Bài tập thuế giá rị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp

doc 3 trang nguyendu 10030
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thuế giá rị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_thue_gia_ri_gia_tang_thue_thu_nhap_doanh_nghiep.doc

Nội dung text: Bài tập thuế giá rị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. Xác định thuế gtgt, thuế TNDN: I. Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 140.000 sp, tình hình tiêu thụ như sau: Quý 1: - bán cho doanh nghiệp chế xuất 22.000sp. giá bán 64.000 đồng/sp - bán cho siêu thị 18.000 sp, giá chưa thuế gtgt: 63.000d/sp Quý 2: - giao cho đại lý bán lẻ 12.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý, chưa có thuế gtgt: 66.000 d/sp. Cuối năm còn tồn kho 2.000 sp - bán cho doanh nghiệp chế xuất 12.000 sp, giá bán 63.000d/sp Quý 3: - bán cho CTTM 14.000sp, giá bán chưa thuế gtgt: 65.000d/sp - xuất trao đổi vật tư 10.000 sp Quý 4: - trực tiếp bán lẻ 20.000sp, giá bán chưa thuế gtgt: 66.000 đ/sp - bán cho cty XNK 20.000sp, giá chưa thuế gtgt 64.000 đ/sp. Trong đó có 1.000 sp không phù hợp so với quy cách trong hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%. II. Chi phí kinh doanh phát sinh: 1. Chi phí NVL chính: xuất kho để SX sp 11.250kg, giá thực tế bình quân vật liệu xuất kho: 182.000 d/kg, trong đó chi phí vận chuyển 250d/kg. định mức tiêu hao vật liệu: 0,08 kg/sp 2. Chi phí vật liệu, nhiên liệu khác: + Vật liệu sửa chữa TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 158 tr đồng,thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp 26 tr đồng, thuộc bộ phận bán hàng: 11 tr đồng Nhiên liệu thuộc bộ phận SX 452 tr đồng, thuộc bộ phận quản lý 36 tr đồng, thuộc bộ phận bán hàng 56tr đồng 3. Tiền lương và các khoản trích theo lương: + Bộ phận trực tiếp sản xuất: 1,5tr đồng/ld/tháng + Định mức sản xuất: 140sp/ld/tháng + Bộ phận quản lý: 512 tr đồng + Bộ phận bán hàng: 98 tr đồng + Bộ phận phục vụ sản xuất: 248 tr đồng 4. khấu hao TSCD: - TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 1.350 tr đồng, trong đó khấu hao TSCD mới đưa vào sử dụng đầu năm: 120 tr đồng, tài sản này đầu tư bằng vốn Ngân sách nhà nước - TSCD thuộc bộ phận quản lý: 548 tr đồng, trong đó khấu hao TSCD sử dụng cho phúc lợi của doanh nghiệp 30 tr đ - TSCD thuộc bộ phận bán hàng: 225 tr đ, trong đó khấu hao TSCD thuê tài chính 25tr đ 5. các chi phí khác: - chi nộp thuế XK (bán cho doanh nghiệp chế xuất) 59 tr đ - trang bị quần áo bảo hộ lao động cho bộ phận sản xuất: 114tr đ - trả tiền thuê TSCD thuộc bộ phận bán hàng 115 tr đ - trả tiền vay ngân hàng để đầu tư TSCD 853tr đ, trong đó trả tiền vay bằng nguồn khấu hao TSCD 763tr đ Chi khen thưởng cho CNV 720tr đ (bộ phận bán hàng 36tr đ) Các chi phí khác còn lại: + thuộc bộ phận SX 412tr đ + thuộc bộ phận quản lý 140 tr đ, trong đó nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 4tr đ + thuộc bộ phận bán hàng 93tr đ III. Thông tin khác: 1.thuế suất thuế TNDN 25%, Thuế XK 5%, thuế GTGT đối với sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất: 10%, thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ mua vào là 10%, thuế môn bài 3tr đ. 2. tổng hợp các hóa đơn GTGT về hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động kinh doanh theo giá chưa thuế GTGT 4.872 tr đồng. tổng hợp các hóa đơn đặc thù về dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý 126,5 tr đ 3. thu nhập về mua bán chứng khoán 58,26tr đ
