Kế toán ngân hàng - Tổng quan về nghiệp vụ kế toán nội bộ tại ngân hàng thương mại

pdf 10 trang nguyendu 4100
Bạn đang xem tài liệu "Kế toán ngân hàng - Tổng quan về nghiệp vụ kế toán nội bộ tại ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_ngan_hang_tong_quan_ve_nghiep_vu_ke_toan_noi_bo_tai.pdf

Nội dung text: Kế toán ngân hàng - Tổng quan về nghiệp vụ kế toán nội bộ tại ngân hàng thương mại

  1. 1/26/2011 NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHÁI QUÁT VỀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NỘI BỘ  Tổng quan về Hệ thống Tài khoản Kế toán TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Soạn bởi: Mr. hungviet NHTM Việt nam theo QĐ 479. Website: www.ub.com.vn  Hệ thống chuẩn mực VAS và Các nguyên tắc kế toán áp dụng trong Ngân hàng  Trao đổi về các sai sót/ yếu kém chủ yếu trong nghiệp vụ kế toán và kinh nghiệm phòng tránh ub.com.vn 1 Hà nội, tháng 10/2010 ub.com.vn 2  Khái niệm  Tài khoản kế toán và các cách phân loại  Khái niệm và các nguyên tắc xây dựng Hệ thống TK KTNH “Tài khoản KTNH là công cụ để phản ánh, ghi  Nội dung, kết cấu của hệ thống Tài khoản 479 chép các hoạt động thuộc nguồn vốn và sử dụng vốn của NH, từ đó hình thành nên những thông  Cập nhật các bổ sung, sửa đổi HTTK 479 tin kinh tế phục vụ cho lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản trị hệ thống NH” ub.com.vn 3 ub.com.vn 4 1
  2. 1/26/2011 Hệ thống TK KTNH * Khái niệm Theo nội dung Theo MQH với Theo mức độ K.tế Balance Sheet TH – Chi tiết - “Hệ thống TK KTNH là tập hợp các Tài khoản KTNH, được xây dựng một cách khoa học để làm căn cứ cho việc tổ  TK phản ánh  TK Nội bảng  TK Tổng hợp chức hạch toán hàng ngày tại các đơn vị NH”. Tài sản  TK Ngoại bảng  TK chi tiết - Hệ thống TK KTNH do NHNN Việt nam ban hành dựa  TK phản ánh (phân tích) trên uỷ nhiệm của BTC nguồn vốn  TK Tài sản - - NHNN xây dựng hệ thống TK khung cho các TCTD, và Nguồn vốn trên cơ sở khung nay, từng hệ thống TCTD sẽ xây dựng hệ thống TK riêng cho phù hợp với với đặc điểm hoạt động ub.com.vn 5 ub.com.vn 6 Hệ thống TK KTNH- Những căn cứ xây dựng Nội dung và phương pháp mã hoá - Các TK KTNH được bố trí theo trật tự sau: 1. Phải thể hiện được các cơ chế nghiệp vụ cũng như yêu cầu quản trị, điều hành và tác nghiệp của các TCTD. + Loại 2. Đáp ứng yêu cầu quản lý NN đối với hoạt động NH. + TK tổng hơp 3. Thể hiện rõ các chuẩn mực và thông lệ kế toán mà VN + Ký hiệu tiền tệ đã và sẽ áp dụng. 4. Phù hợp với quy định chung của NN về Hệ thống tài + TK phân tích khoản. -> Được mã hoá sử dụng hệ thống số thập 5. Phải đảm bảo tính khoa học, đơn giản và dễ sử dụng. phân nhiều cấp ub.com.vn 7 ub.com.vn 8 2
