Ngân hàng thương mại - Chương 5: Bảo lãnh và cho thuê tài chính

ppt 38 trang nguyendu 9250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng thương mại - Chương 5: Bảo lãnh và cho thuê tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptngan_hang_thuong_mai_chuong_5_bao_lanh_va_cho_thue_tai_chinh.ppt

Nội dung text: Ngân hàng thương mại - Chương 5: Bảo lãnh và cho thuê tài chính

  1. LOGO CHƯƠNG 5: BẢO LÃNH VÀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH
  2. CHO THUÊ TÀI CHÍNH ❖Lịch sử ra đời và phát triển ❖Khái niệm ❖Các loại cho thuê tài chính ❖Các phương pháp xác định tiền thuê ❖Lợi ích của cho thuê tài chính www.quantri.com.vn
  3. LỊCH SỬ RA ĐỜI ▪ Sumerians (2000 năm trước CN): dụng cụ cầm tay ▪ Babylonia (1800 năm trước CN): đất nông nghiệp ▪ Hy Lạp (370 năm trước CN): đất nông nghiệp ▪ Anh, Mỹ (thế kỉ XIX): toa xe, đầu máy đường ray ▪ Châu Á (thế kỉ XX) www.quantri.com.vn
  4. Ở VIỆT NAM ❖ Năm 1994, ngân hàng ngoại thương đã thành lập công ty cho thuê và đầu tư để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính ❖ Năm 1995, Thống đốc NHNN Việt Nam mới ban hành thể lệ tín dụng thuê mua (Quyết định 149/QĐ-NH5 . ❖ Ngày 9/10/1995, Chính phủ đã ban hành Nghị định 64/CP về “Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam” ❖ Hiện nay ở Việt nam có khoảng 12 công ty cho thuê tài chính bao gồm các công ty trực thuộc các NHTM, công ty cho thuê liên doanh và công ty cho thuê 100% vốn nước ngoài. www.quantri.com.vn
  5. KHÁI NIỆM ❖ Khái niệm ▪ IFC ▪ Luật các Tổ chức tín dụng ▪ Nghị định 16/2001/NĐ-CP “CTTC là hoạt động tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền đối sở hữu với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suôt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê, ít nhất phải tương đương với giá của tài sản đó trên thị trường, vào thời điểm ký hợp đồng” www.quantri.com.vn
  6. KHÁI NIỆM Sử dụng Mua lại Bên Tài sản Bên cho đi Lựa chọn thuê thuê Thanh toán tiền thuê Tiếp tục thuê Giá trị tương đương với giá TS trên thị Trong thời hạn thuê Kết thúc thời hạn thuê trường www.quantri.com.vn
  7. ĐẶC ĐIỂM ❖Là thỏa thuận giữa bên đi thuê và bên cho thuê, do đó làm phát sinh sự tách biệt giữa quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng tài sản. ❖Bên đi thuê có nghĩa vụ phải thanh toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu trong thời hạn thuê theo mức thỏa thuận. ❖Sau khi kết thúc hợp đồng thuê bên đi thuê phải trả lại tài sản cho bên chủ sở hữu hoặc xử lý theo thỏa thuận của hợp đồng, hay theo chủ ý của bên chủ sở hữu. www.quantri.com.vn
  8. ĐẶC TRƯNG HOẠT ĐỘNG CTTC Ở VIỆT NAM ▪ Kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên; ▪ Kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại; ▪ Thời hạn cho thuê >= 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê; ▪ Tổng số tiền thuê >= giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. www.quantri.com.vn
  9. LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ ❖Đối với bên đi thuê: - Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hạn hẹp về ngân quỹ có được cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết. - Thời hạn thuê thiết bị dài hơn so với vay để mua nên làm giảm ngân quỹ và chi phí cho tài sản hàng năm. - Giúp bên đi thuê tránh được rủi ro về tính lạc hậu, lỗi thời của tài sản. - Giao dịch cho thuê diễn ra nhanh chóng, linh hoạt. www.quantri.com.vn
