Kiểm toán ngân hàng - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn để tài trợ dự án đầu tư

pdf 70 trang nguyendu 7710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán ngân hàng - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn để tài trợ dự án đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkiem_toan_ngan_hang_chuong_5_tin_dung_trung_dai_han_de_tai_t.pdf

Nội dung text: Kiểm toán ngân hàng - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn để tài trợ dự án đầu tư

  1. CHƢƠNG 5 TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỂ TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ GV: Lê Thị Khánh Phƣơng
  2. TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ĐỂ TÀI TRỢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ 1 2 3 Những vần đề Thẩm định Các hình thức chung về tín tín dụng tín dụng dụng tài trợ trung dài hạn trung dài hạn dự án đầu tƣ và lập phƣơng án cho vay
  3. 1. Những vần đề chung về tín dụng tài trợ dự án đầu tƣ 1 Sự cần thiết và ý nghĩa của TDĐT 2 Các nguyên tắc của TDĐT 3 Nguồn vốn để cho vay trung dài hạn 4 Điều kiện cho vay, đối tƣợng cho vay 5 Mức cho vay và thời hạn cho vay
  4. Sự cần thiết và ý nghĩa của TDĐT . Bên cạnh đầu tư trực tiếp từ Ngân sách nhà nước cho những công trình lớn, trọng điểm có ý nghĩa toàn quốc thì đầu tư qua tín dụng ngân hàng có vị trí to lớn . Thông qua tín dụng đầu tư, ngân hàng góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, Khuyến khích các ngành, các thành phần kinh tế tiếp thu và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật → tăng năng suất lao động, làm ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội.
  5. Sự cần thiết và ý nghĩa của TDĐT . Đầu tƣ qua tín dụng ngân hàng cĩ ý nghĩa to lớn: . Là loại đầu tư cĩ hồn trả trực tiếp → thúc đẩy việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm và cĩ hiệu quả . Là hình thức đầu tư linh hoạt cĩ thể xâm nhập vào nhiều ngành nghề với quy mơ lớn, vừa và nhỏ → cho phép thỏa mãn nhiều nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, đổi mới trang thiết bị, thay đổi dây chuyền cơng nghệ . Đầu tư qua tín dụng là đầu tư bằng nguồn vốn tiết kiệm trong xã hội → cho phép khai thác và sử dụng triệt để các nguồn vốn trong xã hội → khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên → mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh
  6. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tƣ Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn
  7. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tƣ . Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả . Đầu tư qua tín dụng phải là đầu tư định hướng cho các ngành, các vùng miền trong cả nước cùng phát triển  coi đây là nguyên tắc quan trọng của tín dụng đầu tư. . Hiệu quả của đầu tư thể hiện trên hai mặt: hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội . Hiệu quả kinh tế thể hiện qua các chỉ tiêu: . Khối lượng sản phẩm, dịch vụ được tạo ra . Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn đầu tư . Thời gian hồn vốn
  8. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tƣ . Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả . Lợi ích xã hội: . Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, thu hút được nhiều lao động đang dư thừa . Tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tếâ. Có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng nguồn thu cho NSNN
  9. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tƣ Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán Phải dự đoán được Chỉ đầu tư tín dụng Đầu tư phân tán: khả năng tồn tại và vào những công không nên tập hoạt động của công trình hay dự án đầu trung đầu tư tín trình trên cơ sơ tư mang tính khả thi dụng vào một số ít nghiên cứu phân cao, hiệu quả kinh công trình nhằm tích tình hình thực tế lớn, thời gian tránh độ rủi ro cao tế hoàn vốn nhanh
  10. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tƣ . Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay . Đây là nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn vay đúng mục đích thì khách hàng mới có thể đảm bảo thực hiện phương án sản xuất kinh doanh nhằm đạt được lợi ích theo dự kiến. . Nguyên tắc này nhằm hạn chế khả năng khách hàng dùng vốn vay để thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm.
