Quản trị ngân hàng - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư

ppt 31 trang nguyendu 4270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị ngân hàng - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptquan_tri_ngan_hang_cac_chi_tieu_danh_gia_hieu_qua_dau_tu.ppt

Nội dung text: Quản trị ngân hàng - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư

  1. Khoá học: Thẩm định dự án Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 1
  2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: Hiện giá lợi ích ròng IRR: Nội suất thu hồi vốn B/C: Tỉ số Lợi ích - Chi phí PP: Thời gian hoàn vốn 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 2
  3. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: Hiện giá lợi ích ròng Hiện giá lợi ích ròng được dịch từ nhóm chữ Net Present Value, viết tắt là NPV, nghĩa là hiệu số giữa giá trị hiện tại của các lợi ích và giá trị hiện tại của các chi phí dự kiến của một dự án. NPV là một chỉ tiêu phổ biến, ngày nay nó đã trở thành một trong các nguyên tắc chuẩn mực đánh giá dự án. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 3
  4. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Công thức tóm tắt NPV: NPV = PV (dòng thu) - PV (dòng chi) Về mặt tính toán, tất cả các dòng tiền (thu hay chi) đều được “đưa về” cùng một thời điểm hiện tại thông qua một suất chiết khấu (nhằm đạt giá trị dòng tiền tương đương), để tiến hành so sánh.  NPV>0 nghĩa là dòng tiền thu vào lớn hơn dòng tiền chi ra; và ngược lại,  NPV 0 là sự giàu có hơn lên, tài sản của nhà đầu tư sẽ nở lớn hơn nếu thực hiện dự án. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 4
  5. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Có thể những chỉ tiêu khác (sau đây) cũng là những thước đo hiệu quả dự án, đứng dưới các góc nhìn khác nhau. Tuy nhiên, không một nhà đầu tư nào, kể cả các dự án của chính phủ mà lại không quan tâm đến sự “giàu có hơn lên” này. Do vậy, chỉ tiêu NPV được xem là chỉ tiêu “mạnh nhất” dùng để đánh giá các 7/13/2021dự án đầu tư. Đặng Văn Thanh 5
  6. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Công thức: n (BCii− ) NPV =  i i0= (1r+ ) Hoặc có thể viết khác: n NPV = PV( Bii− C ) i0= 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 6
  7. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Các ký hiệu trong công thức, i: ký hiệu các năm của dự án r: suất chiết khấu n: số năm của dự án PV: giá trị hiện tại (thời điểm năm 0) Bi : dòng thu (ngân lưu vào) của năm thứ i Ci : dòng chi (ngân lưu ra) của năm thứ i (Bi – Ci): dòng ròng (ngân lưu ròng) của năm thứ i PV (Bi – Ci): hiện giá lợi ích ròng của năm thứ i n  : tổng cộng các “giá trị hiện tại” (từ 0 đến n) i0= 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 7
  8. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Bạn tính đầu tư cửa hàng photocopy trước cổng trường đại học của bạn và đặt tên nó là Đời Sinh Viên. Dự kiến sẽ cho dòng ngân lưu ròng (NCF: net cash flows) vào cuối các năm như bảng sau. Trong đó, NCF là hiệu số của dòng thu và dòng chi. Tại một năm nào đó, NCF 0 có nghĩa là dòng thu lớn hơn dòng chi (lưu ý, NCF không liên quan gì đến lãi, lỗ cả). 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 8
  9. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Suất sinh lời đòi hỏi cho đồng vốn hiện tại của bạn là 20% năm (nhỏ hơn bạn không làm, vì bạn còn có cơ hội đầu tư khác cũng hứa hẹn sinh lời 20%). Dự án cửa hàng photocopy Đời Sinh Viên có hấp dẫn? 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 9
