Kiểm toán ngân hàng - Bài 8: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

ppt 42 trang nguyendu 5450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán ngân hàng - Bài 8: Tiền tệ và chính sách tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptkiem_toan_ngan_hang_bai_8_tien_te_va_chinh_sach_tien_te.ppt

Nội dung text: Kiểm toán ngân hàng - Bài 8: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

  1. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ I Tổng quan về tiền tệ 1 Khái niệm 2 Lịch sử phát triển 3 Chức năng của tiền 4 Đo lường khối lượng tiền II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 1 Khái niệm về NHTM 2 Lịch sử phát triển của NHTM 3 Cơ sở tiền tệ và cung tiền 4 Hoạt động của NHTM và quá trình tạo tiền 5 Mô hình cung tiền 6 NHTW và các cung cụ điều tiết cung tiền
  2. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ III Thị trường tiền tệ 1 Cầu tiền 2 Cung tiền 3 Cân bằng thị trường tiền tệ IV Chính sách tiền tệ 1 Khái niệm 2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ 3 Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ 4 Hiệu quả của chính sách tiền tệ: các yếu tố tác động V Sự khác nhau giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
  3. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ I Tổng quan về tiền tệ 1 Khái niệm Tiền được định nghĩa là “bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để đổi lấy hàng hóa hay dịch vụ hoặc sử dụng trong việc trả các món nợ” 2 Lịch sử phát triển Hóa tệ (tiền tệ hàng hóa): phi kim đến kim loại (vàng, bạc) → Tiền giấy: đổi đươc ra vàng đến không đổi được ra vàng (tiền pháp định) → Tiền tín dụng (séc) → Tiền điện tử
  4. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ I Tổng quan về tiền tệ 3 Chức năng của tiền - Chức năng trao đổi (medium of exchange) - Chức năng cất trữ có giá trị (store of value) - Chức năng thước đo giá trị/hạch toán (unit of value) →tiền là bất kỳ cái gì mà có thể thực hiện được 3 chức năng nêu trên
  5. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ I Tổng quan về tiền tệ 4 Đo lường khối lượng tiền - M0 hay C: tiền giấy (paper bill) và tiền xu (coin) đang lưu hành - M1: bao gồm M0 và các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn có thể rút theo yêu cầu (demand deposit) - M2: bao gồm M1 và các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (time deposit) (Ở các nước phát triển còn có M3: bao gồm M2 và các loại giấy tờ có giá khác như: cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu )
  6. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ I Tổng quan về tiền tệ 4 Đo lường khối lượng tiền Người ta chia tiền thành M0, M1, M2 dựa trên khả năng thanh khoản (liquidity) của các thành phần tạo nên chúng. Khả năng thanh khoản hay tính hoán đổi của một tài sản đề cập đến mức độ dễ dàng để chuyển tài sản đó thành phương tiện trao đổi trong mua bán, trả nợ (tiền)
  7. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 1 Khái niệm về NHTM NHTM là một loại hình trung gian tài chính thực hiện các nghiệp vụ sau đây: - Nhận tiền gửi và cho vay (cho vay tiêu dùng, cho vay thương mại, cho vay sản xuất, cho vay đầu tư) - Cung cấp các dịch vụ thanh toán - Buôn bán, trao đổi ngoại tệ
  8. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 2 Lịch sử phát triển của NHTM - Thời kỳ sơ khai (3500 năm TCN) - Từ thế kỷ V đến thế kỷ XVII - Từ thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX - Từ thế kỷ XX đến nay
  9. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 3 Cơ sở tiền tệ và cung tiền - Cung tiền (MS – monetary supply) MS = Cu + D trong đó Cu là lượng tiền mặt ngoài hệ thống NH, D là lượng tiền gửi trong hệ thống NH. → MS chính là M2 - Cơ sở tiền tệ (B – monetary base, high powered money) B = Cu + R trong đó R là lượng tiền mặt dự trữ của hệ thống NH → B chính là M0: số tiền mà NHTW phát hành
  10. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 4 Hoạt động ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự trữ 100% - Nếu không có ngân hàng trong nền kinh tế thì cung tiền bằng lượng tiền mặt vì không có tiền gửi - Điều tương tự xảy ra khi NHTM hoạt động theo nguyên tắc dự trữ 100% R = D