  3. 1/26/2011 - Hệ thống TK kế toán theo QĐ 479 có 9 loại: * Loại. + Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư - Loại là 1 tiêu thức để phân tổ các TK có cùng + Loại 2: Hoạt động tín dụng: nội dung kinh tế và tính chất TK + Loại 3: TSCĐ và TS Có khác - Mã hoá: Loại được ký hiệu = 1 con số từ 1 + Loại 4: Các khoản phải trả đến 9, trong đó: + Loại 5: Hoạt động thanh toán + Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu + Từ 1 đến 8: TK nội bảng + Loại 7: Thu nhập + Loại 9 : TK ngoại bảng + Loại 8: Chi phí + Loại 9: Tài khoản ngoại bảng ub.com.vn 9 ub.com.vn 10 b. TK tổng hợp - Tài khoản tổng hợp cấp 1: * Ký hiệu tiền tệ Tài khoản tổng hợp cấp 1 dùng để chi tiết hoá loại, mỗi loại chi - Xuất phát từ yêu cầu là trên hệ thống TK của tiết hoá không quá 10 tài khoản tổng hợp cấp 1. Tài khoản tổng hợp cấp 1 mã hoá bằng 2 chữ số, trong đó số đầu bên NH phải phản ánh toàn bộ giá trị Tài sản của trái là ký hiệu của loại. Số thứ 2 tiếp theo từ 0 đến 9 là ký hiệu NH tồn tại dưới cả nội tệ và các loại ngoại tệ, tài khoản tổng hợp cấp 1. nên trong dãy số ký hiệu TK phải có ký hiệu tiền - Tải khoản tổng hợp cấp 2: tệ để phân biệt các loại tiền tệ với nhau. Tài khoản tổng hợp cấp 2 dùng để chi tiết hoá tài khoản tổng - Theo quy định hiện hành của NHNN, từng loại hợp cấp 1. Mỗi tài khoản tổng hợp cấp 1 được chi tiết hoá ngoại tệ được mã hoá bàng 2 chữ số, bắt đầu không quá 10 tài khoản tổng hợp cấp 2. Tài khoản tổng hợp cấp 2 mã hoá bằng 3 chữ số, trong đó hai số đầu bên trái là số từ 00 đến 99. Ký hiệu ngoại tệ được ghi vào hiệu tài khoản tổng hợp cấp 1, số thứ 3 tiếp theo bên phải từ 1 bên phải của tài khoản tổng hợp và trước tiểu đến 9 là số hiệu của tài khoản tổng hợp cấp 2: khoản. - Tương tự ta có: Tài khoản tổng hợp cấp 3, cấp 4, cấp 5 ub.com.vn 11 ub.com.vn 12 3
  4. 1/26/2011 * Tài khoản chi tiết ( phân tích) Khái quát hệ thống chuẩn mực KT Việt - TK chi tiết dùng để theo dõi từng loại vốn, từng loại nam đã ban hành TS, từng mặt nghiệp vụ và từng khách hàng và nó Đợt 1: Bao gồm 04 chuẩn mực: chính là căn cứ để tổ chức hạch toán hàng ngày tại 1. VAS số 02 Hàng tồn kho 2 - VAS số 03 TSCĐ hữu hình; các đơn vị NH. 3 - VAS số 04 TSCĐ vô hình; - Tài khoản chi tiết chia thành 2 bộ phận là tài khoản 4 - VAS số 14 Doanh thu và thu nhập khác. tổng hợp và tiểu khoản. Tiểu khoản đứng sau tài Đợt 2 bao gồm 6 chuẩn mực: khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ cách nhau bằng 5- VAS số 01 Chuẩn mực chung một dấu chấm (.) 6- VAS số 06 Thuê tài sản 7- VAS số 10 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái; 8- VAS số 15 Hợp đồng xây dựng; 9- VAS số 16 Chi phí đi vay; 10-VAS số 24 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; ub.com.vn 14 ub.com.vn 13 Đợt 4 bao gồm 6 chuẩn mực: Đợt 3 bao gồm 6 chuẩn mực: 17- VAS số 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp; 18- VAS số 22 Trình bày bổ sung BCTC của các 11- VAS số 05 Bất động sản đầu tư; NH và TCTC tương tự 12- VAS số 07 Kế toán các khoản đầu tư vào công ty 19- VAS số 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết liên kết thúc kỳ kế toán năm; 20- VAS số 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ; 13- VAS số 08 Thông tin tài chính về những khỏan 21- VAS số 28 Báo cáo bộ phận; vốn góp liên doanh; 22- VAS số 29 Thay đổi chính sách kế toán, ước 14- VAS số 21 Trình bày báo cáo tài chính; tính kế toán và các sai sót 15- VAS số 25 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán Đợt 5 bao gồm 4 chuẩn mực: 23- VAS số 11 Hợp nhất kinh doanh khoản đầu tư vào công ty con; 24- VAS số 18 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ 16- VAS số 26 Thông tin về các bên liên quan. tiềm tàng 25- VAS số 19 Hợp đồng bảo hiểm 26- VAS số 30 Lãi trên cổ phiếu ub.com.vn 15 ub.com.vn 16 4
