Quản trị ngân hàng - Những vấn đề chung về quản lý thuế

ppt 63 trang nguyendu 9570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị ngân hàng - Những vấn đề chung về quản lý thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptquan_tri_ngan_hang_nhung_van_de_chung_ve_quan_ly_thue.ppt

Nội dung text: Quản trị ngân hàng - Những vấn đề chung về quản lý thuế

  1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
  2. Các văn bản liên quan ◼ Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày 29/11/2006 ◼ Hiệu lực thi hành từ 1/7/2007 ◼ NĐ 85/2007/NĐ-CPngày 25/5/2007 ◼ NĐ 98/2007/NĐ-CPngày 8/6/2007 ◼ TT 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 ◼ TT 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 ◼ TT 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007
  3. Giới thiệu về Luật quản lý thuế ◼ Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày 29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ 1/7/2007 ◼ Đ/C thống nhất việc quản lý các loại thuế, phí, các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật
  4. Tư tưởng đổi mới của Luật quản lý thuế ◼ Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật thuế. ◼ Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp thuế hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành thủ tục. Đồng thời cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đúng thời hạn cho người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế ◼ Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong quá trình xử lý các công việc về thuế theo nội dung công việc được phân công; nếu không làm tròn trách nhiệm trong Luật đã quy định thì phải bồi thường vật chất.
  5. Tư tưởng đổi mới của Luật quản lý thuế Các quy định của Luật đã bảo đảm tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của người nộp thuế: qui định đầy đủ các nội dung trong công tác quản lý thuế Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế, phù hợp với thông lệ quốc tế.
  6. Một số quy định chung về thủ tục HC thuế ◼ 1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế ◼ 1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác gửi đến cơ quan thuế. ◼ 2. Văn bản phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền; đúng quy định của pháp luật về công tác văn thư. ◼ 3. Văn bản thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. ◼ 4. Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu khắc phục sai sót và nộp bản thay thế. Thời điểm nhận được bản thay thế được coi là thời điểm nộp văn bản giao dịch. ◼ 5. Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được UBND cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài chứng thực theo thẩm quyền
  7. Một số quy định chung về thủ tục HC thuế ◼ 2.Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính thuế ◼ 1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục theo dương lịch, kể cả ngày nghỉ. ◼ 2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật: ◼ 3. Trường hợp thời hạn được tính từ một ngày cụ thể thì ngày bắt đầu tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó. ◼ 4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó. ◼ 5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.
  8. Một số quy định chung về thủ tục HC thuế ◼ 3.Việc tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế ◼ 1. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ. ◼ 2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ◼ 3. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. ◼ 4. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày
  9. Đăng ký thuế ◼ 1.Khái niệm: ◼ -Đăng ký thuế: ĐK thuế là việc NNT kê khai những thông tin của NNT theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho CQ quản lý thuế để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ về thuế với NN theo qui định ◼ Tổng cục Thuế là cơ quan nhà nước có trách nhiệm quản lý về đăng ký thuế và cấp mã số thuế. ◼ - Mã số thuế : Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hóa theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của các Luật, Pháp lệnh thuế; Pháp luật phí là lệ phí, bao gồm cả người nộp thuế XK, thuế NK. Mã số thuế gồm 2 loại là mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số (cấp cho CN hoặc ĐV trực thuộc của đơn vị được cấp mã số thuế 10 chữ số). ◼ NNTchỉ được cấp1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt động từ khi ĐK thuế cho đến khi không còn tồn tại.
  10. Đăng ký thuế ◼ 2.Đối tượng đăng ký thuế ◼ 1. Tổ chức kinh doanh. ◼ 2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay. ◼ 3.Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân. ◼ 4. Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về thuế. ◼ Người nộp lệ phí trước bạ, thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp tạm thời chưa phải đăng ký thuế.
  11. Đăng ký thuế ◼ 3.Thời hạn đăng ký thuế ◼ Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày: ◼ 1. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư; ◼ 2. Bắt đầu HĐKD đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; ◼ 3. Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; ◼ 4. Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân; ◼ 5. Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế.