  11. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tƣ . Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn . Việc thực hiện nguyên tắc hoàn trả đòi hỏi người sử dụng vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả tiền vay, mới có thể thu hồi được vốn để hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho NH. . Nguyên tắc này đảm bảo phương châm hoạt động của ngân hàng là “đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi
  12. Nguồn vốn để cho vay trung dài hạn . Nguồn vốn huy động cĩ kỳ hạn ổn định từ 1 năm trở lên . Vốn vay trong nước thơng qua phát hành trái phiếu ngân hàng . Vốn vay ngân hàng nước ngồi . Một phần nguồn vốn tự cĩ và quỹ dự trữ của ngân hàng . Vốn tài trợ ủy thác của nhà nước và các tổ chức quốc tế . Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung dài hạn theo tỷ lệ cho phép
  13. Điều kiện cho vay . Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật . Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp . Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết . Dự án đầu tư là dự án có tính chất chất khả thi, tính toán được hiệu quả trực tiếp . Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ 3 hoặc được tín chấp theo quy định Chính phủ
  14. Đối tƣợng cho vay . Đối tượng cho vay trung hạn, dài hạn là các công trình, hạng mục công trình hay dự án đầu tư có thể tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng phát huy tác dụng, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, cụ thể: . Giá trị máy móc thiết bị, Công nghệ chuyển giao . Sáng chế phát minh, Chi phí nhân công và vật tư, Chi phí mua bảo hiểm cho tài sản thuộc dự án đầu tư . Công trình xây dựng cải tạo, hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
  15. Đối tƣợng cho vay . Các đối tượng cho vay trên được ưu tiên thứ tự nhất định trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. . Ưu tiên theo ngành kinh tế . Ưu tiên theo yêu cầu mở rộng và phát triển thị trường . Ưu tiên theo tính chất đầu tư . Ưu tiên theo khả năng thu hút lực lượng lao động
  16. Mức cho vay (Hạn mức TD trung dài hạn) . Khái niệm: Hạn mức tín dụng trung, dài hạn là số dư nợ cao nhất đồng thời là doanh số cho vay ấn định cho một dự án đầu tư. . Ý nghĩa: Hạn mức tín dụng trung, dài hạn thể hiện số vốn tín dụng của ngân hàng tham gia vào công trình hay dự án đầu tư. Do đó giúp cho đơn vị chủ đầu tư có đủ vốn để thực hiện dự án hay chủ đầu tư thực hiện kế hoạch đã đề ra.
  17. Mức cho vay (Hạn mức TD trung dài hạn) . Mức cho vay: Theo điều 12 Quyết định 1627/2001 ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định: tổ chức tín dụng căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay. . Giới hạn tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng thực hiện như sau: . Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% VTC của TCTD , trừ trường hợp đối với những khoản vay từ nguồn vốn ủy thác của CP, của tổ chức và cá nhân.
  18. Mức cho vay (Hạn mức TD trung dài hạn) . Trường hợp nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì TCTD cho vay hợp vốn theo quy định của thống đốc NHNN Việt Nam. Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng sau không được vượt quá 5% vốn tự có của TCTD. . Tổ chức kiểm toán, Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng . DN có một trong những đối tượng sau sở hữu trên 10% vốn Điều lệ của DN đó . TV Hội đồng quản trị, BKS, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng. . Người thẩm định, xét duyệt cho vay. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị
  19. Mức cho vay (Hạn mức TD trung dài hạn) . Phương pháp xác định: HMTD trung, dài hạn = Tổng dự toán chi phí – [nguồn vốn tự có + nguồn vốn khác]
  20. Mức cho vay (Hạn mức TD trung dài hạn) . Nếu vượt quá giới hạn hạn mức tín dụng sẽ có 3 cách xử lý như sau: . Lập tờ trình kèm theo toàn bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng gửi lên NHNN để NHNN trình Chính phủ xin cấp cho vay vượt hạn mức tín dụng. Những công trình, dự án quan trọng CP sẽ quyết định cho vay vượt hạn mức. . Nếu CP không duyệt thì áp dụng phương thức đồng tài trợ để phân tán hạn mức tín dụng cho nhiều ngân hàng. . Giảm hạn mức tín dụng với điều kiện chủ đầu tư sẽ tăng nguồn vốn tự có hoặc khai thác nguồn vốn khác để đảm bảo yêu cầu.
  21. Thời hạn cho vay . Là thời gian từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện việc thi công công trình, dự án đầu tư trải qua giai đoạn thi công, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho NH. Thời hạn cho vay = Thời gian ân hạn + thời gian trả nợ . Trong đó: . Thời gian ân hạn: là thời gian được tính từ ngày giải ngân đầu tiên, trải qua giai đoạn thi cơng, cho đến khi cơng trình hồn thành. Đây là thời gian mà vốn tín dụng được chuyển giao từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi vay để thi công công trình. Thời hạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào thời gian thi công công trình, dự án đầu tư. . Thời gian trả nợ kể từ ngày bên vay bắt đầu trả nợ cho đến ngày toàn bộ số nợ được trả hết cho ngân hàng.
