Định giá tài sản - Định giá tài sản hình thành sau vốn vay

doc 17 trang nguyendu 5590
Bạn đang xem tài liệu "Định giá tài sản - Định giá tài sản hình thành sau vốn vay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docdinh_gia_tai_san_dinh_gia_tai_san_hinh_thanh_sau_von_vay.doc

Nội dung text: Định giá tài sản - Định giá tài sản hình thành sau vốn vay

  1. Định giỏ tài sản hỡnh thành sau vốn vay - Tên BĐS: Lô đất ký hiệu C thuộc lô đất công cộng Khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội. - Diện tích lô đất: 2.000 m2 - Vị trí: + Phía Bắc : Giáp đường nội bộ khu đô thị + Phía Đông : Giáp công trình khu đô thị + Phía Nam : Giáp dường đi Xuân Phương + Phía Tây : Giáp đường nội bộ khu đô thị - Thời gian định giá: 15/9/2007 - Chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng và thương mại tổng hợp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103002323 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 10/06/2003. Địa chỉ: 48/15 ngõ Thổ Quan, phường Thổ Quan, Đống Đa, Hà Nội. - Định giá: Theo hợp đồng kinh tế số 360/TCT-BQLDAKV1 ngày 31 tháng 12 năm 2006 v/v: Chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật công trình công cộng tại Khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội giữa Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị và Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng và thương mại tổng hợp thì giá chuyển nhượng lô đất là: 3.000.000đ/m 2, tổng giá trị hợp đồng là: 2 2 2.000 m x 3.000.000đ/m = 6.000.000.000đ Giá trị hợp đồng đã bao gồm cả thuế Giá trị gia tăng VAT, nhưng chưa bao gồm khoản tiền lệ phí và các chi phí hợp lệ khi làm thủ tục thuê đất với Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất Hà Nội (do Công ty cổ phần đầu tư phát triển hạ tầng và thương mại tổng hợp nộp). Căn cứ vào giá mua lô đất của Công ty, sau khi cử cán bộ tín dụng xuống khảo sát thực tế lô đất và khảo sát giá chuyển nhượng thực tế những lô đất tương tự gần đó, cho thấy rằng mức giá 3.000.000đ/m2 là hợp lý. Do đó ngân hàng thống nhất định giá BĐS với mức giá là: 6.000.000.000đ
  2. (Sáu tỷ đồng chẵn) Mức cho vay tối đa cho Công ty là 50% giá trị BĐS hình thành từ vốn vay tức là 3.000.000.000đ. Định giỏ mỏy, thiết bị 1. Máy ủi CATERPILLA D5B - Máy ủi đã qua sử dụng Loại máy : Máy ủi bánh xích Nước sản xuất : Mỹ Hãng sản xuất : CATERPILLA Năm sản xuất : 1994 Năm nhập khẩu : Chưa xác định được Màu sơn : Vàng Số khung : 49X1298 Số máy : Không quan sát được - Các thông số kỹ thuật chủ yếu: Model : D5B Chiều rộng lưỡi ủi : 3,66 m3 Động cơ : Diesel Công suất động cơ : 2000W - Trang thiết bị xe : Tay lái cơ khí có trợ lực. Bộ điều khiển, tay cầm vô lăng bọc da. Gương chiếu có tầm nhìn rộng. Ghế ngồi có đệm. Buồng lái đầy đủ tiện nghi. - Hiện trạng xe: Thân vỏ sơn màu vàng đã bong tróc nhiều, đã bị hoen rỉ nhiều.