  12. Đăng ký thuế ◼ Hồ sơ đăng ký thuế ◼ Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân KD bao gồm: ◼ a) Tờ khai đăng ký thuế; ◼ b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư. ◼ Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện đăng ký KD bao gồm: ◼ a) Tờ khai đăng ký thuế; ◼ b) Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định đầu tư đối với tổ chức; bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với cá nhân. ◼ Đối với một số ngành, nghề đặc biệt do các Bộ, ngành cấp giấy phép hoạt động (như tín dụng, luật sư, dầu khí, bảo hiểm, y tế) thì sử dụng giấy phép này thay cho Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong hồ sơ đăng ký thuế.
  13. Đăng ký thuế ◼ Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế ◼ 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở chính. ◼ 2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở. ◼ 3. Cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.
  14. Đăng ký thuế ◼ Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế ◼ 1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.( Cục 5, chi cục 10) ◼ Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người nộp thuế. ◼ 2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm các thông tin sau đây: ◼ a) Tên người nộp thuế; ◼ b) Mã số thuế; ◼ c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; ◼ d) Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không kinh doanh hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không kinh doanh; ◼ đ) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp; ◼ e) Ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế. ◼ 3. Nghiêm cấm việc cho mượn, tẩy xoá, hủy hoại hoặc làm giả giấy chứng nhận đăng ký thuế.
  15. Đăng ký thuế ◼ Sử dụng mã số thuế ◼ 1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác. ◼ 2. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước sử dụng mã số thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước. ◼ Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản của người nộp thuế và các chứng từ giao dịch qua tài khoản
  16. Đăng ký thuế ◼ Thay đổi thông tin đăng ký thuế ◼ Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp thì người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin. ◼ Cơ quan thuế cập nhật thay đổi thông tin vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế của ngành.
  17. Đăng ký thuế ◼ Chấm dứt hiệu lực mã số thuế ◼ 1. Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây: ◼ a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động; ◼ b) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. ◼ 2. Khi phát sinh trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế, tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế và công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. ◼ 3. Cơ quan thuế thông báo công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
  18. Khai thuế, tính thuế ◼ Khái niệm và nguyên tắc khai, tính thuế ◼ Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp theo quy định ◼ Nguyên tắc: ◼ Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. ◼ Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định:như ấn địn thuế, thuế khoán
  19. Khai thuế, tính thuế ◼ Hồ sơ khai thuế ◼ Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng: ◼ Tờ khai thuế tháng; ◼ Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;bán ra; ◼ Các tài liệu khác có liên quan ◼ Hồ sơ khai thuế với kỳ tính thuế năm ◼ Tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan ◼ Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý: tờ khai thuế tạm tính và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính; ◼ Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm: tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế. ◼ Hồ sơ khai thuế với loại thuế khai, nộp theo từng lần phát sinh: chấm dứt KD,chuyển đổi , tổ chức lại
  20. Thời hạn khai thuế STT Kỳ khai thuế Hồ sơ khai thuế Thời hạn 1 Tháng Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế Chậm nhất là ng thứ 20 của th tiếp theo TNCN th PS NV thuế 2 Quý Thuế TNDN, thuế TNCN trong trường hợp Chậm nhất là ng thứ 30 quý tiếp theo tổng số thuế khấu trừ một tháng dưới 5 triệu quý PS NV thuế đồng 3 Năm Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế SDDNN, tiền Chậm nhất là ngày thứ 30của tháng đầu thuê đất tiên của năm dương lịch hoặc năm TC 4 Quyết toán Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết năm nhân, thuê tài nguyên thúc năm dương lịch hoặc năm TC 5 Theo từng lần Thuế TNCN đối với TN từ CNBĐS, CN vốn , Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày PS phát sinh thuế nhà thầu nghĩa vụ thuế 6 Khi chấm dứt Tất cả Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể hoạt động từ ngày chấm dứt 7 Thuế khoán GTGT, TNDN Trước ngày 30 tháng 12 của năm trước năm tính thuế Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn
  21. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, Khai bổ sung hồ sơ khai thuế ◼ Gia hạn: Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. ◼ Thời gian gia hạn: không quá 30 ngày với hồ sơ khai thuế tháng, thuế năm, thuế tạm tính, thuế theo từng lần phát sinh; 60 ngày với hồ sơ khai quyết toán thuế. ◼ Khai bổ sung:. Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc và thời hạn nộp HS khai của lần tiếp sau.