  22. Thời hạn cho vay . Thời hạn giải ngân và ân hạn không vượt quá 1/2 thời hạn cho vay. . Thời hạn trả nợ bao giờ cũng > = 1/2 thời hạn cho vay. . Trong trường hợp khoản tín dụng được ngân hàng cho ân hạn một số kỳ hạn đầu thì: . Vốn gốc sẽ được phân chia đều trong các kỳ hạn còn lại . Tiền lãi tùy theo đó được ân hạn hay không mà xác định cho phù hợp. . Nếu gốc và lãi được ân hạn thì số tiền lãi phát sinh các kỳ ân hạn sẽ được cộng dồn để trả 1 lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên. . Nếu chỉ ân hạn vốn gốc thì tiền lãi sẽ được tính và thu theo kỳ hạn đã xác định
  23. 2. Thẩm định tín dụng trung dài hạn và lập phƣơng án cho vay Thẩm định tín dụng trung dài hạn Lập phƣơng án cho vay
  24. Khái niệm và ý nghĩa . Khái niệm: Thẩm định hồ sơ cho vay trung dài hạn (thẩm định tín dụng đầu tư) là việc tổ chức thu thập và xử lý thông tin một cách khách quan, toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án làm căn cứ để quyết định cho vay. . Ý nghĩa: . Là giai đoạn khởi đầu quan trọng nhất cho quá trình đầu tư tín dụng . Giúp đỡ các đơn vị vay vốn có phương hướng và biện pháp xử lý các vấn đề liên quan đến dự án một cách tốt nhất. . Giúp cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá, xác định được lợi hại của dự án khi đi vào hoạt động các khía cạnh công nghệ, vốn, và các lợi ích xã hội khác.
  25. Mục đích thẩm định . Rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra để quyết định cho vay hay từ chối cho vay. . Tham gia góp ý cho chủ đầu tư , thu nợ được cả lãi và gốc đúng hạn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. . Là cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay, mức thu nợ hợp lý tạo điều kiện cho DN hoạt động hiệu quả.
  26. Các yêu cầu thẩm định và biện pháp thực hiện . Yêu cầu: . Cán bộ tín dụng khi thẩm định cần nắm vững chủ trương chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, ngành, địa phương và các quy chế đầu tư, xây dựng cơ bản. . Nghiên cứu và kiểm tra một cách khoa học và toàn diện về nội dung dự án, tình hình đơn vị vay vốn, phối hợp với các cơ quan chuyên môn và chuyên gia để đưa ra các nhận xét, kết luận, kiến nghị chính xác
  27. Các yêu cầu thẩm định và biện pháp thực hiện . Biện pháp thực hiện: Cán bộ thẩm định cần tiến hành thực hiện các biện pháp sau: . Tham quan thực địa, khảo sát hiện trạng. . Thu thập thông tin tình hình số liệu từ nhiều nguồn khác nhau để so sánh đối chiếu và xử lý thông tin. . Phối hợp với cơ quan chuyên môn, các chuyên gia để kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế, quan trọng của dự án . Mỗi lần thẩm định có văn bản trả lời để chủ đầu tư triển khai công việc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ. Báo cáo lãnh đạo ngân hàng biết để chỉ đạo kịp thời
  28. Lập phương án cho vay . Phân tích sự cần thiết và tính khả thi của dự án đầu tư a. Sự cần thiết và hiệu quả của việc đầu tư: - Cán bộ tín dụng cần thẩm định cơ sở pháp lý của dự án. • Dự án đầu tư có được cấp thẩm quyền phê duyệt. • Các hợp đồng thương mại, Giấy phép NK của Bộ Thương mại. • Các quy định phê duyệt của các cấp chủ quản. Các văn bản liên quan cần thiết khác. - Cần đánh giá cung cầu sản phẩm hiện tại, dự báo nhu cầu sản phẩm trong tương lai về số lượng, chất lượng, giá cả
  29. Lập phương án cho vay . Phân tích sự cần thiết và tính khả thi của dự án đầu tư a. Sự cần thiết và hiệu quả của việc đầu tư: - Đánh giá tình hình sử dụng, điều kiện mà khả năng huy động năng lực của các cơ sở hiện có trong ngành và vùng lãnh thổ. - Cân đối đối giữa năng lực và nhu cầu sản phẩm theo ngành và vùng lãnh thổ. - Chọn phương án sản phẩm và xác định năng lực công trình cần đầu tư. - Sau khi đầu tư được thực hiện sẽ đóng góp gì cho các mục tiêu: gia tăng thu nhập cho nền kinh tế và DN, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và cơ sở vật chất đã cĩ, tạo cơng ăn việc làm.
