Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Cổ phần

doc 22 trang nguyendu 5950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Cổ phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_16_co_phan.doc

Nội dung text: Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 16: Cổ phần

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MƠN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP BÀI TẬP CHƯƠNG 16 GV: NGUYỄN THỊ LIÊN HOA NHĨM:TÀI CHÍNH 13 NGUYỄN THỊ MỸ THÀNH NGUYỄN THỊ THANH THUỶ ĐỖ THỊ LIÊN HƯƠNG TRƯƠNG NGUYỄN THỊ BÁCH KHOA HUỲNH THỊ THUÝ LOAN
  2. CHƯƠNG 16 BÀI TẬP THỰC HÀNH Câu 6: Tỷ lệ Tỷ lệ RD(%) RE (%) RE (%) RA(%) = nợ VCP Cĩ chi phí phá sản Cĩ chi phí phá Wd*rD + WE*rE và khơng cĩ chi phí sản và cĩ chi đại lý phí đại lý 0 100 - 12.00 12.00 12.00 12.00 10 90 4.8 12.05 12.05 11.33 11.33 30 70 4.9 12.10 12.20 9.94 10.01 40 60 5.0 12.20 12.60 9.32 9.56 45 55 5.2 12.40 13.40 9.16 9.71 50 50 5.7 12.80 14.80 9.25 10.52 60 40 7.0 15.00 18.00 10.2 11.4 Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn cĩ chi phí sử dụng vốn bình quân là nhỏ nhất.  CTV tối ưu của cơng ty khi cĩ CPPS và khơng cĩ CPĐL là:45% nợ và 55% VCP.  CTV tối ưu của cơng ty khi cĩ CPPS và cĩ CPĐL là:40% nợ và 60% VCP. b. Khi cơng ty cĩ chi phí phá sản và chi phí đại lí thì CTV cĩ 50% nợ và 50% VCP cĩ rA = 10.52% => rA cao hơn rA* :10.52% - 9.56% = 0.96% c. Trên thực tế cơng ty nên biết chính xác CTV tối ưu của mình để cĩ thể vạch ra kế hoạch huy động vốn cho hợp lý. Tuy nhiên CTV tối ưu tuy hợp lý nhưng chỉ mang tính tương đối . CTV tối ưu luơn thay đổi theo mỗi thời kì khác nhau. Câu 7: a. EBIT hoà vốn EBIT 1 0, 4 EBIT 5000.000 1 0, 4 15 10 EBIT 15.000.000$
  3. b. EBIT 10 triệu$ 15 triệu$ 20 triệu $ EPS (tài trợ bằng VCP) 0,4 0,6 0,8 EPS (tài trợ bằng vốn 0,3 0,6 0,9 vay) c. Lãi suất nợ vay tăng lên, giá bán cổ phần thường giữ nguyên không đổi. ta cĩ : EBIT hồ vốn được xác định theo cơng thức sau: E*0.6/15 = (E – R)*0.6/10 => E = 3R =>nếu R tăng lên thì EBIT hồ vốn cũng tăng theo. d. Nếu lãi suất nợ vay khơng đổi , giá bán cổ phần tăng thì EBIT hồ vốn sẽ tăng,vì : nếu giá bán cổ phần tăng thì lượng cổ phần tăng n E thêm giảm, mà ta cĩ cơng thức xác định EBIT hồ vốn như sau : E*0.6/(10 + nE ) = (E – 5)*0.6/10 => E = 50/nE + 5 => nếu nE giảm thì E tăng. Câu 8. a. Giai đoạn mở rộng Rock Island Daven Port Mở rộng Suy thối Mở rộng Suy thối EBIT 100 60 100 60 Lãi vay(8%) 32 32 8 8 LN trước thuế 68 28 92 52 LN sau thuế 40.8 16.8 55.2 31.2
  4. Số lượng VCP 30 30 45 45 EPS 1.36 0.56 1.23 0.69 100 1 0, 4 EPS (Rock Island) = 1, 36 30 100 1 0, 4 EPS (Davenport) = 1, 23 45 Giai đoạn suy thoái 60 1 0, 4 EPS (Rock Island) = 0, 56 30 60 1 0, 4 EPS (Davenport) = 0, 7 45 b. Cổ phần của công ty Rock Island rủi ro hơn ,do công ty này có nợ vay nhiều hơn, mặc dù trong giai đoạn tăng trưởng mở rộng EPS cao hơn so với công ty Davenport nhưng đến giai đoạn suy thoái thì EBIT lại giảm nhanh hơn và nhỏ hơn so với EPS của Davenport. Cơng ty Rock Island cĩ địn bẩy tài chính cao hơn cơng ty Daven Port nên cơng ty Rock Island cĩ rủi ro tài chính cao hơn. c. EPS của 2 công ty giống nhau EBIT 32 1 0, 4 EBIT 8 1 0, 4 30 45 EBIT 80.000.000 d. P/E Davenport = 9 => P = E* 9= 1,36*9= 12,24 P/E Rockisland = 10 => P = E*10 = 1,23 * 10 = 12,3 Câu 9. EBIT = 6 triệu/ năm; TC = 40% a. Điểm hoà vốn EBIT EBIT(1 0,4) (EBIT 1200000)(1 0,4) 2 1 EBIT 2.400.000 b. EPS dự kiến