  22. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, Khai bổ sung hồ sơ khai thuế ◼ Khai BS hồ sơ khai quyết toán thuế: - Hồ sơ khai BS: Mỗi hồ sơ khai BS dùng để khai BS cho1 hồ sơ KT, gồm: + Tờ khai thuế tương ứng với TK thuế cần được khai BS-ĐC . + Bản giải trình khai BS, ĐC mẫu số 01/KHBS - TT 60/2007/TT-BTC. + Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai BS-ĐC. - Giải quyết kết quả khai bổ sung, điều chỉnh: + Trường hợp khai BS làm giảm số thuế phải nộp, NNT được ĐC giảm tiền thuế, tiền phạt tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai BS; hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế PS của lần khai thuế tiếp theo. + Trường hợp khai BS làm tăng số thuế phải nộp thì NNT phải tự XĐ số thuế phải nộp thêm, số tiền phạt chậm nộp và nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN Nếu NNT kg tự XĐ hoặc XĐ kg đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế XĐ số tiền phạt chậm nộp và TB cho NNT . NNT kg được chuyển số thuế phải nộp thêm vào hồ sơ KT tiếp theo, trừ 2 trường hợp sau kg phải tính tiền phạt chậm nộp và số thuế nộp thêm được bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ KK tiếp theo: ◼ 1: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào do HH mua vào phục vụ choHĐSXKDHH,DV kg chịu thuế GTGT; TSCĐ đang dùng cho SXKD nay chuyển sang phục vụ mục đích khác ◼ 2: ĐC giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường.
  23. Ấn định thuế ◼ Ấn định thuế là việc CQ thuế XĐ số thuế phải nộp và YC người nộp thuế chấp hành nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của CQ thuế trong trường hợp NNT không KK hoặc kê KK thuế không đầy đủ, trung thực ◼ Nguyên tắc ấn định thuế ◼ Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế. ◼ Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
  24. Ấn định thuế ◼ Trường hợp ấn định thuế ◼ Người nộp thuế theo phương pháp kê khai ◼ - Ấn định 1 hoặc một số yếu tố LQ đến việc XĐ số thuế phải nộp trong các trường hợp sau: ◼ + Qua KTr thuế, TT thuế có căn cứ chứng minh NNT hạch toán KT không đúng quy định, số liệu trên sổ KT không đầy đủ, chính xác, trung thực dẫn đến không XĐ đúng căn cứ tính số thuế phải nộp ◼ + Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy NNT hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường.
  25. Ấn định thuế ◼ Ấn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm pháp luật thuế trong các trường hợp sau: . ◼ + Không đăng ký thuế. ◼ + Không nộp HS khai thuế; nộp hồ sơ KT 60 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ KT hoặc ngày hết hạn thời hạn gia hạn nộp HSKT. ◼ + Không khai thuế, không nộp BS hồ sơ thuế theo YC của CQ thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế. ◼ + Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ sách KT để xác định nghĩa vụ thuế. ◼ + Trì hoãn để không chấp hành QĐ kiểm tra thuế, thanh tra thuế, không xuất trình sổ KT, HĐ-CT và các tài liệu LQ đến việc xác định số thuế phải nộp ◼ + Mua, bán, trao đổi và HT giá trị HH-DV không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường. ◼ + Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
  26. Ấn định thuế ◼ Đối với hộ, cá nhân KD nộp thuế khoán: ◼ + Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. ◼ + Không có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế
  27. Ấn định thuế ◼ Căn cứ ấn định thuế: ◼ Trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai: ◼ - Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, thu thập từ: NNT khai báo, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến người nộp thuế; Các cơ quan quản lý Nhà nước ◼ - Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng nghành nghề, cùng mặt hàng, cùng quy mô tại địa phương. ◼ - Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực. Tùy theo mức độ vi phạm, cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp (ấn định toàn bộ) hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
  28. Ấn định thuế ◼ Trường hợp hộ KD cá nhân KD nộp thuế theo phương pháp khoán thuế ◼ Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu KK của hộ KD, cá nhân KD, cơ sở dữ liệu của CQ thuế, ý kiến của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để xác định mức thuế khoán. ◼ Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch và phải được công khai trong địa bàn xã, phường, thị trấn. Trường hợp có thay đổi ngành, nghề, quy mô kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ quan thuế để điều chỉnh mức thuế khoán.