  30. Lập phương án cho vay . Phân tích sự cần thiết và tính khả thi của dự án đầu tư b. Khả năng thực hiện dự án: . Khách hàng cần phải chứng minh được khả năng thực thi công trình của mình như khả năng xây dựng mua sắm và lắp đặt máy móc, thiết bị, phương thức thanh toán, khả năng về địa điểm của dự án. . Ngoài ra cán bộ tín dụng phải biết về khả năng vận hành, quản lý khi công trình đưa vào sử dụng.
  31. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện thị trường Thẩm định thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án là khâu hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành bại của dự án. Do vậy phải thẩm định chặt chẽ, khoa học, tránh suy luận chủ quan. Cần phải xác định nhu cầu thị trường hiện tại và tương lai: + Nhu cầu thị trường hiện tại: - Thị trường trong nước: so sánh với các sản phẩm cùng loại. - Thị trường ngoài nước: hợp đồng bao tiêu, hợp đồng mua bán sản phẩm - Xác định GDP, GNP - Xác định thĩi quen, tập quán tiêu dùng của người địa phương
  32. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện thị trường + Nhu cầu thị trường hiện tại: - Công thức tính nhu cầu thị trường sau: Tổng mức tiêu thụ (tính cho một năm) = Tổng tồn kho đầu kỳ + Tổng sản phẩm sản xuất trong nước + Tổng NK – Tổng XK
  33. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện thị trường + Nhu cầu thị trường tương lai: - Xác định số lượng sản phẩm đã tiêu dùng trong 3-5 năm gần đây để tìm quy luật biến động nhu cầu trong tương lai bằng cách xác định tốc độ tăng trưởng bình quân. Nhu cầu tiêu thụ năm sau = Lượng tiêu thụ năm trước x Tốc độ tăng trưởng bình quân. - Khả năng tiêu thụ sản phẩm: ưu thế sản phẩm về giá thành, chất lượng. - Kinh nghiệm và uy tín của doanh nghiệp trong quan hệ thị trường về sản phẩm, khả năng thích nghi, nắm bắt thơng tin thị trường
  34. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện kỹ thuật a. Thẩm định về quy trình công nghệ thiết bị máy móc và công suất: - Tóm tắt ngắn gọn quy trình công nghệ, xem xét vốn của ngân hàng tham gia vào công đoạn nào. - Liệt kê thiết bị, xuất xứ thiết bị, tính hợp lý của thiết bị, công suất thiết kế, sản lượng dự kiến. + Nguyên tắc lựa chọn: . Máy móc thiết bị phải phù hợp với công nghệ đã lựa chọn.
  35. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện kỹ thuật a. Thẩm định về quy trình công nghệ thiết bị máy móc và công suất: + Nguyên tắc lựa chọn: . Công suất máy móc thiết bị phải đảm bảo công suất thiết kế. . Công suất thiết kế (100%/năm)= Công suất thiết kế 1h x Số giờ làm việc trong một ca x Số ca làm việc trong một ngày x Số ngày làm việc trong một năm. . Máy móc thiết bị phải đảm bảo với điều kiện làm việcphù hợp như sử dụng nguyên liệu phù hợp. Sử dụng nguồn nhiên liệu như điện, khí, dầu một cách phù hợp
  36. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện kỹ thuật a. Thẩm định về quy trình công nghệ thiết bị máy móc và công suất: - Xác định doanh thu theo công suất dự kiến: n + Xác định giá bán bình quân:  PiQi i 1 Đơn giá bán bình quân = n Trong đó: Qi i 1 Pi: đơn giá sản phẩm. Qi: số lượng sản phẩm. n: số loại sản phẩm
  37. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện kỹ thuật a. Thẩm định về quy trình công nghệ thiết bị máy móc và công suất: - Xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm. Sau khi đã xác định được cơng suất → xác định đước tính được sản lượng tiêu thụ trong năm kế hoạch. - Xác định doanh số tiêu thụ trong năm kế hoạch: DS tiêu thụ = đơn giá bình quân x khối lượng sản phẩm tiêu thụ n Hoặc: Doanh số tiêu thụ =  PiQi Pi: đơn giá loại sản phẩm i i 1 Qi: số lượng sản phẩm i.
