Câu hỏi ôn tập pháp luật về thuế cho khoá bồi dưỡng người dự thi cấp chứng chỉ đại lý thuế

doc 35 trang nguyendu 8480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi ôn tập pháp luật về thuế cho khoá bồi dưỡng người dự thi cấp chứng chỉ đại lý thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_phap_luat_ve_thue_cho_khoa_boi_duong_nguoi_du.doc

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập pháp luật về thuế cho khoá bồi dưỡng người dự thi cấp chứng chỉ đại lý thuế

  1. CÂU HỎI ÔN TẬP PHÁP LUẬT VỀ THUẾ CHO KHOÁ BỒI DƯỠNG NGƯỜI DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ THUẾ Table of Contents I. Giá trị gia tăng 2 I. Lý thuyết 2 II. Bài tập 2 II. Thuế Thu nhập doanh nghiệp 10 Lý thuyết 10 Bài tập 11 III. Thuế Thu nhập cá nhân 13 Lý thuyết 13 Bài tập 14 IV. Thuế Tiêu thụ đặc biệt 27 I. Lý thuyết 27 II. Bài tập 28 V. Các khoản thu liên quan đến đất đai 29 VI. Những vấn đề chung về thuế 31 VII. Thuế Tài nguyên 32 Câu hỏi tự luận: 32 Câu hỏi trắc nghiệm 32 VIII. Chính sách Phí, Lệ phí, Lệ phí trước bạ 34 Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 1 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  2. I. Giá trị gia tăng I. Lý thuyết Câu 1. Anh/chị hãy nêu tên các nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định hiện hành? Câu 2. Anh/chị hãy cho biết Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT được xác định như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Hãy chỉ ra sự khác biệt cơ bản của việc kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước? Câu 3. Hãy phân biệt giữa hàng hoá không chịu thuế GTGT và hàng chịu thuế GTGT 0%. Tại sao lại có sự phân biệt như vậy? Kể tên một số trường hợp hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định hiện hành? Câu 4. Anh/chị hãy cho biết điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành? Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua trả chậm, trả góp và đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ được quy định như thế nào? Câu 5. Thời điểm xác định thuế GTGT đối với bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ là thời điểm nào? Theo Anh/Chị thời điểm xác định thuế GTGT đối với kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có gì khác so với hàng hoá thông thường? Việc kê khai và nộp thuế GTGT và thuế TNDN đối với kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng (phát sinh thường xuyên) được thực hiện như thế nào? Câu 6. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải đảm bảo các điều kiện gì? Trình tự và thủ tục kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào hàng tháng được thực hiện như thế nào? Câu 7. Những trường hợp nào được hoàn thuế GTGT đầu vào quy định tại Luật thuế GTGT? Thủ tục hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp xuất khẩu tại chỗ và trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp xuất khẩu được thực hiện như thế nào? II. Bài tập Bài tập 1. Công ty A trong kỳ tính thuế tháng 12/2009 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau : Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 2 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  3. Nghiệp vụ 1: Mua 1 máy điều hòa của Cty B có hóa đơn GTGT số 01 ngày 12/12/2009 trị giá 10.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào: 1.000.000 đồng, đồng thời trong ngày cũng mua tiếp 10 máy điều hòa của Cty B có hóa đơn GTGT đầu vào 02 trị giá 100.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào: 10.000.000 đồng, Cty A thanh toán tiền mua hàng hóa đơn lần đầu số 01 bằng tiền mặt, hóa đơn lần 2 thanh toán qua ngân hàng Nghiệp vụ 2: Thuê 1 Công ty tại nước ngoài tư vấn bán hàng cho Cty tại Việt Nam trị giá thuê theo hợp đồng 10.000.000 đồng, đã thanh toán tiền cho Cty nước ngoài và đã khấu trừ thuế nhà thầu để nộp vào ngân sách Nhà nước. Nghiệp vụ 3: Trong tháng 12/2009 đã lập hóa đơn GTGT bán 10 máy điều hòa, trị giá chưa thuế 120.000.000 đồng , tiền thuế GTGT 6.000.000 đồng 1/ Hãy tính thuế GTGT đầu ra của Cty A trong tháng 12/2009 và giải thích. 2/ Hãy tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của Công ty A trong tháng 12/2009 và giải thích. Bài tập 2. Công ty B trong kỳ tính thuế tháng 01/2010 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: Nghiệp vụ 1: Ký hợp đồng kinh tế mua lô hàng 100 máy vi tính trị giá chưa thuế 1 tỷ đồng, tiền thuế GTGT 100 triệu đồng, hàng hóa được lập hóa đơn GTGT vào ngày 15/01/2010 Cty chưa thanh toán tiền vì theo thỏa thuận tại hợp đồng mua hàng công ty được trả chậm trong vòng 3 tháng. Nghiệp vụ 2: Ủy thác qua Cty X nhập khẩu 1 xe ô tô 5 chỗ ngồi, Cty X đã lập hóa đơn GTGT ngày 01/01/2010 trị giá tiền hàng, thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt ghi trên hóa đơn 2 tỷ, thuế suất thuế GTGT 10%, thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn 250 triệu đồng (Cty không có xác nhận của cơ quan thuế quản lý Cty X là Cty X đã kê khai nộp thuế GTGT đầu ra ghi trên hóa đơn). Nghiệp vụ 3: Xuất Bán 45 máy vi tính cho khách hàng trị giá 1 máy chưa thuế là 18 triệu đồng , xuất 5 máy vi tính để làm TSCĐ của Cty. 1/ Hãy tính thuế GTGT đầu ra của Cty trong tháng 1 năm 2010 và giải thích. 2/ Hãy tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 1/2010 và giải thích . Bài tập 3. Cty C trong kỳ tính thuế tháng 01/2010 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau : Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 3 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  4. Nghiệp vụ 1: ngày 01/01/2010 làm thủ tục hải quan nhập khẩu lô xi măng 10 tấn, trị giá lô hàng bao gồm thuế nhập khẩu là 1 tỷ đồng, tiền thuế GTGT là 100 triệu, Cty đã nộp thuế GTGT theo biên lai nộp thuế GTGT số 0123/BL ngày 01/02/2010 Nghiệp vụ 2: ký hợp đồng mua 1 lô hàng quần áo của Cty Y trong nước, trị giá lô hàng 90 triệu đồng, thuế GTGT đầu vào 9 triệu đồng (lô hàng được Cty thanh toán qua ngân hàng cho người bán 80 triệu đồng, 10 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt), lô hàng được xuất khẩu ra nước ngoài theo hợp đồng kinh tế ký với nước ngoài với giá trị 100 triệu đồng, có tờ khai hải quan xác nhận hàng thực xuất, Cty đã lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT 0%, nhưng phía đối tác nước ngoài chỉ thanh toán tiền 80 triệu qua ngân hàng, 20 triệu bằng tiền mặt. Nghiệp vụ 3: Thuê 1 Công ty tại nước ngoài tư vấn bán hàng cho Cty tại Việt Nam trị giá thuê theo hợp đồng chưa bao gồm thuế nhà thầu là 9.025.000 đồng, dịch vụ tư vấn đã hoàn thành Công ty đã kê khai nộp thuế nhà thầu ngay trong tháng. 