  3. Lưỡi ủi đã cũ, bị hoen rỉ nhiều và bong tróc một số chỗ. Gầm xe sơn màu đen đã cũ. Hệ thống guốc xích đã mòn, đang hoạt động bình thường. Hệ thống thủy lực đang hoạt động tốt, chưa có hiện tượng rỉ dầu. Bơm thủy lực chưa có hiện tượng rơ rão, không có tiếng kêu. Ca bin đã cũ, một số bộ phận han rỉ, kính bị rạn, mờ. Nội thất buồng điều khiển đã cũ, rách một số chỗ. Hệ thống điện chưa bị hư hỏng nhiều. Động cơ máy đang vận hành bình thường, tuy nhiên đã yếu. Vòng tua chạy đều, êm, chưa có tiếng va đập. Máy đã được sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng nhiều lần. Tại thời điểm kiểm kê, máy đang hoạt động và được sử dụng bình thường. - Hiện trạng pháp lý của tài sản: Quyền sở hữu của chiếc máy ủi CATERPILLA D5B không thuộc Xí nghiệp Xây dựng công trình 325. Quyền sở hữu của chiếc máy ủi CATERPILLA D5B chưa thuộc Bà Hoàng Thị Liễu (do chưa có hoá đơn bán hàng). 2. Máy san gạt MITSUBISHI MG3: - Máy san gạt đã qua sử dụng Loại máy : Máy san gạt bánh lốp Nước sản xuất : Nhật Hãng sản xuất : MITSUBISHI Năm sản xuất : 1994 Năm nhập khẩu : 2003 Màu sơn : Vàng Số khung : 7091 Số máy : 164963
  4. - Các thông số kỹ thuật chủ yếu: Model : MG3 Chiều rộng lưỡi : 3,100 m3 Động cơ : Diesel Công suất động cơ : 2000W - Trang thiết bị xe : Tay lái cơ khí có trợ lực. Bộ điều khiển, tay cầm vô lăng bọc da. Gương chiếu có tầm nhìn rộng. Ghế ngồi có đệm. Buồng lái đầy đủ tiện nghi. - Hiện trạng xe: Thân vỏ sơn màu vàng đã cũ, bị bong tróc, han rỉ. Cần san gạt sơn màu vàng rỉ sét một số chỗ. Hệ thống lốp đã mòn. Hệ thống thủy lực đang hoạt động tốt, chưa có hiện tượng rỉ dầu. Bơm thủy lực chưa có hiện tượng rơ rão, không có tiếng kêu. Ca bin đã cũ, một số bộ phận han rỉ, kính bị trầy xước, mờ. Nội thất buồng điều khiển đã cũ, có dấu hiệu hư hỏng. Hệ thống điện hoạt động bình thường nhưng đã xuống cấp. Động cơ máy đang vận hành bình thường, tuy nhiên đã yếu. Vòng tua chạy đều, êm, chưa có tiếng va đập. Máy đã được sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng nhiều lần. Tại thời điểm kiểm kê, máy đang hoạt động và được sử dụng bình thường. - Hiện trạng pháp lý của tài sản: Quyền sở hữu của chiếc máy san gạt MITSUBISHI MG3 không thuộc Xí nghiệp Xây dựng công trình 325.
  5. Quyền sở hữu của chiếc máy san gạt MITSUBISHI MG3 thuộc Bà Hoàng Thị Liễu. 3. Máy lu tĩnh 3 bánh sắt hiệu SAKAI D120: - Máy lu tĩnh 3 bánh sắt: đã qua sử dụng Loại máy : Máy lu tĩnh 3 bánh sắt Nước sản xuất : Nhật Hãng sản xuất : SAKAI Năm sản xuất : 1994 Năm nhập khẩu : 2003 Màu sơn : Xanh lá Số khung : 31021 Số máy : Không quan sát được -Các thông số kỹ thuật chủ yếu: Model : KD120 ISZ-6BD1 Tải trọng lu : 10.000-12.000 kg Động cơ : Diesel Công suất động cơ : 2000W -Trang thiết bị xe : Tay lái cơ khí có trợ lực. Bộ điều khiển, tay cầm vô lăng bọc da. Gương chiếu có tầm nhìn rộng. Ghế ngồi có đệm. Buồng lái đầy đủ tiện nghi. - Hiện trạng xe: Thân vỏ sơn màu xanh lá đã cũ, bị bong tróc, han rỉ. Hệ thống bánh thép đã mòn. Hệ thống thủy lực đang hoạt động tốt, chưa có hiện tượng rỉ dầu. Bơm thủy lực chưa có hiện tượng rơ rão, không có tiếng kêu.