  10. LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ ❖Đối với bên cho thuê : - Bên cho thuê với tư cách là chủ sở hữu về mặt pháp lí đối với tài săn, vì vậy họ được quyền quản lí và kiểm soát tài sản theo các điều khoản hợp đồng. - Đối tượng tài trợ được thực hiện dưới dạng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh nên bảo đảm được mục đích sử dụng vốn, tạo tiền đề hoàn trả đúng thời hạn. www.quantri.com.vn
  11. CHO THUÊ VẬN HÀNH VÀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH Cho thuê vận hành Cho thuê tài chính ▪ Thời hạn ▪ Hợp đồng ngắn hạn. ▪ Trung và dài hạn ▪ Quyền hủy bỏ ▪ Có thể được phép hủy ▪ Không được phép bỏ. hủy bỏ hợp đồng. ▪ Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo ▪ Bên cho thuê. ▪ Bên đi thuê. hiểm và thuế tài sản. ▪ Mức thu hồi vốn ▪ Tổng số tiền thuê của ▪ Tổng số tiền thuê >= của một hợp một hợp đồng << giá trị giá trị tài sản. đồng thuê. tài sản ▪ Chuyển quyền sở hữu hoặc bán ▪ Không có thỏa thuận ▪ Thường có điều tài sản. khoản thỏa thuận ▪ Trách nhiệm về rủi ro liên quan ▪ Bên cho thuê chịu phần ▪ Bên đi thuê chịu đến tài sản. lớn các rủi ro phần lớn các rủi ro, www.quantri.com.vn
  12. CHO THUÊ TÀI CHÍNH Lợi thế Hạn chế ❖ Thuê tài chính gần với tài ❖ Tách biệt khấu hao và phí/lãi trợ có đảm bảo tài sản ❖ Chuyển giao tài sản ❖ Không cần thu hút thêm vốn ❖ Cần có sự chấp thuận khi ❖ Hạn chế rủi ro tài sản bị lạc sửa chữa, nâng cấp. hậu ❖ Người thuê không được ❖ Không đòi hỏi các khoản hưởng giá trị thanh lý tài sản đầu tư lớn ❖ Có thể rẻ hơn nhờ việc có thể được trả chậm thuế tài sản www.quantri.com.vn
  13. LỢI ÍCH CỦA CHO THUÊ TÀI CHÍNH Người đi thuê Người cho thuê (Cty cho thuê): ❖ Thuê tài chính có thể là nguồn ❖ Sở hữu tài sản tài trợ duy nhất ❖ Các chi phí giao dịch thấp hơn. ❖ Không cần đảm bảo tiền vay ❖ Giám sát thấp hơn do họ không ❖ Chi phí chứng từ thấp phải là các NHTM ❖ Tỷ lệ tài trợ cao hơn so với cho ❖ Khuyến khích về thuế vay thông thường ❖ Kiểm soát hiệu quả hơn việc sử ❖ Các khoản phí thuê được hạch dụng vốn toán vào chi phí ❖ Đa dạng hoá hình thức tài trợ nhằm thu hút khách hàng và mở rộng kinh doanh tín dụng www.quantri.com.vn
  14. CÁC LOẠI CHO THUÊ TÀI CHÍNH CTTC ba bên CTTC cơ bản CÁC LOẠI CTTC hai bên CHO THUÊ TÀI CHÍNH Tái cho thuê CTTC đặc biệt CTTC hợp tác CTTC bắc cầu www.quantri.com.vn
  15. CÁC LOẠI CHO THUÊ TÀI CHÍNH ❖Cho thuê tài chính ba bên - Có ba bên: Người đi thuê, Nhà cung cấp và Người cho thuê. ❖ Bên cho thuê mua tài sản theo yêu cầu của bên đi thuê và được hai bên thỏa thuận theo hợp đồng thuê. ❖ Là hình thức cho thuê phổ biến www.quantri.com.vn
  16. CÁC LOẠI CHO THUÊ TÀI CHÍNH Người cho thuê (Cty cho thuê) Thanh Hợp Quyền sở Hợp Trả tiền Quyền sử toán tiền đồng hữu đồng thuê tài dụng tài mua tài mua tài thuê tài sản sản sản sản chính Chọn tài sản Giao tài sản Nhà sản xuất hoặc nhà Người thuê (KH) cung cấp Bảo trì và phụ tùng thay thế Thanh toán tiền bảo dưỡng và phụ tùng thay thế www.quantri.com.vn
  17. CÁC LOẠI CHO THUÊ TÀI CHÍNH ❖Cho thuê tài chính hai bên - Có hai bên : Người cho thuê và Người đi thuê - Người cho thuê thường (nhà sản xuất) sử dụng thiết bị sẵn có và trực tiếp tài trợ cho Người thuê -> đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, tăng khả năng thu lời và giảm bớt hao mòn vô hình của máy móc, thiết bị - Hình thức cho thuê này ít phổ biến hiện nay www.quantri.com.vn
