Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần: Bài tập

doc 6 trang nguyendu 10702
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_toan_nghiep_vu_huy_dong_von_phan_bai_tap.doc

Nội dung text: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn - Phần: Bài tập

  1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN BÀI 1 Tại NHTMCP Phương Đông trong ngày 02/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Nhận tiền mặt gửi tiết kiệm 3 tháng của ông Lê Bình 30.000.000đ 2. Phát hành trái phiếu có chiết khấu dưới dạng lãi tính sau thu bằng tiền mặt là 4.995.000đ, tổng mệnh giá của trái phiếu là 5.000.000đ 3. Ông Nguyễn Văn An nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng 20.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút cả vốn lẫn lãi. Ông An chưa rút tiền lãi lần nào 4. Xuất tiền mặt nộp vào tài khoản TG tại NHNN 100.000.000đ 5. Ông Lại Văn Bảo nộp sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn yêu cầu tất toán tài khoản. Nội dung sổ: - Ngày 3/3: Nộp 170.000.000đ - Ngày 8/3: Nộp 20.000.000đ - Ngày 20/3: Rút 50.000.000đ - Ngày 07/05: Rút 100.000.000đ Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: - NH áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0.3% tháng - NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng - Khách hàng không nhận lãi khi đến hạn sẽ được nhập vào vốn gốc. BÀI 2 Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 02/08/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Thanh Phương đề nghị mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,7%/tháng, lãi hàng tháng 2. Ông Văn An nộp tiền vào tài khoản qua máy ATM 5.000.000đ 3. Ông Bùi Lân tất toán sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng, số tiền 20trđ, lãi 0,65%/tháng, lãi cuối kỳ và dùng toàn bộ số tiền nhận được để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,75%/tháng lãi cuối kỳ. 4. Phát hành trái phiếu có chiết khấu MG 1TP 1trđ, kỳ hạn 2 năm, ls 9.8%/năm, 6 tháng lĩnh lãi 1 lần, số tiền chiết khấu 2500đ/TP. NH thu bằng tiền mặt 1000TP, phát hành qua NH khác 9000TP, hoa hồng phát hành là 500đ/TP, đã chuyển sang TK tiền gửi tại NHNN 5. Bà Mai Liên nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 15/1/x số tiền 100trđ, ls 0.78%/tháng lĩnh lãi hàng tháng đề nghị rút vốn gốc trước hạn. Tiền lãi phát sinh bà Liên mới nhận hết ngày 15/5/x 6. Ông Nguyên Hải xuất trình sổ tiết kiệm 50trđ kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ 0.77%/tháng đề nghị rút lãi, vốn gốc chuyển sang kỳ hạn 6 tháng BÀI 3 Tại NHTMCP Phương Nam trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Nguyễn Thị Xuân nộp sổ tiết kiệm 3 tháng 40.000.000đ, lãi suất 0.75% tháng cuối kỳ yêu cầu NH nhập lãi vào vốn gốc. 2. Ông Lê Văn An nộp kỳ phiếu 1 năm trả lãi trước đến hạn thanh toán ngày 25/06/x đề nghị lĩnh tiền mặt. Số tiền khách hàng mua kỳ phiếu 4.200.000đ, mệnh giá kỳ phiếu 5.000.000đ. NH thực hiện phân bổ lãi vào chi phí vào ngày cuối mỗi tháng. 3. Bà Trần Thị Hải nộp tiền mặt 30.000.000đ để gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.75% tháng trả lãi hàng tháng và 20.000.000đ để mua 10 kỳ phiếu phát hành theo mệnh giá. 4. Ông Phan Vinh nộp sổ tiết kiệm yêu cầu rút tiền mặt. Nội dung sổ: - Số tiền: 30.000.000đ - Ngày gửi: 25/01/x - Ngày đáo hạn: 25/10/x - Lãi suất hàng tháng: 0.78% Ông Vinh đã nhận lãi 4 tháng 5. Ông Lê Xuân nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng gửi ngày 28/6/x số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0.70% tháng trả hàng tháng yêu cầu rút vốn. Ông Xuân đã lĩnh lãi 2 lần Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: 1
