Nghiệp vụ tín dụng - Tín dụng ngắn hạn tài trợ trong kinh doanh

pdf 45 trang nguyendu 9220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiệp vụ tín dụng - Tín dụng ngắn hạn tài trợ trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnghiep_vu_tin_dung_tin_dung_ngan_han_tai_tro_trong_kinh_doan.pdf

Nội dung text: Nghiệp vụ tín dụng - Tín dụng ngắn hạn tài trợ trong kinh doanh

  1. TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ TRONG KINH DOANH Ph.D NGUYỄN THỊ LAN
  2. NỘI DUNG:  MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TD NGẮN HẠN CỦA NHTM  CÁC NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN: 1. CHIẾT KHẤU THƢƠNG PHIẾU 2. CHO VAY LUÂN CHUYỂN THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG 3. THẤU CHI 4. CHO VAY TỪNG LẦN
  3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TD NGẮN HẠN CỦA NHTM  CHU KỲ NGÂN QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ NHU CẦU TÀI TRỢ NGẮN HẠN  CHO VAY NGẮN HẠN ĐỂ TÀI TRỢ NHU CẦU VỐN THỜI VỤ CỦA DN
  4. CHU KỲ NGÂN QUỸ CỦA DN VÀ NHU CẦU TÀI TRỢ NGẮN HẠN Thanh toán Mua Nhập kho Sản Nhập kho Bán Thu tiền hàng NVL NVL xuất SP hàng tiền Giai đoạn thanh toán Giai đoạn thanh toán Giai đoạn dự trữ cho ngƣời bán các khoản phải thu (90 ngày) (30 ngày) (30 ngày) Luồng tiền ra Luồng tiền vào Chu kỳ hoạt động (150 ngày) Chu kỳ ngân quỹ (120 ngày)
  5. CHO VAY NGẮN HẠN ĐỂ TÀI TRỢ NHU CẦU VỐN THỜI VỤ CỦA DN  CƠ CẤU TÀI SẢN  CHO VAY NGẮN HẠN ĐỂ TÀI TRỢ NHU CẦU VỐN CỦA DN PHỤ THUỘC VÀO CHIẾN LƢỢC TÀI TRỢ CỦA DN
  6. CƠ CẤU TÀI SẢN Theo quy luật vận động của TS, toàn bộ TS của DN đƣợc chia làm 2 loại: Tài sản thường xuyên: gồm TSCĐ và một bộ phận của TSLĐ luôn tồn tại suốt chu kỳ SX-KD (TSLĐ thƣờng xuyên).  TS lưu động tạm thời: là những TSLĐ lúc có lúc không 
  7. Cơ cấu tài sản Trị giá TSLĐ không thường xuyên TSLĐ thường xuyên Tài sản cố định Thời gian
  8. CHO VAY NGẮN HẠN ĐỂ TÀI TRỢ NHU CẦU VỐN CỦA DN  PHỤ THUỘC VÀO CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP: Chính sách 1 (CS bảo thủ): Toàn bộ TS thƣờng xuyên và một phần TSLĐ tạm thời đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, phần TSLĐ tạm thời còn lại đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Chính sách 2 (CS mạo hiểm): Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thƣờng xuyên đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, một phần TSLĐ thƣờng xuyên và toàn bộ phần TSLĐ tạm thời đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Chính sách 3 (CS trung dung): Nguồn tài trợ dài hạn dùng để tài trợ cho TS thƣờng xuyên còn nguồn tài trợ ngắn hạn dùng tài trợ cho TS tạm thời.