  29. Ấn định thuế ◼ Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, người nộp thuế trong việc ấn định thuế ◼ Đối với cơ quan quản lý thuế ◼ Cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế. ◼ Trường hợp số thuế ấn định của cơ quan quản lý thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế phải hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án
  30. Ấn định thuế ◼ Đối với người nộp thuế ◼ Người nộp thuế phải nộp số thuế ấn định theo thông báo của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp không đồng ý với số thuế do cơ quan quản lý thuế ấn định thì người nộp thuế vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế.
  31. Nộp thuế STT Kỳ khai thuế Loại thuế Thời hạn nộp thuế 1 Tháng ThuếGTGT thuế TNCN, thuế Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng TTĐB thuế tài nguyên, phí xăng phát sinh nghĩa vụ thuế dầu 2 Quý Thuế TNDN( TNCN – Thuế dưới Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát 5tr .th) sinh nghĩa vụ thuế 3 Quyết toán Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế Chậm nhất là ngày thứ 90 , kể từ ngày kết thúc năm năm tài nguyên dương lịch hoặc năm tài chính 4 Thuế khoán GTGT, TNDN Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ nộp thuế khoán lựa chọn nộp thuế theo quý thì thời hạn nộp thuế cho cả quý là ngày cuối cùng của tháng đầu quý 5 Ấn định thuế Tất cả Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày CQ thuế ra QĐ ấn định thuế. Trường hợp CQ thuế ấn định thuế trên cơ sở kiểm tra , thanh tra thuế, có số tiền thuế ấn định từ 500 tr đ trở lên, thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày CQ thuế ra quyết định ấn định thuế
  32. Nộp thuế Đồng tiền nộp thuế - Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. - Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ: + Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. + Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước.
  33. Nộp thuế ◼ Địa điểm nộp thuế Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản: ◼ - Tại Kho bạc Nhà nước; ◼ - Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; ◼ - Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế; ◼ - Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
  34. Nộp thuế ◼ Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt ◼ Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự sau đây: (1) tiền thuế nợ; (2) tiền thuế truy thu; (3) tiền thuế phát sinh; (4) tiền phạt; ◼ Cơ quan thuế hướng dẫn và yêu cầu người nộp thuế nộp tiền theo đúng trình tự trên. Trường hợp người nộp thuế nộp tiền không đúng trình tự trên thì cơ quan thuế lập lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu gửi Kho bạc Nhà nước để điều chỉnh, đồng thời thông báo cho người nộp thuế biết về số tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh.
  35. Nộp thuế ◼ Xác định ngày đã nộp thuế ◼ Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày: ◼ - Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản. ◼ - Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng tiền mặt
  36. Nộp thuế ◼ Gia hạn nộp thuế ◼ Trường hợp được gia hạn nộp thuế: ◼ Người nộp thuế được gia hạn một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong các trường hợp sau đây: ◼ - Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn; ◼ - Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh mới; ◼ - Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế; ◼ - Gặp khó khăn đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
  37. Nộp thuế ◼ Thời gian gia hạn: ◼ - không quá 2 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ: ◼ + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại đến 50% thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn một năm. ◼ + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 50% đến 70% thì gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn một năm. ◼ + Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại trên 70% thì gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn hai năm. ◼ - Không quá một năm đối với trường hợp gặp khó khăn bất khả kháng khác. ◼ Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị phạt HC về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào NSNN
  38. Nộp thuế ◼ Thủ tục gia hạn nộp thuế: ◼ Hồ sơ gia hạn gồm: ◼ - Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt. ◼ - Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế. ◼ + Biên bản XĐ mức độ, giá trị thiệt hại do bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ. ◼ + QĐ của CQ nhà nước có thẩm quyền về việc di chuyển địa điểm KD của DN. ◼ - Trong thời hạn 10 làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế , CQ thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực tế khó khăn của NNT để ra VB chấp thuận hay không việc gia hạn nộp thuế. Trường hợp HS gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ , trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQ quản lý thuế phải TB bằng VB cho người NNT . NNT phải hoàn chỉnh HS trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu NNT không hoàn chỉnh HS thì không được gia hạn nộp thuế.