  2. - NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn - NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng BÀI 4 Tại NHTMCP Nam Á trong ngày 25/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Bà Cao Lan nộp 100trđ để mở sổ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng, lsuất 0.78%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ 2. Ông Bảo Dũng rút lãi tiền gửi từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất 0.75%/tháng, số tiền trên sổ 50trđ 3. Bà Lê Anh nộp sổ tiết kiệm 100trđ mở ngày 15/4/x, lĩnh lãi hàng tháng, ls 0.75% đề nghị cho nhận lại vốn gốc trước hạn Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: - NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn - NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG BÀI 5 Ngày 15/10/x tại NH công thương tỉnh Đồng Tháp có 1 số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 4. Xí nghiệp cơ khí (XNCK) nộp UNT số tiền 18,3 trđ đòi tiền bán hàng hoá cho nhà máy dệt 5. Nhận được thông báo từ ngân hàng công thương Tiền Giang về khoản tiền 70trđ do Cty Lương thực Tiền Giang thanh toán cho XNCK 6. Ông Phan Vinh nộp séc vào NH đề nghị: Rút 20trđ tiền mặt, chuyển 30trđ cho cty Lương thực Tiền Giang 7. XN xây dựng nộp UNC thanh toán cho xí nghiệp vật liệu có tài khoản cùng ngân hàng 100trđ. 8. Cty Ban Mai nộp uỷ nhiệm chi có số tiền 50.000.000đ đề nghị NH cho vay theo HMTD trả tiền hàng hoá cho Cty Thuận Thảo có tài khoản ở cùng NH 9. Cty TNHH An Bình trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ đáo hạn 15/10/x, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng, trả lãi từng tháng 10. Sau khi HĐTD được ký kết, Cty Bình Minh nộp uỷ nhiệm chi số tiền 100trđ đề nghị giải ngân tiền vay thanh toán cho công ty Đạt Phúc có TK tại NH nông nghiệp Đồng Tháp 11. Cty Hạ Xanh nộp UNC trả tiền hàng cho Cty Ban Mai 200 trđ 12. Cty Xuân Thu có tài khoản tại NH nông nghiệp Đồng Tháp thanh toán cho cty An Bình 70trđ Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên. Cho biết: - Số dư cuối ngày 19/10/x tài khoản 4211.Cty Ban Mai là 5.000.000đ, số dư nợ TK 2111.Cty Ban Mai là 250.000.000đ. Hạn mức tín dụng quý 3 là 500.000.000, - NH dự thu lãi cho vay trong hạn vào cuối mỗi tháng - Các NHTM khác hệ thống trên cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ - NH được trích 70% tiền bán hàng để thu nợ cho vay theo HMTD - Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.2%/tháng, NH áp dụng ls tiền gửi cho các khoản rút vốn trước hạn - Phí chuyển tiền trong cùng địa bàn là 3000đ/món (gồm cả VAT), cùng hệ thống ngoài địa bàn là 20000đ (gồm cả VAT) Các tài khoản khác đủ số dư để hạch toán BÀI 6 Ngày 15/7/x tại NH Công thương tỉnh Long An có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Công ty Đại Nam đem chứng từ đến đề nghị NH chiết khấu theo bảng kê - Hối phiếu trả chậm số tiền 120.000 USD, ngày đáo hạn 28/8/x - Kỳ phiếu trả trước do NH Công thương HCM phát hành, đáo hạn ngày 15/9/x, lãi suất 9,0%/năm - Kỳ phiếu trả sau do NH Công thương Bến Tre phát hành, đáo hạn ngày 15/8/x, lãi suất 9,5%/năm 2