  38. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện kỹ thuật b. Lựa chọn địa điểm xây dựng công trình: . Xem xét các phương án về địa điểm công trình và so sánh về kinh tế kỹ thuật trên các mặt: điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội; khả năng tận dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng và dịch vụ trong khu vực
  39. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện kỹ thuật c. Đảm bảo khả năng cung cấp nguyên liệu, bán thành phẩm, năng lượng cho dự án: . Cần phải xác định những nguyên liệu, phù hợp với máy móc thiết bị. . Nếu nguyên liệu có sẵn thì ưu tiên sử dụng nguyên liệu trong nước để giảm chi phí. . Nếu nguyên liệu phải nhập khẩu thì cán bộ thẩm định cần xem xét đến tính cấp thiết cần phải sử dụng loại nguyên liệu nhập khẩu
  40. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện kỹ thuật d. Lực lượng lao động: - Lực lượng lao động của công ty có đảm bảo vận hành máy móc, thiết bị hay không? - Trường hợp mua thiết bị cùng quy trình công nghệ, bí mật công nghệ cần phải xem xét đào tạo vận hành, sử dụng.
  41. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện kỹ thuật e. Các điều kiện phụ trợ và phù hợp cho sản xuất: . Các điều kiện phụ trợ đóng vai trò quan trọng đóng góp vào khả năng sản xuất một dự án. . Điều kiện phụ trợ gồm: việc cung cấp nước, năng lượng, vấn đề chất thải vệ sinh môi trường
  42. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính - Kiểm tra tính toán vốn đầu tư: . Vốn đầu tư xây lắp: thường được ước tính trên khối lượng xây dựng và đơn giá xây dựng bình quân. . Thiết bị: kiểm tra theo danh mục và giá mua chi phí vận chuyển bảo quản . Đối với thiết bị nhập: được tính theo giá CIF trong hợp đồng và các chi phí kèm theo. . Vốn thiết kế cơ bản khác: tính theo quy định hiện hành của nhà nước.
  43. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính - Kiểm tra cơ cấu nguồn vốn: . Xem xét về nguồn: Vốn vay ngân sách nhà nước, nước ngoài, Vốn tự huy động. . Xem xét về cơ cấu vốn VND và ngoại tệ: cần phải xem xét đến tỷ giá để việc tính toán hiệu quả được chính xác. . Đối với dự án đầu tư bằng vốn tín dụng, nguồn vốn này thể hiện nguyên tắc bổ sung . Cơ cấu theo thành phần thiết bị, xây lắp. Dự án đầu tư mới hoặc mở rộng sản xuất, vốn thiết bị chiếm khoảng 60% tổng mức đầu tư.
  44. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính - Kiểm tra về độ an toàn tài chính: khả năng trả nợ của dự án Nghĩa vụ trả nợ = gốc + lãi Nguồn trả nợ: lấy từ doanh thu do công trình mang lại bao gồm: tiền khấu hao TSCĐ được hình thành từ vốn vay, lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần tích lũy các quỹ theo quy định. . Nếu nguồn trả nợ > nghĩa vụ trả nợ thì dự án được coi là dự án có khả năng trả nợ. . Nếu nguồn trả nợ < nghĩa vụ trả nợ thì dự án thiếu khả năng trả nợ, cần tìm nguồn khác bù đắp.
  45. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính - Kiểm tra chỉ tiêu hiệu quả đầu tư: Phương pháp thời hạn thu hồi vốn: Thời hạn thu hồi vốn càng ngắn thì hiệu quả đầu tư càng cao và ngược lại. C Thời hạn thu hồi vốn đầu tư = KH + LR Trong đó: C: tổng mức đầu tư. KH: khấu hao TSCĐ hàng năm. LR: lãi ròng hàng năm sau khi đã trừ phần trích quỹ.
  46. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính - Kiểm tra chỉ tiêu hiệu quả đầu tư: Phương pháp thời hạn thu hồi vốn: Thời hạn thu hồi vốn càng ngắn thì hiệu quả đầu tư càng cao và ngược lại. Vo Thời hạn thu hồi vốn tín dụng (vốn vay) = KH + LR Trong đó: Vo: Nợ gốc. KH: tiền khấu hao hàng năm của TSCĐ hình thành bằng vốn vay. LR: lãi ròng hàng năm sau khi đã trừ phần trích quỹ.