  39. Nộp thừa tiền thuế ◼ Giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách sau: ◼ - Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau. ◼ - Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo ◼ - Đề nghị hoàn trả khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt. ◼ Trường hợp tiền thuế nộp thừa được để lại trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần tiếp theo trong cùng một loại thuế thì được thực hiện tự động trong hệ thống quản lý của CQ thuế, NNT không phải làm thủ tục bù trừ. ◼ Trường hợp bù trừ giữa các loại tiền thuế, tiền phạt khác nhau hoặc hoàn thuế thì NNT phải thực hiện theo thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế theo quy định. Khi bù trừ thuế, cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế và lệnh thu thuế cho các khoản tiền thuế, tiền phạt theo thứ tự quy định.
  40. Nộp thuế ◼ Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện ◼ Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện của người nộp thuế về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế. ◼ Trường hợp số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thì người nộp thuế được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa.
  41. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ◼ Các trường hợp bị cưỡng chế ◼ - Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt trong trường hợp: ◼ + Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, tiền phạt ◼ + Hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế; ◼ + Có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn; ◼ - Kho bạc Nhà nước không thực hiện việc trích tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế. ◼ - NH thương mại, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế. ◼ - Người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuế, tiền phạt thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không nộp tiền thuế vào tài khoản của NSNN ◼ - TC-CN có liên quan không chấp hành quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của CQ có thẩm quyền.
  42. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ◼ Các biện pháp cưỡng chế 1. Trích tiền từ TK mở tại Kho bạc NN, NHTM, tổ chức TD khác; yêu cầu phong toả TK. 2.KT một phần tiền lương hoặc TN. 3. Kê biên TS, bán đấu giá TS kê biên để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vào NSNN. 4.Thu tiền, TS khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do TC-CN khác đang nắm giữ 5.Thu hồi mã số thuế; đình chỉ việc sử dụng HĐ; thu hồi giấy chứng nhận KD, giấy phép thành lập và HĐ, giấy phép hành nghề. Các biện pháp trên được áp dụng theo thừ tự từ 1 - 5
  43. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, bao gồm: ◼ - Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế: ◼ + Hành vi vi phạm về chậm nộpHSĐK thuế, chậm TB thay đổi thông tin so với thời hạn quy định; ◼ + Hành vi vi phạm lập, khai không đầy đủ các nội dung trong HSKT; ◼ + Hành vi vi phạm về chậm nộp HSKT so với thời hạn quy định; ◼ + Hành vi vi phạm về vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế; ◼ + Hành vi vi phạm trong việc chấp hành QĐkiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. ◼ - Hành vi vi phạm chậm nộp tiền thuế. ◼ - Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn. ◼ - Hành vi trốn thuế, gian lận thuế. ◼ - Hành vi vi phạm của CQthuế, CC thuế trong quản lý thuế. ◼ - Hành vi vi phạm của NHTM, tổ chức TD khác, người bảo lãnh nộp tiền thuế, Kho bạc nhà nước, cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện các quy định của Luật Quản lý thuế. ◼ - Hành vi vi phạm về thi hànhQĐ cưỡng chế thi hành QĐHC thuế.
  44. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Nguyên tắc xử phạt ◼ - Mọi hành vi vi phạm PL về thuế phải được phát hiện và đình chỉ ngay ◼ - Việc xử lý vi phạm phải được tiến hành kịp thời, công khai, minh bạch, triệt để. ◼ - CN-TC chỉ bị xử lý vi phạm PL về thuế khi có hành vi vi phạm PL về thuế đã được quy định tại các luật thuế, pháp lệnh về thuế. ◼ - Một hành vi vi phạm PL về thuế chỉ bị xử phạt một lần. ◼ - Nhiều người cùng TH một hành vi vi phạm thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi đó. ◼ - Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm. ◼ - Người có thẩm quyền xử lý vi phạm PL về thuế phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân người vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ mà ra QĐ xử phạt ◼ - Khi xác định mức phạt tiền mà vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo NT 2 tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ 1 tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ , nếu còn 1 tình tiết tăng nặng và 1 tình tiết giảm nhẹ thì tùy theo TC, mức độ của hành vi vi phạm và thái độ khắc phục hậu quả của người vi phạm, mà xem xét áp dụng mức phạt tiền áp dụng đối với trường hợp có 1 tình tiết tăng nặng hoặc trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thì mức phạt không được quá ½ mức phạt đối với người thành niên; trường hợp không có tiền nộp phạt thì cha mẹ hoặc người giám hộ phải nộp thay.