  3. 2. Công ty Kiến Á đề nghị chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất với tổng số tiền 100.000 USD. Qua kiểm tra chứng từ, ngân hàng đồng ý chiết khấu có truy đòi 90% 3. Nhận được tiền từ NH nước ngoài thanh toán cho Công ty Ngọc Sơn, số tiền 150.000USD. Số tiền này trả theo Bộ chứng từ ngân hàng đã chiết khấu 90% ngày 8/7/x Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên. Cho biết: - Lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 0,5%/tháng đối với chứng từ ngoại tệ, 0,9%/tháng đối với chứng từ VND - Hoa hồng chiết 0,2%, lệ phí 0,1% tối thiểu 2USD đối với chứng từ ngoại tệ, tối thiểu 20.000đ đối với chứng từ VND - Phí chiết khấu Bộ chứng từ 0,5% - Biểu phí trên đã bao gồm VAT 10% KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG BÀI 7 Ngày 15/9/x tại NH Tân Thạnh tỉnh Long An có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. XN cơ khí (XNCK) nộp vào NH bảng kê nộp séc kèm theo các tờ séc sau: a. Séc CK số tiền 15.000.000đ do công ty Lương thực phát hành ngày 10/9 b. Séc bảo chi số tiền 25.000.000đ do công ty Phân bón phát hành ngày 12/9 2. Nhận được a. UNC từ NH CT Tiền Giang số tiền 30.000.000đ nội dung Cty Xuân Đỉnh trả tiền hàng hoá cho Cty Bình Minh b. UNT từ NHNo Kiên Giang do nhà máy hoá chất lập đòi tiền XNCK 3. Ông Nguyễn Xuân Lâm nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng, lãi suất 0.75% tháng, lãi cuối kỳ, số tiền 50.000.000 mở 15/7/x đề nghị rút vốn gốc. Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cho biết: - Các TK có đủ số dư để hạch toán - NH trả lãi 0,2% đối với các khoản tiết kiệm rút vốn trước hạn BÀI 8 Tại NHNo PTNT Long An trong ngày 18/9/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Cty A nộp UNT cùng Hoá đơn bán hàng nội dung đòi tiền hàng hoá Cty B cùng NH số tiền 20.000.000đ 2. Nhận từ NHNo Đồng Nai Lệnh chuyển tiền Có kèm UNC số tiền 50.000.000 do XN xây dựng trả tiền cho Cty B 3. Nhận từ NHNo Tiền Giang Lệnh chuyển tiền Nợ kèm UNT số tiền 40.000.000 do XN cơ khí đòi tiền Cty A 4. Bà Danh Thị Hải nộp séc chuyển khoản 100.000.000đ do Cty Than có TK ở NHCT Long An phát hành ngày 15/9/x Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: - Các NH trong cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ - Số dư các TK cuối ngày 17/8/x: o TK 4211.Cty A: 5.000.000đ o TK 4211.Cty B: 8.000.000đ - Sổ theo dõi UNT Cty A còn 15.000.000đ ngày 16/9/x phải trả cho Cty Nhựa có TK tại NHCT Long An 20.000.000đ - Đơn vị bán hàng yêu cầu NH giữ lại các UNT khi khách hàng không đủ số dư để thanh toán, sẽ thu khi có tiền - Các TK có liên quan có đủ số dư để hạch toán 3
  4. BÀI 9 Tại NHCT Đồng Tháp trong ngày 28/9/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Công ty Ban Mai nộp các chứng từ sau: a. Séc rút tiền mặt 200.000.000đ b. UNT số tiền 40.000.000 đòi tiền Cty A tại NHCT Tiền Giang c. Séc bảo chi trả vào TK do NHNo Vũng Tàu bảo chi số tiền 100.000.000 ngày 15/9/x cho Cty Lương thực mua hàng d. UNC số tiền 250.000.000 chuyển tiền cho ông Phạm Nguyên có TK tại NHCT Long An 2. Nhận từ NHCT Tiền Giang a. Lệnh chuyển tiền Nợ kèm UNT số tiền 40.000.000 đòi tiền Cty A b. Lệnh chuyển Có kèm UNC số tiền 150.000.000đ chuyển tiền cho Cty Hài An c. Lệnh chuyển Nợ kèm séc bảo chi do