  10. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Giá trị hiện tại các dòng thu: Với r = 20%, n lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, ta tính được các giá trị hiện tại của các dòng thu như sau. PV1 = 5000 × 0,833 = 4.166 Trong đó, 0,833 là giá trị hiện tại của một đồng với thời gian là 1 năm và r = 20%. Và còn gọi là Hệ số chiết khấu. Tương tự, PV2 = 4500 × 0,694 = 3.124 PV3 = 3500 × 0,579 = 2.027 PV4 = 2000 × 0,482 = 964 PV5 = 1000 × 0,402 = 402 Cộng PV1 đến PV5 = 10.684: tổng giá trị hiện tại các dòng thu. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 10
  11. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Giá trị hiện tại các dòng chi: PV0 = 10.000 × 1 = 10.000 (Số tiền 10.000 chi vào thời điểm tính giá trị hiện tại, không có khoảng cách thời gian, n=0. Và (1+20%)0 = 1) ➔ hiện giá lợi ích ròng: NPV = 10.684 – 10.000 = 684 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 11
  12. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư NPV: hiện giá lợi ích ròng (tt) Trên Excel Dùng hàm Fx/ financial/NPV như sau: =NPV (suất chiết khấu, dòng tiền từ năm 1 đến năm cuối) + dòng tiền năm 0. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 12
  13. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư IRR: nội suất thu hồi vốn nội suất thu hồi vốn được dịch từ nhóm chữ Internal Rate of Return, viết tắt là IRR. Đó là một suất chiết khấu mà tại đó, làm cho NPV = 0. IRR cũng là một chỉ tiêu phổ biến, chỉ sau NPV, thường đi liền và có mối quan hệ với NPV. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 13
  14. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư IRR: nội suất thu hồi vốn IRR chính là khả năng sinh lời đích thực của bản thân dự án. IRR chỉ thay đổi khi các yếu tố nội tại, tức giá trị các dòng ngân lưu thay đổi. Khi thấy NPV=0 người ta thường nghĩ rằng dự án không mang lại hiệu quả nào. Nhưng hãy nhớ rằng, ngay cả khi NPV=0 cũng có nghĩa là dự án đã mang lại cho đồng vốn của bạn một suất sinh lời, đó chính là IRR. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 14
  15. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư IRR: nội suất thu hồi vốn ⚫ Nếu suất sinh lời mong muốn một từ dự án là r = 20%, trong khi IRR = 24% (>20%), đã thỏa mãn và có thể quyết định đầu tư. ⚫ Theo định nghĩa trên, IRR là một suất chiết khấu mà tại đó NPV=0 Như vậy nếu chọn suất chiết khấu r=20% sẽ làm cho NPV>0 (vì r 0 thì IRR>r. Như vậy, hai chỉ tiêu này cùng được thỏa. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 15
  16. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư IRR: Nội suất thu hồi vốn Công thức: n (BC− ) IRR = r* NPV = ii= 0  * i i0= (1r+ ) 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 16
  17. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư IRR: Nội suất thu hồi vốn Trên Excel Dùng hàm Fx/ financial/NPV như sau: =IRR (dòng tiền từ năm 0 đến năm cuối) (Chỉ sử dụng thông tin từ nội bộ dự án, không cần yếu tố bên ngoài như NPV) 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 17
  18. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư Mối quan hệ giữa NPV & IRR 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 18
  19. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư Một ứng dụng IRR Đọc báo, thấy cuộc đấu thầu trái phiếu chính phủ thất bại, tức người mua là các ngân hàng đầu tư và người bán, đại diện là Bộ Tài chính không gặp nhau. Bộ Tài chính kêu giá 92.000 đồng, các ngân hàng trả giá (cao nhất) chỉ là 85.000 đồng. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 19
  20. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư Một ứng dụng IRR Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất trái phiếu 8% năm, cổ tức trả đều hằng năm: 8000 đồng, năm cuối cùng trả lãi và vốn gốc: 108.000 đồng, thời gian đáo hạn 5 năm. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 20