1/ Hãy tính thuế GTGT đầu ra của Cty trong tháng 1 năm 2010 và giải thích. 2/ Hãy tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 1/2010 và giải thích. Bài tập 4. Lập hồ sơ kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Công ty sản xuất sản phẩm phần mềm và kinh doanh máy v1 tính X trong kỳ tính thuế tháng 5/2010 có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau: Nghiệp vụ kinh tế mua hàng hóa, dịch vụ: 1/ Nhập khẩu 20 máy tính của Cty Y để bán trị giá lô hàng (chưa có thuế GTGT nhưng đã có thuế nhập khẩu) 500.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào đã nộp theo chứng từ biên lai nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu số 01234 BL/2010 ngày 12/05/2010 là 55.000.000 đồng (lô hàng chưa được Công ty thanh toán tiền cho khách hàng nước ngoài, HĐ nhập khẩu không ghi rõ thời hạn thanh toán trả chậm cho khách hàng) 2/ Thuê Cty A vận chuyển máy vi tính từ cảng về kho 2 lần, dịch vụ vận chuyển đã hoàn thành Cty A lập 2 hóa đơn thu tiền cước vận chuyển trong ngày 12/5/2010: 1 hóa đơn số 123467 DY/2010N trị giá chưa thuế 10 triệu đồng, tiền thuế GTGT 1 triệu đồng; 1 hóa đơn 123469 DY/2010N trị giá chưa thuế 22 triệu đồng, tiền thuế GTGT 2,2 triệu đồng. Biết rằng hóa đơn đầu Cty X thanh toán bằng tiền mặt, hóa đơn 2 thanh toán qua ngân hàng. Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 4 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  5. 3/ Trả tiền điện kỳ tháng 4/2010 có hóa đơn GTGT đầu vào số 0175667 DL/2010N ngày 14/05/2010 trị giá chưa thuế : 20.000.000 đồng, tiền thuế GTGT 2 triệu đồng , Cty thanh toán tiền điện qua ngân hàng; trả tiền điện thoại hóa đơn GTGT kỳ tháng 4/2010 số 1245356 YK/2010N ngày 18/5/2010 trị giá chưa thuế 19.000.000 đồng, tiền thuế GTGT 1.900.000 đồng, Cty thanh toán bằng tiền mặt 4/ Mua 2 máy chủ của Cty B trong nước để làm TSCĐ có hóa đơn GTGT số 3456789 KI/2010N ngày 20/5/2010 trị giá chưa thuế GTGT 300 triệu đồng, tiền thuế GTGT 30 triệu, Cty chưa thanh toán tiền cho Cty B do hợp đồng kinh tế có ghi thời hạn thanh toán là ngày 20/11/2010 5/ Trả tiền thuê nhà làm văn phòng cho hộ gia đình C, có hóa đơn do chủ nhà cấp số 897657 LJ/2010N trị giá 10 triệu đồng, biết rằng theo thỏa thuận của hợp đồng thuê nhà Cty phải chịu thay thuế cho chủ nhà tiền thuế GTGT là 380.000 đồng Nghiệp vụ kinh tế bán hàng hóa, dịch vụ: 1/ Xuất khẩu phần mềm ra nước ngoài qua đường Internet theo hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng Z, trị giá 200 triệu đồng, đã lập hóa đơn GTGT số 0000008 AA/2010N ngày 10/5/2010, khách hàng xác nhận đã nhận được hàng và đã chuyển tiền thanh toán qua ngân hàng 2/ Cty Xuất 5 máy vi tính mua của Cty Y nước ngoài nêu trên để bán vãng lãi tại tỉnh Đồng Nai trị giá 1 máy chưa có thuế GTGT 30 triệu đồng, đã lập hóa đơn GTGT số 0000009 AA/2010N ngày 15/5/2010 và kê khai nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế tỉnh Đồng Nai theo chứng từ số 34790/BL ngày 17/5/2010 3/ Cty Xuất 5 máy vi tính mua của Cty Y nước ngoài nêu trên để làm TSCĐ đã lập hóa đơn GTGT số 0000010 AA/2010N ngày 17/5/2010 để hạch toán làm TSCĐ 4/ Cung cấp dịch vụ phần mềm cho khách hàng D trong nước , trị giá chưa thuế GTGT 500 triệu đồng, đã lập hóa đơn GTGT số 0000011 AA/2010N ngày 20/5/2010 Nghiệp vụ kinh tế bổ sung, điều chỉnh của các kỳ trước: 1/ Phát hiện 1 hóa đơn GTGT đầu ra bán lô hàng máy vi tính số 0000007 AA/2010N ngày 30/4/2010 trị giá chưa thuế 100 triệu chưa kê khai nộp thuế GTGT trong kỳ kê khai tháng 4/2010, đã lập hồ sơ kê khai bổ sung điều chỉnh vào ngày 28/5/2010 Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 5 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  6. 2/ Phát hiện 1 hóa đơn GTGT đầu vào không hợp pháp tháng 10/2009, đã lập hồ sơ kê khai bổ sung điều chỉnh vào ngày 25/5/2010 làm giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của tháng 10/2009 từ 50 triệu xuống còn 40 triệu đồng 3/ Lập hóa đơn GTGT số 0000012 AA/2010N ngày 20/5/2010 trả lại hàng máy vi tính mua của Cty E trong tháng 12/2009 trị giá 100 triệu đồng, tiền thuế GTGT 5 triệu đồng (do hàng giao không đúng quy cách thỏa thuận trong hợp đồng. 4/ Phát hiện 1 hóa đơn GTGT đầu vào mua máy vi tính số 234567 GH/2010N mua của Cty F trong tháng 2/2010 trị giá chưa thuế 200 triệu đồng, tiền thuế GTGT 20 triệu đồng, ghi không đúng tên và MST Cty, 2 bên mua bán đã lập biên bản hủy hóa đơn và Cty F đã lập hóa đơn mới thay thế số 345678 GH/2010N ngày 22/5/2010 Cty X không có số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ kê khai tháng 4/2010 chuyển sang tháng 5/2010 Hãy lập tờ khai thuế GTGT của kỳ kê khai tháng 5/2010. Bài tập 5. Bài tập kê khai thuế GTGT Công ty TNHH Hoa Sen là doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mã số thuế 0102123456, địa chỉ: 90 Yên Bái, Hai Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại: 04.3xxxxxxx. Trong kỳ tính thuế tháng 12/2009 có các nghiệp vụ phát sinh sau: * Hoạt động mua vào trong tháng: 1. Mua 400 sản phẩm A của Công ty X với giá mua chưa có thuế GTGT là 3.500.000đ/sản phẩm. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền đầy đủ. 2. Mua 01 ôtô tải để vận chuyển hàng, giá mua chưa có thuế là 400.000.000 đồng 3. Mua 500 sản phẩm B của Công ty Y, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT là 6.000.000đ/sản phẩm. 4. Thanh toán bằng tiền mặt tiền điện trong tháng của toàn công ty là 11.000.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT). 5. Thanh toán tiền nước cho Công ty kinh doanh nước sạch là 1.050.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT). 6. Chi phí điện thoại là 15.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT) * Hoạt động bán ra trong tháng: Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 6 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  7. 1. Bán cho Công ty Z 300 sản phẩm A với giá 4.000.000đ/sản phẩm và 200 sản phẩm B với giá 7.000.000đ/sản phẩm (chưa có thuế GTGT); Công ty Z chưa thanh toán (đã xuất hoá đơn hợp pháp cho Công ty Z). 2. Bán tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty trên địa bàn thành phố 300 sản phẩm B với giá bán chưa thuế GTGT là 8.000.000đ/sản phẩm. Yêu cầu: a. Anh (Chị) hãy xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ. b. Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 12/2009 của doanh nghiệp nộp cho cơ quan thuế gồm những gì? Anh (Chị) hãy thực hiện khai hồ sơ khai thuế GTGT tháng 12/2009 cho doanh nghiệp Hoa Sen. c. Giả sử ngày 17/02/2010 doanh nghiệp Hoa Sen phát hiện hồ sơ khai thuế cho kỳ tính thuế tháng 12/2009 có sai sót (cơ quan thuế chưa ban hành quyết định kiểm tra thanh tra tại doanh nghiệp) làm tăng số thuế GTGT đầu ra; lý do là doanh nghiệp kê khai sót 01 hoá đơn đầu ra số 10, trị giá 100 triệu đồng, thuế suất 10% (hoá đơn này phát sinh vào 15/12/2009), anh (chị) hãy lập hồ sơ khai bổ sung gửi đến cơ quan thuế. Biết: - Thuế suất thuế GTGT của nước là 5%, của các mặt hàng còn lại là 10%. - Doanh nghiệp nộp hồ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 12/2009 vào ngày 18/01/2010; nộp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế vào ngày 17/02/2010. - Ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế cũng là ngày nộp thuế vào KBNN. - Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0. Bài tập 6. Trong tháng 10/2009, Công ty SXKD máy vi tính và phần mềm máy vi tính có số liệu về thuế GTGT như sau: Bán ra: - Tổng doanh số bán ra: 10.000 triệu đồng, thuế GTGT: 300 triệu đồng, trong đó: + Doanh số bán máy vi tính: 6.000 triệu đồng, thuế GTGT: 300 triệu đồng + Doanh số bán phần mềm xuất khẩu: 1.500 triệu đồng, thuế suất 0% + Doanh số bán phần mềm trong nước: 2.500 triệu đồng, không chịu thuế Mua vào Tổng giá trị HHDV mua vào: 9.500 triệu đồng, thuế GTGT: 700 triệu đồng, trong đó: Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 7 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  8. + Máy vi tính mua vào để bán: 5.000 triệu đồng, thuế GTGT: 250 triệu đồng. + Giá trị HHDV mua vào phục vụ cho SXKD phần mềm xuất khẩu là: 1.000 triệu đồng, thuế GTGT: 100 triệu đồng. + Giá trị HHDV mua vào phục vụ cho SXKD phần mềm bán trong nước: 3.000 triệu đồng, thuế GTGT: 300 triệu đồng. + Giá trị HHDV mua vào phục vụ cho công tác quản lý của Công ty như sau: * Mua TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý: 300 triệu đồng, thuế GTGT: 30 triệu đồng. * Mua HHDV phục vụ cho công tác quản lý như văn phòng phẩm, chi quảng cáo, chi tiếp khách, tiền điện nước, điện thoại : 200 triệu đồng, thuế GTGT: 20 triệu đồng. Yêu cầu: a. Anh (Chị) hãy xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ. b. Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10/2009 của doanh nghiệp nộp cho cơ quan thuế gồm những gì? Anh (Chị) hãy thực hiện khai hồ sơ khai thuế GTGT tháng 10/2009 cho Công ty. Bài tập 7. Doanh nghiệp A có trụ sở kinh doanh tại Hà Nội, trong kỳ tính thuế GTGT tháng 4/2010 có các thông tin sau: - Tổng doanh số HHDV mua vào dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT: 9.500 triệu đồng, thuế GTGT : 950 triệu đồng. - Tổng doanh số HHDV bán ra: 7.000 triệu đồng, thuế GTGT: 600 triệu đồng, trong đó: + Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: doanh số: 2.000 triệu đồng, thuế GTGT: 100 triệu đồng. + Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: doanh số: 5.000 triệu đồng, thuế GTGT: 500 triệu đồng. Được biết trong kỳ Doanh nghiệp có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh tại thành phố Bắc Ninh, doanh số bán hàng: 200 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 8 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  9. Doanh nghiệp đã thực hiện nộp tiền thuế vào KBNN thành phố Bắc Ninh vào ngày 15/4/2010. Yêu cầu: Anh (Chị) hãy thực hiện khai hồ sơ khai thuế GTGT tháng 4/2010 cho doanh nghiệp A. Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 9 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  10. II. Thuế Thu nhập doanh nghiệp Lý thuyết Câu 1. Anh (chị) hãy nêu các trường hợp khoản trích khấu hao TSCĐ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp? Câu 2. Anh (chị) hãy trình bày phương pháp tính Thuế Thu nhập doanh nghiệp? Câu 3. Anh (chị) hãy cho biết thu nhập tính thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn được xác định như thế nào? Câu 4.Anh (chị) hãy nêu các nguyên tắc xác định chi phí chuyển nhượng bất động sản khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp? Câu 5. Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế TNDN được quy định như thế nào? Phân biệt sự khác nhau về thời điểm xác định doanh thu của luật thuế TNDN và chuẩn mực kế toán. Theo Anh/Chị sự khác nhau giữa hai quy định có dẫn đến sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu thuế không và khoản chênh lệch đó là gì? Câu 6. Điều kiện để các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là gì? Theo Anh/Chị các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do phát sinh các giao dịch trong năm tài chính, do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, do phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh) có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không? Tại sao? Việc kê khai thuế TNDN cho các khoản lỗ này như thế nào? Câu 7. Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước ngoài thì việc xác định thu nhập chịu thuế và kê khai, nộp thuế TNDN cho phần thu nhập nhận được từ nước ngoài ở Việt Nam như thế nào? Câu 8. Việc khai quyết toán thuế TNDN trong thời gian doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN từ dự án đầu tư mới được thực hiện như thế nào? Trong thời gian doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế, cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra phát hiện có sai phạm đối với việc tự xác định số thuế miễn, giảm của doanh nghiệp thì bị xử lý ra sao? Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 10 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  11. Bài tập Bài tập 1. Khai thuế TNDN tạm tính theo quý Trong Quý I năm 2009, Công ty CP đầu tư xây dựng Phú Lâm (thành lập năm 2007 do chuyển đổi từ công ty TNHH) tập hợp được số liệu sau: - Doanh thu bán hàng và CC dịch vụ: 550 tỷ đồng. - Chi phí thực tế PS trong kỳ: 506 tỷ đồng. Trong đó: Chi phí quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, có đầy đủ hoá đơn, có chừng từ hợp pháp: 66 tỷ đồng. - Trong năm 2008, Công ty đã ký hợp đồng chuyển giao công nghệ khoan cọc bê tông trên bề mặt bùn lầy cho Công ty CP xây dựng Hạ Tầng Phú Sơn với giá trị chưa thuế GTGT là 15.000.000.000 đồng. Công ty đã nhận đủ tiền và xuất hoá đơn trong năm 2008, nhưng do điều kiện khách quan nên đến quý I năm 2009 Công ty mới hoàn thành chuyển giao công nghệ bàn giao cho chủ đầu tư. Tổng chi phí để hoàn thành dịch vụ này là 14.500.000.000 đồng. - Trong năm 2008, Công ty CP đầu tư xây dựng Phú Lâm nhận được khoản lỗ 2 tỷ đồng từ việc Công ty liên danh LP có quyết định giải thế (Công ty tham gia góp vốn thành lập năm 2007). Công ty đưa khoản lỗ này vào kỳ tính