  9. Chính sách 1 (CS bảo thủ): TSLĐ không Trị giá thường xuyên Nguồn tài trợ ngắn hạn TSLĐ thường xuyên Nguồn tài trợ dài hạn Tài sản cố định Thời gian
  10. Chính sách 2 (CS mạo hiểm): Trị giá Nguồn tài trợ TSLĐ không thường xuyên ngắn hạn TSLĐ thường xuyên Nguồn tài trợ dài hạn Tài sản cố định Thời gian
  11. Chính sách 3 (CS trung dung): Trị giá Nguồn tài trợ TSLĐ không thường xuyên ngắn hạn TSLĐ thường xuyên Nguồn tài trợ dài hạn Tài sản cố định Thời gian
  12. CÁC NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN: 1. CHIẾT KHẤU THƢƠNG PHIẾU 2. CHO VAY LUÂN CHUYỂN (CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG) 3. CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI 4. CHO VAY TỪNG LẦN
  13. 1. CHIẾT KHẤU THƢƠNG PHIẾU (discounts)  Khái niệm  Quy trình chiết khấu  Lợi ích chiết khấu  Rủi ro trong chiết khấu  Kỹ thuật chiết khấu  Thu nợ và xử lý các khoản nợ không thu hồi đúng hạn
  14. Chiết khấu thương phiếu là gì?  Chiết khấu thương phiếu là hình thức khách hàng chuyển nhượng thương phiếu chưa đáo hạn cho ngân hàng để nhận lại số tiền thấp hơn mệnh giá của thương phiếu.  Điều kiện; . Người mang chiết khấu phải có năng lực pháp lý . Thương phiếu phải hợp pháp . Các yếu tố ghi trên TP phải đầy đủ, rõ ràng, không tẩy xóa . TP phải còn thời hạn, còn hiệu lực
  15. Quy trình chiết khấu (3) NH NGÂN HÀNG (1)Lập thủ tục xin CKTP đòi tiền và được NH chấp nhận CK (4)Trả tiền (2) NH cho NH cấp TD NGƢỜI THỤ LỆNH Chấp nhận HP NGƢỜI THỤ HƢỞNG THƢƠNG PHIẾU THƢƠNG PHIẾU
  16. Lợi ích của CK thương phiếu?  Về phía ngân hàng: - Đó là nghiệp vụ ít rủi ro - CK không làm đóng băng vốn của NH - CK sẽ tạo ra tiền gửi- nguồn vốn của NH  Về phía khách hàng: biến các khoản nợ thành tiền. Sự khác nhau giữa CKTP và cho vay trực tiếp? Với dịch vụ nhờ thu?
  17. Rủi ro trong chiết khấu thương phiếu?  Rủi ro không hoàn trả xuất phát từ việc chiết khấu các hối phiếu giả.  Rủi ro không hoàn trả xuất phát từ khả năng tài chính yếu kém của ngƣời thụ lệnh và ngƣời thụ hƣởng- khách hàng chiết khấu
  18. Kỹ thuật chiết khấu . Giá CK = Mệnh giá - lãi CK – Phí hoa hồng CK • Phí hoa hồng CK = tỷ lệ phí hoa hồng (%) x Mệnh giá + hoa hồng cố định (nếu có) Lãi VFx i x t = . Trong đó: CK 360 - VF là mệnh giá - i là lãi suất CK tính theo năm; i=i1/(1+i1), trong đó i1 là lãi suất danh nghĩa cho vay thông thường - t là thời gian CK: được tính từ ngày xin CK đến ngày đáo hạn của TP, nhưng ko tính ngày xin CK và ngày đáo hạn, cộng số ngày làm việc của NH.
  19. . Ví dụ1: DN đến NH xin CK một hối phiếu vào ngày 30/3/2011 và ngày đáo hạn của hối phiếu là 10/4/2011. Ngày làm việc của NH là 1 ngày.Hãy xác định thời gian chiết khấu t? 30 31 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 t =10 ngày + 1 ngày làm việc của NH
  20. Kỹ thuật chiết khấu TP Ví dụ2: Ngày 3/4/2011 DN A đến NH xin chiết khấu 3 HP sau, với lãi suất CK là 12,6%/năm, tỷ lệ hoa hồng CK là 0,06% trên mệnh giá. Hoa hồng cố định là: HP1: 10.000đ; HP2: 5.000đ; HP3: 20.000đ. Hãy xác định số tiền mà NH chuyển vào TK của DN A? Tên hối phiếu Mệnh giá Ngày đáo hạn Hối phiếu 1 50.000.000 10/5/2011 Hối phiếu 2 25.000.000 20/5/2011 Hối phiếu 3 100.000.000 28/5/2011