  45. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Thời hiệu xử phạt ◼ Thời hiệu xử lý vi phạm PL về thuế được quy định theo tháng hoặc theo năm thì tính theo tháng hoặc theo năm dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ, còn thời hạn được quy định theo ngày thì khoảng thời gian đó được tính theo ngày làm việc; Thời hiệu xử phạt cụ thể được quy định như sau: ◼ - Đối với HVVP thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là 02 năm, kể từ ngày HVVP được thực hiện, đến ngày HVVP được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). ◼ - Đối với HV trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, HV chậm nộp tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế, thời hiệu xử phạt là 05 năm, kể từ ngày HVVP được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản).
  46. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ - Thời điểm xác định HV trốn thuế, gian lận thuế được TH để tính thời hiệu xử phạt là ngày tiếp theo ngày cuối cùng của hạn nộp HSKT của kỳ tính thuế hoặc hạn nộp HS khai QT thuế mà người nộp thuế TH hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Đối với các trường hợp theo quy định của PL cơ quan thuế phải ra QĐ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thì thời điểm XĐ hành vi trốn thuế là ngày tiếp theo ngàyCQ có thẩm quyền ra QĐ hoàn , miễn giảm thuế. ◼ - Quá thời hiệu xử phạt, thì không bị xử lý phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận vào NSNN. ◼ - Nếu trong thời hiệu xử lý VP HC người nộp thuế lại thực hiện VP mới cùng HV đã VP hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng các thời hiệu đó, mà áp dụng thời hiệu xử phạt vi phạm PL về thuế được tính lại kể từ thời điểm thực hiện HVVP mới
  47. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Các hình thức xử phạt, mức phạt ◼ Cảnh cáo: Hình thức xử phạt cảnh cáo được QĐ bằng VB và áp dụng đối với: ◼ - Vi phạm lần đầu hoặc VP lần thứ 2 và có tình tiết giảm nhẹ đối với các HVVP về thủ tục thuế ít nghiêm trọng; ◼ - Hành vi VP pháp luật về thuế do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi TH ◼ Phạt tiền: ◼ - Phạt đối với các HVVP thủ tục thuế: không quá 100 triệu đồng. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tiền phạt tối thiểu cộng với mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt. ◼ Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng. Mỗi tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung bình của khung tiền phạt.
  48. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ - Phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế, tiền phạt: phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp ◼ - Phạt khai thiếu thuế: phạt 10% số tiền thuế thiếu đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn; ◼ - Phạt không thực hiện lệnh thu Ngân sách Nhà nước: phạt tiền tương ứng với số tiền không trích vào tài khoản của Ngân sách Nhà nước, số tiền thiếu, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo lệnh thu Ngân sách Nhà nước; ◼ - Phạt trốn thuế: phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. ◼ Ngoài ra, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về thuế còn có thể bị áp dụng một trong các hình thức phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
  49. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế Thẩm quyền xử phạt của cơ quan thuế được quy định như sau: Thẩm quyền xử phạt hành chính Hình thức xử phạt Đội trưởng, Chi cục Công chức Cục trưởng trạm trưởng trưởng Cảnh cáo Có Có Có Có Vi phạm thủ tục 100 nghìn 2 triệu 10 triệu 100 triệu thuế Chậm nộp, thiếu Không giới Không giới thuế, trốn thuế - - hạn hạn Tịch thu tang vật, Có Có phương tiện - - Khắc phục hậu quả - - Có Có
  50. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với người nộp thuế Hình thức phạt ST Nhóm hành vi vi phạm Phạt tiền T Cảnh cáo Tối thiểu Tối đa 1 Hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm nộp thông báo thay Có 100.000 2.000.000 đổi thông tin so với thời hạnQĐ 2 Hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế Có 100.000 3.000.000 3 HV chậm nộp hồ sơ KTso với thời hạn quy định (kể cảHV nộp hồ sơ KT quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không PS số Có 100.000 5.000.000 thuế phải nộp) 4 Hành vi vi phạm chế độ cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế nhưng không thuộc trường hợp xác định là khai Có 100.000 2.000.000 thiếu thuế, trốn thuế, gian lận về thuế 5 Hành vi VP quy định về chấp hành QĐ kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, vi phạm chế độ 200.000 5.000.000 HĐCT đối với hàng hóa vận chuyển trên đường