  5. 1/26/2011 Các nguyên tắc kế toán chủ yếu áp dụng  Luật các Tổ chức Tín dụng; trong kế toán Ngân hàng:  NĐ 166/1999/NĐ-CP quy định về nguồn hình thành và quản lý vốn tài sản của ngân hàng, nguyên tắc lập dự phòng phải thu khó đòi, các + Nguyên tắc giá gốc (Historical Cost) khoản doanh thu chi phí của NHTM, Đặc biệt quy định các khoản ghi nhận vào DT nhưng sau 90 ngày chưa thu được hoặc nợ gốc chuyển + Nguyên tắc phù hợp (Matching) quá hạn thì phải ghi giảm doanh thu và theo dõi ngoại bảng. + Nguyên tắc nhất quán (Consistant)  Thông tư 92/2000/TT-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2000 do Bộ tài chính ban hành, qui định mẫu lập báo cáo thuyết minh các báo cáo tài chính + Nguyên tắc thận trọng (Caution) của các tổ chức tín dụng; + Nguyên tắc trọng yếu (Materiality)  Quyết định số 479/2004/QĐ-NNNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 về hệ thống tài khoản mới áp dụng cho các ngân hàng, và các văn bản chỉnh + Nguyên tắc hoạt động liên tục (Concern going) sửa, bổ sung + Nguyên tắc cơ sở dồn tích (Accrual)  Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/04/2007 qui định về chế độ Báo cáo tài chính các TCTD ub.com.vn 17 ub.com.vn 18 Quan điểm: - Các khoản thu nhập, chi phí về lãi được hạch toán khi NHTM Các NHTM Việt nam thực sự thu được (chi ra) dòng tiền về lãi, mà không quan 2002 tâm đến lãi đó phát sinh trong kỳ KT nào => Khi NH ghi nhận một khoản Thu nhập (Chi phí) đồng nghĩa với việc phát sinh một dòng tiền (Cash flow) Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thực thu - thực trả dự thu – dự trả KH.A gửi 100tr 31/12/08 Kỳ hạn 6 th (Cash Accounting) (Accrual Accounting) i = 1%/ tháng 100tr gốc 01/10/08 01/04/09 6tr lãi BCTC không phản ánh đúng bản chất, kết quả kinh doanh kỳ KT ub.com.vn 19 ub.com.vn 20 5
  6. 1/26/2011 Quan điểm: - Các khoản thu nhập, chi phí về lãi được hạch toán khi PHÁT SINH, mà không quan tâm đến việc NH đã thực sự thu được (chi ra) dòng  Q§ Sè : 807/2005/Q§-NHNN, ngµy 01 th¸ng 6 tiền lãi hay chưa n¨m 2005 => Khi NH ghi nhận một khoản Thu nhập (Chi phí) không nhất thiết phát sinh một dòng tiền (Cash flow)  Q§ Sè : 29/2006/Q§-NHNN, ngµy 10 th¸ng 7 n¨m 2006 31/12/08 KH.A gửi 100tr N: C.phí Kỳ hạn 6 th  N: C.phí N: C.phí N: C.phí N: C.phí N: C.phí C: dự trả QĐ Số: 02/2008/QĐ-NHNN, ngày 15 tháng i = 1%/ tháng C: dự trả C: dự trả C: dự trả C: dự trả C: dự trả 100tr gốc 01 năm 2008 01/10/08 01/04/09 6tr lãi BCTC Phản ánh đúng bản chất, kết quả kinh doanh kỳ KT ub.com.vn 21 ub.com.vn 22  Các sai sót/ yếu kém trong Kế toán nghiệp vụ Huy động  Phân loại nhầm các sản phẩm tiết kiệm vốn  Hạch toán sai ngày gửi, ngày đến hạn  Các sai sót/ yếu kém trong Kế toán nghiệp vụ tín dụng  Không chấm đối chiếu lãi dự trả  Các sai sót/yếu kém trong nghiệp vụ kế toán giao dịch  Áp dụng sai mức lãi suất và quản lý tại quầy giao dịch  Các sai sót/ yếu kém trong kế toán và quản lý TSCĐ- CCLĐ  Các sai sót/ yếu kém trong Kế toán và quản lý chi tiêu nội bộ  Các sai sót/ yếu kém trong việc chấp hành chế độ chứng từ và quản lý chứng từ KTNH. ub.com.vn 23 ub.com.vn 24 6