  47. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính - Kiểm tra chỉ tiêu hiệu quả đầu tư: Phương pháp điểm hòa vốn: dựa vào bảng cân đối thu chi của dự án qua các năm khi hoàn thành đưa vào sử dụng, CBTD kiểm tra lại các chỉ tiêu điểm hòa vốn gồm: Điểm hòa vốn lý thuyết (điểm hòa vốn chung): ĐHV1 Đ ĐHV 1 = DT – B Trong đó: Đ: định phí. DT: doanh thu (doanh thu thuần). B: biến phí.
  48. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính Từ ĐHV1 ta có: Sản lượng hòa vốn: SLHV1 = ĐHV1 x sản lượng dự kiến. Doanh thu hòa vốn DTHV1 = ĐHV1 x Doanh thu dự kiến. Điểm hòa vốn hiện kim (điểm hòa vốn tiền tệ ): ĐHV2 Đ – KH ĐHV2 = DT – B Trong đó: KH: tiền khấu hao hàng năm.
  49. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính Cũng từ điểm hòa vốn 2 ta có: Sản lượng hòa vốn tiền tệ SLHV2 = ĐHV2 x Sản lượng dự kiến. Doanh thu hòa vốn tiền tệ DTHV2 = ĐHV2 x Doanh thu dự kiến.
  50. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính Điểm hòa vốn trả nợ: ĐHV3 Đ + N + T – KH ĐHV 3 = DT – B Trong đó: N: Nợ phải trả hàng năm (gốc) T: thuế thua nhập doanh nghiệp hàng năm. . Từ ĐHV3 ta có: Sản lượng hòa vốn trả nợ SLHV3 = ĐHV3 x Sản lượng dự kiến. Doanh thu hòa vốn trả nợ DTHV3 = ĐHV3 x Doanh thu dự kiến.
  51. Lập phương án cho vay . Thẩm định về phương diện tài chính Phương pháp hiện giá thuần (NPV) Hiện gía thuần chính là chênh lệch giữa tổng hiện giá thu nhập rịng (PV) với tổng mức vốn đầu tư (C) NPV = PV - C . Nếu dự án có NPV > 0, dự án hiệu quả . Nếu dự án có NPV = 0, huề vốn . Nếu dự án có NPV < 0, dự án không hiệu quả
  52. Lập phương án cho vay . Xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ IRR . IRR là lãi suất chiết khấu, mà ở đó NPV = 0 IRR = I1 + (I2 – I1) * NPV1/ ( NPV1+ NPV2 ) Trong đó: . I1: Là lãi suất chiết khấu ứng với NPV1 dương gần tới 0 . I2: Là lãi suất chiết khấu ứng với NPV2 âm gần tới 0 . NPV1: Là giá trị hiện tại ròng ứng với lãi suất chiết khấu I1. . NPV2: Là giá trị hiện tại ròng ứng với lãi suất chiết khấu I2 . Nếu IRR = Lãi suất tiền gửi: Nhà đầu tư nên gửi tiết kiệm . Nếu IRR = Lãi suất cho vay: nên đầu tư vào dự án
  53. Lập phương án cho vay . Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế xã hội: . Ngoài các chỉ tiêu hiệu quả tài chính, người ta còn tính thêm các chỉ tiêu hiệu quả về kinh tế xã hội gồm: . Xác định mức tăng thu cho ngân sách: gồm các khoản thu thuế và các nguồn khác gia tăng nhờ nguồn vốn đầu tư . Ngoài ra tính thêm mức đóng góp cho ngân sách trên một đồng vốn bằng công thức: Mức đóng góp cho ngân sách Tổng vốn đầu tư (so sánh trước và sau khi có dự án)
  54. Lập phương án cho vay . Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế xã hội: . Khả năng tạo việc làm cho người lao động: Tổng vốn đầu tư Số lao động sử dụng (Theo công thức này tỷ lệ càng nhỏ càng tốt) . Năng suất lao động: Tổng vốn đầu tư Năng suất lao động = Số lao động sử dụng (Chỉ tiêu càng cao càng tốt)
  55. Lập phương án cho vay . Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế xã hội: . Mức độ sử dụng nguyên liệu trong nước: Giá trị nguyên liệu vật liệu trong nước Tổng giá trị nguyên liệu vật liệu sử dụng. Gía trị NVL trong nước được sử dụng càng nhiều cho dự án đầu tư thì càng tốt
  56. 3. Các hình thức tín dụng trung dài hạn Cho vay hợp vốn Cho vay theo dự án đầu tư
  57. Cho vay hợp vốn . Khái niệm Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay trong đĩ cĩ từ hai hay nhiều tổ chức tín dụng tham gia vào một DAĐT hoặc phương án sản xuất kinh doanh của một khách hàng vay vốn. . Chủ thể tham gia . Bên cho vay hợp vốn: là hai hay nhiều tổ chức tín dụng cam kết với nhau để thực hiện đồng tài trợ cho một dự án. . Tổ chức đầu mối: . Giữ vai trị trung tâm. Thường là ngân hàng lớn, cĩ uy tín, cĩ kinh nghiệm, đội ngũ chuyên mơn giỏi. Được các thành viên khác thống nhất lựa chọn và giao trách nhiệm.