  21. Bảng kê chiết khấu Tên Mệnh giá Thời Tiền lãi Hoa hồng Giá trị còn HP gian CK CK phí lại HP1 50.000.000 37 647.500 40.000 49.312.500 HP2 25.000.000 47 411.250 20.000 24.568.750 HP3 100.000.000 55 1.925.000 80.000 97.995.000 175.000.000 2.983.750 140.000 171.876.250
  22. Thu hồi nợ  Việc thu nợ có thể thực hiện một trong 2 cách:  Ngân hàng báo cho người thụ lệnh để người này trả tiền  Gửi hối phiếu đến chi nhánh hoặc ngân hàng ủy nhiệm để nhờ thu hộ
  23. Xử lý các khoản nợ không thu hồi đúng hạn Ngân hàng có thể chọn 1 trong 2 cách sau:  Hoàn lại hối phiếu: - Trích tài khoản của người xin CK - Trả lại hối phiếu  Tiến hành thủ tục tố tụng để truy đòi số nợ
  24. 2. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG (credit line) . Trƣờng hợp áp dụng . Đặc điểm . Xác định hạn mức tín dụng . Thủ tục giải ngân . Thu nợ và lãi
  25. 2. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG (credit line)  2.1 Trường hợp áp dụng: . Đơn vị vay vốn có n/cầu vay vốn thƣờng xuyên. . Đơn vị vay vốn là DN SXKD có tình hình tài chính ổn định, vững chắc. . Đây là đơn vị có uy tín trong giao dịch, thanh toán . Tốc độ luân chuyển vốn ngắn hạn nhanh.  2.2 Đặc điểm: . Đối tƣợng cho vay là đối tƣợng gộp; . Hoạt động vay trả diễn ra liên tục; . Có thể không có thời hạn vay và kỳ hạn trả nợ cụ thể chỉ có thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng hạn mức; . Doanh số cho vay có khi lớn hơn HMTD trong thời gian duy trì HMTD
  26. 2.3 Xác định hạn mức tín dụng  KN: HMTD là giới hạn tối đa số tiền cho vay mà ngân hàng có thể cung cấp cho một khách hàng trong một thời hạn nhất định.  Mục đích: dùng để bổ sung vốn lƣu động  Kỹ thuật xác định: (1) Xác định theo hạn mức tín dụng ròng (2) Xác định theo hạn mức tín dụng gộp
  27. 2.1 Xác định hạn mức tín dụng ròng  Tổng quát : HMTD = Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch -Vốn CSH tham gia- Vốn huy động khác Trong đó : . Nhu cầu VLĐ kỳ kế hoạch = (Tổng CPSX kỳ kế hoạch)/(Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch) . Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch = (Doanh thu thuần kỳ kế hoạch)/(TSLĐ bình quân kỳ kế hoạch) . Vốn huy động khác: các khoản nợ phi NH.  Phƣơng pháp xác định: có 3 phương pháp
  28. 2.3.1 Xác định hạn mức tín dụng ròng  Phƣơng pháp 1: Vốn CSH phải tham gia theo tỷ lệ tối thiểu tính trên chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng. 1. Tài sản lƣu động 2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng 3. Mức chênh lệch (1)-(2) 4. Vốn CSH phải tham gia =tỷ lệ tham gia x (3) 5. Hạn mức tín dụng của ngân hàng= (3)-(4)
  29. Xác định hạn mức tín dụng ròng  Phƣơng pháp 2: Vốn CSH phải tham gia theo tỷ lệ tối thiểu so với tổng tài sản lưu động. 1. Tài sản lƣu động 2. Vốn CSH phải tham gia =tỷ lệ tham gia x (1) 3. Mức chênh lệch (1)-(2) 4. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng 5. Hạn mức tín dụng của ngân hàng= (3)-(4)
  30. Xác định hạn mức tín dụng ròng  Phƣơng pháp 3: Vốn CSH phải tham gia theo tỷ lệ tối thiểu so với tổng tài sản lưu động chưa có quỹ dài hạn bù đắp. 1. Tài sản lƣu động 2. Tài sản lƣu động do nguồn dài hạn tài trợ 3. Tài sản lƣu động chƣa có nguồn dài hạn tài trợ= (1)-(2) 4. Vốn CSH phải tham gia=tỷ lệ tham gia x (3) 5. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng 6. Hạn mức tín dụng của ngân hàng= (3)-(4)-(5)