  5. 6 1 0, 4 EPS 1,8$ / CP 1 2 6 1, 2 1 0, 4 EPS 2,88$ / CP 2 1 c. Để chấp nhận phương án tài trợ nào thì công ty cần quan tâm đến - Chi phí sử dụng vốn - lãi suất vay nợ - giá cổ phần phát hành EBIT 6 e. Khả năng thanh toán lãi vay 5 Laivay 1, 2 EBIT f. 3, 5 EBIT 4, 2tr 1, 2 Vậy EBIT có thể giảm (6 – 4,2) = 1,8 tr mà công ty vẫn tuân thủ được hợp đồng vay nếu Phương án 2 được chấp nhận. g. EBIT dự kiến = 6 triêu$ ;  = 6 triêu $. EPS < 0 tương đương EBIT < 0 nếu chọn PA 1 Xác suất để có EPS < 0 0 6 z 2 3 Vậy xác suất để có EPS < 0 là 2,28% Câu 10. a. EBIT hoà vốn EBIT 60.000 1 0, 4 EBIT 126.000 1 0, 4 100 250 EBIT 170.000 b. Phương án tài trợ nợ phát sinh lợi nhuận cao hơn phương án tài trợ vốn cổ phần. EBIT 170.000 170 240 z 1,4 50 Vậy xác suất để phương án tài trợ nợ phát sinh lợi nhuận cao hơn phương án tài trợ vốn cổ phần là 91,92%
  6. c. Phương án tài trợ nợ được chọn. EPS phương án tài trợ nợ. EBIT < 4 triệu. 4 4, 5 z 0,83 0,6 Vậy xác suất để phương án tài trợ VCP có ưu điểm hơn so với phương án tài trợ nợ là 20,33%. b. Xác suất Bullock sẽ bị thua thiệt vì chọn phương án tài trợ nợ (EBIT < 0) 3 4,5 z 2,5 0,6
  7. Vậy xác suất công ty thua thiệt là 0,64% 13. Jenkin Products cĩ cấu trúc hiện tại gồm : - 50 triệu nợ dài hạn lãi suất 10% - 40 triệu VCP (10 triệu CP) Dự án mở rộng cĩ chi phí 10tr.Cĩ thể được tài trợ bằng: - Bán thêm nợ dài hạn lãi suất 13% - Bán cổ phần ưu đãi với chi phí 14% - Phát hành cổ phần thường mới với giá 10$/1CP T.TNDN = 40% a. Điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP thường: (EBIT 5)(1 0, 4) (EBIT 6, 3)(1 0, 4) Ta cĩ EPS = 11 10 (EBIT 5)0,6 (EBIT 6, 3)0,6 = 11 10 Vậy EBIT = 19,3 triệu. b. Tính mức EBIT của điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ cổ phần thường và phương án tài trợ cổ phần ưu đãi. (EBIT 5)(1 0, 4) (EBIT 5)(1 0, 4) 1, 4 Ta cĩ EPS = 11 10 (EBIT 5)0,6 (EBIT 5)0,6 1, 4 = 11 10 Vậy EBIT = 30,667 triệu c. Khơng cĩ một điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi vì cả 2 phương án khơng làm thay đổi số lượng cổ phần đang lưu hành, đây là hai phương án tài trợ gần như tương đương nhau, nếu vay nợ phải trả lãi thì phát hành cổ phần ưu đãi phải tốn một khoảng chi phí gần như tương đương. Hơn nữa ta thấy phương trình đường thẳng : EPS = (EBIT – 6,3)0,6/10 và EPS= [(EBIT- 5)0,6 – 1,4]/ 10 cĩ chung hệ số gĩc nên chúng sẽ song song với nhau => sẽ khơng bao giờ cĩ diễm hồ vốn giữa hai phương án này. Câu 14 Cơng ty Oakland Shirt cĩ EBIT hịa vốn là 500.000$ giữa phương án tài trợ bằng vốn cổ phần thường và phương án tài trợ bằng nợ. Chi phí lãi vay = 200.000$ Chi phí lãi vay cũ = 100.000$