  11. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 4 Hoạt động ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự trữ một phần và quá trình tạo tiền
  12. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 4 Hoạt động ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự trữ một phần và quá trình tạo tiền
  13. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 4 Hoạt động ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc dự trữ một phần và quá trình tạo tiền Số lần lượng tiền trong nền kinh tế tăng lên do hoạt động của hệ thống ngân hàng tạo ra từ một đồng mà Ngân hàng trung ương bơm vào lưu thông được gọi là số nhân tiền Trong ví dụ ở trên số nhân tiền sẽ bằng 1/tỷ lệ dự trữ = 10, có nghĩa là ban đầu NHTW bơm thêm vào lưu thống 1000 triệu VND thì số lượng cung tiền tăng thêm thực tế (do hoạt động tạo tiền của hệ thống NHTM tạo ra) gấp 10 lần: 10.000 triệu VND
  14. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 5 Mô hình cung tiền Xét mối quan hệ giữa MS và B → Đặt Cu/D = cr tỷ lệ tiền mặt ngoài NH so với tiền gửi R/D = rr tỷ lệ dự trữ thực tế của các NHTM
  15. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 5 Mô hình cung tiền Biểu thức trên chính là biểu thức tính số nhân tiền mM Khi cr = 0 thì mM= 1/rr → MS = mM * B
  16. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 5 Mô hình cung tiền Những yếu tố có tác động đến lượng cung tiền trong nền kinh tế - Cơ sở tiền tệ (B): cơ sở tiền tệ tăng/giảm thì lượng cung tiền tăng/giảm - Số nhân tiền mM: + rr: rr bao gồm rrr (tỷ lệ dự trữ bắt buộc) và err (tỷ lệ dự trữ dôi ra); rr tăng/giảm thì mM giảm/tăng + cr: cr tăng/giảm thì mM giảm/tăng
  17. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 6 Ngân hàng trung ương và các công cụ điều tiết cung tiền - Khái niệm: Ngân hàng trung ương là một định chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực tiếp thuộc chính phủ; thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động tiền tệ, tín dụng, ngân hàng.
  18. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 6 Ngân hàng trung ương và các công cụ điều tiết cung tiền - Mô hình:
  19. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 6 Ngân hàng trung ương và các công cụ điều tiết cung tiền - Chức năng: + Chức năng của ngân hàng quốc gia: ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các ngân hàng (mở tk tiền gửi cho các NHTM, cấp tín dụng cho các NHTM, trung tâm thanh toán bù trừ), ngân hàng của cp (mở tài khoản cho kho bạc, quản lý dự trữ quốc gia, cấp tín dụng cho cp, làm đại diện cho cp)
  20. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 6 Ngân hàng trung ương và các công cụ điều tiết cung tiền - Chức năng: + Chức năng quản lý vĩ mô về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng: xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, thanh tra giám sát hoạt động của hệ thống NH (đảm bảo sự ổn định của hệ thống NH, bảo vệ khách hàng)
  21. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 6 Ngân hàng trung ương và các công cụ điều tiết cung tiền - Các công cụ điều tiết cung tiền của NHTW: + Nghiệp vụ thị trường mở (open market operation) + Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (reserve requirement) + Lãi suất chiết khấu (discount rate)
  22. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ II Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) và cung tiền 6 Ngân hàng trung ương và các công cụ điều tiết cung tiền NHTW không bao giờ có thể kiểm soát được lượng tiền cung ứng một cách hoàn hảo, bởi vì NHTW không thể chi phối trực tiếp mọi nhân tố của số nhân tiền: + NHTW không kiểm soát được số lượng tiền mà các hộ gia đình nắm giữ dưới dạng tiền gửi tại các ngân hàng (cr) + NHTW cũng không thể kiểm soát được lượng tiền mà các ngân hàng cho vay (err) Ngoài ra còn có các công cụ khác trong CSTT: hạn mức tín dụng, khung lãi suất, các công cụ về tỷ giá hối đoái (chế độ quản lý tỷ giá hối đoái, biên độ dao động của tỷ giá hối đoái)
  23. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ III Thị trường tiền tệ ( theory of liquidity preference – lý thuyết ưa thích thanh khoản của Keynes) 1 Cầu tiền 3 động cơ của việc giữ tiền - Động cơ giao dịch (transaction motivation) - Động cơ dự phòng (reserve motivation) - Động cơ đầu cơ (speculation motivation)