  31. Ví dụ: Bảng Kế hoạch tài chính của DN A: ĐV: Triệu đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A.Tài sản lƣu động 4.300 A.Nợ phải trả 5.600 -Tiền mặt và tiền gửi NH 550 1. Nợ ngắn hạn 4.500 -Chứng khoán ngắn hạn 100 - Phải trả người bán 910 - Khoản phải thu 800 - Phải trả CNV 750 - Hàng tồn kho 2.500 - Phải trả khác 400 - Tài sản lưu động khác 350 - Vay ngắn hạn NH 2.440 B.Tài sản cố định ròng 2.500 2.Nợ dài hạn 1.100 Đầu tƣ tài chính dài hạn 500 B.Vốn chủ sở hữu 1.700 Tổng tài sản 7.300 Tổng nguồn vốn 7.300
  32. Ví dụ: Xác định hạn mức tín dụng của DNA ĐV: Triệu đồng  Phƣơng pháp 1: Nội dung Số Vốn CSH phải tiền tham gia theo tỷ 1. Tài sản lƣu động: 4.300 lệ tối thiểu (giả sử 2. Nợ ngắn hạn phi 2.060 là 20%) tính trên NH (910+750+400) chênh lệch giữa TSLĐ và nợ ngắn 3. Mức chênh lệch 2.240 hạn phi NH. (1)-(2) 4. Vốn CSH phải tham 448 gia = 20% x (3) 5.Hạn mức tín dụng 1.792 của NH= (3)-(4)
  33. Ví dụ: Xác định hạn mức tín dụng của DNA ĐV: Triệu đồng  Phƣơng pháp 2: Nội dung Số Vốn CSH phải tiền tham gia theo tỷ 1. Giá trị TSLĐ 4.300 lệ tối thiểu (giả sử 2. Vốn CSH phải tham 860 là 20% ) so với gia = 20% x (1) tổng tài sản lưu động. 3. Mức chênh lệch 3.440 (1)-(2) 4. Nợ ngắn hạn phi 2.060 NH (910+750+400) 5.Hạn mức tín dụng 1.380 của NH= (3)-(4)
  34. Ví dụ: Xác định hạn mức tín dụng của DNA (ĐV: Triệu đồng)  Phƣơng pháp 3: 1. Tài sản lƣu động: 4.300 Vốn CSH phải tham gia theo tỷ 2.TSLĐ do nguồn dài hạn 110 lệ tối thiểu (20%) tài trợ (1.100 x10%) so với tổng TSLĐ 3. Tài sản lƣu động chƣa 4.190 chưa có quỹ dài có nguồn dài hạn tài hạn bù đắp. trợ= (1)-(2)  Giả sử NH có cho 4. Vốn CSH phải tham gia 838 vay dài hạn để = 20% x (3) đáp ứng nhu cầu 5. Nợ ngắn hạn phi NH 2.060 VLĐ thƣờng (910+750+400) xuyên là 10% trên 6. Hạn mức tín dụng của 1.292 vốn dài hạn. NH = (3)-(4)-(5)
  35. 2.3.2 Xác định hạn mức tín dụng gộp  Hạn mức tín dụng gộp là mức chênh lệch giữa nhu cầu tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng, tức là không tính đến vốn CSH phải tham gia để loại khỏi hạn mức tín dụng  HMTD = Nhu cầu Vốn lưu động kỳ kế hoạch - Vốn huy động khác (nợ phi NH) Ví dụ: 1. Tài sản lƣu động: 4.300 2. Nợ ngắn hạn phi NH: 2.060 3. Hạn mức tín dụng gộp: 2.240
  36. 2.4 Thủ tục giải ngân 1. Sau khi xác định đƣợc HMTD, hai bên sẽ ký HĐTD để làm cơ sở cho vay và thu nợ; 2. DN gửi các chứng từ thanh toán đến NH để xin vay 3. NH kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ và rót tiền vào tài khoản cho vay của DN vay (ghi nợ vào TK) 4. Việc giải ngân đƣợc thực hiện theo tiến độ SXKD của DN vay, không kể nợ đợt trƣớc đã hoàn trả chƣa, miễn là số dƣ trên TK cho vay không vƣợt quá HMTD 5. Trƣờng hợp DN đã vay hết HMTD thì NH có thể cho vay theo HMTD bổ sung
  37. 2.5 Thu nợ và thu lãi  THU NỢ: áp dụng theo một trong 2 cách: (1) Thu theo định kỳ (2) Thu theo doanh thu thực tế  TÍNH VÀ THU LÃI: - Tiền lãi vay luân chuyển đƣợc tính và thu mỗi tháng 1 lần - Thời điểm tính lãi vào ngày cuối tháng hay chọn một ngày nhất định. - Tiền lãi hàng tháng =Tổng số dư tính lãi tháng x lãi suất cho vay tháng/30 ngày. I= ΣDiNi * R/30