  18. CÁC LOẠI CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ký hợp đồng thuê tài chính Người cho Người thuê thuê (Cty Chuyển quyền sử dụng (KH) sản xuất) Các dịch vụ bảo trì và phụ tùng Trả tiền thuê dịch vụ và phụ tùng Bán lại tài sản lạc hậu www.quantri.com.vn
  19. CHO THUÊ TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT ❖Mua và cho thuê lại - Doanh nghiệp bán tài sản cho Công ty cho thuê sau đó thuê lại tài sản đó - Người đi thuê tăng được vốn lưu động ; có tài sản sử dụng - Tình huống: các công ty ở trong tình trạng tài chính khó khăn không thể vay vốn ngân hàng. www.quantri.com.vn
  20. CHO THUÊ TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT Thoả thuận mua bán tài sản Công ty cho Chủ sở hữu thuê tài ban đầu chính Quyền sở hữu pháp lý Người bán Người mua Thanh toán tiền mua tài sản Người Người thuê cho thuª Quyền sử dụng tài sản Trả tiền thuê Hợp đồng thuê mua www.quantri.com.vn
  21. CHO THUÊ TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT ❖Cho thuê tài chính liên kết - Là loại hình đồng tài trợ (nhiều bên tài trợ cho một người thuê). - Tình huống: Tài sản cho thuê có giá trị >> khả năng tài trợ của một công ty cho thuê tài chính hoặc để phân tán rủi ro. - Nhiều nhà chế tạo hợp tác để tài trợ cho bên thuê => liên kết theo chiều ngang - Các định chế tài chính hay các nhà chế tạo giao tài sản cho các chi nhánh của họ thực hiện giao dịch tài trợ cho khách hàng thì hình thành liên kết theo chiều dọc. www.quantri.com.vn
  22. CHO THUÊ TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT Các định chế tài Ký hợp đồng thuê mua chính và các nhà chế tạo Chuyển quyền sử dụng Người Liên thuê kết Thanh toán tiền thuê Các nhà chế tạo và các chi nhánh của Các mối quan hệ tương tự nhà chế tạo như CTTC cơ bản www.quantri.com.vn
  23. CHO THUÊ TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT ❖ Cho thuê tài chính hợp tác - Có 4 bên: Người đi thuê, Người cho thuê, Người cho vay và Nhà cung cấp thiết bị - Các bên cho thuê do những hạn chế về nguồn vốn không đủ khả năng để tài trợ cho khách hàng nên một phần vốn đầu tư của họ là vốn vay các định chế tài chính - Quyền sở hữu tài sản thuê và tiền cho thuê được sử dụng làm vật thế chấp - Số tiền vay thường do Bên thuê trực tiếp chuyển trả cho Người cho vay theo yêu cầu của Bên cho thuê, khoản còn lại của tổng số tiền thuê sẽ chuyển trả cho Bên cho thuê www.quantri.com.vn
  24. CHO THUÊ TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT Nhà Bên Người sản xuất, Lựa đi thuê Trả tiền vay cho vay chọn cung ứng (NHTM) HĐ Trả Chuyển HĐ Chuyển Trả Hợp Phát mua tiền quyền thuê quyền tiền đồng tiền tài mua sở hữu mua sử dụng thuê vay vay sản tài sản tài sản Người cho thuê www.quantri.com.vn
  25. CHO THUÊ TÀI CHÍNH ĐẶC BIỆT ❖Cho thuê tài chính giáp lưng Là loại hình mà trong đó được sự đồng ý của người cho thuê, người đi thuê thứ nhất cho người thuê thứ hai thuê lại tài sản mà người thuê thứ nhất đã thuê. www.quantri.com.vn
  26. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH ❖ Thẩm định: như QTTD ❖ Kỹ thuật tài trợ trong cho thuê tài chính ❖ Giám sát và quản lý tài sản ❖ Phương pháp xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng www.quantri.com.vn