  6. Ca bin đã cũ, một số bộ phận han rỉ, kính bị trầy xước, mờ. Nội thất buồng điều khiển đã cũ, có dấu hiệu hư hỏng. Hệ thống điện hoạt động bình thường nhưng đã xuống cấp. Động cơ máy đang vận hành bình thường, tuy nhiên đã yếu. Vòng tua chạy đều, êm, chưa có tiếng va đập. Máy đã được sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng nhiều lần. Tại thời điểm kiểm kê, máy đang hoạt động và được sử dụng bình thường. - Hiện trạng pháp lý của tài sản: Quyền sở hữu của chiếc xe lu SAKAI KD120 ISZ-6BD1 không thuộc Xí nghiệp Xây dựng công trình 325. Quyền sở hữu của chiếc xe lu SAKAI KD120 ISZ-6BD1 thuộc Bà Hoàng Thị Liễu. * Thu thập thông tin về máy, thiết bị cùng loại, cùng công suất hoặc tính năng tương đương trên thị trường từ đó phân tích tất cả các thông tin thu thập được và áp dụng phương pháp định giá thích hợp để đưa ra mức giá ước tính cho máy, thiết bị cần định giá. Cụ thể như sau: Thẩm định viên cùng các trợ lý của mình tiến hành thu thập thông tin trên thị trường thông qua bảng thông báo giá của tài sản cùng loại, có công suất và chất lượng gần tương đương của các cửa hàng có bán máy ủi nhãn hiệu CATERPILLA, máy san gạt nhãn hiệu MITSUBISHI, máy lu nhãn hiệu SANKAI trên địa bàn Đà Nẵng. Kết hợp với việc tham khảo nhu cầu, thị hiếu sử dụng, giá cả tài sản có thể bán được trên thị trường tại thời điểm đánh giá. Từ đó thẩm định viên đưa ra mức giá tham khảo sau: Loại máy, nhãn Nguồn Giá tham Nguyên giá Cơ sở lấy Tỷ giá hiệu, model gốc khảo giá 1 2 3 4 5=3x4 6 Máy ủi bánh Qua sử 22.500 Giá cả thị 16.101 362.272.500 xích dụng (USD) trường số
  7. CATERPILLA 43 ngày D5B 01/03/2007 Máy san gạt Giá cả thị bánh lốp Qua sử 18.500 trường số 16.101 297.868.500 MITSUBISHI dụng (UDS) 167 ngày MG3 22/8/2007 Máy lu tĩnh 3 Qua sử 613.200 375.450.096 bánh thép 612,28 Báo giá dụng (RUB) SAKAI D120 Dựa vào thông tin đã thu thập được thông qua việc đi khảo sát thực tế tình trạng hoạt động của những máy thiết bị nói trên, dựa vào Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thẩm định viên đưa ra ý kiến đánh giá về tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của máy thiết bị như sau: Phần trăm chất lượng còn STT Loại máy lại 1 Máy ủi CATERPILLA D5B 50% 2 Máy san gạt MITSUBISHI MG3 50% 3 Máy lu tĩnh 3 bánh sắt hiệu SAKAI D120 40% Từ những thông tin trên thẩm định viên áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp để ước tính giá trị của máy thiết bị nói trên như sau: Nguyên giá Tỷ lệ chất Tài sản thẩm định Giá ước tính xác định lại lượng còn lại 1 2 3 4=2x3 Máy ủi CATERPILLA 362.272.500 50% 181.136.250 D5B Máy san gạt 297.868.500 50% 148.934.250 MITSUBISHI MG3 Máy lu tĩnh 3 bánh sắt 375.450.096 40% 150.180.038 hiệu SAKAI D120