  8. EBIT dự kiến = 620.000$  = 190,000 a. xác suất phương án tài trợ bằng VCP thường tố hơn phương án tài trợ bằng nợlà: 500, 000 620, 000 Z = 0,6316 190, 000 Vậy xác suất = 26,43% b. Xác suất chịu lỗ theo PA tài trợ nợ 300 620 z 1,68 190 Vậy xác suất là 4,65% Câu 15. Lassiter Bakery cĩ 3 triệu CP, giá 25$/1CP 10 tr nợ vay ngân hàng, lãi 12%, 20tr nợ vay bằng trái phiếu,lãi suất 14% T.TNDN = 40% Dự án mới cần 30tr$. Cĩ 2 phương án: - Bán cổ phần với giá rịng 20$/CP - Bán 1 hỗn hợp CP 20$/CP và 10tr$ nợ dài hạn , lãi suất 15% a. Điểm hịa vốn EBIT giữa 2 phương án trên: (EBIT 4)(1 0, 4) (EBIT 5, 5)(1 0, 4) Ta cĩ EPS = 3 1, 5 3 1 (EBIT 4)0,6 (EBIT 5, 5)0,6 = 4, 5 4 =17,5 triệu $ b.xác suất PA2 đem đến EPS cao hơn PA1 17, 5 20 Z = 0, 5 5 Vậy xác suất =( 1-30,85%)= 69.15% Câu 16) PA1: Nợ : 50 triệu(10%) + 50triệu(12%) => R = 11 triệu VCP : 2 triệu CP PA2: Nợ: 50 triệu (10%) =>R = 5 tr VCP : 2 triệu CP CPUĐ: 50 triệu (11%) => lợi tức: 5,5 PA 3: Nợ : 50 triệu (10%) => R= 5 tr VCP : 2 tr+1 tr = 3 tr CP Tính EBIT hồ vốn : - Khơng cĩ điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng CP ưu đ ãi
  9. - Điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP thường: (EBIT 11)(1 0,4) (EBIT 5)0,6 2 3 => EBIT = 23 tr => EPS1 = EPS3 = 3,6$ - Điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP thường: (EBIT 5)(1 0,4) 5,5 (EBIT 5)0,6 2 3 Vậy EBIT = 32,5 triệu tr => EPS2 = EPS3 = 5,5$ Vẽ đồ thị :: PA2 EPS PA1 PA3 5.5 3.6 0 5 11 14.2 23 32.5 * Quyết định tài trợ: 0 23: chọn PA1 vì PA 1 tốt nhất Với EBIT dự kiến là 21 triệu nên chon PA3 Câu 17. Bowaite’s Manufacturing cĩ: - CB0 =50tr
  10. - FCFR = 70tr - = 60tr Ta cĩ : CBR = CB0 + FCFR = 50 + 70 = 120tr 0 120 Z 2 60 Xác suất = 2,28% b. Boiwaite đang xem xét dự án được tài trợ bằng nợ 200tr$, địi hỏi dịng tiền chi ra sau thuế 60tr$, nếu cty chấp nhận xác suất cạn kiệt tiền mặt 10%, cĩ nên thực hiện dự án khơng? 0 CB Xác suất 10% nên Z 1,28 R CB 76,8 60 R Bowaite dự kiến bước vào kì suy thối với 50 triệu đơ la tiền mặt và phát sinh 70triệu đơ la dịng tiền tự do trong kì suy thối 2 năm, cơng ty chỉ cĩ thể chấp nhận thêm 43,2 triệu đơ la( tức 50 triệu + 70triệu – 76,8 triệu) các chi phí tài chính cố định. Vì vậy cơng ty khơng nên thực hiện dự án mở rộng (được tài trợ bằng nợ) Câu 18. Cơng ty Dalton Carpet cĩ EBIT dự kiến = 4tr$ , = 2,5tr$ ,Chi phí trả lãi vay = 1tr$ Xác định xác suất cĩ a. EPS âm tương đương với xác suất EBIT < 1tr$ 1 4 1, 2 2, 5 Xác suất = 11,51% b. EPS duơng tương đương với xác suất 88,49% câu 19. Cơng ty Latrobe cĩ EBIT dự kiến = 8tr$ ,  = 5tr$ ,Chi phí trả lãi vay = 1,5tr$ Xác định xác suất cĩ a.EPS âm tương đương với xác suất EBIT < 1,5tr$ 1, 5 8 1, 3 5 Xác suất =9,68% b. Xác suất cĩ EPS dương = 90,32% Câu 20) Giá trị thị trường của cộng ty No Leverage = 1.000.000 Giá trị thị trường của cơng ty High Leverage = 1.000.000 Hiện giá tấm chắn thuế cơng ty High Leverage = 500.000 x 40% = 200.000 Câu 21.