  58. Cho vay hợp vốn . Chủ thể tham gia . Tổ chức đầu mối: . Nhiệm vụ: . Trực tiếp đàm phán các điều khoản, điều kiện vay vốn . Marketing khoản tín dụng này với các NH khác . Soạn thảo các hợp đồng cĩ liên quan . Hồn thiện các yếu tố pháp lý và tổ chức thực hiện đồng tài trợ
  59. Cho vay hợp vốn . Chủ thể tham gia . Tổ chức tài chính đại lý (thơng thường do tổ chức đầu mối kiêm nhiệm) . Nhiệm vụ: . Tiếp nhận và tập hợp các nguồn vốn đồng tài trợ . Thực hiện giải ngân theo lịch trình quy định . Tổ chức kiểm tra, giám sát khoản vay . Tính và thu lãi, phí, nợ gốc. . Phân bổ gốc, lãi, phí cho các thành viên với tỷ lệ vốn gĩp của họ
  60. Cho vay hợp vốn . Chủ thể tham gia . Bên nhận tài trợ: Là pháp nhân hay thể nhân cĩ nhu cầu và được bên đồng tài trợ cấp tín dụng để thực hiện dự án.
  61. Cho vay hợp vốn . Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn: . Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của bên nhận tài trợ vƣợt quá giới hạn cho vay của ngân hàng theo qui định hiện hành. . Khả năng tài chính và nguồn vốn của một ngân hàng khơng đáp ứng được nhu cầu cấp tín dụng của DAĐT . Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng . Bên nhận tài trợ cĩ nhu cầu huy động vốn từ nhiều ngân hàng
  62. Cho vay hợp vốn . Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn . Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện . Các thành viên thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, tổ chức tài chính đại lý
  63. Cho vay hợp vốn . Các hình thức cho vay hợp vốn . Cho vay hợp vốn trực tiếp: mỗi tổ chức tài chính tham gia đồng tài trợ sẽ trực tiếp giải ngân cho khách hàng của mình, trực tiếp thu nợ và tự mình gánh chịu rủi ro. Ít được áp dụng vì thiếu sự quản lý tập trung . Cho vay hợp vốn gián tiếp . Các NH thành viên gĩp vốn theo cam kết cho tổ chức tài chính đại lý theo sự phân cơng của tổ chức đầu mối . tổ chức tài chính đại lý thực hiện giải ngân cho người đi vay . tổ chức tài chính đại lý kiểm tra giám sát khoản vay, tiến hành thu nợ gốc, lãi, phí và phân bổ cho các thành viên gĩp vốn . Mọi rủi ro được phân bố cho các thành viên theo tỷ lệ vốn gĩp của họ . Được sử dụng phổ biến
  64. Cho vay hợp vốn Quy trình cho vay hợp vốn Bƣớc 1: Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án . Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng do khách hàng gửi tới, ngân hàng thực hiện thẩm định sơ bộ, nhận định tính khả thi của dự án đề nghị vay vốn. . Nếu nhận thấy dự án cĩ tính khả thi và cần thiết phải hợp vốn thì ngân hàng nhận hồ sơ dự kiến các TCTD tham gia cho vay hợp vốn để gửi thư mời kèm theo kết quả thẩm định sơ bộ cho các tổ chức này.
