Quản trị ngân hàng - Hợp đồng quyền chọn trên thị trường ngoại hối

pptx 27 trang nguyendu 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị ngân hàng - Hợp đồng quyền chọn trên thị trường ngoại hối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxquan_tri_ngan_hang_hop_dong_quyen_chon_tren_thi_truong_ngoai.pptx

Nội dung text: Quản trị ngân hàng - Hợp đồng quyền chọn trên thị trường ngoại hối

  1.  Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên, theo đó một bên cho bên kia được quyền mua hoặc bán một số lượng xác định tiền tệ (ngoại tệ), tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai, với một mức tỷ giá xác định ngay tại thời điểm thoả thuận hợp đồng.  Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày đáo hạn  Thời gian từ khi ký hợp đồng quyền chọn đến ngày thanh toán gọi là kỳ hạn của quyền chọn.  Mức giá xác định áp dụng trong ngày đáo hạn gọi là giá thực hiện
  2.  Có thể giao dịch trên thị trường OTC hoặc trên Sở giao dịch  Người mua HĐ quyền chọn (Option holder) là người có quyền lựa chọn việc mua hoặc bán ngoại tệ.  Người bán HĐ quyền chọn (option writer) là người có nghĩa vụ phải thực hiện theo yêu cầu của người mua.  Tỷ giá giao dịch trong hợp đồng quyền chọn (Strike price) do người mua và người bán tự thỏa thuận.  Giá cả HĐ quyền chọn là phí quyền chọn (Option premium) – khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán HĐ quyền chọn
  3.  Có 2 loại hợp đồng quyền chọn: - HĐ quyền chọn mua: Cho phép người mua HĐ quyền chọn được quyền mua hoặc không mua ngoại tệ tại tỷ giá thực hiện - HĐ quyền chọn bán: Cho phép người mua HĐ quyền chọn được quyền bán hoặc không bán ngoại tệ tại tỷ giá thực hiện.
  4. • Có 2 kiểu quyền chọn: - Quyền chọn kiểu Âu: Người mua chỉ được thực hiện hợp đồng vào ngày đáo hạn - Quyền chọn kiểu Mỹ: Người mua có thể lựa chọn thực hiện HĐ vào bất kì thời điểm nào trong kì hạn của hợp đồng • Người mua HĐ quyền chọn là người đầu cơ giá lên (kì vọng thị trường lên giá), người bán HĐ quyền chọn là người đầu cơ giá xuống (kì vọng thị trường xuống giá)
  5.  Giá của hợp đồng quyền chọn phụ thuộc vào: - Tỷ giá giao ngay tại ngày kí hợp đồng - Tỷ giá thực hiện quy định trong hợp đồng - Thời gian tới ngày đáo hạn của hợp đồng - Mức độ biến động tỷ giá trong quá khứ - Các lãi suất trên thị trường
  6.  Long Call  Short call  Long put  Short put
  7.  Với người mua hợp đồng quyền chọn mua (Call option holder) – Long call: P/L -Nếu So Có lãi In the money So -Nếu So=St => Nhà đầu So+ St tư luôn lỗ khoản phí GD => At the money -Nếu So>St => Lỗ => Out of the money
  8.  Với người bán hợp đồng quyền chọn mua (Call option writer) – Short call: -Nếu So+ > St: Lỗ P/L -Nếu So St: Lãi 1 khoản bằng phí So+ giao dịch So St Lưu ý: Người bán HĐ quyền chọn mua không bao giờ có thu nhập vào thời điểm hết hạn HĐ quyền chọn
  9.  Với người mua hợp đồng quyền chọn bán (Put option holder) – Long put: P/L -Nếu So out of the money -Nếu So=St: At the money So St -Nếu So>St: Có lãi => In the money So-
  10.  Với người bán hợp đồng quyền chọn bán (Put option writer) – Short put: -Nếu So- > St: Lỗ P/L -Nếu So- So: Lãi 1 khoản bằng phí So- giao dịch So St Lưu ý: Người bán HĐ quyền chọn bán không bao giờ có thu nhập vào thời điểm hết hạn HĐ quyền chọn
  11.  Một doanh nghiệp đang đi vay 50,000 EUR để thực hiện thanh toán cho hợp đồng nhập khẩu. Doanh nghiệp lo ngại rằng tỷ giá sẽ biến động trong tương lai gây ra rủi ro cho doanh nghiệp.  Doanh nghiệp nên lựa chọn hợp đồng quyền chọn như thế nào để phòng vệ rủi ro này?