  8. * Bước tiếp theo nhóm thẩm định sẽ lập chứng thư định giá dự thảo và sau khi soát xét chất lượng xong thì nhóm định giá sẽ lập chứng thư chính thức để phát hành cho khách hàng. Trong chứng thư nhóm thẩm định đề xuất kết quả thẩm định giá đối với tài sản là: TT Tên tài sản Giá trị 1 Máy ủi CATERPILLA D5B 180.000.000 2 Máy san gạt MITSUBISHI MG3 150.000.000 3 Máy lu tĩnh 3 bánh sắt hiệu SAKAI D120 150.000.000 Tổng cộng 480.000.000 Mức giá trên là phù hợp với mức giá thị trường tại thời điểm thẩm định giá sau khi đã xem xét lượng hoá sự tác động của các nhân tố cơ bản. 2 Định giá máy thiết bị phục vụ cho mục đích thế chấp vay vốn ngân hàng tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên dệt 19-5 Hà Nội. - Hệ thống cung bông - Máy kéo sợi OE ELITEX. - Máy sợi con FA 506( 12 máy) Phương pháp được sử dụng để định giá máy thiết bị nói trên là phương pháp so sánh trực tiếp với thông số của máy, thiết bị tương tự trong bảng báo giá số 271/BG-ĐK của Công ty TNHH Thương mại Đại Kim. * Tiến hành đi khảo sát thực tế hiện trạng hoạt động của những máy thiết bị cần định giá. Kết quả đánh giá như sau: 1. Hệ thống cung bông: Nước sản xuất : Trung Quốc Năm sản xuất : 2000 Năm đưa vào sử dụng : 2002 - Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
  9. Công suất : 800 kg/ ca Các bộ phận : 02 máy xé tròn; 01 máy xé trộn; 01 máy trộn 06hòm; 02 máy xé tơi bông; 02 máy xé tơi trộn đều; 02 máy xé tinh. - Hiện trạng máy: Máy xé tròn đã cũ, thùng chứa bị cong móp, bộ phận xé bông bị bào mòn. Tủ điều khiển đã bị bong tróc, trầy xước, chưa phải sửa chữa. Hệ thống đường ống dẫn bông bị hoen rỉ. Máy xé tơi bông vẫn hoạt động tốt, tuy nhiên thân vỏ đã bị bong tróc sơn. Máy xé tơi bông đã cũ, han rỉ, hoạt động vẫn bình thường. Hệ thống cung bông đã được đưa vào sử dụng nhiều năm. Hệ thống đã được bảo dưỡng, sửa chữa theo định kỳ. Tại thời điểm kiểm kê, hệ thống hoạt động tốt, đang được sử dụng bình thường. - Hiện trạng pháp lý của tài sản: Quyền sở hữu Hệ thống cung bông nói trên thuộc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dệt 19-5 Hà Nội. Theo kết quả khảo sát thực tế cùng với việc tham khảo các thông tin về thông số kỹ thuật chủ yếu trên mạng, tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực này nhóm thẩm định đã xác định tỷ lệ giá trị còn lại của hệ thống cung bông là: 50% 2. Máy kéo sợi OE ELITEX: - Máy OE TOYODA: Nước sản xuất : Séc Năm sản xuất : 2001 Năm đưa vào sử dụng : 2002 Số máy :533056
  10. Model :BD - D2 - Các thông số kỹ thuật chủ yếu: Điện áp : 400V; 50 Hz; 115A; 82 Kv Bộ phận : Gồm: động cơ; quả Rôto; quả trải; ống khía; hộp điện; khung đỡ máy; dây băng tải. - Hiện trạng máy: Máy đã thay thế trục tải, rôto, phễu dẫn sợi. Thân vỏ máy đã cũ, han rỉ, tuy nhiên chất lượng còn tốt. Khung đỡ, hộp điện vẫn còn tốt, chưa có hiện tượng hư hỏng. Tài sản đã được đưa vào sử dụng nhiều năm. Tài sản được sửa chữa và bảo dưỡng theo định kỳ. Tại thời điểm kiểm kê, tài sản hoạt động tốt, đang sử dụng bình thường. - Hiện trạng pháp lý của tài sản: Quyền sở hữu Máy OE ELITEX nói trên thuộc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dệt 19-5 Hà Nội. Theo kết quả thu thập được thì nhóm thẩm định đánh giá hiện trạng máy là: tỷ lệ giá trị còn lại của máy là :60% 3. Máy sợi con FA 506: Số lượng : 12 máy Nước sản xuất : Trung Quốc Năm sản xuất : 2001 Năm đưa vào sử dụng : 2002 Số máy : 1217 Model : FA 506 - Các thông số kỹ thuật chủ yếu: Năng suất : 1500 tấn/năm/ dây truyền (14 máy) Bộ phận :Gồm cọc sợi, bộ kéo dài, trục suất sắt, trục su, bộ tăng ép, giàn kéo quả thô.