thuế Quý I/2009. Đồng thời, Công ty nhận được khoản thu nhập được chia từ công ty liên kết PP là 500 triệu. Hãy lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2009 của Công ty Phú Lâm?. Bài tập 2: Khai quyết toán thuế TNDN theo năm Công ty công nghệ Pacific chuyên sản xuất, cung cấp dịch vụ viễn thông, năm 2009 đang trong thời gian được giảm 50% thuế TNDN. Kết quả SXKD năm 2009 được ghi nhận như sau: 1. Tổng doanh thu: 120.000 triệu đồng; Tổng chi phí ghi nhận trên sổ sách kế toán 110.000 triệu đồng; 2. Ngày 05/01/2009 Công ty hoàn thành việc chuyển giao dịch vụ cho Doanh nghiệp Đại Dương trị giá 2.000 triệu đồng mà công ty đã xuất hoá đơn từ ngày 25/12/2008. Biết rằng giá vốn của dịch vụ chuyển giao là 1.600 triệu đồng. Ngày 22/12/2009 Công ty xuất hoá đơn cung cấp dịch vụ cho Doanh nghiệp Biển xanh trị giá 1.600 triệu đồng, nhưng đến ngày 10/01/2010 mới hoàn thành và chuyển giao quyền sở hữu cho DN Biển Xanh. Biết rằng trị giá vốn của dịch vụ cung cấp là 1.200 triệu. 3. Một số khoản chi phí được ghi nhận trên sổ sách kế toán như sau: Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 11 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  12. - Công ty trích khấu hao nhanh (bằng 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng) để đổi mới công nghệ, trong đó có mức khấu hao (nhanh) của nhà xưởng và đất đai 200 triệu đồng; - Chi phí trả lãi tiền vay cho phần vốn sử dụng để đầu tư XDCB trong 6 tháng đầu năm 2009 là 200 triệu đã đưa vào chi phí trong năm. Tài sản này đã hoàn thành và đưa vào sử dụng từ tháng 7 năm 2009. Biết rằng thời gian khấu hao của tài sản này là 5 năm; - Các khoản chi phí không có hoá đơn chứng từ theo quy định là 500 triệu đồng; - Số dư có trên tài khoản 334 là 300 triệu, đã chi trả đến 31/3/2010 là 200 triệu; - Chi phí bảo hành sản phẩm trích trước vào chi phí, nhưng thực tế chưa chi hết là 100 triệu đồng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ đối với các khoản phải trả lãi 300 triệu đồng, các khoản phải thu lỗ 100 triệu đồng; - Chi phí quảng cáo trong năm là 10.200 triệu đồng; - Số dư có TK 335 của năm 2008 là 200 triệu được kết chuyển vào chi phí SXKD năm 2009 là 200 triệu. 4. Một số nghiệp vụ phát sinh khác được ghi nhận trên sổ sách kế toán như sau: - Trong quý II/2009 Công ty nhận được 300 triệu đồng lãi cổ tức từ Công ty NCS; Ngoài ra còn nhận được khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở Myama 1.400 triệu đồng, và chứng từ nộp thuế thu nhập 600 triệu đồng; - Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam: 200 triệu đồng - Lỗ từ các năm trước chuyển sang 200 triệu đồng; - Trong năm, Công ty còn có nguồn thu nhập từ kinh doanh bất động sản 3.200 triệu đồng, và lỗ từ kinh doanh bất động sản của các năm trước chuyển sang 1.200 triệu đồng; - Công ty trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ 10% - Biết rằng trong năm, Công ty đã nộp thuế TNDN cho Chi nhánh sản xuất phần mềm ở miền Nam 200 triệu đồng. Hãy lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2009 của Công ty công nghệ Pacific? Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 12 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  13. III. Thuế Thu nhập cá nhân Lý thuyết Câu 1. Thu nhập chịu thuế Thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động (cá nhân cư trú) và các khoản giảm trừ gia cảnh được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế TNCN được xác định như thế nào? Câu 2. Các mức thuế suất để tính thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú được quy định như thế nào? Việc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được thực hiện như thế nào? Câu 3. Anh/chị hãy cho biết Việc đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân làm đại lý xổ số được quy định như thế nào? Câu 4. Giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh được quy định như thế nào? Anh, chị, em ruột của người nộp thuế phải thỏa mãn những điều kiện gì mới được coi là người phụ thuộc của người nộp thuế? Có ý kiến cho rằng: “một người phụ thuộc được tính giảm trừ cho nhiều người nộp thuế trong năm tính thuế”, theo anh/ chị nhận định này là đúng hay sai? B là cá nhân cư trú, có tổng thu nhập từ tiền lương là 10 triệu đồng/tháng. B có cô ruột năm nay 48 tuổi, ở nhà không làm gì và em trai đang học đại học. Do bố mẹ không đủ tiền nuôi em ăn học nên hàng tháng B phải gửi tiền về nuôi cô và nộp học phí cho em. Vậy theo anh/chị B có được tính giảm trừ gia cảnh cho 2 đối tượng trên không? Câu 5. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản? Khai thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng? Câu 6. Căn cứ tính thuế TNCN của cá nhân cư trú đối với thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán ? Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán ? Câu 7. Xác định thuế Thu nhập cá nhân đối với người trúng thưởng trong các trò chơi tại điểm vui chơi giải trí có thưởng ? Nêu 01 ví dụ. Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 13 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  14. Câu 8. Thế nào là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú ? Quy định về cách tính thuế Thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khác nhau như thế nào? Bài tập Bài tập 1. Trong năm tính thuế, ông A là người Việt Nam có tài liệu sau: - Thu nhập từ tiền lương sau khi trừ phí bảo hiểm bắt buộc: 130 triệu đồng. Trong đó, tiền lương được trả tăng thêm do làm thêm giờ: 10 triệu đồng. - Phụ cấp độc hại: 20 triệu đồng - Tiền thưởng tăng năng suất lao động: 25 triệu đồng - Lương tháng thứ 13: 24 triệu đồng - Trong năm, ông A đã đóng góp quỹ ủng hộ đồng bào lụt qua Đài truyền hình Việt Nam: 3 triệu đồng. - Tiền bán một căn nhà có giấy chứng nhận quyền sở hữu của ông A là 1 tỷ đồng. Giá vốn của căn nhà là 500 triệu đồng. - Được một người thân ở nước ngoài gửi tặng 10.000 USD và một chiếc xe ô tô trị giá kê khai 40.000 USD - Được nhận giải thưởng sáng tạo kỹ thuật Quốc gia trị giá 20 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Xác định thuế TNCN ông A phải nộp trong năm. Biết rằng: + Ông A bán căn nhà duy nhất của mình để mua một căn nhà mới + Giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô nói trên là 45.000 USD + Ông A có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ + Tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 17.000 VND 2. Giả sử căn nhà ông A không phải là căn nhà duy nhất mà ông có thì nghĩa vụ thuế của ông có gì thay đổi không? Bài tập 2. Một người Việt Nam làm việc tại một doanh