  38. Tính lãi vay theo HMTD I= ΣDiNi*R/30 Ngày Số dư Số ngày DiNi Ví dụ: Tháng 12 năm 2010 trên TK Di Ni cho vay luân chuyển của DN A có các số dƣ sau: 01/12 7.200 5 36.000 Ngày 1/12: 7.200 (triệu đồng): 6/12 7.900 9 71.100 Ngày 6/12: 7.900 Ngày 15/12: 5.000 15/12 5.000 9 45.000 Ngày 24/12: 7.500 24/12 7.500 7 52.000 Ngày 31/12: 6.000 Cho biết lãi suất cho vay là 31/12 6.000 1 6.000 1%/tháng. Hãy xác định lãi vay của DN A trong tháng 12/2010? Cộng 210.000  Lãi vay = 210.000 x 1%/30 = 70,2 tr.đ
  39. 3. CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI  KN: Cho vay theo hạn mức Thấu chi là kỹ thuật cấp tín dụng cho khách hàng, theo đó NH cho phép khách hàng chi vượt số dư Có trên TK thanh toán của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu SXKD.  Điều kiện: . Đối tƣợng phải là khách hàng quen biết, thƣờng xuyên giao dịch với NH; . Khách hàng có tình hình tài chính ổn định . Giữa NH và KH phải có văn bản thỏa thuận về hạn mức và thời hạn hiệu lực của hạn mức thấu chi HM thấu chi= Số dư bq của TK t.toán x tỷ lệ HM thấu chi
  40. Xác định hạn mức thấu chi  Ví dụ: TK thanh toán Tháng Số dƣ Tháng Số dƣ TK của công ty A có các TK t.toán t.toán (1000đ) (1000đ) số dƣ các tháng của năm 2010 nhƣ sau: 1 300.000 7 440.000  Số dư bq năm 2010 2 360.000 8 500.000 là: 400.000.000 3 320.000 9 420.000  Tỷ lệ hạn mức thấu chi thỏa thuận là 4 400.000 10 360.000 20%  Hạn mức thấu chi là: 5 380.000 11 450.000 400.000.000 x 20%= 6 370.000 12 500.000 80.000.000 đ
  41. 4. CHO VAY TỪNG LẦN  ĐK: áp dụng cho các ĐVSXKD có đủ ĐK vay vốn nhưng ko có đủ ĐK vay theo phương thức hạn mức vốn lưu động.  Đặc điểm: . Vốn cho vay từng lần chỉ tham gia vào một giai đoạn của chu kỳ SXKD. . Về phía NH việc cho vay và thu nợ xử lý theo từng món vay. . Mỗi lần phát sinh nhu cầu vay vốn bắt buộc bên vay phải tiến hành các thủ tục xin vay.
  42. Cách cho vay và xác định thời hạn thu nợ theo phương thức cho vay từng lần  Cách cho vay: . Mỗi lần có n/cầu vay, DN phải làm đơn xin vay. . Ngân hàng xem xét ký HĐTD và giải ngân (bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt).  Cách xác định thời hạn cho vay và trả nợ: . Xác định theo chu kỳ ngân quỹ . Xác định dựa trên cơ sở dòng tiền vào
  43. Cách thu nợ và tính lãi và thu lãi theo phương thức cho vay từng lần  Thu nợ: . Thu 01 lần cả gốc và lãi vào cuối kỳ. . Thu nhiều lần cả gốc và lãi.  Tính lãi: . Nếu chỉ có 01 kỳ hạn trả nợ vào cuối thời hạn cho vay thì tiền lãi đƣợc tính theo lãi đơn. . Nếu chia ra nhiều kỳ trả nợ, thì tiền lãi sẽ tính theo dƣ nợ cho vay đầu kỳ đó. Tiền lãi hàng kỳ = SD đầu kỳ x số ngày trong kỳ x lãi suất tháng/30
  44. Ví dụ:  Ngày 01/02/2011 Ngân hàng A cấp cho công ty X một khoản tín dụng để bổ sung vốn lưu động với số tiền là 1000 tr.đ. Thời hạn vay là 3 tháng với lãi suất là 0,85%/tháng. Kế hoạch trả nợ như sau: Kỳ hạn 1 vào ngày 01/3/2011 là 320 tr.đ; Kỳ hạn 2 vào ngày 01/3/2011 là 320 tr.đ và kỳ hạn 3 vào ngày 01/3/2011 là 320 tr.đ. Xác định số lãi thu theo nợ gốc?  Cách tính: . Lãi kỳ 1: 1000 x 28 x 0,85%/30 =7,93 tr.đ . Lãi kỳ 2: 680 x 31 x 0,85%/30 = 5,97 tr.đ . Lãi kỳ 3: 350 x 30 x 0,85%/30 = 2,97 tr.đ