  11. Cơng ty Jersey Computer: Tỷ lệ nợ (%) Chi phí sử dụng nợ Chi Phí sdung WACC rD(%) VCP rE(%) 0 - 12,0 10,8 10 4,7 12,1 11,36 20 4,9 12,5 10,98 30 5,1 13,0 10,63 40 5,5 13,9 10,54 50 6,1 15,0 10,55 60 7,5 17,0 11,3 a. Cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp là cấu trúc vốn cĩ tỷ lệ nợ 40%,60% VCP b. Giả dụ cấu trúc vốn hiện tại của doanh nghiệp gồm 30% nợ,chi phí vốn bình quân hiện tại cao hơn 0,09 so với chi phí vốn bình quân của cấu trúc vốn tối ưu. Câu 22. a. Waco Manufacturing cĩ: - CB0 =150tr - FCFR = 200tr - = 200tr Ta cĩ : CBR = CB0 + FCFR = 150 + 200 = 350tr 0 350 Z 1, 75 200 Xác suất mà Waco bị cạn kiệt tiền mặt trong kì suy thối là:4.01%. b. CBR = 150+200 – 5 = 345tr 0 345 Z 1, 725 200 Xác suất mà Waco sẽ bị cạn kiệt tiền mặt nếu thay đổi trong cấu trúc vốn = 4,18%. 0 CB c.Với xác suất 5% => Z 1,65 R CB 330tr 200 R Chi phí tài chính tăng thêm tối đa mà Waco cĩ thể gánh chịu là :(150+200-330) = 20 triệu câu 23 Fairfield Electronics cĩ cấu trúc hiện tại gồm : - 250 triệu nợ dài hạn lãi suất 10% - 150 triệu VCP (15 triệu CP) 0
  12. Dự án cĩ chi phí 50tr.Cĩ thể được tài trợ bằng: - PA 1 :Tài trợ nợ , lãi suất 11% - PA 2 : Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi với chi phí 13% - PA 3 : Phát hành 5tr cổ phần thường mới với giá 10$/1CP T.TNDN = 40% a. Xác định điểm hịa vốn EBIT giữ PA 1 và PA 3 (EBIT 25)(1 0, 4) (EBIT 30, 5)(1 0, 4) Ta cĩ EPS = 20 15 0,6EBIT 15 0,6EBIT 18, 3 = 20 15 Vậy EBIT = 47 triệu b. Xác định điểm hịa vốn EBIT giữ PA 2 và PA 3 (EBIT 25)(1 0, 4) 6, 5 (EBIT 25)(1 0, 4) Ta cĩ EPS = 15 20 Vậy EBIT = 68,333triệu. c. PA2 EPS PA1 PA3 1.3 0.66 0 25 30.5 35.8 47 68.33 EBIT d.Từ đồ thị: Nếu EBIT = 30triệu$ chọn phương án 3
  13. Nếu EBIT = 60triệu$ chọn phương án 1 Nếu EBIT = 90triệu$ chọn phương án 1 Câu 24. University Technologies cĩ cấu trúc hiện tại gồm : - 200tr trái phiếu, lãi suất 13% - 40triệu cổ phần ưu đãi chi trả cổ tức 5% - 10 triệu CP Dự án cĩ chi phí 200tr.Cĩ thể được tài trợ bằng: - Bán 200tr $ trái phiếu với lãi suất trước thuế 15% - Bán 4tr cổ phần thường mới với giá 50$/1CP T.TNDN = 40% a. Điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng VCP thường: (EBIT 26)(1 0, 4) 2 (EBIT (26 30))(1 0, 4) 2 14 10 0,6EBIT 15,6 2 0,6EBIT 33,6 2 14 10 Vậy EBIT = 134,33 triệu. b. Nếu EBIT dự kiến = 150tr$  = 20 tr$ 134, 33 150 Z = 0, 78 20 Vậy xác suất mà phương án tài trợ bằng VCP sẽ cho EPS cao hơn phương án tài trợ bằng nợ là = 21,77%. Bài 13: Jenkin products cĩ cấu trúc vốn hiện tại gồm 50 triệu nợ dài hạn với lãi suất 10% và 40 triệu$ vốn cổ phần thường(10 triệu cổ phần). Cơng ty đang xem xét một dự án mở rộng cĩ chi phí 10 triệu $. Dự án này cĩ thể được tài trợ bằng cách bán thêm nợ dài hạn với lãi suất 13%, cổ phần ưu đãi với chi phí 14% hoặc phát hành cổ phần thường mới với giá 10$/1 cổ phần. Thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. a. Tính điểm hồ vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần thường. b. Tính điểm hồ vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi và phương án bằng vốn cổ phần thường. c. Cĩ một điểm hồ vốn EBIT nào giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi khơng ? tại sao? Bài làm: Cấu trúc vốn hiện tại của cơng ty Jenkin Products: Tổng giá trị(thị trường) hiện tại của cơng ty: V=D+E= 150 triệu $, trong đĩ:
