Nguyên lý kế toán - Quan hệ giữa các báo cáo tài chính và các họat động doanh nghiệp

pdf 10 trang nguyendu 4990
Bạn đang xem tài liệu "Nguyên lý kế toán - Quan hệ giữa các báo cáo tài chính và các họat động doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnguyen_ly_ke_toan_quan_he_giua_cac_bao_cao_tai_chinh_va_cac.pdf

Nội dung text: Nguyên lý kế toán - Quan hệ giữa các báo cáo tài chính và các họat động doanh nghiệp

  1. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Quan hệ giữa các báo cáo tài chính và các họat động doanh nghiệp Ba hoạt động doanh nghiệp 1.Hoạt động kinh doanh 2.Hoạt động đầu tư 3.Hoạt động tài chính Nguyen Tan Binh 1
  2. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Hoạt động đầu tư và Hoạt động tài chính thể hiện kết quả trên bảng cân đối kế toán TÀI SẢN NGUỒN VỐN Tài sản lưu động: Nợ phải trả: ƒ Tiền mặt ƒ Mua chịu ƒ Khoản phải thu ƒ Vay mượn ƒ Hàng tồn kho Vốn chủ sở hữu: Đầu tư dài hạn: ƒ Vốn góp Tài sản cố định: ƒ Lợi nhuận giữ lại HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Hoạt động kinh doanh thể hiện kết quả trên báo cáo thu nhập BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu: (-) Trừ (-) Giá vốn hàng bán (chi phí của hàng đã bán - COGS) (=) Lãi gộp (-) Chi phí kinh doanh (bán hàng, quản lý) (=) Lợi nhuận trước thuế (-) Thuế thu nhập (=) Lợi nhuận ròng (-) Chia cổ tức (=) Lợi nhuận giữ lại HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nguyen Tan Binh 2
  3. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Quan hệ giữa bảng cân đối và báo cáo thu nhập Bảngcânđối Bảngcânđối kế toán kế toán (31/12/2000) (31/12/2001) Báo cáo thu nhập Hoạt động nào cũng cần tiền ƒ Hoạt động kinh doanh: ƒ Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ ƒ Chi tiền mua hàng, chi trả dịch vụ ƒ Hoạt động đầu tư: ƒ Chi mua sắm tài sản, chi đầu tư chứng khoán ƒ Thu do bán thanh lý tài sản, thu hồi đầu tư ƒ Hoạt động tài chính: ƒ Vay nợ, phát hành cổ phiếu (tăng nguồn vốn) ƒ Trả nợ, mua lại cổ phiếu chính mình (giảm nguồn vốn) Nguyen Tan Binh 3
  4. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Khái niệm dòng ngân lưu ròng Tổng quát: Dòng ngân lưu ròng = Dòng thu (-) Dòng chi Có khi gọi: Dòng ngân lưu ròng = Dòng vào (-) Dòng ra Net Cash Flows (NCF) Khái niệm dòng ngân lưu ròng ƒ Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh = Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ (-) Chi tiền mua hàng, chi trả dịch vụ ƒ Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư = Chi mua sắm tài sản, chi đầu tư chứng khoán (-) Thu do bán thanh lý tài sản, thu hồi đầu tư ƒ Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính = Vay nợ, phát hành cổ phiếu (tăng nguồn vốn) (-) Trả nợ, mua lại cổ phiếu chính mình (giảm nguồn vốn) Nguyen Tan Binh 4
  5. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính Bảngcânđối Bảngcânđối kế toán kế toán (31/12/2000) (31/12/2001) Báo cáo thu nhập Báo cáo ngân lưu (Mục đích đầu tiên là giải thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt giữa đầu kỳ và cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán, gây ra do 3 hoạt động) Quan hệ giữa lợi nhuận và dòng ngân lưu ƒ Nguyên tắc kế ƒ Phân tích dòng tóan theo thực tế ngân lưu trong phát sinh dẫn đến mối quan hệ với sự cần thiết của lợi nhuận. báo cáo ngân lưu Nguyen Tan Binh 5
  6. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Kế toán theo thực tế phát sinh dẫn đến sự cần thiết của báo cáo ngân lưu? (Ví dụ 1: Mua bán hoàn toàn bằng tiền mặt) BÁO CÁO BÁO CÁO THU NHẬP NGÂN LƯU Doanh thu 1000 Thu tiền bán hàng 1000 Giá vốn hàng bán 750 Chi tiền mua hàng 750 Chi phí lương 100 Chi trả lương 100 Chi phí thuê nhà 100 Chi trả tiền nhà 100 Lợi nhuận 50 Dòng tiền ròng 50 = Doanh thu – Chi phí = Dòng thu – Dòng chi Ví dụ 2: Hàng hoá đã giao và doanh thu được ghi nhận là 1000 (nguyên tắc????) nhưng cho khách hàng nợ lại 50%. BÁO CÁO BÁO CÁO THU NHẬP NGÂN LƯU Doanh thu 1000 Thu tiền bán hàng 500 Giá vốn hàng bán 750 Chi tiền mua hàng 750 Chi phí lương 100 Chi trả lương 100 Chi phí thuê nhà 100 Chi trả tiền nhà 100 Lợi nhuận 50 Dòng tiền ròng - 450 = Doanh thu – Chi phí = Dòng thu – Dòng chi Nguyen Tan Binh 6