  24. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ III Thị trường tiền tệ 1 Cầu tiền Lãi suất danh nghĩa với tư cách là chi phí cơ hội của việc giữ tiền Lãi suất càng cao thì cầu tiền càng giảm, ngược lại lãi suất càng thấp thì cầu tiền càng cao Tác động của thu nhập đến cầu tiền Thu nhập càng cao thì cầu tiền càng nhiều tại cùng một mức lãi suất Thu nhập càng thấp thì cầu tiền càng thấp tại cùng một mức lãi i MD’ suất MD → MD (monetary demand) = kY - hi Y tăng 10% 5% Lượng tiền 5 tỷ 10 tỷ
  25. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ III Thị trường tiền tệ 1 Cầu tiền Phân biệt cầu tiền danh nghĩa, cầu tiền thực tế  MDn (nominal Money Demand), là cầu tiền tính theo mức giá của kỳ nghiên cứu  MDr (real Money Demand), là cầu tiền tính theo mức giá của kỳ gốc) không đổi. + P tăng → MDn tăng nhưng MDr không đổi + P giảm → MDn giảm nhưng MDr không đổi
  26. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ III Thị trường tiền tệ 1 Cung tiền i MS Lượng tiền Đường MS dịch chuyển hoàn toàn do các quyết định về chính sách tiền tệ của NHTW Phân biệt cung tiền danh nghĩa cung tiền thực tế + Nominal MS được tính bằng số lượng tổng phương tiện thanh toán lưu thông trên thị trường + Real MS (MS/P) được tính bằng lượng hàng hóa được sử dụng riêng làm chức năng thanh toán hàng hóa dịch vụ và trả nợ (tiền)
  27. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ III Thị trường tiền tệ 1 Cân bằng trên thị trường tiền tệ i MS0 Sử dụng cung, cầu i2 tiền danh nghĩa i0 i1 MD0 Lượng tiền M2 M0 M1 - Thị trường tiền tệ đạt cân bằng tại giao điểm của MS0 với MD0 - Đường MS0 dịch chuyển khi NHTW thay đổi cung tiền, đường MD0 dịch chuyển khi Y thay đổi
  28. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ III Thị trường tiền tệ 1 Cân bằng trên thị trường tiền tệ r MS/P r2 Sử dụng cung, cầu tiền thực tế r0 r1 MDr Lượng tiền M2 M0 M1 - Thị trường tiền tệ đạt cân bằng tại giao điểm của MS/P với MDr - Đường MS/P dịch chuyển khi NHTW thay đổi cung tiền MS hoặc P thay đổi, đường MDr dịch chuyển khi Y thực tế thay đổi
  29. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ Vai trò của P ở hai mô hình + Mô hình với trục tung là lãi suất danh nghĩa: P thay đổi sẽ tác động vào cầu tiền là đường cầu tiền dịch chuyển (P tăng chúng ta cần nhiều tiền hơn để chi tiêu dẫn đến cầu tiền tăng và ngược lại) + Mô hình với trục tung là lãi suất thực tế: P thay đổi sẽ tác động vào cung tiền thực tế làm đường cung tiền thực tế dịch chuyển còn cầu tiền thực tế không bị tác động do cầu tiền thực tế lấy theo giá của thời kỳ gốc
  30. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ IV Chính sách tiền tệ (Monetary policy) 1 Khái niệm Chính sách tiền tệ (CSTT) là những hành động của Ngân hàng trung ương nhằm quản lý cung tiền và lãi suất với mục đích theo đuổi các mục tiêu kinh tế vĩ mô - CSTT mở rộng (expansionary monetary policy): là CSTT của NHTW làm tăng cung tiền, giảm lãi suất - CSTT thắt chặt (contractionary monetary policy): là CSTT của NHTW làm giảm cung tiền, tăng lãi suất
  31. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ IV Chính sách tiền tệ (Monetary policy) 2 Mục tiêu của CSTT - Ổn định giá cả - Tỷ lệ thất nghiệp thấp - Tăng trưởng kinh tế - Ổn định thị trường tiền tệ và giám sát hoạt động của các tổ chức tài chính
  32. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ IV Chính sách tiền tệ (Monetary policy) 3 Cơ chế tác động của CSTT Xét trường hợp CSTT mở rộng r MS /P MS /P 0 1 P AS r0 r1 AD1 MD r AD0 Lượng tiền Y Y0 Y1 NHTW tăng cung tiền (MS0→MS1) làm giảm lãi suất (r0→r1)→ tăng đầu tư I → dịch chuyển AD sang bên phải → sản lượng cân bằng tăng (Y0→Y1) Cách thức sử dụng: khi nền kinh tế rơi vào suy thoái Phân tích tương tự cho CSTT thắt chặt
  33. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ IV Chính sách tiền tệ (Monetary policy) 3 Cơ chế tác động của CSTT Tuy nhiên các nhà kinh tế học vẫn chưa thống nhất được về 2 vấn đề: + hiệu ứng số lượng: sản lượng tăng khi cung tiền thay đổi một lượng nhất định ra sao + các kênh qua đó chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến nền kinh tế.