  14. Nợ dài hạn D=50 triệu, lãi vay =10%*50=5 triệu $. Vốn cổ phần E=100 triệu $(số lượng cổ phần 10 triệu). Cấu trúc vốn dự kiến của cơng ty sau mở rộng: Phương án 1: Tài trợ bằng nợ, phát hành thêm 10 triệu $ nợ với lãi suất 13%. Tổng giá trị của cơng ty: V=D+E=160 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=60 triệu $, lãi vay=10%*50+13%*10=6.3 triệu $. Vốn cổ phần E=100 triệu $( số lượng cổ phần 10 triệu). Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi, phát thêm 10 triệu $ cổ phần ưu đãi với chi phí 14%. Tổng giá trị cơng ty V=160 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=50 triệu $, lãi vay= 5 triệu $. Cổ phần ưu đãi =10 triệu $, Cổ tức cổ phần ưu đãi = 1.4 triệu $. Vốn cổ phần E=100 triệu $ (số lượng cổ phần 10 triệu). Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường, phát hành thêm 2.5 triệu cổ phần thường mới. Tổng giá trị cơng ty V=160 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=50 triệu $, lãi vay = 5 triệu $. Vốn cổ phần E=110 triệu$ ( số lượng cổ phần 11 triệu ). a. Tính điểm hồ vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng vốn cổ phần thường. = EBIThồ vốn=19.3 triệu $. b. Tính điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi và phương án tài trợ bằng vốn cổ phần thường. = EBITHồ vốn=30.67 triệu $. c. Khơng cĩ điểm hồ vốn EBIT nào giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi. Ta cĩ: (1) EPSnợ= =0.06EBIT-0.378 . (2) EPScổ phần ưu đãi==0.06EBIT-0.378+0.062 . Ta thấy phương trình (1) và (2) là hai đường thẳng song song với nhau(cùng hệ số gĩc =0.06) và cách nhau một khoản 0.062. Chênh lệch 0.062$ là do phương án tài trợ nợ cĩ chi phí rẻ hơn(rD=13%,rP=14%) và hưởng lợi ích từ tấm chăn thuế.Nếu đưa chi phí sử dụng vốn về sau thuế: rD sau thuế=0.078, rP=0.14. Chênh lệch 0.062=rP- rD sau thuế=0.14-0.078. Bài 23:
  15. Fairfield Electronics cĩ cấu trúc vốn hiện tại gồm 250 triệu $ nợ dài hạn với lãi suất 10% và 150 triệu $ vốn cổ phần thường ( 15 triệu cổ phần). Cơng ty đang xem xét một dự án mở rộng cĩ chi phí 50 triệu $. Dự án này cĩ thể tài trợ bằng một trong các phương án sau: + Phương án 1: Tài trợ bằng nợ. Theo phương án này cơng ty sẽ vay thêm 50 triệu $ nợ dài hạn với lãi suất trước thuế 11%. + Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi. Theo phương án này cơng ty sẽ phát hành 50 triệu $ cổ phần ưu đãi với chi phí 13%. + Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường: phát hành 5 triệu cổ phần với giá rịng là 10$/ cổ phần. Bài làm: - Cấu trúc vốn hiện tại của cơng ty: + Tổng giá trị của cơng ty: V=D+E=400 (triệu $), trong đĩ: Nợ dài hạn D=250 triệu $, lãi vay = 10%*250=25 triệu $. Vốn cổ phần E=150 triệu $ (sổ lượng cổ phần 15 triệu) - Cấu trúc vốn của doanh nghiệp dự định mở rộng: + Phương án 1: Tài trợ bằng nợ. Tổng giá trị của cơng ty: V=D+E=450 triệu$, trong đĩ: Nợ dài hạn