Công tác quản lý và xử lý nợ có vấn đề tại Vietcombank

pdf 23 trang nguyendu 9100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công tác quản lý và xử lý nợ có vấn đề tại Vietcombank", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcong_tac_quan_ly_va_xu_ly_no_co_van_de_tai_vietcombank.pdf

Nội dung text: Công tác quản lý và xử lý nợ có vấn đề tại Vietcombank

  1. Công tác quản lý và xử lý nợ có vấn đề tại Vietcombank Hội nghị tập huấn tín dụng Năm 2011 Trình bày: Phòng Công nợ
  2. Nội dung trình bày Thực tế nợ có vấn đề tại VCB Kinh nghiệm xử lý nợ CVĐ tại VCB Các biện pháp quản lý và xử lý nợ CVĐ
  3. Thực tế nợ có vấn đề tại VCB Đơn vị: triệu quy VNĐ Thời điểm 30/6/2009 31/12/2009 30/6/2010 31/12/2010 30/6/2011 Tổng nợ CVĐ 9.718.859 7.937.170 9.434.804 9.317.672 10.847.795 Trong đó: - Nợ cần lưu ý 1.105.704 972.851 1.068.424 805.202 735.733 - Nợ nhóm 3 1.662.405 430.586 1.827.087 981.822 2.523.338 - Nợ nhóm 4 777.048 374.917 552.319 297.113 370.525 - Nợ nhóm 5 2.839.406 2.606.551 2.471.250 3.607.663 3.663.328 - Nợ DPRR 3.334.296 3.552.265 3.515.724 3.625.872 3.554.870 Tổng dư nợ 135.248.639 145.646.549 157.322.271 179.809.241 196.399.561 Tỷ lệ nợ xấu 4,00% 2.40% 3,15% 2,77% 3,40% Tỷ lệ nợ CVĐ 7,19% 5.45% 6,00% 5,18% 5,52% - Theo QĐ106: Nợ cần lưu ý? Nợ xấu? Nợ có vấn đề là gì? => cái nào ảnh hưởng trực tiếp đến lương? - Nợ nhóm 5 và nợ DPRR luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất => nguyên nhân nào?
  4. Tình hình nợ có vấn đề Tổng nợ có vấn đề Triệu đồng 12000000.0 10000000.0 8000000.0 6000000.0 4000000.0 2000000.0 .0 30/6/2009 31/12/2009 30/6/2010 31/12/2010 30/6/2011 - Xu hướng nợ CVĐ trong một năm là giữa năm tăng, cuối năm giảm => cuối năm 2011 giảm? - Tỷ lệ nợ CVĐ có xu hướng giảm dần qua các năm => nguyên nhân là do dư nợ tăng nhanh? - Tỷ lệ nợ xấu từ cuối năm 2009 đến nay đang tăng dần => cuối năm 2011 sẽ vượt kế hoạch 2,8%?
  5. Các biện pháp thu hồi nợ xấu Đơn vị: triệu quy VNĐ Biện pháp 30/6/2009 31/12/2009 30/6/2010 31/12/2010 30/6/2011 Bình quân Tỷ trọng A 3.480.467 2.099.746 2.733.575 2. 829.424 3.529.076 2.934.458 31,05% B 716.345 712.370 629.385 445.319 308403 562.365 5,95% C 226.844 253.845 121.761 349.589 485.023 287.413 3,04% D 343.559 247.509 42.567 45.818 58.980 147.687 1,56% E 133.152 296.124 266.804 524.034 877.888 419.600 4,44% F 119.330 51.903 111.122 22.613 23.348 65.663 0,69% G 650.683 156.420 1.348.656 910.636 1.270.996 867478 9,18% H 507.388 567.759 218.886 214.530 185.810 338.875 3,59% I 596.331 501.528 475.639 624.313 716.669 582.896 6,17% J 176.529 124.367 180.129 543.226 335.516 271.954 2,88% K 17.072 2034 2.931 2.745 2.336 5.424 0,06% L 482.738 565.406 793.226 779.847 875.145 699.272 7,4% M 2.268.420 2.358.158 2.510.123 2.025.578 2.178.606 2.268.177 24% Tổng cộng: 9.718.859 7.937.170 9.434.804 9.317.672 10.847.795 9.451.260 100% - Biện pháp A và M chiếm tỷ trọng lớn nhất => có phải là 2 biện pháp xử lý, thu nợ hiệu quả nhất?