nghiệp liên doanh, trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Tiền lương 140 triệu đồng, trong đó phí bảo hiểm bắt buộc phải nộp 8,4 triệu đồng - Tiền thưởng do vượt doanh thu bán hàng 6 triệu đồng - Tiền thưởng đột xuất nhân kỷ niệm ngày thành lập doanh nghiệp 4 triệu đồng - Tiền thưởng cải tiến kỹ thuật được sở KHCN công nhận 20 triệu đồng - Thực hiện 2 hợp đồng chuyển giao công nghệ, tổng thu nhập nhận được là 40 triệu đồng, trong đó thu nhập nhận từ mỗi hợp đồng tương ứng là 8 triệu đồng và 32 triệu đồng - Phụ cấp trách nhiệm 24 triệu đồng Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 14 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  15. - Trúng thưởng sổ xố kiến thiết với giá trị giải thưởng (chưa trừ thuế thu nhập) 15 triệu đồng. - Lãi tiền gửi ngân hàng 25 triệu đồng. - Cổ tức được chia sau khi đã khấu trừ thuế tại doanh nghiệp: 28,5 triệu đồng. - Trong năm cá nhân này đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài, tiền công tác phí theo chế độ quy định là 60 triệu đồng. - Cá nhân này có một con dưới 18 tuổi và một con 20 tuổi đang học đại học không có thu nhập. Đủ hồ sơ theo quy định. Yêu cầu: Tính thuế TNCN mà cá nhân này phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng, 2 hợp đồng chuyển giao công nghệ là hoàn toàn độc lập nhau. Bài tập 3. Ông B là công dân Việt Nam làm việc trong một công ty cổ phần trong năm tính thuế có tài liệu sau: Thu nhập trong 7 tháng làm việc ở Việt Nam: - Tiền lương trước khi trừ bảo hiểm bắt buộc: 100 triệu đồng. Phí bảo hiểm bắt buộc ông B phải nộp đã được doanh nghiệp trừ vào lương: 6 triệu đồng. - Tiền lương tăng thêm do làm việc ngoài giờ hành chính so với tiền lương chính: 12 triệu đồng. - Phụ cấp trách nhiệm: 15 triệu đồng. - Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu đồng. - Tiền nhuận bút do xuất bản một tập hồi ký sau khi đã khấu trừ thuế tại NXB: 18 triệu đồng. - Giải thưởng một cuộc thi trên truyền hình sau khi đã khấu trừ thuế: 55 triệu đồng. - Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá 2 tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, Ông B bán căn nhà mình đang ở được 1,5 tỷ đồng. Ông không có hồ sơ xác định được giá vốn căn nhà này. - Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài theo thuế suất 10% là 180 triệu đồng. Nước này chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam. - Ông B có nuôi 2 con đang học đại học, không có thu nhập và một ông bác ruột hết tuổi lao động không nơi nương tựa, không có thu nhập. Ông bác này sống cùng với ông B (có xác nhận của UBND phường) Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông B phải nộp và còn phải nộp sau khi quyết toán thuế năm. Biết rằng số thuế thu nhập từ tiền lương mà công ty này đã khấu trừ và nộp đối với thu nhập của ông B là 6 triệu đồng. Bài tập 4. Ông Gun là người Han Quoc đến công tác và có thu nhập Việt Nam lần đầu tiên vào ngày 1/3/năm N. Tính đến ngày 29/2/năm N+1 ông có mặt ở Việt Nam 160 Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 15 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  16. ngày, trong đó có 40 ngày ở trong quãng thời gian từ 1/1/năm N+1 đến ngày 29/2/năm N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng. Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số thu nhập từ tiền lương ông nhận được ở Việt Nam là 180 triệu đồng. Trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lương ông nhận được tại Việt Nam là 80 triệu đồng. Trong quãng thời gian từ 1/3/N+1 đến hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam là 145 ngày. Thu nhập từ tiền lương trong quãng thời gian này ở Việt Nam là 200 triệu đồng. Theo các chứng từ ông Gun xuất trình, thu nhập của ông trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N ở Han Quoc quy ra tiền Việt Nam là 180 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc 20 triệu đồng; thu nhập trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến 29/2/N+1 ở Han Quoc là 60 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 3 triệu đồng; thu nhập cho thời gian còn lại của năm N+1 là 200 triệu đồng sau khi đã nộp thuế cho Han Quoc là 25 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Gun phải nộp trong 2 năm tính thuế nói trên. Biết rằng: + Ông Gun có xuất trình được giấy tờ chứng minh đang nuôi một con 15 tuổi. Vợ ông chưa giảm trừ gia cảnh + Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc chưa có hiệu lực thi hành. Bài tập 5. Một chuyên gia người Nhật sang Việt Nam công tác theo hợp đồng liên tục từ 1/8 năm N đến 31/3 năm N+1 thì trở về nước (8 tháng). Theo hợp đồng, số tiền người này được hưởng trong thời gian làm việc tại Việt Nam như sau: - Tiền công: 30.000 USD - Phụ cấp độc hại: 2.400 USD - Tiền nhà được phía Việt Nam chi trả hộ ngoài tiền công trị giá 6.000 USD - Thu nhập từ một hợp đồng chuyển giao công nghệ: 4.500 USD - Trong một lần mua sổ xố tháng 1 năm N+1, người này trúng thưởng một vé số tại công ty xổ số kiến thiết Thủ đô, trị giá 50 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN người này phải nộp. Biết rằng: + Tỷ giá ngoại tệ làm căn cứ tính thuế là 1 USD=18.000 đồng. + Chuyên gia này còn độc thân + Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Nhật chưa có hiệu lực thi hành Bài tập 6. Quyết toán thuế TNCN tại cơ quan chi trả Công ty TNHH A có số liệu từ tháng 7-12/2009 như sau I/ Cá nhân cư trú Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 16 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  17. Giảm trừ người phụ Thu Thuế QT Bảo Thu nhập thuộc nhập TNCN STT HỌ VÀ TÊN MST hiểm TẠI chịu thuế tính đã khấu bắt buộc Số Số thuế trừ thán CQCT người g 1 2 3 4 6 7 8 9 10 11 1 Lê Hoài Nam 0303732732 81.250.000 2.520.000 2 12 35.530.000 2.696.000 X 2 Vũ Ngọc Thuỷ 0303692977 38.292.308 1.440.000 1 4 14.452.308 722.615 3 Nguyễn Hải Minh 0303718061 54.550.000 1.800.000 0 0 28.750.000 1.833.655 4 Lê Diễm Trúc 0302713688 40.150.000 1.260.000 1 6 6.306.923 353.500 X 5 Nguyễn Hải Đường 0302688294 43.500.000 0 0 0 43.500.000 3.670.000 6 Trần Trúc An 0303717967 19.050.000 660.000 1 3 3.279.231 163.962 7 Nguyên Hải 0303771668 25.000.000 0 0 0 25.000.000 1.800.000 301.792.308 7.680.000 156.818.462 11.239.732 II/ Cá nhân không cư trú Thuế TNCN STT HỌ VÀ TÊN MST Thu nhập chịu thuế Ghi chú đã khấu trừ 1 Nguyễn Mai Thảo 15.000.000 3,000,000 2 Nguyễn Kim Duyên 16.000.000 3,200,000 3 Trần Mai Lan 24.500.000 4,900,000 Tổng 55.500.000 11,100,000 Kết quả quyết toán thuế bằng phần mềm KTKK như sau: 05/KK- Mẫu số: TNCN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân) Chính thức: x Bổ sung: Lần: [[01] Kỳ tính thuế: Năm 2009 [02] Mã số thuế: 0303732732 Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: CTY TNHH A [03] Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 17 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  18. [04] Địa chỉ: TRAN QUANG KHAI [05] Điện thoại: [06] Fax: [07] Email: [22] Cơ quan thuế cấp cục: HCM - Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh [23] Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế Quận 1 A. THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ I. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động STT Chỉ tiêu Số tiền (VNĐ) 1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [08] 233.292.308 2 Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [09] 233.292.308 3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [10] 5.769.732 II. Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động STT Chỉ tiêu Số tiền (VNĐ) 1 Tổng TNCT trả cho cá nhân [11] 68.500.000 2 Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [12] 68.500.000 3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [13] 5.470.000 B. THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ STT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng/Số tiền 1 Tổng số cá nhân nhận TNCT [14] Người 3 2 Tổng TNCT trả cho cá nhân [15] VNĐ 55.500.000 3 Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [16] VNĐ 11.100.000 Người ký: Ngày ký: 07/03/2010 Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp – Tập đoàn Đầu tư và Công nghệ AG Trang 18 Website: Email: VanPhong@tanet.vn Tel: 0913233210 Địa chỉ: Phòng 1009 nhà 17T7 Trung Hòa Nhân chính
  19. BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ Mẫu số: 05A/BK- TNCN THU NHẬP CÁ NHÂN ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Mẫu Excel Bảng [01] Kỳ tính thuế: Năm 2009 kê [02] Tên tổ chức, cá nhân CTY TNHH A trả thu nhập: [03] Mã số thuế: 0303732732 Họ và tên (*) Thu nhập Các khoản giảm trừ chịu thuế Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá TNCT Số Số thuế Quyết nhân nộp thuế Người phụ thuộc Từ thiện, làm căn STT Mã số thuế CMND/Hộ nhân TNCN đã toán tại Bảo hiểm cứ tính chiếu Tổng số đạo, khấu trừ CQCT Tổng số Số thuế còn Số bắt buộc giảm thuế Số thuế đã tháng giảm khuyến thuế phải phải khấu NPT nộp thừa trừ học nộp trừ thêm [04] [05] [06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17] 1 Lê Hoài Nam 0303732732 81.250.000 2 12 0 2.520.000 0 2.696.000 2.053.002 642.998 0 2 Vũ Ngọc Thuỷ 0303692977 38.292.308 1 4 0 1.440.000 0 722.615 0 0 0 3 Nguyễn Hải Minh 0303718061 54.550.000 0 0 0 1.800.000 0 1.833.655 0 0 0 4 Lê Diễm Trúc 0302713688 40.150.000 1 6 0 1.260.000 0 353.500 264.498 89.002 0 5 Trần Trúc An 0303717967 19.050.000 1 3 0 660.000 0 163.962 0 0 0 Tổng cộng 233.292.308 5 25 0 7.680.000 0 5.769.732 2.317.500 732.000 0 Mẫu số: 05B/BK-TNCN BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC CÓ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DƯỚI 3 THÁNG Mẫu Excel Bảng kê [01] Kỳ tính thuế: Năm 2009 [02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: CTY TNHH A [03] Mã số thuế: 0303732732 Họ và tên (*) Thu nhập chịu thuế Số thuế TNCN đã khấu Số CMND/Hộ chiếu (nếu Thu nhập làm căn cứ trừ STT Mã số thuế chưa có MST) tính giảm thuế [04] [05] [06] [07] [08] [09] [10] 19
  20. 1 Nguyễn Hải Đường 0302688294 43.500.000 0 3.670.000 2 Nguyên Hải 0303771668 25.000.000 0 1.800.000 Tổng cộng 68.500.000 0 5.470.000 Bài tập 7. Cá nhân tự quyết toán tại cơ quan thuế Ông Nguyễn Hải Minh làm công ăn lương từ tháng 7 đến tháng 12 tại công ty TNHH A (thuộc quân 1 ) nêu trên: - Thu nhập chịu thuế là 54.550.000 đồng. - Bảo hiểm bắt buộc là 1.800.000 đồng. - Kê khai giảm trừ bản thân. - Thuế TNCN tạm khấu trừ là 1.833.566 đồng Ngoài ra ông còn kinh doanh phòng trọ cho sinh viên thuê tại quận Thủ Đức. - Doanh thu từ tháng 7 đến tháng 12 là 551.000.000 đồng. - Tỉ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là 28%. - Kê khai có 2 người phụ thuộc. - Thuế TNCN tạm nộp quý 3 là 5.682.000 đồng. quý 4 là 6.690.000 đồng => thuế TNCN tạm nộp năm 2009 là 12.372.000 đồng Ông Minh sẽ phải quyết toán thuế TNCN tại Chi cục thuế quận thủ Đức như sau: 09/KK- Mẫu số: TNCN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (Dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh) Chính x Bổ Lần: thức: sung: [01] Kỳ tính thuế: Năm 2009 Từ tháng: 07/2009 Đến tháng: 12/2009 [02] Mã số thuế: 0303718061 [03] Họ và tên cá nhân: NGUYEN HAI MINH [04] Địa chỉ: A1 [05] Điện thoại: [06] Fax: [07] Email: [08] Số tài khoản ngân hàng: Mở tại 20
  21. [32] Cơ quan thuế cấp cục HCM - Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh [33] Cơ quan thuế quản lý Chi cục Thuế Quận 1 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam ST Chỉ tiêu Số tiền T Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ [09] 208.830.000 1 a. Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công [10] 54.550.000 b. Tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh [11] 154.280.000 2 Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam [12] 0 Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ [13] 0 3 a. Tổng thu nhập từ tiền luơng, tiền công làm căn cứ tính giảm thuế [14] 0 b. Tổng thu nhập từ kinh doanh làm căn cứ tính giảm thuế [15] 0 Các khoản giảm trừ [16] 45.000.000 a. Cho bản thân cá nhân [17] 24.000.000 4 b. Cho những người phụ thuộc được giảm trừ [18] 19.200.000 c. Từ thiện, nhân đạo, khuyến học [19] 0 d. Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc [20] 1.800.000 5 Tổng thu nhập tính thuế [21] 163.830.000 6 Tổng số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ [22] 22.866.000 Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ [23] 14.205.566 a. Số thuế đã khấu trừ [24] 0 7 b. Số thuế đã tạm nộp [25] 14.205.566 c. Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có) [26] 0 8 Tổng số thuế được giảm trong kỳ [27] 0 9 Tổng số thuế phải nộp trong kỳ [28] 8.660.434 Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [29] 0 10 a. Tổng số thuế đề nghị hoàn [30] 0 b. Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau [31] 0 Người ký: Ngày ký: 08/03/2010 21