  11. - Hiện trạng máy: Máy sợi con đã cũ, han rỉ, bong tróc sơn một số chỗ. Tài sản đã sửa chữa, bảo dưỡng theo định kỳ. Trục suất sắt, trục su đã có hiện tượng bị bào mòn. Giàn kéo quả thô, bộ tăng ép sử dụng bình thường. Tài sản đã thay thế vòng bi, bánh răng, tăng ép. Tài sản đã được đưa vào sử dụng nhiều năm. Tại thời điểm kiểm kê, tài sản đang sử dụng bình thường. - Hiện trạng pháp lý của tài sản: Quyền sở hữu Máy sợi con nói trên thuộc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dệt 19-5 Hà Nội. Theo sự đánh giá của thẩm định viên và tham khảo ý kiến của các chuyên gia thì nhóm thẩm định đưa ra đánh giá là: tỷ lệ giá trị còn lại của máy sợi con này là: 65% * Sau đó để tiếp tục quy trình định giá thiết bị của nhà máy dệt, nhóm định giá tiếp tục đi tìm kiếm thông tin về máy thiết bị cùng loại, tương đương trên thị trường. Các thành viên trong nhóm đã tìm kiếm trên mạng, trên các trang báo và đi tìm kiếm bảng báo giá của nhà cung cấp các máy thiết bị phục vụ cho ngành dệt. Và đã tìm được bảng báo giá của công ty Đại Kim, lấy nguồn tài liệu này để làm căn cứ so sánh. Cụ thể có bảng báo giá như sau Giá hệ thống cung bông mới: Loại máy Hệ thống cung bông Nước sản xuất Trung Quốc Công suất 800 kg/ ca Năm sản xuất 2000 Giá 2.900.700.000 VNĐ Giá máy kéo sợi OE ELITEX Loại máy Máy kéo sợi OE ELITEX Nước sản xuất Séc
  12. Năm sản xuất 2001 Model BD-D2 Điện áp 400V; 50 Hz; 115A; 82 Kv Giá 1.654.250.000 VNĐ Giá máy sợi con FA 506 Loại máy Máy sợi con FA 506 Nước sản xuất Trung Quốc Năm sản xuất 2001 Model FA 506 Năng suất 1500 tấn/năm/dâychuyền/12máy Giá 450.550.000 VNĐ * Sau khi thu thập đủ thông tin cần thiết nhóm thẩm định tiến hành phân tích các thông tin và lựa chọn phương pháp so sánh trực tiếp để ước tính giá trị của hệ thống các máy thiết bị nói trên. Tỷ Số Tên tài Nguyên giá lệ Giá trị còn lại SL Đơn giá TT sản mới còn của tài sản lại 1 2 3 4 5=3x4 6 7=5x6 Hệ thống 50 1 01 2.900.700.000 2.900.700.000 1.450.350.000 cung % bông Máy kéo sợi 60 2 01 1.654.250.000 1.654.250.000 992.550.000 OEELI % TEX Máy 65 3 12 450.550.000 5.406.600.000 3.514.290.000 sợi con %