  6. Kết quả thu hồi nợ theo phân loại Đơn vị: triệu quy VNĐ Thời gian T6-T12/2009 T1-T6/2010 T6-T12/2010 T1-T6/2011 - Nợ cần lưu ý 446.413 225.020 57.699 392.896 - Nợ nhóm 3 515.654 174.211 472.670 265.237 - Nợ nhóm 4 132.951 209.806 74.099 37.174 - Nợ nhóm 5 516.428 518.669 463.117 437.369 - Nợ DPRR 105.205 98.666 183.836 92.048 Tổng cộng: 1.716.650 1.226.372 1.251.420 1.224.724 - Kết quả thu hồi nợ DPRR đạt thấp?
  7. Kết quả thu hồi theo biện pháp Đơn vị: triệu quy VNĐ Biện pháp T6-T12/2009 T1-T6/2010 T6-T12/2010 T1-T6/2011 Bình quân Tỷ trọng A 822.986 443.654 279.555 797.820 586.004 43,25% B 473.312 406.179 309.179 88.807 319.369 23,57% C 155.316 76.203 108.258 74.935 103.678 7,65% D 10.713 13.636 10.844 18.098 13.323 0,98% E 44.207 14.498 36.300 20.437 28.860 2,13% F 22.046 8.795 3.077 6.586 10.126 0,75% G 4.299 28.806 150.458 21.482 51.261 3,78% H 15.772 43.099 7.328 23.462 22.415 1,65% I 62.668 51.231 82.666 26.708 55.818 4,12% J 1.096 - 15.888 40.137 14.280 1,05% K 57 90 180 60 97 0,01% L 32.424 98.833 58.021 21.381 52.665 3,89% M 71.754 41.348 189.666 84.811 96.895 7,15% Tổng cộng: 1.716.650 1.226.372 1.251.420 1.224.724 1.354.791,48 100,00% - Biện pháp A và B hiệu quả nhất?
  8. Tình hình triển khai bộ máy xử lý, thu hồi nợ CVĐ - Theo QĐ106 có Bộ phận quản lý và xử lý nợ có vấn đề ở Hội sở chính và các Tổ xử lý nợ xấu ở chi nhánh với nhiệm vụ chuyên trách xử lý, thu hồi và báo cáo về nợ CVĐ - Hiện nay có 28 chi nhánh đã thành lập tổ xử lý nợ theo quy định, gồm 11 chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu trên 5%, 3 chi nhánh tỷ lệ nợ xấu từ 3- 5%, 14 chi nhánh có dư nợ xấu hoặc dư nợ DPRR từ 50 tỷ trở lên. Sở giao dịch và Chi nhánh Hồ Chí Minh có tổ xử lý nợ riêng, trong khi đó các chi nhánh còn lại cán bộ xử lý nợ chủ yếu trực thuộc phòng khách hàng. - Tổng số cán bộ thuộc bộ phận xử lý nợ CVĐ là 106 người (gồm cả Giám đốc, lãnh đạo phòng, nhân viên)
  9. Kết quả thu nợ bình quân Kết quả thu nợ bình quân M 96894.788 Triệu đồng L 52664.768 K 96.778 J 14280.132 I 55818.458 H 22415.133 G 51261.219 F 10125.993 E 28860.367 D 13322.771 C 103678.029 B 319369.199 A 586003.848 .0 100000.0 200000.0 300000.0 400000.0 500000.0 600000.0
  10. Các kinh nghiệm xử lý nợ có vấn đề tại VCB - Tìm hiểu về các biện pháp xử lý, thu nợ CVĐ (nghiên cứu các văn bản quy định có liên quan để vận dụng linh hoạt) - Rà soát lại khoản nợ ngay khi bị phân loại Nợ nhóm 2 để tìm ra các khoản nợ CLY (7 dấu hiệu theo QĐ106) - Đánh giá khả năng phục hồi nợ (tình hình SXKD của khách hàng) để xác định đúng nguồn trả nợ - Đánh giá sự thiện chí của khách hàng - Đưa ra biện pháp xử lý, thu hồi nợ phù hợp (13 biện pháp theo QĐ106) - Lập kế hoạch triển khai chi tiết (thời gian, hành động, mục tiêu, con người thực hiện)
  11. Yêu cầu đối với công tác quản lý và xử lý nợ CVĐ  Sớm nhận biết khoản nợ CVĐ  Tìm hiểu nguyên nhân nợ CVĐ  Phân loại và có biện pháp xử lý kịp thời
  12. Các dấu hiệu rủi ro  KH không trả được nợ gốc/lãi đúng hạn.  Hoạt động sản xuất kinh doanh của KH bị gián đoạn, ngừng trệ.  Tình hình tài chính có vấn đề (mất cân đối, lỗ ).  KH không có thiện chí hợp tác, chậm trễ trong việc cung cấp thông tin.  KH hoặc người quản lý của KH bị khởi kiện, khởi tố.  KH có nợ xấu tại các TCTD khác.  Các dấu hiệu khác làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