D=250+50=300 triệu $, lãi vay=10%*250+11%*50=30.5 triệu $. Vốn cổ phần thường E=150 triệu $ (số lượng cổ phần 15 triệu). + Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi. Tổng giá trị của cơng ty:V=450 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=250 triệu $, lãi vay=25 triệu $. cổ phần ưu đãi =50 triệu $, cổ tức cổ phần ưu đãi=6.5 triệu $. cổ phần thường E=150 triệu $,(15 triệu cổ phần) + Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường: Tổng giá trị cơng ty:V=450 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=250 triệu$, lãi vay=25 triệu$. Cổ phần thường, E=200 triệu $,(số lượng cổ phần 20 triệu). a.Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3. = EBIThồ vốn=47 triệu $. b.Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 2 và 3. = EBIThồ vốn= 68.33 triệu $. C.
  16. d. Căn cứ vào đồ thị EPS-EPS để lựa chọn phương án tài trợ: + Nếu EBIT= 30 triệu $. Chọn phương án 3: tài trợ bằng cổ phần thường, (EPSnơ=0.15$) + Nếu EBIT = 60 triệu $. chọn phương án 1: tài trợ bằng nợ, (EPSnợ= 1.18$, EPScổ phần thường=1.05$, EPScổ phần ưu đãi=0.97) + Nếu EBIT=90 triệu $. Chọn phương án 1: tài trợ bằng nợ,( EPSnợ= 2.38$, EPScổ phần thường=1.95$, EPScổ phần ưu đãi=2.17) Bài 23’: Thay phương án 2: Tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần: vay thêm 25 triệu$ nợ với lãi suất 10% và phát hành mới 25 triệu $ vốn cổ phần thường (2.5 triệu cổ phần) Cấu trúc vốn cơng ty: Tổng giá trị cơng ty V=450 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=275 triệu $, lãi vay=27,5 triệu $. Vốn cổ phần E=175 triệu $, (số lượng cổ phần 17.5 triệu) a. Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3: = EBIThồ vốn=47 triệu $. b. Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 2 và phương án 3: = EBIThồ vốn=45 triệu $. c. Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 2:
  17. = EBIThồ vốn=48.5 triệu $. d. Đồ thị EBIT-EPS của 3 phương án tài trợ: Trên đồ thị EBIT-EPS ta thấy cĩ 3 điểm hồ vốn EBIT là: +EBIT=45 triệu $: điểm hồ vốn EBITgiữa phương án 2 và phương án 3. +EBIT=47 triệu $: điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3. + EBIT=48.5 triệu $, điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 2. Lập kế hoạch tài trợ: căn cứ vào đồ thị EBIT-EPS ta thấy: Nếu EBITDự kiến= 30 triệu$, chọn phương án 3. Nếu EBITDự kiến=60 triệu $, chọn phương án 1. Nếu EBITDựkiến=90 triệu $, chọn phương án 1. Bài 13: Jenkin products cĩ cấu trúc vốn hiện tại gồm 50 triệu nợ dài hạn với lãi suất 10% và 40 triệu$ vốn cổ phần thường(10 triệu cổ phần). Cơng ty đang xem xét một dự án mở rộng cĩ chi phí 10 triệu $. Dự án này cĩ thể được tài trợ bằng cách bán thêm nợ dài hạn với lãi suất 13%, cổ phần ưu đãi với chi phí 14% hoặc phát hành cổ phần thường mới với giá 10$/1 cổ phần. Thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. d. Tính điểm hồ vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần thường. e. Tính điểm hồ vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi và phương án bằng vốn cổ phần thường.