  13. FA 506 Tổng 5.957.190.000 Sau khi tìm ra được kết quả thẩm định giá nhóm thẩm định lập báo cáo dự thảo đề lên ban giám đốc để soát xét.Sau khi được sự thống nhất, đồng ý của cấp trên thì nhóm định giá lập báo cáo chính thức gửi cho khách hành. Trong báo cáo nêu rõ tổng hợp giá trị xác định được của tài sản là: 5.957.190.000 VNĐ. Tuy nhiên đây là tài sản mang tính đặc thù giá cả dễ dao động trên thị trường do vậy giá trị này có thể cao hơn hoặc thấp hơn phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường khi phát sinh giao dịch mua bán. Tài liệu kết quả kiểm kê và xác định giá trị tài sản này được lập ra nhằm mục đích duy nhất làm cơ sở tham khảo cho tổ chức tín dụng đánh giá giá trị tài sản thế chấp khi vay vốn ngân hàng. 3 Định giá máy, thiết bị phục vụ cho mục đích chuyển nhượng tại công ty TNHH Hồng Phúc Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Hồng Phúc hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Công ty TNHH có hai thành viên trở lên) số 0102020938 ngày 10 tháng 06 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Căn cứ vào hợp đồng định giá giữa hai công ty nhóm định giá đã được thành lập và tiến hành kiểm kê, định giá tài sản gồm: Máy xúc đào KOMATSU PC200-3 Máy xúc đào HYUNDAI ROBEX 2000W Phương pháp định giá được sử dụng là phương pháp so sánh trực tiếp Quy trình định giá cụ thể như sau: * Tiếp nhận yêu cầu định giá 2 máy xúc của công ty TNHH Hồng Phúc. Yêu cầu công ty Hồng Phúc cung cấp sơ bộ những thông tin về 2 máy xúc cần định giá. Bao gồm những tài liệu sau: - Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 16047 ngày 16/08/2005 của chiếc máy xúc đào KOMATSU PC200-3 (đã qua sử dụng) xuất cho ông Nguyễn Văn Phúc
  14. - Căn cứ vào HĐGTGT số 15201 ngày 25/7/2005 của chiếc máy xúc đào HYUNDAI ROBEX 2000W (đã qua sử dụng) xuất cho ông Nguyễn Văn Phúc. * Sau khi nghiên cứu tài liệu do khách hàng cung cấp để biết được mục đích định giá và xác định được mức phí định giá thì hai bên đã thống nhất các điều khoản và đi đến ký kết hợp đồng định giá. * Trưởng nhóm lên kế hoạch thực hiện, phân công công việc cụ thể cho từng người. Hẹn thời gian làm việc trực tiếp với khách hàng để đi khảo sát tình hình hoạt động của 2 máy xúc đó. * Tiến hành đi đánh giá chất lượng còn lại của 2 máy xúc vẫn đang hoạt động tại công trường. Kết quả như sau: 1. Máy xúc đào KOMATSU PC200-3 - Máy xúc KOMATSU PC200-3: đã qua sử dụng Loại máy : Máy xúc đào bánh xích Nước sản xuất : Nhật Bản Hãng sản xuất : KOMATSU Năm sản xuất : : 1991 - 1992 Năm nhập khẩu : 2004 Màu sơn : Vàng Số khung : Không quan sát được Số máy : 23035 - Các thông số kỹ thuật chủ yếu : Model :PC200-3 Dung tích gầu :0,7 m3 Động cơ :Diesel Công suất động cơ :120 PS - Trang thiết bị xe : Tay lái cơ khí có trợ lực. Bộ điều khiển, tay cầm vô lăng bọc da. Gương chiếu có tầm nhìn rộng.