  22. Mẫu 09A/PL-TNCN số: THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG [01] Mã số thuế: 0303718061 [02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: NGUYEN HAI MINH Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam ST Chỉ tiêu Số tiền T Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ [03] 54.550.000 1 a Thu nhập phát sinh tại Việt Nam [04] 54.550.000 b Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam [05] 0 2 Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế [06] 0 Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ [07] 0 3 a Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu thuế lũy tiền từng phần [08] 0 b Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10% [09] 0 4 Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ [10] 1.833.566 5 Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam [11] 0 22
  23. Mẫu 09B/PL-TNCN số: THU NHẬP TỪ KINH DOANH [01] Mã số thuế: 0303718061 [02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: NGUYEN HAI MINH Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ [03] 551.000.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu [04] 0 3 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ [05] 0 4 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh [06] 154.280.000 5 Doanh thu hoạt động tài chính [07] 0 6 Chi phí tài chính [08] 0 7 Thu nhập từ hoạt động tài chính [09] 0 8 Thu nhập khác [10] 0 9 Chi phí khác [11] 0 10 Thu nhập chịu thuế khác [12] 0 11 Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ [13] 154.280.000 12 Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế [14] 0 13 Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ [15] 12.372.000 14 Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ [16] 0 15 Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam [17] 0 16 Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam [18] 0 23
  24. Mẫu số: 09C/PL-TNCN GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC [01] Mã số thuế: 0303718061 [02] Họ và tên cá nhân có thu nhập: NGUYEN HAI MINH [03] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: [04] Mã số thuế: [05] Số CMND vợ (chồng): [06] Số hộ chiếu vợ (chồng): Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Số tháng được Số CMND/ Quan hệ Thu nhập được STT Họ và tên(*) Ngày sinh(*) Mã số thuế tính giảm trừ trong hộ chiếu với ĐTNT(*) giảm trừ năm [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13] 1 A 01/01/2000 Con 6 9.600.000 2 B 12/03/2004 Con 6 9.600.000 Tổng cộng 12 19.200.000 Bài tập 8. Ông A là cá nhân cư trú tại Việt Nam, làm việc tại công ty TNHH Gia Lợi, trong năm tính thuế N có các khoản thu nhập sau: - Tiền lương: 17 triệu đồng/tháng (đã trừ BHXH, BHYT) ; - Tiền thưởng do hoàn thành tốt công việc: 36 triệu đồng; - Lãi tiền gửi tiết kiệm: 1triệu đồng/ tháng; - Tiền thuê nhà: 48 triệu đồng; - Tiền ăn giữa ca: 0,9 triệu đồng/ tháng; - Thu nhập từ trúng thưởng xổ số 1 lần: 90 triệu đồng;
  25. - Tiền thưởng do có sáng kiến cải tiến kỹ thuật (được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận): 30 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông A đã tạm nộp trong năm N. Biết rằng: - Các khoản thu nhập: tiền lương, tiền ăn giữa ca, lãi tiền gửi tiết kiệm phát sinh đều đặn hàng tháng trong năm; - Tiền thuê nhà do công ty trả hộ; - Công ty có tổ chức bữa ăn giữa ca cho người lao động; - Ông A có 2 con nhỏ và có 1 người em gái đang học đại học (do bố mẹ không đủ điều kiện nuôi em ăn học nên hàng tháng ông phải gửi tiền về nộp học phí cho em); trong năm ông không có khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo nào; - Công ty thực hiện việc kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế cho người lao động theo quy định. Bài tập 9. Công ty A trong tháng 1 năm 2010, Công ty có các hoạt động phát sinh liên quan đến trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN như sau: 1. Công ty phải trả lương cho toàn bộ số lao động hợp đồng là 68 người, trong đó: +1 người lương 48 triệu + 2 người lương 32 triệu + 30 người có mức lương trong tháng là 9 triệu đồng + 35 người có mức lương trong tháng là 3 triệu đồng + 53 người đã đăng ký thuế TNCN và thuộc diện được giảm trừ gia cảnh, mỗi người đăng ký 2 người phụ thuộc. Trong số 53 người này có 20 người có mức lương trong tháng là 9 triệu đồng và 30 người có mức lương 3 triệu đồng/người trong tháng. 2. Công ty có thuê lao động thời vụ bên ngoài, trong đó: + 30 người có đăng ký và được cấp MST đã cung cấp cho Công ty. + 20 người không cung cấp giấy tờ, thông tin cá nhân liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho công ty. Công ty thanh toán tiền cho các lao động thời vụ này là 2 triệu đồng/người. Yêu cầu: Xác định tổng số thuế Thu nhập cá nhân Công ty phải khấu trừ và nộp trong tháng.
  26. IV. Thuế Tiêu thụ đặc biệt I. Lý thuyết Câu hỏi 1. Anh/chị hãy cho biết quy định hiện hành về giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau: 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho? 2. Kinh doanh gôn (golf) 3. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước. Câu hỏi 2. Anh/chị hãy cho biết quy định hiện hành về giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau: 1. Hàng hoá, dịch vụ sản xuất trong nước. 2. Hàng hoá nhập khẩu 3. Hàng hoá bán theo phương thức trả góp, trả chậm. 4. Hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá. Câu hỏi 3. Anh/chị hãy cho biết người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong những trường hợp nào? Câu hỏi 4. Anh/chị hãy cho biết quy định về khấu trừ thuế TTĐB? Nêu 01 ví dụ. Câu hỏi 5. Giá tính thuế đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai? Nêu ví dụ.
  27. II. Bài tập Bài tập 1. Trong kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty sản xuất rượu MTV có số liệu sau: - Nhập khẩu 15.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu là 400 triệu đồng (Biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). - Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 14.000 chai rượu loại 40 độ. - Trong tháng xuất bán 9.500 chai rượu, giá bán là 120.000 đồng/chai (giá bán chưa bao gồm thuế GTGT). Xác định số thuế Tiêu thụ đặc biệt công ty MTV phải nộp trong kỳ, biết thuế suất thuế TTĐB đối với rượu trên 20 độ là 65%. Bài tập 2. Công ty cổ phần kinh doanh Gôn ABC trong tháng 02/2010 có số liệu kế toán như sau: - Doanh thu từ bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, chưa có thuế GTGT là 1.200 triệu đồng, trong đó: + Tiền bán thẻ hội viên: 700 triệu + Tiền bán vé chơi gôn: 500 triệu - Doanh thu từ kinh doanh khách sạn, ăn uống chưa có thuế GTGT là: 500 triệu đồng (trong đó doanh thu từ bán bia hộp là 50.000 đồng). Xác định Thuế tiêu thụ đặc biệt tháng 7/2009 của công ty phải nộp (biết rằng thuế suất TTĐB của dịch vụ kinh doanh gôn 20%; bia hộp 45% ).