  2. Bài 10: Tại một Cty CP sản xuất hàng tiêu dùng, trong năm có tình hình sản xuất, kinh doanh như sau: I.TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM: + Bán cho Cty CP ABC 25.000 sản phẩm A, giá bán đã có thuế GTGT 66.000 đ/sp(chỉ mới thu được 50% tiền mặt của 25.000 SP A đã bán này). + Xuất khẩu 10.000 sản phẩm A, giá CIF qui ra tiền VNĐ 78.000đ/sp, phí vận tải và phí bảo hiểm 10.000đ/sp. + Bán cho DNTN T&T 10.000 sản phẩm A, giá bán chưa có thuế GTGT 60.000 đ/sp(DNTN T&T đã trả lại 200 SP A kém chất lượng). + Giao cho đại lý bán hàng 40.000 sản phẩm A, giá bán qui định chưa có thuế GTGT 58.000 đ/sp. + Bán cho khu công nghiệp 25.000 sản phẩm A, giá bán chưa có thuế GTGT 60.000 đ/sp; xuất kho cùng thời điểm này 2.000 sản phẩm A để trao đổi nguyên liệu, giá trao đổi qui định trong hợp đồng trao đổi chưa có thuế GTGT là 58.000 đ/sp. + Bán lẻ 60.000 sản phẩm A, giá bán chưa có thuế GTGT 62.000 đ/sp. II. CHI PHÍ SX, KD PHÁT SINH TRONG NĂM(chưa kể các khoản thuế hạch toán vào chi phí, trừ thuế môn bài): 1. Định mức tiêu hao nguyên liệu xây dựng đầu năm là 1,05 kg/sp. Thực tế trong năm đã xuất kho 180.000 kg nguyên liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm A, giá thưc tế xuất kho nguyên liệu 30.000 đ/kg. 2. Định mức tiêu hao nhiên liệu xây dựng đầu năm là 0,2 lít/sp. Thực tế trong năm đã xuất kho 40.000 lít nhiên liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm A, giá thực tế xuất kho nhiên liệu 8.000 đ/lít. 3.Tiền lương công nhân sản xuất 1.500 trđ, tiền lương bộ phận quản lý phân xưởng 200 trđ; tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 600trđ, trong đó có 80 trđ tiền lương của nhân viên không tuân thủ các qui định của Luật lao động; tiền lương bộ phận bán hàng 220 trđ, trong đó có 20 trđ tiền thưởng lễ, tết cho nhân viên bán hàng. 4. Khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất 130 trđ, trong đó có 20 trđ khấu hao tài sản đi thuê tài chính; khấu hao tài sản phục vụ quản lý doanh nghiệp 60 trđ, trong đó có 20 trđ khấu hao tài sản đi thuê hoạt động; khấu hao tài sản phục vụ bán hàng 70 trđ, trong đó có 20 trđ khấu hao tài sản đã khấu hao hết. 5. Trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất 50 trđ nhưng chi phí thực tế sửa chữa lớn phát sinh trong năm là 45 trđ. 6. Chi tài trợ cho trường đại học 30 trđ. 7. Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 10 trđ. 8. Chi phí dịch vụ mua ngoài khác phục vụ phân xưởng 100 trđ, trong đó có 6 trđ chi phí không có hóa đơn hợp pháp; phục vụ quản lý doanh nghiệp và bán hàng 80 trđ. 9. Chi trả lãi vay ngân hàng 50 trđ, trong đó có 5 trđ lãi quá hạn; chi trả nợ gốc 100trđ. 10. Chi quảng cáo, khuyến mãi 120trđ 11.Chi phí khác(chưa bao gồm bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn) phục vụ phân xưởng 120trđ, chi phí khác(chưa bao gồm bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn, hoa hồng đại lý, thuế xuất khẩu, phí vận tải và bảo hiểm hàng xuất khẩu) phục vụ quản lý doanh nghiệp và bán hàng 80 trđ, trong đó có 10 trđ tiền phạt vi phạm Luật doanh nghiệp. Yêu cầu: tính các loại thuế doanh nghiệp phải nộp? Biết rằng: +Doanh nghiệp đã sản xuất trong năm 180.000 sản phẩm A, SP A không chịu thuế TTĐB.
  3. +Đầu năm tồn 30.000 sản phẩm A, giá thành sản phẩm tồn kho là 45.100đ/sp . Hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp nhập trước xuất trước. +Đầu năm không tồn kho nguyên liệu và nhiên liệu. +Cuối năm đại lý quyết toán tiêu thụ được 90% sản phẩm A, hoa hồng đại lý 2% giá bán chưa có thuế GTGT. +Nhập khẩu 2 xe ôtô 4 chỗ phục vụ quản lý doanh nghiệp, giá CIF nhập khẩu qui ra tiền VNĐ là 300 trđ/chiếc. +Tổng trị giá chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào và trao đổi phục vụ SX,KD có hóa đơn GTGT là 5.000 trđ. (chứng từ thanh toán qua ngân hàng đầy đủ). +Tổng trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ SX,KD có hóa đơn bán hàng thông thường là 100 trđ, có hoá đơn đặc thù là 66 trđ, không có hoá đơn 100trđ. +Thuế suất: thuế GTGT 10%, thuế xuất khẩu 5%, thuế nhập khẩu 100%, thuế TTĐB 50%, thuế TNDN 25%.