  21. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư Một ứng dụng IRR ✓Tất nhiên Bộ Tài chính là người đi vay nên muốn lãi suất thấp và các ngân hàng, là người cho vay nên muốn lãi suất cao. ✓Nhưng các lãi suất đó là bao nhiêu? 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 21
  22. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư Một ứng dụng IRR Bộ Tài chính muốn lãi suất là 10% nên gọi giá bán 92.000 đồng. Năm 0 1 2 3 4 5 NCF (92,000) 8,000 8,000 8,000 8,000 108,000 IRR 10% 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 22
  23. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư Một ứng dụng IRR Các ngân hàng muốn lãi suất là 12% nên trả giá 85.000 đồng. Năm 0 1 2 3 4 5 NCF (85,000) 8,000 8,000 8,000 8,000 108,000 IRR 12% 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 23
  24. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư B/C: Tỉ số Lợi ích - Chi phí Tỉ số Lợi ích - Chi phí được dịch từ nhóm chữ Benefit-Cost Ratio, có thể viết tắt là BCR hay đơn giản là B/C. B/C là tỉ lệ giữa giá trị hiện tại dòng thu so với giá trị hiện tại dòng chi. Có thể nói B/C là một cách nhìn khác về NPV. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 24
  25. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư B/C: Tỉ số Lợi ích - Chi phí NPV là HIỆU SỐ giữa giá trị hiện tại dòng thu và giá trị hiện tại dòng chi. Trong khi B/C là TỈ LỆ giữa chúng. Như vậy, B/C > 1 NPV > 0 B/C < 1 NPV < 0 B/C = 1 NPV = 0 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 25
  26. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư B/C: Tỉ số Lợi ích - Chi phí ⚫ B/C là một chỉ tiêu đo lường hiệu quả của dự án bằng hình ảnh tỉ lệ giữa lợi ích thu về so với chi phí bỏ ra. ⚫ Nếu chỉ tiêu NPV chỉ nói lên sự “giàu có hơn lên” nhưng nó không so sánh với quy mô nguồn lực, thì chỉ tiêu B/C cho thấy hiệu quả này. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 26
  27. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư PP: Thời gian hoàn vốn ⚫ Hiểu từ thuật ngữ Payback Period (PP), là thời gian cần thiết để thu hồi được vốn đầu tư. ⚫ Những dự án khan hiếm hoặc lệ thuộc vào thời gian huy động vốn, chỉ tiêu này thường tỏ ra hữu dụng. ⚫ Đơn giản, nhìn dòng ngân lưu ròng (NCF: net cash flows) trên báo cáo ngân lưu của dự án để thấy được năm hoàn vốn. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 27
  28. Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư PP: Thời gian hoàn vốn ⚫ Thời gian hoàn vốn cũng có thể tính trên dòng ngân lưu chiết khấu (DCF: discounted cash flows), tức có tính đến giá trị thời gian của tiền tệ. ⚫ Tuy nhiên qua nhiều thử nghiệm ta thấy không có chênh lệnh nhiều so với cách tính chỉ dựa trên dòng ngân lưu. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 28
  29. IRR: Nội suất thu hồi vốn ⚫ ƯU ĐIỂM ⚫ NHƯỢC ĐIỂM → Dễ hình dung Không xét đến qui mô → Chỉ dựa vào dòng dự án ngân lưu của dự Có nhiều kết quả khi án mà không cần gặp dòng ngân lưu bất thêm thông tin nào đồng khác Dễ mắc sai lầm khi so → Hữu ích cho các sánh các dự án loại nhà cho vay vốn trừ nhau 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 29
  30. B/C: Tỉ số Lợi ích - Chi phí ⚫ ƯU ĐIỂM ⚫ NHƯỢC ĐIỂM → Dễ hình dung, Dễ mắc sai lầm dễ so sánh khi so sánh các → Hỗ trợ giải thích dự án có tính cho NPV loại trừ nhau  Khi NPV>0 thì Phụ thuộc vào B/C>1 cách hiểu lợi ích và chi phí. 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 30
  31. PP: Thời gian hoàn vốn ⚫ ƯU ĐIỂM ⚫ NHƯỢC ĐIỂM → Đơn giản, dễ nhìn Không tính đến lợi thấy ích ròng sau thời → Hữu ích đối với gian hoàn vốn các dự án có mức độ rủi ro cao, cần thu hồi vốn nhanh 7/13/2021 Đặng Văn Thanh 31