  28. V. Các khoản thu liên quan đến đất đai Câu 1. Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất (SDĐ) là: a. Người được Nhà nước giao đất theo diện thu tiền SDĐ; b. Người đang sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; c. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà đất đó được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận QSDĐ, chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ. d. Cả 3 trường hợp trên. Câu 2. Căn cứ tính thu tiền SDĐ là: a. Diện tích đất được nhà nước giao, được phép chuyển mục đích, được cấp GCN QSDĐ. b. Giá đất c. Thời hạn sử dụng đất: d. Cả 3 phương án trên Câu 3. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án được điều chỉnh: a. Hàng năm; b. Sau 3 năm c. Sau 5 năm d. Sau 10 năm Câu 4. Đối tượng chịu thuế nhà đất là: a. Đất ở thuộc khu dân cư ở các thành thị và nông thôn b. Đất xây dựng công trình và các khoảnh đất phụ thuộc (diện tích ao hồ, trồng cây) bao quanh công trình kiến trúc c. Cả 2 phương án trên Câu 5. Hạng đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được ổn định trong thời gian: a. 3 năm b. 5 năm c. 10 năm d. 15 năm Câu 6 Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp giao đất sử dụng làm nhà ở là: a. Diện tích đất thu tiền sử dụng đất b. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất c. Thời hạn sử dụng đất d. Câu a và b e. Câu a,b và c
  29. Câu 7. Căn cứ tính thuế nhà đất là: a. Diện tích đất, giá đất do UBND cấp tỉnh quy định và thuế suất thuế nhà đất b. Diện tích đất, hạng đất và thuế suất thuế nhà đất tương ứng với hạng đất c. Diện tích đất, hạng đất và mức thuế đất d. Không phải các phương án trên
  30. VI. Những vấn đề chung về thuế Câu 1. Cơ sở kinh doanh sau khi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế nếu phát hiện đã kê khai sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp có được khai bổ sung hồ sơ khai thuế không? Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số thuế phải nộp thì xử lý như thế nào? Câu 2. Anh (Chị) hãy cho biết các nguyên tắc của việc khai thuế và tính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành? Câu 3. Anh (Chị) hãy cho biết thế nào được coi là tiền thuế nộp thừa? Người nộp thuế có quyền giải quyết số tiền thuế nộp thừa như thế nào? Câu 4. Anh (Chị) hãy cho biết khi nào người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế? Nêu các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế mà cơ quan quản lý Thuế được áp dụng. Câu 5. Anh (Chị) hãy nêu các hành vi vi phạm thủ tục thuế? Trường hợp nào thì không xử lý vi phạm thủ tục thuế?
  31. VII. Thuế Tài nguyên Câu hỏi tự luận: Câu 1. Thuế tài nguyên được điều chỉnh vào loại đối tượng nào? và ai là người phải nộp thuế tài nguyên? Việc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế tài nguyên được thực hiện như thế nào? Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Căn cứ tính thuế tài nguyên là gì? a. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác, giá tính thuế và thuế suất b. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác và giá tính thuế c. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác và thuế suất. Câu 2. Giá tính thuế tài nguyên là: a. Giá bán của đơn vị sản phẩm tài nguyên khai thác chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng. b. Giá bán của một đơn vị tài nguyên bao gồm cả thuế giá trị gia tăng c. Giá bán của một đơn vị tài nguyên theo giá thị trường Câu 3. Đối tượng nộp thuế tài nguyên: a. Doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh khai thác tài nguyên. b. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên. c. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tài nguyên. d. Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có khai thác tài nguyên. Câu 4. Việt Nam góp vốn pháp định bằng các nguồn tài nguyên thành lập doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài thì: a. Doanh nghiệp liên doanh phải nộp thuế tài nguyên. b. Bên Việt Nam sử dụng tài nguyên góp vốn phải nộp thuế tài nguyên c. Tùy theo thỏa thuận của các bên trong liên doanh được quy định trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh. d. Bên Việt Nam và bên nước ngoài đều phải kê khai nộp thuế tài nguyên theo vốn góp. Câu 5. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thủy điện là: a. Giá bán nước dùng sản xuất thủy điện
  32. b. Giá bán điện thương phẩm bình quân. c. Giá bán điện thương phẩm tại nhà máy thủy điện d. Gồm các trường hợp tại điểm a, điểm c Câu 6. Việc đăng ký, khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế, ấn định thuế tài nguyên được thực hiện theo quy định. a. Pháp lệnh thuế tài nguyên b. Luật Dầu khí, Luật Khoáng sản c. Luật Quản lý thuế d. Tất cả các trường hợp trên.
  33. VIII.Chính sách Phí, Lệ phí, Lệ phí trước bạ Câu 1. Người nộp thuế phải kê khai, nộp lệ phí trước bạ vào thời điểm: a.Bất cứ lúc nào b.Trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. c.Sau khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản Câu 2. Pháp lệnh phí và lệ phí điều chỉnh đối với loại phí nào trong các loại phí sau đây: a. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện của chủ xe cơ giới. b. Phí thanh toán của tổ chức tín dụng. c. Niên liễm thu theo điều lệ của câu lạc bộ. d. Phí thi hành án. Câu 3. Phần tiền phí, lệ phí nộp vào NSNN được phân chia cho các cấp ngân sách và được quản lý, sử dụng theo quy định nào dưới đây: a. Quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. b. Quy định của cơ quan thuế địa phương. c. Quy định của Luật Ngân sách nhà nước d. Quy định của tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí. Câu 4. Cơ quan nào có trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí? a. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội b. Chính Phủ c. Bộ Tài chính Câu 5. Doanh nghiệp tư nhân A được phép thầu bãi trông xe ô tô tại trung tâm của thành phố B. Doanh nghiệp A khi nhận trông xe phải công khai tại bãi trông xe các nội dung sau: a. Loại phí, lệ phí doanh nghiệp A thu đối với xe ôtô giữ tại bãi b. Mức thu phí, lệ phí c. Tên nhân viên thu phí d. Chỉ a và b e. Chỉ c và d
  34. Câu 6. Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước có phải chịu thuế không? a. Có b. Không Câu 7. Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí : a. Cơ quan thuế nhà nước b. Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí c. Tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí. d. Tất cả các phương án trên. Câu 8. Trường hợp nào sau đây không phải nộp lệ phí trước bạ : a. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và nhà ở của người đứng đầu cơ quan lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam b. Đất thuê của Nhà nước hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp. c. Tài sản được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. d. Tất cả các phương án trên Câu 9. Trường hợp nào sau đây không phải nộp lệ phí trước bạ: a. Xe chuyên dùng mục đích cứu hoả, cứu thương, xe chở rác. b. Xe chuyên dùng mục đích cứu hoả, cứu thương, xe chở rác đã cải tạo thành xe vận tải hành khách c. Xe 3 bánh gắn máy đã cải tạo thành xe để chở hàng. d. Cả 3 phương án trên. Câu 10. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được xác định : a. Giá tính lệ phí trước bạ cộng (+) mức thu lệ phí trước bạ b. Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%) c. Giá kê khai của người đến nộp lệ phí trước bạ nhân (x) tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ d. Giá trị tài sản do cơ quan thuế xác định nhân (x) tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ ấn định