  15. Ghế ngồi có đệm. Buồng lái đầy đủ tiện nghi. - Hiện trạng xe : Thân vỏ sơn màu vàng đã bong tróc nhiều, đã bị hoen rỉ nhiều. Cần xúc sơn màu vàng đã cũ, bị hoen rỉ nhiều và bong tróc một số chỗ. Gầm xe sơn màu đen đã cũ. Hệ thống guốc xích đã mòn, đang hoạt động bình thường. Hệ thống thủy lực đang hoạt động tốt, chưa có hiện tượng rỉ dầu. Bơm thủy lực chưa có hiện tượng rơ rão, không có tiếng kêu. Ca bin đã cũ, một số bộ phận han rỉ, kính bị rạn, mờ. Nội thất buồng điều khiển đã cũ, rách một số chỗ. Hệ thống điện chưa bị hư hỏng nhiều. Động cơ máy đang vận hành bình thường, tuy nhiên đã yếu. Vòng tua chạy đều, êm, chưa có tiếng va đập. Máy đã được sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng định kỳ. Tại thời điểm kiểm kê, máy đang hoạt động và được sử dụng bình thường. 2. Máy xúc đào HYUNDAI ROBEX 2000W -Máy xúc HYUNDAI ROBEX 2000W: đã qua sử dụng Loại máy : Máy xúc đào bánh lốp Nước sản xuất : Hàn Quốc Hãng sản xuất : HYUNDAI Năm sản xuất : 1994 Màu sơn : Vàng Số khung : Không quan sát được Số máy : E0224 -Các thông số kỹ thuật chủ yếu :
  16. Model : ROBEX 2000W Dung tích gầu : 0,8 m3 Động cơ : Diesel Công suất động cơ : 2000W - Trang thiết bị xe : Tay lái cơ khí có trợ lực. Bộ điều khiển, tay cầm vô lăng bọc da. Gương chiếu có tầm nhìn rộng. Ghế ngồi có đệm. Buồng lái đầy đủ tiện nghi. - Hiện trạng xe : Thân vỏ sơn màu vàng đã cũ, bị bong tróc, han rỉ. Cần xúc sơn màu vàng rỉ sét một số chỗ. Hệ thống lốp đã mòn. Hệ thống thủy lực đang hoạt động tốt, chưa có hiện tượng rỉ dầu. Bơm thủy lực chưa có hiện tượng rơ rão, không có tiếng kêu. Ca bin đã cũ, một số bộ phận han rỉ, kính bị trầy xước, mờ. Nội thất buồng điều khiển đã cũ, có dấu hiệu hư hỏng. Hệ thống điện hoạt động bình thường nhưng đã xuống cấp. Động cơ máy đang vận hành bình thường, tuy nhiên đã yếu. Vòng tua chạy đều, êm, chưa có tiếng va đập. Máy đã được sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng nhiều lần. Tại thời điểm kiểm kê, máy đang hoạt động và được sử dụng bình thường. Căn cứ vào thông tin thu thập được, với kết quả của chuyến đi khảo sát thực tế nhóm thẩm định đưa ra những đánh giá về tỷ lệ chất lượng còn lại của 2 chiếc máy xúc như sau: Tên máy Tỷ lệ chất lượng còn lại
  17. Máy xúc KOMATSU PC200-3 55% Máy xúc HYUNDAI ROBEX 2000W 60% * Tiến hành thu thập thông tin về giao dịch của những máy xúc cùng loại, tương tự trên thị trường. Nhóm thẩm định đã thu thập được những nguồn thông tin như: - Dựa vào báo thị trường giá cả - Dựa vào báo giá của những cửa hàng bán máy xúc hiệu KOMATSU, HUYNDAI trên địa bàn Hà Nội - Căn cứ vào Tờ khai hàng hoá nhập khẩu số 1005/NKD ngày 12/05/2006 của Công ty Thương mại và Dịch vụ (Địa chỉ: số 2B - Lê Phụng Hiểu - Hà Nội) đối với lô hàng máy xúc đào đã qua sử dụng - Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ và thực trạng xe. Từ đó nhóm thẩm định lấy mức giá máy xúc để so sánh là nguyên giá của máy xúc mới: - Nguyên giá của máy xúc HYUNDAI ROBEX 2000W mới là: 358.000.000 VNĐ. - Nguyên giá của máy xúc HYUNDAI ROBEX 2000W mới là: 265.000.000 VNĐ. Sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp nhóm thẩm định đã ước tính giá trị của 2 máy xúc trên như sau: - Máy xúc HYUNDAI ROBEX 2000W: 358.000.000 x 55%=196.900.000 VNĐ - Máy xúc HYUNDAI ROBEX 2000W: 265.000.000 x 60% = 159.000.000 VNĐ tổng giá trị của 2 máy xúc là: 355.900.000 VNĐ