Cty A mua hàng ngày 26/9/x, số tiền 30.000.000đ. Tờ séc này trước đây được ký quỹ 100% Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: - NH áp dụng lãi suất không kỳ hạn 0.2% tháng đối với các khoản tiền gửi rút trước hạn - NH áp dụng phương pháp dự thu, dự chi lãi vào cuối mỗi tháng - Các NH trong cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ - Các TK có liên quan có đủ số dư để hạch toán - Séc bảo chi hợp pháp, hợp lệ và được ghi Có ngay - Phí chuyển tiền (Bao gồm VAT 10%) o 2 NH cùng địa bàn: 3000đ/món o 2 NH cùng hệ thống khác địa bàn: 20.000đ/món o 2 NH khác địa bàn, khác hệ thống: 0,05%, tối thiểu 20.000đ, tối đa 500.000/món BÀI 10 Tại NH Công Thương TPHCM trong ngày 18/06/X phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Công ty A nộp UNC số tiền 50.000.000đ trả tiền cho Cty B có TK tại NHCT Đồng Nai 2. Nhận từ NHNo TPHCM Lệnh chuyển Có kèm UNC số tiền 200.000.000đ XN Nhựa Bình Minh trả tiền cho Cty A 3. Nhận từ NHCT Tiền Giang Lệnh chuyển tiền Có kèm UNC số tiền 150.000.000đ chuyển tiền cho cá nhân ông Nguyễn Ngọc Thanh 4. Nhận từ NHNN bảng kê 11 kèm UNC 50.000.000đ nội dung Cty Đường Tây Ninh có TK NHĐTPT Tây Ninh chuyển tiền cho Cty A 5. Cty B nộp UNC số tiền 40.000.000đ chuyển tiền cho ông Phạm Nguyên có TK tại NHCT Long An Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: - Các NH trong cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ - Các TK có liên quan có đủ số dư để hạch toán - Phí chuyển tiền (Bao gồm VAT 10%) o 2 NH cùng địa bàn: 3000đ/món o 2 NH cùng hệ thống khác địa bàn: 20.000đ/món o 2 NH khác địa bàn, khác hệ thống: 0,05%, tối thiểu 20.000đ, tối đa 500.000/món BÀI 11 Ngày 10/10/2000x tại NH Công Thương Tây Ninh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Cty B nộp bảng kê nộp séc kèm các tờ séc sau: - Séc chuyển khoản số tiền 15tr của XNCK phát hành ngày 30/9 - Séc bảo chi số tiền 12tr của Cty Đường bảo chi ngày 24/9 (TK tại NH Công thương Tân Biên Tây Ninh) 2. Theo quyết định xử lý của hội đồng thì ông A phải bồi thường 5tr về việc mất 1 TSCĐ nguyên giá 50tr đã khấu hao 45tr. Ông A đã nộp tiền mặt bồi thường trong ngày. 4
  5. 3. Được sự đồng ý của NH cấp trên cho thanh lý 1 TSCĐ nguyên giá 30tr đã khấu hao 25tr, chi cho thanh lý 4tr, thu về 6tr bằng tiền mặt Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cho biết các tài khoản có đủ số dư để hạch toán BÀI 12 Ngày 15/10/x tại NHCT Đồng Tháp có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. XN Cơ khí (XNCK) nộp vào NH các chứng từ sau: - Đơn đề nghị mở thư tín dụng số tiền 10tr đề nghị mở 1 TTD từ TK TGTT để mua hàng của XN A có Tk tại NHCT Đồng Nai - Đơn đề nghị mở thư tín dụng số tiền 20tr đề nghị mở 1 TTD từ TK TGTT để mua hàng của Cty B có Tk tại NHCT TPHCM - UNT số tiền 18,3tr đòi tiền bán hàng nhà máy dệt 2. Nhận được từ NHCT Tiền Giang các liên UNT số tiền 12tr do Cty Lương thực ở NHCT Tiền Giang lập đòi tiền XNCK 3. Ông Nguyễn Văn A đại diện Công ty du lịch Khánh Hoà (TK ở NHCT Khánh Hoà) nộp séc chuyển tiền số tiền 40tr do NHCT Khánh Hoà cấp ngày 01/10/x, đồng thời xuất chứng từ hợp lệ đề nghị thanh toán như sau: - Rút 200.000 bằng tiền mặt để trả tiền vận chuyển hàng hoá - Bảo chi 1 tờ séc số tiền 14,8tr để mua hàng của Cty Du lịch Đồng Tháp (Tk ở NHNo Đồng Tháp) - Số tiền còn lại đề nghị trả trực tiếp bằng