  34. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ IV Chính sách tiền tệ (Monetary policy) 3 Cơ chế tác động của CSTT Hiệu ứng số lượng P AS AD1 AD0 Y
  35. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ IV Chính sách tiền tệ (Monetary policy) 3 Cơ chế tác động của CSTT Các kênh truyền tác động + Kênh lãi suất (M↑→i↓→I↑→Y↑) + Kênh giá tài sản (M↑→i↓→E↑→X↑→Y↑; M↑→Pstock↑→Chỉ số Tobin↑→I↑→Y↑) + Kênh tín dụng (M↑→Tiền gửi NH↑→Tiền vay↑→I↑→Y↑)
  36. Mở rộng: Cung tiền tăng có làm cho lãi suất giảm (Milton Friedman) Khi cung tiền tăng có 4 hiệu ứng xảy ra (1) Hiệu ứng lỏng: MS tăng →lãi suất giảm (thị trường tiền tệ) (-) (2) Hiệu ứng thu nhập: MS tăng → thu nhập tăng → cầu tiền tăng → lãi suất tăng (+) (3) Hiệu ứng giá cả: MS tăng → giá cả tăng → cầu tiền tăng → lãi suất tăng (+) (4) Hiệu ứng lạm phát dự tính: MS tăng → mọi người dự tính lạm phát cao trong tương lai → giá cả tăng thật → lãi suất tăng (+) Vậy lãi suât tăng giảm phụ thuộc vào mức độ và thời gian phát huy tác động của các hiệu ứng
  37. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ IV Chính sách tiền tệ (Monetary policy) 4 Hiệu quả của CSTT: các yếu tố tác động - Hệ số co dãn của cầu tiền với lãi suất, của cầu tiền với thu nhập: cầu tiền càng ít nhạy cảm với lãi suất, thu nhập thì CSTT càng hiệu quả - Sự nhạy cảm của đầu tư với lãi suất: đầu tư càng nhạy cảm với lãi suất thì CSTT càng hiệu quả - Giá trị của số nhân chi tiêu: số nhân chi tiêu càng lớn (đường APE dốc – MPC lớn, t nhỏ, MPM nhỏ) thì CSTT càng hiệu quả
  38. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ IV Chính sách tiền tệ (Monetary policy) 4 Hiệu quả của CSTT: các yếu tố tác động Ví dụ về trường hợp CSTT không hiệu quả
  39. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ V Sự khác nhau giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ - Ảnh hưởng đến cơ cấu sản lượng + CSTK: tăng G, C trong ngắn hạn (demand side) (có thể thúc đẩy I, NX trong dài hạn nếu G đầu tư cho cơ sở hạ tầng – supply side) + CSTT: tăng C, I, NX trong ngắn hạn
  40. Bài 8 Tiền tệ và chính sách tiền tệ V Sự khác nhau giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ - Hiệu quả chính sách + CSTK: hiệu quả khi nền kt rơi vào suy thoái; không hiệu quả trong nền kinh tế mở (hiệu ứng lấn át lớn hơn là khi nền kinh tế đóng) + CSTT: không hiệu quả khi nền kt rơi vào suy thoái; hiệu quả trong nền kinh tế mở (tác động không những đến I, C mà đến cả NX) - Độ trễ của chính sách + CSTK: có độ trễ trong (inside lag) lớn hơn CSTT + CSTT: có độ trễ ngoài (outside lag) lớn hơn CSTK
  41. Các thuật ngữ quan trọng - Tiền (money), M0 M1 M2 - Tính thanh khoản (liquidity) - Lý thuyết ưa thích thanh khoản (theory of liquidity preference) - Cung tiền (monetary supply) cầu tiền (monetary demand) - Chính sách tiền tệ (monetary policy) chính sách tiền tệ mở rộng (expansionary monetary policy) chính sách tiền tệ thắt chặt (contractionary monetary policy)
  42. Câu hỏi tư duy Có khi nào thay đổi cung tiền không tác động đến đầu tư (đương nhiên cũng không tác động đến sản lượng) Nếu điều này xảy ra người ta gọi hiện tượng đó là “Bẫy thanh khoản (liquidity trap)”