao nhiêu? 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 47
  48. kj = krf + b (km - krf) kj = 0.06 + 1.2 (.12 - 0.06) kj = 0.132 = 13.2% Theo phương trình CAPM, cổ phiếu Disney phải có suất sinh lời đòi hỏi là 13.2% 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 48
  49. Suất sinh lời đòi hỏi Về lý thuyết, mỗi loại SML chứng khoán đều nằm trên đường SML 12% . Nếu mỗi cổ phiếu nằm trên đường SML, các nhà đầu tư đã được bù đắp hoàn toàn rủi ro. Suất sinh lời không có rủi ro (6%) 0 1 Beta 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 49
  50. Suất sinh lời Nếu chứng khoán nằm bên trên đòi hỏi đường SML, giá cổ phiếu được SML định giá thấp hơn giá trị (underpriced). 12% . Nếu chứng khoán nằm bên dưới đường SML, giá cổ phiếu được định Suất sinh lời giá cao hơn giá trị không có rủi ro (overpriced). (6%) 0 1 Beta 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 50
  51. Một bài tập nhỏ: Hãy xác định giá trị đích thực (intrinsic value) của cổ phiếu với các thông tin sau: ◼ ROE = 20% ◼ Tỉ lệ lợi nhuận giữ lại = 50% ◼ Beta = 1.4 ◼ Cổ tức 1 cổ phiếu hiện tại = $4.30 ◼ Lãi suất trái phiếu kho bạc = 7.5% ◼ Suất sinh lời theo chỉ số S&P 500 = 12% ◼ Giá thị trường của cổ phiếu = $100 Bạn có nên mua cổ phiếu này không? 7/13/2021 Nguyễn Tấn Bình 51