  13. Nguyên nhân nợ CVĐ Nguyên nhân khách quan Nguyên nhân từ phía KH Nguyên nhân từ phía Ngân hàng
  14. Nguyên nhân khách quan Thay đổi về môi trường kinh tế (Sự biến động của thị trường thế giới, khủng hoảng tài chính toàn cầu ) Thay đổi về cơ chế, chính sách Các vấn đề về tình huống bất ngờ (thiên tai, hỏa hoạn, bão lũ )
  15. Nguyên nhân từ phía KH  Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ.  Khả năng quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh kém.  Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.  Hiểu biết hạn chế về sản phẩm, công nghệ và thị trường.  Hoạt động kinh doanh được mở rộng quá khả năng kiểm soát.  Hạn chế về khả năng hoạch định và kiểm soát chi phí.  Sản phẩm được đưa ra thị trường quá sớm.  Phụ thuộc quá lớn vào một hay vài khách hàng/ thị trường chủ chốt.  Quá chú trọng đến tốc độ tăng trưởng và bỏ quên chất lượng tăng trưởng.  Việc thực hiện dự án bị trì hoãn hoặc chậm tiến độ.  Các nguyên nhân khác.
  16. Nguyên nhân từ phía ngân hàng  Quy trình cho vay không được tuân thủ  Công tác kiểm tra, giám sát còn hạn chế Cán bộ KH vi phạm đạo đức nghề nghiệp hoặc hạn chế về nghiệp vụ Các nguyên nhân khác
  17. Phân loại KH nợ CVĐ  KH có thiện chí hợp tác trả nợ  KH có năng lực hành vi không đầy đủ  KH không có thiện chí hợp tác, chây ỳ, bỏ trốn, lừa đảo  KH là đối tượng thu nợ có yếu tố nhậy cảm  Không còn đối tượng thu nợ
  18. Biện pháp xử lý nợ CVĐ  a. Theo dõi đặc biệt  b. Tiếp tục cấp tín dụng với điều kiện chặt chẽ hơn  c. Hạn chế, giảm dần dư nợ  d. Yêu cầu bổ sung, thay đổi biện pháp bảo đảm có mức an toàn cao hơn  e. Dừng cấp tín dụng  f. Miễn giảm lãi để tăng khả năng thu nợ  g. Cấu trúc lại nợ  h. Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ trả thay  i. Phát mại TSBĐ  j. Bán nợ  k. Nhận TSBĐ để cấn trừ nợ  l. Khởi kiện KH  m. Các biện pháp khác
  19. Biện pháp xử lý nợ CVĐ (tiếp theo) Đối với KH có thiện chí hợp tác trả nợ Áp dụng các biện pháp a, b, c, d Theo dõi sát sao hoạt động của KH + Nếu KH phục hồi hoạt động kinh doanh > xử lý như khoản vay thông thường + Nếu KH không có khả năng phục hồi > xử lý các biện pháp h, i, j, k, m
  20. Biện pháp xử lý nợ CVĐ (tiếp theo) Đối với KH có năng lực hành vi không đầy đủ Áp dụng các biện pháp f, g, h, i, j, k, l, m Đối với KH không hợp tác, chây ỳ, bỏ trốn, lừa đảo Áp dụng biện pháp L Đối với KH thuộc đối tượng nhạy cảm Áp dụng tất cả các biện pháp phù hợp Trường hợp không còn đối tượng thu nợ Áp dụng biện pháp m (nếu còn có thể)
  21. Xử lý nợ xấu bằng quỹ DPRR Trường hợp áp dụng:  KH là tổ chức bị phá sản, giải thể  KH cá nhân bị chết hoặc mất tích  KH nợ nhóm 5 có năng lực hành vi không đầy đủ  KH nợ nhóm 5 đã áp dụng biện pháp thu hồi nợ triệt để nhưng chưa thu hồi được
  22. Xuất toán ngoại bảng đối với nợ đã sử dụng DPRR Điều kiện áp dụng:  Khoản nợ đã được sử dụng DPRR để xử lý trên 5 năm  VCB đã áp dụng mọi biện pháp thu nợ nhưng không thu hồi được  Được sự chấp thuận của Bộ Tài chính và NHNN
  23. Xin cảm ơn! Hội nghị tập huấn tín dụng Năm 2011 Trình bày: Phòng Công nợ