  7. 1/26/2011  Nhầm lẫn giữa các hình thức cấp Tín dụng: Ví dụ cầm cố - thế chấp - chiết khấu  Hồ sơ mở TK khách hàng:  Hạch toán sai: ngày giải ngân, ngày đáo hạn, sai số tiền + Không lưu đầy đủ HS pháp lý KH (cá nhân,pháp nhân)  Hạch toán nhầm mục đích vay vốn, Sector, lãi suất + HSPL khách hàng không hợp lệ: Bản sao không công chứng,  Không điều chỉnh trên hệ thống những thay đổi trên các PL HĐTD, CMND hết hạn, không có giấy uỷ quyền bằng văn bản HĐTC + Form mở TK không hợp lệ:  Chuyển nhóm nợ không chính xác, kịp thời  Điền thiếu các thông tin cần thiết: loại tiền, loại TK, hình thức giao  Không hạch toán ngoại bảng TSĐB dịch,  Thiếu dấu, chữ ký KH  Hạch toán nhầm loại TSĐB, nhầm giá trị TSĐB  Thiếu phê duyệt của lãnh đạo NH  Không xuất toán TSĐB khi KH tất toán khoản vay  Phần bỏ trống không gạch chéo  Hạch toán nhầm TK khi trích dự phòng/ hoàn nhập dự phòng + Không cập nhật thông tin KH khi có những thay đổi trọng yếu  Không tất toán lãi dự thu khi Nợ gốc chuyển sang nhóm 2 trở lên + Quản ký Tài khoản “ngủ” (Dormant Account)  Không chấm đối chiếu lãi dự thu ub.com.vn 25 ub.com.vn 26  Hệ thống sổ sách ghi chép  Quản lý ấn chỉ trắng + Hệ thống sổ sách không đầy đủ + Không hạch toán ngoại bảng các ấn chỉ trắng  Sổ theo dõi ấn chỉ trắng + Không mở sổ theo dõi/biên bản giao nhận các ấn chỉ  Sổ quĩ tiền mặt trắng trong nội bộ chi nhánh và với bên ngoài  Sổ theo dõi TSĐB + Ký, đóng dấu trước vào các sổ Tkiệm trắng.  Sổ theo dõi tiền giả, tiền không đủ TC lưu thông + Ấn chỉ trắng không được bảo quản tại tủ két một cách an  Sổ khác toàn + Sổ sách được đóng và ghi chép không đúng qui cách + Định kỳ không tiến hành kiểm kê, đối chiếu ấn chỉ trắng  Bìa sổ: tên sổ, tên người quản lý sổ, tổng số trang giữa thực tế với sổ sách  Đánh thứ tự trang + Ấn chỉ hỏng không lập Hội đồng huỷ + báo cáo  Dấu giáp lai từng trang  Các chữ ký, dấu theo qui định ub.com.vn 27 ub.com.vn 28 7
  8. 1/26/2011  Quản lý hạn mức Teller  Phân loại nhầm TSCĐ – CCLĐ và ngược lại  Quản lý vật chất: + Tồn quĩ till trong ngày vượt hạn mức + Không có thẻ TS + Không dán mã TS + Quĩ Till giờ ăn trưa không gửi tại kho + Không có biên bản bàn giao TS giữa các bộ phận bên trong Chi nhánh và với bên ngoài + Không có sổ theo dõi vật chất TSCĐ- CCLĐ  Tính sai (thừa, thiếu) giá trị khấu hao TSCĐ/ phân bổ chi phí CCLĐ  Hạch toán sai Nguyên giá, Khấu hao TSCĐ  Áp dụng sai mốc thời gian tính khấu hao, sai thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ  Áp dụng thời gian phân bổ chi phí CCLĐ không hợp lý (quá dài hoặc quá ngắn)  Hạch toán sai TK TH các chi phí mua sắm, thuê, sửa chữa TSCĐ, CCLĐ  Quản lý phương tiện vận