  65. Cho vay hợp vốn Quy trình cho vay hợp vốn Bƣớc 1: Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án . Thư mời cho vay hợp vốn phải thể hiện được những nội dung chủ yếu về dự án (tên dự án, chủ đầu tư, tổng nguồn vốn đầu tư, nhu cầu đồng tài trợ để thực hiện dự án, thời hạn cho vay và trả nợ, dự kiến lãi suất, phí và phương án trả nợ của dự án) và những thơng tin chủ yếu về dự kiến đề nghị tham gia hợp vốn, phương thức tham gia, thời hạn, lãi suất cũng như các loại phí liên quan đến hợp vốn.
  66. Cho vay hợp vốn Quy trình cho vay hợp vốn Bƣớc 2: Phối hợp cho vay hợp vốn . TCTD được mời cho vay tham gia hợp vốn căn cứ vào đề nghị của ngân hàng mời hợp vốn, các tài liệu kèm theo, khả năng nguồn vốn của mình và các quy định hiện hành để quyết định tham gia cho vay hợp vốn hay khơng và phải trả lời các đề nghị của bên mời bằng văn bản. . Nếu nhu cầu cho vay hợp vốn được chấp thuận, thì ngân hàng mời cho vay hợp vốn trả lời bên nhận tài trợ về việc chấp thuận cho vay hợp vốn. Các bên cĩ trách nhiệm thống nhất và thực hiện các nội dung cho vay hợp vốn.
  67. Cho vay hợp vốn Quy trình cho vay hợp vốn Bƣớc 3: Thẩm định dự án hợp vốn . Kết quả thẩm định phải cĩ đầy đủ thơng tin chủ yếu của dự án, năng lực tài chính và khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên nhận tài trợ với bên đồng tài trợ.
  68. Cho vay hợp vốn Quy trình cho vay hợp vốn Bƣớc 4: Ký kết và thực hiện hợp đồng . Hợp đồng cho vay hợp vốn. . Các thành viên tham gia đồng tài trợ ký kết hợp đồng cho vay hợp vốn. . Hợp đồng cho vay hợp vốn phải cĩ những nội dung chủ yếu như: các thành viên tham gia cho vay hợp vốn, ngân hàng làm đầu mối cho vay hợp vốn, bên nhận tài trợ, hình thức cấp tín dụng, số tiền, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, biện pháp pháp đảm bảo tiền vay, cách thức thu hồi nợ, xử lý tài sản đảm bảo để thu nợ và nguyên tắc xử lý các phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng cho vay hợp vốn.
  69. Cho vay hợp vốn Quy trình cho vay hợp vốn Bƣớc 4: Ký kết và thực hiện hợp đồng . Hợp đồng cho vay hợp vốn phải phù hợp với các qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế và các qui định pháp luật khác cĩ lien quan. Hợp đồng này phải lập thành nhiều bản cĩ giá trị như nhau và đủ để mỗi bên giữ một bản. . Hợp đồng tín dụng: Hợp đồng tín dụng được ký kết giữa các bên tham gia hợp vốn với bên nhận tài trợ thơng qua thành viên đầu mối cấp tín dụng. Thành viên đầu mối chịu trách nhiệm đơn đốc và theo dõi các thành viên khác và bên nhận tài trợ trong việc cho vay hợp vốn, đồng thời phải thơng báo đầy đủ, kịp thời kết quả kiểm tra sử dụng vốn, các thơng tin liên quan khác cho các bên nhằm bàn bạc, thống nhất thực hiện các biện pháp xử lý khi cần thiết.
  70. Cho vay hợp vốn Quy trình cho vay hợp vốn Bƣớc 4: Ký kết và thực hiện hợp đồng . Các bên tham gia cho vay hợp vốn phải thường xuyên kiểm tra quá trình thực hiện hợp đồng cho vay hợp vốn, quản ký và sử dụng vốn của bên nhận tài trợ theo các hợp đồng đã ký kết. . Trường hợp phát sinh rủi ro trong quá trình hợp vốn, các bên tham gia cho vay hợp vốn cùng thoả thuận và thống nhất với bên nhận tài trợ để xử lý theo hợp đồng. Mọi tranh chấp do vi phạm hợp đồng cho vay hợp vốn hoặc hợp đồng tín dụng được các bên giải quyết trên cơ sở đàm phán, thoả thuận. Trường hợp khơng thể giải quyết được, các bên cĩ quyền khởi kiện theo qui định của pháp luật.