Nghiệp vụ tín dụng - Chương I: Tổng quan về nghiệp vụ tín dụng

doc 2 trang nguyendu 8960
Bạn đang xem tài liệu "Nghiệp vụ tín dụng - Chương I: Tổng quan về nghiệp vụ tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnghiep_vu_tin_dung_chuong_i_tong_quan_ve_nghiep_vu_tin_dung.doc

Nội dung text: Nghiệp vụ tín dụng - Chương I: Tổng quan về nghiệp vụ tín dụng

  1. Chương I: Tổng quan về nghiệp vụ tín dụng Câu 1: Câu 2: Hồ sơ-tài liệu khi có nhu cầu: a) Vay mua nhà trả góp: Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ACB). CMND, Hộ khẩu/KT3 của người vay và người bảo lãnh (nếu có). Giấy tờ liên quan đến nhà/đất dự định mua và tài sản thế chấp. Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh, của người vay và người cùng trả nợ (nếu có). b) Vay mua ô tô trả góp Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ACB). CMND, hộ khẩu/ KT3 của người vay và người bảo lãnh (nếu có). Chứng từ liên quan đến xe mua và tài sản thế chấp. Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh, của người vay và người cùng trả nợ (nếu có). c) Sử dụng thẻ tín dụng Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng và Hợp đồng sử dụng thẻ: Theo mẫu của ACB. CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3 (đối với người Việt Nam) Bản sao hộ chiếu, visa hoặc giấy phép cư trú, thư bảo lãnh của công ty (đối với người nước ngoài). Chứng từ sở hữu tài sản đảm bảo. d) Vay xây dựng văn phòng cho thuê: Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc giấy tờ pháp lý khác có giá trị tương đương của người đứng tên vay và những người liên quan (Vợ/chồng – nếu có). Sổ hộ khẩu thường trú/Sổ tạm trú và giấy tờ chứng minh/xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có). Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có). Giấy đề nghị cấp/bổ sung GHTD, đề nghị vay vốn kiêm phương án vay vốn và Tờ trình thẩm định theo mẫu của VietinBank Hợp đồng tín dụng theo mẫu của Vietinbank Giấy tờ chứng minh thu nhập ngoài nguồn thu từ phương án vay vốn.
  2. Các giấy tờ khác liên quan theo quy định (nếu có). Câu 3: Nội dung phân tích đánh giá khách hàng trước khi cho vay: Bài 2 ở Chương này theo tớ thì vốn ngân hàng có thể cho vay được tính như sau: Vốn huy động có kỳ hạn trên 24 tháng = 21568000 - 19358000 = 2300000 DTBB + DT thanh khoản = 2300000*(5%+8%)= 299000 Vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay = 0.5%*(2300000+1074395+3295605-299000)= 31855 triệu => Đủ vốn cho doanh nghiệp vay Kết luận: Ngân hàng cho doanh nghiệp vay với hạn mức tín dụng là 17220 triệu với thời hạn là 3 năm tháng ngày Yến Nhi Bài 4 chương 7: cô có nhầm ko nhỉ sao lại mua lại với lãi suất 11%/ tháng, đã mua lại thì ls phải thấp hơn chứ. nếu ls là 1.1%/tháng thì tớ làm thế này mọi người xem đúng ko nhé: phần lãi mà Intimex tính cho ng tiêu dùng trả: 65tr*1.2%*12=9.36 phần lãi mà Techcombank nhận đc =65*1.1%*12=8.58 chênh lệch fan lai mà ng tiêu dùng trả và lãi NH nhận đc = 9.36-8.58=0.78 phần lãi mà techcombank chuyển cho intimex=0.78*0.6=0.468 phần lãi mà techcombank giữ lại = 0.78*0.4=0.312 VẬy thì cậu tính luôn chênh lệch đi, k cần phải tính dài dòng thế chứ nhỉ?:P theo t thì cái này 65*1.1%*12=8.58 là lãi siêu thị nhận đc và chính là phần chênh lệch, chứ như cậu tính thì ngân hàng ăn lãi hơn cả siêu thị siêu thị nó bán ngay nên k coi là cấp tín dụng nên nó lãi 0.1% lãi là đúng rùi, bây h coi như ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng với lãi 1,1% nhưng nó sẽ thu 1,2% trong đó có 0,1% là của siêu thị