Một số dạng bài tập thi vào ngân hàng

doc 5 trang nguyendu 4560
Bạn đang xem tài liệu "Một số dạng bài tập thi vào ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docmot_so_dang_bai_tap_thi_vao_ngan_hang.doc

Nội dung text: Một số dạng bài tập thi vào ngân hàng

  1. Bài 1. (Dạng bài tập môn "Thị trường tiền tệ") Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2004 (ĐVT: tỷ đồng) Loại tiền gửi Tổng số dư tiền gửi ngày Tiền gửi ko kì hạn 2.000 Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3.000 Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 500 24 tháng Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150 Tổng cộng 5.650 Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng: Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau: - Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10% - Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4% - Trên 24 tháng: 0% - NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB - Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng GIẢI: Mức Dự trữ bắt buộc (DTBB) xác định (theo quy định của NHNN đối với NH) là = (2000 + 3000) x 10% + 500 x 4% + 150 x 0% = 520 (tỷ VNĐ) Mức DTBB mà NH đã duy trì (theo gt) là = 5,5 (tỷ VNĐ) (chả hỉu đề bài kỉu j mà số lệch thế )
  2. Như vậy, Mức DTBB đã duy trì (5,5 tỷ) NH đã duy trì thiếu DTBB theo quy định với NHNN. Xử lý là phạt vi phạm hành chính & phần thiếu DTBB bị phạt nợ quá hạn (= 150% lãi suất tái cấp vốn), phần DTBB đã duy trì được hưởng lãi theo quy định. +) Phạt vi phạm hành chính số thiếu = (520 - 5,5) x 150% x 0,55% = 4,2446 (tỷ VNĐ/ tháng) +) Lãi NH được hưởng trên số DTBB đã duy trì = 5,5 x 0,1 % = 0,0055 (tỷ VNĐ/ tháng) Đ/S: Bài 2. Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3.000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của cty trong quý. Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau đây: Nội dung Số tiền (triệu đông) Giá trị vật tư hàng hóa cần mua 12.910 vào Giá trị sản xuất khác phát sinh 9.875 trong quý TS lưu động bình quân 6.150 Doanh thu thuần 21.525 Vốn lưu động tự có và huy động 3.660 khác của cty Tổng giá trị TS thế chấp của cty 4.150 Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty là 2.905 triệu đồng. Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty: - Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu
  3. - Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr - Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr - Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr - Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr Yêu cầu: - Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty. - Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao? Biết rằng: - Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty - Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH. - Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thề chấp. - Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng. Bài 3. Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau: Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó thanh toán 70% phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa). Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng. Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng. TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%). Yêu cầu: 1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.
  4. 2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau: a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ từ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu. b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1 số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường biến động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc. Bài 4. Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau: (ĐVT: tr đồng) TS Số tiền NV Số tiền 1. TS lưu động 1. Nợ phải trả Tiền mặt 200 Nợ ngắn hạn 45.000 Các khoản phải thu 21.000 - Vay ngắn hạn 45.000 Hàng hóa tồn kho 78.000 - Phải trả ng bán 24.000 - Hàng mất phẩm chất 2.000 - phải trả khác 16.000 TS lưu động khác 1.000 2. Nợ dài hạn 12.500 2. TS CĐ 37.300 3. Vốn chủ sở hữu 40.000 Tổng cộng 137.500 Tổng cộng 137.500 Biết rằng: - Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng. - doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr - GVHB bằng 75% so với doanh thu. - Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động. Yêu cầu: 1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.
  5. 2. Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý.