Kiểm toán ngân hàng - Chương 6: Tín dụng và lãi suất tín dụng

ppt 53 trang nguyendu 8330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán ngân hàng - Chương 6: Tín dụng và lãi suất tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptkiem_toan_ngan_hang_chuong_6_tin_dung_va_lai_suat_tin_dung.ppt

Nội dung text: Kiểm toán ngân hàng - Chương 6: Tín dụng và lãi suất tín dụng

  1. Chương 6: Tín dụng và Lãi suất Tín dụng 6.1 Tín dụng 6.1.1 Khái niệm Là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền hoặc hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước giữa 2 bên. Nội dung chính của sự thỏa thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả.
  2. Tín dụng 6.1.2 Đặc trưng của quan hệ tín dụng: - Là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời. - Tính hoàn trả - Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người cho vay và người đi vay.
  3. Tín dụng 6.1.3 Các yếu tố của một quan hệ tín dụng: - Chủ thể tín dụng - Đối tượng tín dụng - Thời hạn tín dụng - Giá cả tín dụng - Bảo đảm tín dụng 6.1.4 Phân loại tín dụng a. Theo chủ thể và đối tượng tín dụng - Tín dụng thương mại - Tín dụng Ngân hàng - Tín dụng Nhà nước - Tín dụng quốc tế
  4. Tín dụng b. Theo hình thức bảo đảm tín dụng - Cho vay đảm bảo bằng tài sản - Cho vay đảm bảo không bằng tài sản c. Theo thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn - Tín dụng trung hạn - Tín dụng dài hạn d. Theo mục đích : - Cho vay bất động sản - Cho vay công nghiệp, thương mại, dịch vụ - Cho vay nông nghiệp - Cho vay tiêu dùng
  5. Tín dụng 6.1.5 Tín dụng ngân hàng a. Khái niệm: Tín dụng NH là những quan hệ trong đó NH/các TCTD khác đóng vai trò định chế tài chính trung gian, vừa là người đi vay vừa là người cho vay. b. Chức năng của tín dụng ngân hàng - Chức năng tập trung, phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế - Góp phần tiết kiệm tiền mặt, chi phí lưu thông cho xã hội và góp phần kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế
  6. Tín dụng 6.1.5. Tín dụng ngân hàng c. Các nguyên tắc của tín dụng Ngân hàng - Vay vốn là phải có mục đích và đảm bảo sử dụng vốn vay đúng với mục đích đi vay, đảm bảo hiệu quả kinh tế - Người đi vay phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn - Vốn vay phải được đảm bảo.
  7. 6.2 Lãi suất 6.2.1 Khái niệm - Lãi suất là giá cả cho quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian - Lãi suất: tỷ lệ % của số tiền lãi trên số tiền vốn. ⚫ Ý nghĩa : - Đối với cá nhân và doanh nghiêp: lãi suất là cơ sở để lựa chọn những quyết định kinh tế
  8. Lãi suất - Đối với NN và NHTƯ: lãi suất là công cụ điều tiết mức cung tiền, thay đổi qui mô và tỷ trọng vốn đầu tư, từ đó tác động đến quá trình điều chỉnh cơ cấu, tốc độ tăng trưởng, sản lượng, tỷ lệ thất nghiệp và tình trạng lạm phát. - Trong điều kiện nền kinh tế mở: chính sách lãi suất còn là một công cụ điều tiết các luồng vốn đi ra, đi vào đối với một nước, tác động đến tỷ giá và điều tiết sự ổn định của tỷ giá.
  9. Lãi suất rất quan trọng bởi vì a. Lãi suất cao khuyến khích người dân tiết kiệm nhiều b. Lãi suất cao làm cho các công ty trì hoãn việc xây dựng các nhà máy c. Lãi suất cao không khuyến khích tiêu dùng d. Tất cả đều đúng
  10. 6.2.2 Phân loại lãi suất ⚫ 6.2.2.1 Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ : a. Lãi suất tiền gửi: - Là lãi suất mà NHTM sử dụng để tính lãi phải trả cho người gửi tiền. Lãi suất tiền gửi phải bù đắp được những chi phí cơ hội và tỷ lệ lạm phát nếu có. Nếu gọi: itg: lãi suất tiền gửi, icb: tỷ lệ lãi cơ bản, ii: tỷ lệ lạm phát Ta có: itg = icb+ ii b. Lãi suất cho vay: - Là loại lãi suất qui định tỷ lệ lãi mà người đi vay phải trả cho người cho vay. icv = itg + x = (icb + ii) + x Trong đó: icv: lãi suất cho vay x: chi phí nghiệp vụ tín dụng
  11. 6.2.2 Phân loại lãi suất 6.2.2.2 Theo góc độ điều tiết vốn giữa các tổ chức tín dụng trên TT tiền tệ ⚫ Lãi suất tái chiết khấu: NHTW áp dụng đối với NHTM. ⚫ Lãi suất liên ngân hàng: LS cho vay lẫn nhau giữa các NH được hình thành trên thị trường liên ngân hàng
  12. 6.2.2 Phân loại lãi suất 6.2.2.3 Căn cứ vào giá trị thực tế của khoản tiền lãi thu được: a. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được công bố bằng một con số cụ thể. Căn cứ vào lãi suất danh nghĩa người ta tính được các khoản thu nhập danh nghĩa. b. Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa sau khi đã trừ đi tỷ lệ lạm phát ⚫ Gọi : ir: Lãi suất thực in: Lãi suất danh nghĩa ii : Tỷ lệ lạm phát * in= ir+ii hay ir = in – ii (ii 10%)
  13. 6.2.2 Phân loại lãi suất 6.2.2.4 Căn cứ vào phương pháp tính lãi a. LS đơn: là loại lãi chỉ tính trên số dư gốc của tiền gởi Fn = P(1+ n.i) Fn: Số tiền vốn và lãi, P: Số tiền vay ban đầu, n: thời hạn tín dụng, i: LS suất đơn ⚫ Ưu điểm: đơn giản, thường áp dụng trong các món vay thương mại có thời hạn ngắn, hay thời hạn cho vay trùng với chu kỳ tính lãi.
  14. 6.2.2 Phân loại lãi suất b. Lãi suất tích hợp (lãi suất kép) ⚫ Số tiền lãi được xác định không chỉ dựa vào số tiền gốc mà còn dựa trên số lãi phát sinh được nhập vào gốc (“lãi mẹ đẻ lãi con”). n Fn = P(1+i) ⚫ Ưu điểm: Công bằng và chính xác hơn để đo lường LS đối với những món vay dài hạn
  15. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI 1. Tính lãi đơn Theo phương thức này, lãi của tất cả các kỳ hạn trong toàn bộ thời hạn vay mượn đều bằng nhau (lãi của kỳ hạn trước không sinh lãi ở kỳ hạn sau trong toàn bộ thời hạn vay mượn) 2. Tính lãi kép Theo phương thức này, lãi của kỳ hạn trước được gộp vào số vốn gốc ban đầu để tính lãi cho kỳ hạn sau (lãi của kỳ hạn trước sinh lãi ở kỳ hạn sau trong toàn bộ thời hạn vay mượn)
  16. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN Ví dụ: Ông A gửi 100 triệu đồng ở ngân hàng trong vòng 3 năm, LSTD 10%năm ( lãi suất đơn), rút toàn bộ lãi vào cuối năm thứ 3. Hỏi vào cuối năm thứ 3: + Số lãi ông A nhận được là bao nhiêu? + Số tiền ( bao gồm vốn gốc và lãi ) ông A nhận được là bao nhiêu?
  17. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN (tt) Cuối năm 1, số lãi ông A có: 100 * 10% = 10 triệu đồng Cuối năm 1, tổng số tiền ông A có: 100 +10 = 110 triệu đồng Cuối năm 2, số lãi ông A có: 100 * 10% = 10 triệu đồng Cuối năm 2, tổng số tiền ông A có: 110 +10 = 120 triệu đồng
  18. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI ĐƠN (tt) Cuối năm 3, số lãi ông A có: 100 * 10% = 10 triệu đồng Cuối năm 3, tổng số tiền ông A nhận được: 120 +10 = 130 triệu đồng Theo phương thức này, ta nhận thấy lãi của các kỳ hạn tính lãi đều bằng nhau. Ở đây có 3 kỳ hạn tính lãi, vậy lãi của 3 kỳ hạn này là: 100 * 10% * 3 = 30 triệu đồng Cuối năm 3, tổng số tiền ông A nhận được là 100 +30 = 130 triệu đồng
  19. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP Ví dụ: Ông A gửi 100 triệu đồng ở ngân hàng trong vòng 3 năm, LSTD 10%năm ( lãi suất kép), rút toàn bộ lãi vào cuối năm thứ 3. Hỏi vào cuối năm thứ 3 số tiền ( bao gồm vốn gốc và lãi ) ông A nhận được là bao nhiêu?
  20. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP (tt) Cuối năm 1, số lãi ông A có: 100 * 10% = 10 triệu đồng Cuối năm 1, tổng số tiền ông A có: 100 +10 = 110 triệu đồng Cuối năm 2, số lãi ông A có: 110 * 10% = 11 triệu đồng Cuối năm 2, tổng số tiền ông A có: 110 +11 = 121 triệu đồng
  21. PHƯƠNG THỨC TÍNH LÃI KÉP (tt) Cuối năm 3, số lãi ông A có: 121 * 10% = 12,1 triệu đồng Cuối năm 3, tổng số tiền ông A nhận được: 121 +12,1 = 133,1 triệu đồng Như vậy, cuối năm 3 số tiền ông A nhận được (bao gồm cả gốc và lãi) theo phương thức tính lãi kép là 133,1 triệu đồng (cao hơn kết quả tính theo phương thức tính lãi đơn – 130 triệu đồng).
  22. Tính thanh khoản của công ty càng ,xác xuất gặp những rắc rối tài chính càng a. Cao, cao b. Thấp, thấp c. Cao, thấp d. Không có câu nào đúng
  23. 6.2.2 Phân loại lãi suất c. Lãi suất hoàn vốn: LS làm cân bằng giá trị hiện tại của tiền thanh toán nhận được từ một khoản tín dụng với giá trị hôm nay của khoản tín dụng đó. ⚫ Áp dụng đối với các khoản tín dụng mà việc trả vốn và lãi theo định kỳ hoặc trả một khoản cố định theo định kỳ (như vay trả cố định hoặc trái phiếu coupon). ⚫ Gọi PV là giá trị hiện tại, FV là giá trị tương lai n n PV(1+i) = FVn  PV= FVn/(1+i)
  24. 6.2.2 Phân loại lãi suất ⚫ Trường hợp những khỏan tín dụng trả từng phần cố định (FV)vào thời điểm cuối mỗi năm trong suốt thời kỳ tín dụng PV = FV/(1+i) + FV/(1+i)2 + + FV/(1+i)n PV là giá trị hiện tại của vốn tín dụng và FV là khỏan thanh tóan hàng năm đã biết ⚫ Đối với trái phiếu coupon PV = C/(1+i) + C/(1+i)2 + + C/(1+i)n + F/(1+i)n PV là giá trị hiện tại của trái phiếu coupon, C là số tiền coupon hàng năm, F là mệnh giá trái phiếu
  25. 6.2.2 Phân loại lãi suất ⚫ Lãi suất hòan vốn hiện hành : là phép tính gần đúng của LSHV của TP coupon, đó là tỷ số giữa tiền thanh tóan coupon hàng năm với giá của TP đó. ic = C/Pcb ic : LSHVHH của trái phiếu coupon, C là tiền coupon hàng năm, Pcb là giá của TP coupon ⚫ Nhận xét: - LSHVHH có giá trị gần đúng với LSHV. - LSHVHH luôn cập nhật và thay đổi theo thị giá TP - Thời hạn TP càng dài và mệnh giá TP càng gần đúng hoặc bằng với thị giá thì LSHVHH bằng LSHV. - LSHVHH biến thiên cùng chiều với LSHV.
  26. Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng: a)Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều b)Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau c)Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn d)Tất cả các câu trên đều đúng
  27. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay a)Tiết kiệm của hộ gia đình b)Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp c)Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương d)Các khoản đầu tư của doanh nghiệp
  28. 6.2.3 Phân biệt Lãi suất & Tỷ suất lợi tức ⚫ Lãi suất : tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn cho vay. ⚫ Tỷ suất lợi tức : tỷ lệ phần trăm của số thu nhập của người có vốn trên tổng số vốn đã đưa vào sử dụng (đầu tư hay cho vay). ⚫ LS không nhất thiết phải bằng với tỷ suất lợi tức.
  29. 6.2.4 Cấu trúc kỳ hạn và cấu trúc rủi ro của lãi suất 6.2.4.1 Cấu trúc rủi ro của lãi suất Cấu trúc rủi ro của lãi suất: mối quan hệ giữa LS và mức độ rủi ro của món vay hay một dự án đầu tư. ⚫ Lãi suất phụ thuộc vào những yếu tố gây ra rủi ro: - Rủi ro vỡ nợ - Rủi ro thanh khoản (tính lỏng) - Thuế thu nhập ⚫ Mức độ rủi ro của món vay càng cao, LS của món vay đó càng cao.
  30. 6.2.4 Cấu trúc kỳ hạn và cấu trúc rủi ro của lãi suất 6.2.4.2 Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất 3 lý thuyết (theo F.S. Mishkin) giải thích cấu trúc kỳ hạn của LS: ⚫ Giả thuyết về dự tính: LS của một trái khoán dài hạn sẽ bằng trung bình của các LS ngắn hạn mà dân chúng dự tính trong thời gian tồn tại của trái khoán dài hạn đo. LS của một trái khoán n giai đoạn e e e int= (it+it+1 + it +2 + + it +n -1 )/n
  31. 6.2.4 Cấu trúc kỳ hạn và cấu trúc rủi ro của lãi suất ⚫ Lý thuyết thị trường phân cách: - Lý thuyết phân cách xem xét các thị trường của các trái khoán có kỳ hạn khác nhau như là hoàn toàn riêng biệt và được cắt rời khỏi nhau. - LS cho một trái khóan kỳ hạn nào đó được xác định theo lượng cung và cầu đối với trái khóan kỳ hạn đó và không chịu tác dụng của lợi tức dự tính của các trái khóan có kỳ hạn khác. - Những dạng đường lãi suất khác nhau được lý giải bằng lý do là lượng cung và cầu các trái khóan có kỳ hạn thanh toán khác nhau thì khác nhau.
  32. 6.2.4 Cấu trúc kỳ hạn và cấu trúc rủi ro của lãi suất ⚫ Lý thuyết môi trường ưu tiên: LS của một trái khoán dài hạn sẽ bằng trung bình của những LS ngắn hạn được trông đợi xuất hiện trong thời gian tồn tại của trái khoán dài hạn đó cộng với một mức bù kỳ hạn, mức bù này ứng với điều kiện cung cầu trái khóan đó. LS của trái khoán n giai đoạn e e e int= knt + (it+it+1 + it +2 + + it +n -1 )/n knt : mức bù kỳ hạn cho trái khoán n giai đoạn tại thời điểm t
  33. 6.2.4 Cấu trúc kỳ hạn và cấu trúc ⚫ Lý thuyếtrủi môi ro trường của ưu lãi tiên suất là lý thuyết được chấp nhận rộng rãi nhất trong cấu trúc kỳ hạn của các LS. ⚫ Lý thuyết môi trường ưu tiên giải thích: - Lãi suất của các trái khóan có kỳ hạn khác nhau có xu hướng diễn biến theo nhau trong suốt thời gian - Các đường LS hoàn vốn thường dốc lên - Khi các LS ngắn hạn thấp, các đường LS hoàn vốn có thể có hướng dốc lên, ngược lại khi các lãi suất ngắn hạn ở mức cao, các đường LS hòan vốn có thể có hướng dốc xuống.
  34. 6.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất 6.2.5.1.Quan hệ cung cầu quỹ cho vay
  35. 6.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất 6.2.5.2 Lạm phát kỳ vọng ⚫ Khi mức lạm phát được dự đóan sẽ tăng lên trong một thời kỳ nào đó, lãi suất sẽ có xu hường tăng.
  36. 6.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất 6.2.5.3 Bội chi ngân sách ⚫ BCNS sẽ làm tăng cầu của quỹ cho vay  LS sẽ tăng ⚫ BCNS ảnh hưởng đến tâm lý công chúng về mức gia tăng LP  gây áp lực làm tăng LS. ⚫ Khi BCNS tăng chính phủ thường phát hành trái phiếu  Cung TP tăng  giá TP trên thị trường giảm  LS thị trường tăng lên. ⚫ Tài sản có của các NH gia tăng khoản mục trái phiếu CP  lãi suất NH sẽ tăng.
  37. 6.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất 6.2.5.4 Những thay đổi về thuế Khi các loại thuế TNCN và TNDN tăng lên, LS cho vay sẽ được cộng thêm do những thay đổi của thuê. 6.2.5.5. Những thay đổi trong đời sống XH Sự phát triển của TTTC, sự thay đổi công nghệ, mức độ phát triển của các ĐCTCTG, biến động kinh tế TC trên phạm vi quốc tế, cũng ảnh hưởng đến LS.
  38. Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì: a)Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn. b)Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai. c)Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn. d)Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa.
  39. Người đi vay thích trường hợp nào ⚫ a.Lãi suất tăng ⚫ b.Lãi suất giảm ⚫ c.Lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn ⚫ d.Lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn
  40. Giảm tính lỏng của trái phiếu sẽ làm lãi suất của trái phiếu ⚫ a.Tăng lên bởi vì nó được chấp nhận rộng rãi hơn ⚫ b.Tăng lên bởi vì nó được chấp nhận ít rộng rãi ⚫ c.Giảm xuống bởi vì nó được chấp nhận rộng rãi hơn ⚫ d.Giảm xuống bởi vì nó được chấp nhận ít rộng rãi
  41. ⚫ Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ: a)tăng b)giảm c)không bị ảnh hưởng d)Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước.
  42. ⚫ Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ: a)càng tăng b)càng giảm c)không thay đổi
  43. ⚫ Không kể tới các yếu tố khác như: thị trư- ờng phân cách hay môi trường ưu tiên, khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ: ⚫ a) càng cao. ⚫ b) càng thấp. ⚫ c) không thay đổi. ⚫ d) cao gấp đôi.
  44. Lãi suất thực có nghĩa là: ⚫ a) lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế. ⚫ b) là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu. ⚫ c) là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát. ⚫ d) là lãi suất LIBOR, SIBOR v.v
  45. Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ: ⚫ a) mua ngoại tệ và vàng để dự trữ. ⚫ b) bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp. ⚫ c) bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn. ⚫ d) tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản k
  46. Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng? ⚫ a) Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại. ⚫ b) Sai, vì các ngân hàng thơng mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay. ⚫ c) 50% số ngời có lợi và 50% số ngời bị thiệt hại. ⚫ d) Tất cả các nhận định trên đều sai.
  47. Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì: a)Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi suất. b)Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất. c)Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với lãi suất. d)Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.
  48. Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố a) nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi. ⚫ b) nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng. ⚫ c) mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng. ⚫ d) quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
  49. Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì: ⚫ a) Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng. ⚫ b) Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm. ⚫ c) Lãi suất thực sẽ tăng. ⚫ d) Lãi suất thực có xu hướng giảm. ⚫ e) Không có cơ sở để xác định.
  50. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào: ⚫ a) mức độ rủi ro của món vay. ⚫ b) thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau. ⚫ c) khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên. ⚫ d) vị trí địa lý của khách hàng vay vốn. ⚫ e) tất cả các trường hợp trên.
  51. 6.2.6 Lãi suất ở Việt Nam ⚫ 6.1.Giai đoạn trước 1989 - Lãi suất được qui định ở mức thấp và cố định, lãi suất thực thường “âm” - Do Nhà nước qui định để phục vụ cho các mục tiêu phát triển của các DNQD, thể hiện sự bao cấp qua cơ chế tín dụng - LS cho vay dài hạn bé hơn LS cho vay ngắn hạn,
  52. 6.2.6 Lãi suất ở Việt Nam ⚫ 6.2. Giai đoạn từ sau 1989 - Giai đoạn 1989 - 1995: Điều chỉnh lãi suất theo mức độ lạm phát theo tinh thần của nghị định 43/CP - Giai đoạn từ 1996 đến tháng 8 - 2000: công cụ LS được vận dụng linh hoạt và có nhiều thay đổi nhất. LS được NHNN điều chỉnh theo cơ chế: LS trần và chênh lệch LS huy động và cho vay 0,35% - Giai đoạn từ tháng 8 - 2000: NHNN áp dụng chính sách LS cơ bản - Từ tháng 6 - 2002: NHNN áp dụng chính sách LS thỏa thuận.