  12.  Nhà đầu tư kí hợp đồng bán 50,000 USD sau 3 tháng với tỷ giá USD/EUR = 0.9125, phí quyền chọn là 0.001 EUR/ 1 USD giao dịch. Tỷ giá USD/EUR sau 3 tháng nữa là bao nhiêu thì nhà đầu tư sẽ thực hiện / không thực hiện hợp đồng.  Giả sử tỷ giá sau 3 tháng nữa là USD/EUR = 0.9321. Hãy xác định lãi/ lỗ của nhà đầu tư?
  13.  Khi kết hợp vị thế của quyền chọn và vị thế ngoại tệ của nhà đầu tư => tạo ra vị thế mới hỗ trợ thực hiện việc phòng vệ rủi ro hoặc đầu cơ trên thị trường.  Các chiến lược HĐQC: - Writing a covered call - A covered call - A protective put - Writing a protective put
  14. Profit Profit K K ST ST (a) (b Profi Profit ) t K ST K ST (c) (d ) 15
  15.  Xác định vị thế của nhà đầu tư trong trường hợp sau (vẽ đồ thị minh họa):  Nhà đầu tư đi vay EUR tại tỷ giá EUR/USD = 1.2531 và mua một quyền chọn mua EUR tại tỷ giá EUR/USD = 1.2526 với phí quyền chọn là 0.010 USD/ 1 EUR .  Nhà đầu tư đang sở hữu 10,000 USD được mua tại tỷ giá 92.28 và bán một quyền chọn mua với tỷ giá USD/JPY = 94.12 với phí quyền chọn là 5JPY/USD.
  16.  Định giá bằng mô hình nhị thức  Định giá bằng mô hình Black – Scholes (Không nằm trong chương trình thi)
  17.  Mô hình nhị thức là một mô hình được sử dụng rất phổ biến trong định giá quyền chọn. Mô hình này xem xét các khả năng có thể xảy ra của giá ngoại tệ trong suốt kỳ hạn của 1 quyền chọn.  Mô hình này giả định không tồn tại cơ hội kinh doanh chênh lệch giá (no arbitrage) & rủi ro trung lập (risk- neutral valuation).
  18.  Giả định của mô hình: - Sau kì hạn của HĐ, tỷ giá sẽ thay đổi cùng 1 tỷ lệ (tăng lên hoặc giảm xuống). - Để xây dựng danh mục đầu tư phi rủi ro, trạng thái ngoại tệ ròng của nhà đầu tư phải bằng 0.
  19.  Tỷ giá USD/JPY = 90.14  Trong 3 tháng tỷ giá có thể là 99.15 hoặc 81.04 Tỷ giá = 99.15 Tỷ giá USD/JPY=90.14 Tỷ giá =81.04
  20. Giả sử một quyền chọn mua ngoại tệ có giá thực hiện bằng 90. S= 99.15 c= 9.15 S = 90.14 c=? S= 81.04 c= $0 11.21
  21.  Giả sử xây dựng DM: long D cổ phiếu short 1 quyền chọn mua  Giá trị của DM này sau 3 tháng: 99.15D –9.15 81.04D  Danh mục đầu tư này không có rủi ro (riskless) khi 99.15D– 9.15 = 81.04D hay D = 0.505
  22.  Danh mục đầu tư không có rủi ro (riskless portfolio) là: long 0.505 USD short 1 quyền chọn mua USD  Giá trị của danh mục đầu tư sau 3 tháng là 99.15 * 0.505 – 9.15 = 40.92= 81.04*0.505  Giá trị của danh mục đầu tư ngày hôm nay là 40.92e – 0.05*0.25 = 40.41 JPY
  23.  Danh mục đầu tư long 0.505 USD short 1 quyền chọn trị giá 40.41 JPY  Giá trị ngoại tệ là:45.18 (= 0.505*90.14*e – 0.03*0.25 )  S0 = 90.14. Gọi f là giá của QCM. Vậy giá của DM đầu tư tại ngày hôm nay là: 0.505*90.14e – 0.03*0.25– f = 45.18 – f = 40.41 JPY  Suy ra, f = 45.18 – 40.41 = 4.77 JPY
  24. Một chứng khoán phái sinh có kỳ hạn T và tài sản cơ sở là một cổ phiếu: S0u (u>1) ƒu S0 ƒ S0d (d<1) ƒd
  25.  Nhà đầu tư kí hợp đồng quyền chọn mua 50,000 USD sau 6 tháng với tỷ giá USD/EUR = 0.9225.  Dự đoán sau 6 tháng, tỷ giá có thể tăng thêm hoặc giảm xuống 15%. Lãi suất tại Châu Âu là 5%, lãi suất tại Hoa Kì là 2%.  Xác định giá trị của quyền chọn mua trên  Nếu hợp đồng trên là quyền chọn bán thì nhà đầu tư sẽ mua với giá là bao nhiêu?
  26.  Sử dụng thông tin của bài trên, nếu nhà đầu tư muốn bán EUR thì giá của hợp đồng quyền chọn bán là bao nhiêu?  Giá của hợp đồng quyền chọn mua là bao nhiêu?