  27. KĨ THUẬT TÀI TRỢ TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ❖ Tổng số tiền tài trợ. Tổng số tiền tài trợ bao gồm: - Chi phí mua tài sản - Chi phí vận chuyển - Chi phí lắp đặt, chạy thử - Chi phí khác để hình thành nguyên giá tài sản ❖ Thời hạn tài trợ: Là thời gian kể từ khi bên thuê nhận tài sản để sử dụng cho đến khi chấm dứt quyền thuê theo hợp đồng. - Có hai cách xử lý thời hạn thuê: . Thời hạn thuê tính từ thời điểm nhận tài sản . Thời hạn thuê kể từ khi bên cho thuê ứng vốn thanh www.quantri.com.vn toán việc mua tài sản
  28. KĨ THUẬT TÀI TRỢ TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ❖Xác định tiền thuê phải trả Gọi: ✓ a: số tiền thuê phải trả hàng kì ✓ PV: tổng số tiền thuê ✓ n: thời hạn thuê (tính theo năm) ✓ i: lãi suất đi thuê (tính theo năm) ✓ r: lãi suất đi thuê (tính theo kì) ✓ S: giá trị thanh lý tài sản sau thời gian thuê www.quantri.com.vn
  29. KĨ THUẬT TÀI TRỢ TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ❖ a. Tiền thuê được thanh toán theo niên kim cố định, thanh toán vào cuối kì với tỷ lệ thu hồi vốn là 100% PV.r.(1+ r) n a = (1+ r) n −1 ❖ b. Tiền thuê thanh toán theo niên kim cố định, thanh toán vào đầu kì, tỷ lệ thu hồi vốn là 100% PV.r.(1+r)n PV.r.(1+r)n −1 a = = (1+r)n −1(1+r) (1+r)n −1 www.quantri.com.vn
  30. KĨ THUẬT TÀI TRỢ TRONG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ❖ c. Tiền thuê thanh toán theo niên kim cố định, thanh toán vào cuối kì với tỷ lệ thu hồi vốn < 100% PV.r.(1+ r) n − Sr a = (1+ r) n −1 ❖ d. Tiền thuê thanh toán theo niên kim cố định, thanh toán đầu kì, tỷ lệ thu hồi vốn < 100% PV.r.(1+ r) n − Sr a = (1+ r) n −1 (1+ r) www.quantri.com.vn
  31. GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN ❖Kiểm tra quy trình bảo dưỡng TS của bên đi thuê và việc đóng bảo hiểm tài sản thuê ❖Kiểm tra môi trường vận hành tài sản và tình trạng hoạt động của tài sản. Cần xem xét mức độ hư hỏng tài sản có nằm trong giới hạn cho phép không ❖Kiểm tra cường độ sử dụng tài sản. ❖Giám sát việc thanh toán tiền thuê và hiệu quả tài chính của việc sử dụng vốn www.quantri.com.vn
  32. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ TÀI SẢN KHI KẾT THÚC HĐ ❖Bên đi thuê được chuyển giao quyền sở hữu tài sản ❖Bên đi thuê mua tài sản thuê ❖Cho thuê tiếp ❖Bên đi thuê trả lại tài sản www.quantri.com.vn
  33. www.quantri.com.vn II. BẢO LÃNH II.
  34. KHÁI NIỆM ❖Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng( bên bảo lãnh) với bên có quyền( bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng( bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho Ngân hàng số tiền đã được trả nợ thay. www.quantri.com.vn
  35. KHÁI NIỆM Người thụ Hợp đồng cơ sở Người được hưởng BL (HĐ kinh tế) BL Hợp đồng Cam kết BL BL (Thư BL) Người BL (Ngân hàng) www.quantri.com.vn
  36. CHỨC NĂNG Chức năng của Bảo lãnh ngân hàng ▪ Là công cụ bảo đảm: NH cam kết thực hiện thay nghĩa vụ khi KH không thực hiện đầy đủ => NH tạo sự đảm bảo chắc chắn cho Người thụ hưởng ▪ Là công cụ tài trợ: NH bảo lãnh giúp cho KH dễ dàng hơn về ngân quỹ (ko phải xuất quỹ, thu hồi vốn nhanh, được kéo dài thời gian thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ ) => BLNH giảm bớt sự căng thẳng về nguồn vốn của KH ▪ Là công cụ đôn đốc thực hiện hợp đồng: NH Bảo lãnh thường xuyên có những tác động đối với Người được bảo lãnh => có vai trò đốc thúc người được bảo lãnh hoàn thành hợp đồng www.quantri.com.vn
  37. PHÂN LOẠI BẢO LÃNH ❖SV TỰ NGHIÊN CỨU www.quantri.com.vn
  38. LOGO Nhóm: Ngân hàng ACB_NHHK9