  51. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế ◼ * Trường hợp bị xử phạt: ◼ - Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn thông báo của CQ thuế, ghi trong QĐ xử lý vi phạm PL về thuế của CQ thuế. ◼ - Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế được miễn, giảm, hoàn của các kỳ KK trước, nhưng NNT đã phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được QĐ KTr, TT thuế của CQ nhà nước có thẩm quyền. NNT tự kê khai nộp thuế thiếu và tính tiền phạt nộp vào NSNN. ◼ * Căn cứ tính tiền phạt chậm nộp: ◼ - Số ngày chậm nộp tiền thuế và mức phạt chậm nộp (0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp). Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộpx 0,05% x Số ngày chậm nộp tiền thuế Số ngày chậm nộp gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ◼ - Nếu NNT không tựXĐ hoăc XĐ không đúng số tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế trực tiếp xác định và thông báo choNNT biết. ◼ - Sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, NNT chưa nộp tiền thuế ,tiền phạt chậm nộp thì CQ thuế TB cho NNT biết số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp. Hàng tháng, CQ thuế sẽ TB số tiền thuế nợ, số tiền phạt còn phải nộp
  52. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, hoặc tăng số tiền thuế được hoàn ◼ * Trường hợp áp dụng xử phạt: ◼ - NNT có HV khai sai nhưng đã ghi chép đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm PS nghĩa vụ thuế trên sổ KT, HĐ-CT; khi BC tài chính, QT thuế; ◼ - NNT có HV khai sai, chưa ĐC, ghi chép đầy đủ vào sổ KT, HĐ-CT từ KK thuế, nhưng khi bị CQ có thẩm quyền phát hiện, người VP đã tự giác nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN trước thời điểm CQ thuế lập biên bản ◼ - NNT có HV khai sai và bị CQ có thẩm quyền lập biên bản KTr, kết luận TT thuế xác định là có HV khai man trốn thuế, nhưng vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý
  53. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ - NNT sử dụng HĐ-CT bất hợp pháp để HT giá trị HH-DV mua nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua có hồ sơ, tài liệu, CT-HĐ chứng minh được lỗi vi phạm HĐ thuộc về bên bán hàng và người mua đã HTKTđầy đủ theo quy định. ◼ * Mức xử phạt: là 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của PL về thuế. Đồng thời, phạt chậm nộp theo mức 0.05% mỗi ngày chậm nộp trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với mức quy định của pháp luật về thuế này. ◼ * Căn cứ phạt: Căn cứ ngày nộp tiền vào NSNN ghi trên CT nộp tiền vào NSNN hoặc CT chuyển khoản có xác nhận của Kho bạc NN
  54. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. ◼ NNT có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn. ◼ - Không nộp HSĐK thuế; không nộp HSKT hoặc nộp HSKT sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ◼ - Không cung cấp được HĐCT hợp pháp hoặc CC sau thời hạn quy định đối với HH vận chuyển trên đường ◼ - Sử dụng HĐCT không hợp pháp để HTHHDV mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm hoặc tăng số tiền thuế đượcKT, hoàn. ◼ - Lập thủ tục huỷ vật tư, HH hoặc giảm SL, giá trị vật tư, HH không đúng thực tế làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm; ◼ - Bán HH, cung ứng DV lập HĐ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế;
  55. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. ◼ - Sử dụng HĐ giả, HĐ đã hết giá trị sử dụng, HĐ của CN-TC khác để bán HH-DV và khai không đầy đủ số thuế phải nộp ◼ - Không ghi chép trong sổ KTcác khoản thu liên quan đến việc XĐ số tiền thuế phải nộp; ◼ - Không xuất HĐ khi bán HHDV hoặc ghi giá trị trên HĐ bán hàng thấp hơn giá thực tế ◼ - Sử dụng HĐCT bất hợp pháp để HT giá trị HHDV mua vào nhưng thực tế không có HHDV; ◼ - Sử dụng HH được miễn thuế không đúng với mục đích quy định mà không khai thuế; ◼ - Sửa chữa, tẩy xoá CTKT, sổ KT làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn, miễn, giảm; ◼ - Huỷ bỏ CTKT, sổ kế toán ‘’ ◼ - Sử dụng HĐCT tài liệu không hợp pháp, để xác định sai căn cứ tính thuế ◼ - Lập hai hệ thống sổ KT có nội dung ghi khác nhau làm giảm số thuế phải nộp