  7. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Ví dụ 3: Trở lại ví dụ 1, tiền mua hàng mới trả người bán 400, còn bao nhiêu nợ lại. [Giá vốn hàng bán là: ?? (nguyên tắc????)] BÁO CÁO BÁO CÁO THU NHẬP NGÂN LƯU Doanh thu 1000 Thu tiền bán hàng 1000 Giá vốn hàng bán 750 Chi tiền mua hàng 400 Chi phí lương 100 Chi trả lương 100 Chi phí thuê nhà 100 Chi trả tiền nhà 100 Lợi nhuận 50 Dòng tiền ròng 400 = Doanh thu – Chi phí = Dòng thu – Dòng chi Ví dụ 4: Trở lại số liệu ví dụ 1, tiền lương và tiền thuê nhà kỳ sau mới trả [Chi phí lương và thuê nhà: ?? (nguyên tắc????)] BÁO CÁO BÁO CÁO THU NHẬP NGÂN LƯU Doanh thu 1000 Thu tiền bán hàng 1000 Giá vốn hàng bán 750 Chi tiền mua hàng 750 Chi phí lương 100 Chi trả lương 0 Chi phí thuê nhà 100 Chi trả tiền nhà 0 Lợi nhuận 50 Dòng tiền ròng 250 = Doanh thu – Chi phí = Dòng thu – Dòng chi Nguyen Tan Binh 7
  8. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Như vậy, kế toán theo thực tế phát sinh đã dẫn đến sự cần thiết của báo cáo ngân lưu ƒ Lợi nhuận trên báo ƒ Có lợi nhuận nhưng cáo thu nhập hoàn không có tiền, toàn không phải là ngược lại lỗ nhưng tiền có nhiều tiền là việc bình thường Sự cần thiết khác ƒ Báo cáo thu nhập ƒ Báo cáo thu nhập không nhìn thấy sự không nhìn thấy sự thay đổi trong tài huy động vốn sản cố định (nếu có, chỉ là một chút (nếu có, chỉ là một chút tăng lên trong chi phí lãi tăng lên trong khấu hao) vay) Nguyen Tan Binh 8
  9. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Tại sao có lợi nhuận mà không có tiền? ƒ Trở lại ví dụ 2, có ƒ Không có tiền thì lợi nhuận nhưng chắc chắc phải huy không có tiền. Tiền động vốn, nhưng đang ở đâu? bằng cách phát hành (những thay đổi trong tài cổ phiếu hay là đi sản, tỉ như sự tăng lên vay? trong hàng tồn kho, tăng các khoản phải (những thay đổi trong thu dobán chịu ) nguồn vốn: nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu ) BÁO CÁO THU NHẬP BÁO CÁO NGÂN LƯU Doanh thu 1000 Thu tiền bán hàng 500 Giá vốn hàng bán 750 Chi tiền mua hàng 750 Chi phí lương 100 Chi trả lương 100 Chi phí thuê nhà 100 Chi trả tiền nhà 100 Lợi nhuận 50 Dòng tiền ròng - 450 = Doanh thu – Chi phí = Dòng thu – Dòng chi Như vậy, báo báo ngân lưu có tác dụng: ƒ Thể hiện "chất lượng" ƒ Cho thấy quan hệ giữa của lợi nhuận các dòng ngân lưu từ các ƒ Cho thấy nguồn tạo ra hoạt động: kinh doanh, tiền và việc sử dụng đầu tư và tài chính. chúng. Trong đó, ngân lưu từ ƒ Thể hiện khả năng chi hoạt động kinh doanh là trả nợ căn bản nhất, nó do ƒ Dự báo dòng tiền cho chính doanh nghiệp tạo ra. (Chứ không phải do bán tương lai. tài sản cố định hay do đi vay mượn) Sự quan tâm đến dòng tiền chí ít cũng phải bằng với sự quan tâm đến lợi nhuận Nguyen Tan Binh 9
  10. Fulbright Economics Teaching Program Cash Flows Statement Nói gì về dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh ƒ Ngân lưu ròng ƒ Ngược lại, ngân từ hoạt động lưu ròng từ hoạt kinh doanh bị động kinh doanh dương lớn (>>0) có âm (<0) có phải là tốt? phải là xấu? (phân tích đặc điểm sản (phân tích đặc điểm sản phẩm và sự trưởng thành) phẩm và sự trưởng thành) Một gợi ý về hướng phân tích báo cáo ngân lưu (Lưu ý: Ngân lưu ròng = Ngân lưu vào - Ngân lưu ra) ƒ Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh : 12.000 ƒ Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư :(20.000) ƒ Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính : 8.000 TỔNG NGÂN LƯU RÒNG: : 0 Báo cáo ngân lưu cho thấy công ty đã dùng nguồn thu từ hoạt động kinh doanh (12.000) và phải huy động thêm, có thể là đi vay hay phát hành cổ phiếu (8.000) để đầu tư cho tài sản cố định trong kỳ (20.000) Nguyen Tan Binh 10