  18. f. Cĩ một điểm hồ vốn EBIT nào giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi khơng ? tại sao? Bài làm: Cấu trúc vốn hiện tại của cơng ty Jenkin Products: Tổng giá trị(thị trường) hiện tại của cơng ty: V=D+E= 150 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=50 triệu, lãi vay =10%*50=5 triệu $. Vốn cổ phần E=100 triệu $(số lượng cổ phần 10 triệu). Cấu trúc vốn dự kiến của cơng ty sau mở rộng: Phương án 1: Tài trợ bằng nợ, phát hành thêm 10 triệu $ nợ với lãi suất 13%. Tổng giá trị của cơng ty: V=D+E=160 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=60 triệu $, lãi vay=10%*50+13%*10=6.3 triệu $. Vốn cổ phần E=100 triệu $( số lượng cổ phần 10 triệu). Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi, phát thêm 10 triệu $ cổ phần ưu đãi với chi phí 14%. Tổng giá trị cơng ty V=160 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=50 triệu $, lãi vay= 5 triệu $. Cổ phần ưu đãi =10 triệu $, Cổ tức cổ phần ưu đãi = 1.4 triệu $. Vốn cổ phần E=100 triệu $ (số lượng cổ phần 10 triệu). Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường, phát hành thêm 2.5 triệu cổ phần thường mới. Tổng giá trị cơng ty V=160 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=50 triệu $, lãi vay = 5 triệu $. Vốn cổ phần E=110 triệu$ ( số lượng cổ phần 11 triệu ). d. Tính điểm hồ vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng vốn cổ phần thường. = EBIThồ vốn=19.3 triệu $. e. Tính điểm hịa vốn EBIT giữa phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi và phương án tài trợ bằng vốn cổ phần thường. = EBITHồ vốn=30.67 triệu $. f. Khơng cĩ điểm hồ vốn EBIT nào giữa phương án tài trợ bằng nợ và phương án tài trợ bằng cổ phần ưu đãi. Ta cĩ: (1) EPSnợ= =0.06EBIT-0.378 . (2) EPScổ phần ưu đãi==0.06EBIT-0.378+0.062 . Ta thấy phương trình (1) và (2) là hai đường thẳng song song với nhau(cùng hệ số gĩc =0.06) và cách nhau một khoản 0.062. Chênh lệch 0.062$ là do phương án tài trợ nợ cĩ chi phí
  19. rẻ hơn(rD=13%,rP=14%) và hưởng lợi ích từ tấm chăn thuế.Nếu đưa chi phí sử dụng vốn về sau thuế: rD sau thuế=0.078, rP=0.14. Chênh lệch 0.062=rP- rD sau thuế=0.14-0.078. Bài 23: Fairfield Electronics cĩ cấu trúc vốn hiện tại gồm 250 triệu $ nợ dài hạn với lãi suất 10% và 150 triệu $ vốn cổ phần thường ( 15 triệu cổ phần). Cơng ty đang xem xét một dự án mở rộng cĩ chi phí 50 triệu $. Dự án này cĩ thể tài trợ bằng một trong các phương án sau: + Phương án 1: Tài trợ bằng nợ. Theo phương án này cơng ty sẽ vay thêm 50 triệu $ nợ dài hạn với lãi suất trước thuế 11%. + Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi. Theo phương án này cơng ty sẽ phát hành 50 triệu $ cổ phần ưu đãi với chi phí 13%. + Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường: phát hành 5 triệu cổ phần với giá rịng là 10$/ cổ phần. Bài làm: - Cấu trúc vốn hiện tại của cơng ty: + Tổng giá trị của cơng ty: V=D+E=400 (triệu $), trong đĩ: Nợ dài hạn D=250 triệu $, lãi vay = 10%*250=25 triệu $. Vốn cổ phần E=150 triệu $ (sổ lượng cổ phần 15 triệu) - Cấu trúc vốn của doanh nghiệp dự định mở rộng: + Phương án 1: Tài trợ bằng nợ. Tổng giá trị của cơng ty: V=D+E=450 triệu$, trong đĩ: Nợ dài hạn D=250+50=300 triệu $, lãi vay=10%*250+11%*50=30.5 triệu $. Vốn cổ phần thường E=150 triệu $ (số lượng cổ phần 15 triệu). + Phương án 2: Tài trợ bằng cổ phần ưu đãi. Tổng giá trị của cơng ty:V=450 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=250 triệu $, lãi vay=25 triệu $. cổ phần ưu đãi =50 triệu $, cổ tức cổ phần ưu đãi=6.5 triệu $. cổ phần thường E=150 triệu $,(15 triệu cổ phần) + Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phần thường: Tổng giá trị cơng ty:V=450 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=250 triệu$, lãi vay=25 triệu$. Cổ phần thường, E=200 triệu $,(số lượng cổ phần 20 triệu). a.Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3. = EBIThồ vốn=47 triệu $. b.Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 2 và 3. = EBIThồ vốn= 68.33 triệu $. C.
  20. d. Căn cứ vào đồ thị EPS-EPS để lựa chọn phương án tài trợ: + Nếu EBIT= 30 triệu $. Chọn phương án 3: tài trợ bằng cổ phần thường, (EPSnơ=0.15$) + Nếu EBIT = 60 triệu $. chọn phương án 1: tài trợ bằng nợ, (EPSnợ= 1.18$, EPScổ phần thường=1.05$, EPScổ phần ưu đãi=0.97) + Nếu EBIT=90 triệu $. Chọn phương án 1: tài trợ bằng nợ,( EPSnợ= 2.38$, EPScổ phần thường=1.95$, EPScổ phần ưu đãi=2.17) Bài 23’: Thay phương án 2: Tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần: vay thêm 25 triệu$ nợ với lãi suất 10% và phát hành mới 25 triệu $ vốn cổ phần thường (2.5 triệu cổ phần) Cấu trúc vốn cơng ty: Tổng giá trị cơng ty V=450 triệu $, trong đĩ: Nợ dài hạn D=275 triệu $, lãi vay=27,5 triệu $. Vốn cổ phần E=175 triệu $, (số lượng cổ phần 17.5 triệu) e. Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3: = EBIThồ vốn=47 triệu $. f. Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 2 và phương án 3: = EBIThồ vốn=45 triệu $. g. Xác định điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 2:
  21. = EBIThồ vốn=48.5 triệu $. h. Đồ thị EBIT-EPS của 3 phương án tài trợ: Trên đồ thị EBIT-EPS ta thấy cĩ 3 điểm hồ vốn EBIT là: +EBIT=45 triệu $: điểm hồ vốn EBITgiữa phương án 2 và phương án 3. +EBIT=47 triệu $: điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 3. + EBIT=48.5 triệu $, điểm hồ vốn EBIT giữa phương án 1 và phương án 2. Lập kế hoạch tài trợ: căn cứ vào đồ thị EBIT-EPS ta thấy: Nếu EBITDự kiến= 30 triệu$, chọn phương án 3. Nếu EBITDự kiến=60 triệu $, chọn phương án 1. Nếu EBITDựkiến=90 triệu $, chọn phương án 1. Hình minh hoạ:
  22. Kế hoạch tài trợ : + Nếu EBITDự kiến C: Chọn phương án 1: Tài trợ băng nợ. Với dự kiện đề bài trên ta cĩ A=45, B=47, C=48.5.