  56. Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế Mức phạt trên STT số thuế trốn, Trường hợp áp dụng xử lý gian lận - Vi phạm lần đầu (kể cả trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương án khoán đang trong thời gian xin tạm 1 1 lần ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn kinh doanh) - Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên - Vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng 2 1,5 lần - Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ - Vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ 3 2 lần - Vi phạm lần thứ ba, có một tình tiết giảm nhẹ - Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết tăng nặng 4 2,5 lần - Vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ - Vi phạm lần thứ hai, có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên 5 3 lần - Vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng - Vi phạm lần thứ tư trở đi
  57. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với cơ quan quản lý thuế ◼ - Cơ quan quản lý thuế thực hiện không đúng theo quy định của Luật quản lý thuế, gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật. ◼ - Trường hợp ấn định thuế, hoàn thuế sai do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế phải bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  58. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Xử lý vi phạm pháp luật về thuế đối với công chức thuế ◼ CC thuế có hành vi vi phạm PL thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau: ◼ - Gây phiền hà, khó khăn cho người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế; ◼ - Thiếu tinh thần trách nhiệm xử lý sai quy định của pháp luật về thuế; ◼ - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế; ◼ Riêng đối với trường hợp CCQL thuế lợi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế thì ngoài hình thức xử phạt nêu trên còn phải bồi thường cho NN toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt đã sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt ◼ Trường hợp nhiều người cùng liên đới trách nhiệm gây thiệt hại phát sinh số tiền cơ quan thuế phải bồi thường cho người nộp thuế thì mỗi người đều phải chịu trách nhiệm bồi thường theo mức độ và số tiền thiệt hại do mình gây nên
  59. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ◼ Xử lý vi phạm đối với tổ chức và cá nhân khác ◼ Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Trường hợp vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì không xử phạt vi phạm pháp luật về thuế mà cơ quan có thẩm quyền phát hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để truy cứu trách nhiệm hình sự theo thẩm quyền. ◼ Ngoài ra, tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm của mình về việc cung cấp thông tin khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế; quản lý tiền lương hoặc thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế nhưng cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; có khoản nợ hoặc nắm giữ tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không thực hiện nộp thay thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
  60. Giải quyết khiếu nại về thuế Thẩm quyền giải Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại quyết Lần đầu Lần thứ hai Bộ trưởng Bộ Tài QĐ của mình, của người có KN mà Tổng CụcTrưởng TCT chính trách nhiệm do mình quản lý đã giải quyết nhưng còn khiếu trực tiếp nại Tổng cục trưởng Quyết định của mình; của Khiếu nại mà Cục trưởng Cục Tổng cục Thuế người có trách nhiệm do mình thuế đã giải quyết nhưng còn quản lý trực tiếp. có khiếu nại. Cục trưởng Cục Quyết định của mình; của Khiếu nại mà Chi cục trưởng thuế người có trách nhiệm do mình Chi cục thuế đã giải quyết quản lý trực tiếp. nhưng còn có khiếu nại. Chi cục trưởng Chi Quyết định của mình, của Không có cục thuế người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
  61. Giải quyết khiếu nại về thuế Thời hạn giải quyết Vụ việc khiếu nại Lần đầu Lần thứ hai Trong điều kiện bình Không quá 30 ngày Không quá 45 ngày thường - Vụ việc phức tạp Không quá 45 ngày Không quá 60 ngày Tại vùng sâu, vùng sa Không quá 45 ngày Không quá 60 ngày - Vụ việc phức tạp Không quá 60 ngày Không quá 70 ngày
  62. Giải quyết khiếu nại về thuế ◼ Các vấn đề về tố cáo, khởi kiện và nội dung khác xin xem Giáo trình
  63. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com