UNC cho Cty Lương thực Đồng Tháp 4. Nhận giấy báo Có từ NHCT Tây Ninh số tiền 54tr kèm các chứng từ gốc: - UNC số tiền 25tr nhà máy Đường (Tk ở NHCT Tây Ninh) trả tiền hàng cho nông trường K (TK NHCT Đồng Tháp) - UNC số tiền 20tr của Nhà máy Dệt (NHCT Tây Ninh) trả tiền hàng hoá cho XNCK 5. Nhận từ NHNo Đồng Tháp bảng kê thanh toán bù trừ cùng các chứng từ sau: - Séc bảo chi 15tr của nhà máy hoá chất mở ngày 30/9/x - Séc bảo chi 20tr của XN B mở ngày 25/9/x - Séc chuyển khoản 50tr cty Vật tư TK NHNo Đồng Tháp phát hành ngày 3/10 trả cho nhà máy Dệt - Séc chuyển khoản 20tr cty K TK NHNo Sóc Trăng phát hành ngày 8/10 trả cho nhà máy Hoá chất Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cho biết: - Số dư trên 1 số TK cuối ngày 14/10 như sau: 4211.XNCK: 35tr 4211.NMD: 0 - Sổ theo dõi UNT quá hạn của NM Dệt còn lại 20tr phải trả Cty B có TK NHCT TPHCM - Phí chuyển tiền (bao gồm cả VAT) NH cùng địa bàn: 3000đ/món NH khác địa bàn cùng hệ thống: 20.000đ/món NH khác địa bàn khác hệ thống: 0,05% (tối thiểu 20.000đ, tối đa 500.000đ) - Các TK khác có đủ số dư để hạch toán KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ BÀI 13 Tại NHNT TPHCM ngày 27/8/x có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Nhận 1.000 USD từ NH nước ngoài chuyển cho bà Trần Thị Phố 2. Nhận điện chuyển tiền từ NH nước ngoài trả cho Cty Lương thực TPHCM 90.000 USD theo LC số 796/EX, Công ty đã bán ngay cho NH 50.000 USD 3. Bán cho Cty Taek Wang 17.000 USD để ký quỹ LC, NH thu phí mở LC là 0,1% (đã bao gồm VAT 10%) bằng VND 4. Bán 75.000 USD cho công ty Danimex để thanh toán cho LC mở ngày25/7, LC này đã ký quỹ 50% 5
  6. Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: - Các TK có liên quan có đủ số dư để hạch toán - Phí dịch vụ đối với việc chuyển tiền ra nước ngoài 0,1% (đã bao gồm VAT 10%) thu bằng VND - NH có TK tiền gửi ngoại tệ tại NH nước ngoài - Ngày 27/8/x tỷ giá USD/VND = 16096 BÀI 14 Tại NHCT Đồng Nai ngày 15/7/200x có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Bán 3000 USD tiền mặt cho cá nhân đi công tác nước ngoài hợp pháp 2. Nhận được điện chuyển tiền trực tiếp từ NH nước ngoài từ bộ chứng từ nhờ thu của Công ty lương thực Đồng Nai ngày 1/7 20.000USD. Công ty bán trả nợ vay đến hạn cho NH (HĐ tín dụng ký ngày 15/1/200x) 5000USD, lãi vay 100USD, NH thu phí chuyển tiền 11% (bao gồm VAT 10%) bằng VND 3. Mua của NH Ngoại Thương HCM 70.000 USD tỷ giá USD/VND = 16080, giao dịch được thực hiện ngay bằng chuyển khoản thông qua TK tại NHNN 4. Công ty XNK Đồng Nai nộp đơn đề nghị mở LC trả ngay trị giá 120.000USD, NH chấp thuận với tỷ lệ ký quỹ 70% và thu phí 0,11% (bao gồm VAT 10%), Công ty đã trích VND từ TK TGTT để mua toàn bộ số ngoại tệ này từ NH 5. Nhận được từ NH nước ngoài 1 BCT hợp lệ đề nghị thanh toán LC trả ngay, số tiền 30.000EUR, nhà nhập khẩu là Công ty lương thực Đồng Nai, đã ký quỹ 50%. NH tiến hành thanh toán cho NH nước ngoài thông qua TK của NH tại NH nước ngoài 6. Cty Nông sản Đồng Nai xuất trình BCT phù hợp LC đề nghị chiết khấu, số tiền LC là 60.000 USD, NH đồng ý chiết khấu có truy đòi số tiền 90% trị giá LC, toàn bộ số tiền này được chuyển vào TKTG ngoại tệ cảu Cty tại NH. Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết: - Tỷ giá USD/VND NH niêm yết trong ngày là 16085 - Các tài khoản có đủ số dư để hạch toán 6