tải: Không có định mức tiêu hao nhiên liệu, không có lịch trình, sổ ghi chép  TSCĐ hỏng hóc, hết hạn sử dụng không thanh lý kịp thời  Thanh lý Tài sản không đúng qui định ub.com.vn 29 ub.com.vn 30  Chứng từ ghi thiếu các yếu tố quan trọng  Chứng từ thiếu chữ ký, dấu của KH, của lãnh đạo Ngân hàng  Số tiền chi thực tế vượt phê duyệt  Nhật ký chứng từ không được đóng tập kịp thời  Phê duyệt chi phí không đúng thẩm quyền  Kho chứng từ không đủ tiêu chuẩn  Hoá đơn chứng từ không đầy đủ  Tập nhật ký chứng từ không đúng qui định: + Bìa tập NKCT  Chậm hoàn ứng các khoản tạm ứng + Tên người đóng, người soát xét  Phân loại sai, hạch toán sai TKTH các khoản chi + Ngày đóng chứng từ tiêu nội bộ + Số thứ tự chứng từ  Các khoản phải thu, phải trả nội bộ được treo thời + Liệt kê chứng từ gian dài không tất toán.  Chứng từ không được chấm đối chiếu kịp thời  Người chấm kiểm soát chứng từ không ký, ghi họ tên  ub.com.vn 31 ub.com.vn 32 8
  9. 1/26/2011  Nghiệp vụ ngân quĩ - Đặc điểm Nghiệp vụ ngân quĩ – Khái niệm Ề Ngân quĩ = các nghệp vụ NHTM liên quan đến TI N = mONEY Tiền và các khoản tương đương tiền, các GTCG. Gây Không chứng minh quyền Sở hữu => Bao gồm: LÒNG THAM + Nghiệp vụ thu, chi tiền mặt + Nghiệp vụ đối chiếu số liệu tiền mặt cuối ngày Rủi ro tại mọi công đoạn/khâu tác nghiệp + Nghiệp vụ điều chuyển tiền Thiệt hại vật chất trực tiếp đến Ngân hàng và + Kiểm đếm, đóng gói, bảo quản, vận chuyển tiền cho chính nhân viên tác nghiệp Ảnh hưởng uy tín Ngân hàng ub.com.vn 33 ub.com.vn 34  Thời gian xây dựng, gia cố, sửa chữa  Diện tích kho, Diện tích gian đệm  Vị trí ho tiền (đặt trong hay ngoài trụ sở của đơn vị)  Kết cấu kho tiền có đúng quy định?  Hành lang bảo vệ kho tiền: có hay không?  Kho tiền.  Thang vận (trường hợp kho tiền không xây dựng ở tầng trệt): có hay không?  Ô thông gió 3 lớp: có và đạt tiêu chuẩn hay không?  Cửa kho tiền: các lớp cánh cửa ngoài và lớp cánh cửa trong có đúng tiêu chuẩn? Có + Trang thiết bị thiết yếu được che khuất hay không?  Hệ thống điện: có nguồn điện dự phòng để đảm bảo nguồn điện trong 24h hay không? + Qui chế quản lý kho, xuất nhập, ra vào kho tiền Có nút ấn báo động trong kho hay không, nút ấn có đảm bảo sử dụng được không? Trong kho có để ổ cắm điện không?  Nghiệp vụ thu chi, kiểm đếm, đóng gói, bảo  Hệ thống thông gió: có hay không? Có quạt hoặc máy hút bụi, ẩm không?  Thiết bị báo cháy: có hay không? Có đảm bảo hoạt động 24/24h không?  Thiết bị chữa cháy: có hay không? Có bố trí hệ thống chữa cháy bằng nước hay bằng quản tiền bột khô không?  Thiết bị báo động tự động: có hay không? Có bố trí thiết bị nhận diện bằng hồng ngoại hoặc thiết bị báo khi có chấn động không? Các thiết bị này có đảm bảo hoạt động  Nghiệp vụ điều chuyển, vận chuyển tiền mặt 24/24h không?  Két sắt, hòm tôn, giá kê, kìm kẹp chì: có hay không? chất lượng như thế nào? ub.com.vn 35 ub.com.vn 36 9
  10. 1/26/2011  Quản lý USER/ PassWord  Quản lý nhân sự, hành chính  Lập KH năm, thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện KH ub.com.vn 37 ub.com.vn 38 10