300 câu ôn tập Khách hàng doanh nghiệp

docx 72 trang nguyendu 8270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "300 câu ôn tập Khách hàng doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx300_cau_on_tap_khach_hang_doanh_nghiep.docx

Nội dung text: 300 câu ôn tập Khách hàng doanh nghiệp

  1. Câu hỏi 1 : Trường hợp cấp tín dụng nào sau đây tại phòng Khách hàng không bắt buộc phải qua phòng Quản lý rủi ro để thẩm định? Trường hợp cấp tín dụng có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi tại NHCT Trường hợp mở L/C thanh toán bằng vốn tự có của khách hàng, được bảo đảm bằng bất động sản. Trường hợp phát hành bảo lãnh từng lần theo Hợp đồng cấp bảo lãnh nguyên tắc đã được ký từ trước Tất cả các phương án trên Câu hỏi 2 : Ngày 20/4/2012, Chi nhánh thực hiện chấm điểm và xếp hạng tín dụng cho khách hàng A để cấp GHTD lần đầu. Biết rằng Khách hàng này đã được thành lập từ tháng 9/2010, đã có doanh thu. Cán bộ chấm điểm sẽ lựa chọn bộ chỉ tiêu nào để thực hiện chấm điểm đối với khách hàng này? KHDN đang lập dự án đầu tư KHDN mới thành lập KHDN lần đầu quan hệ với ngân hàng KHDN thông thường Câu hỏi 3 : Theo quy trình cấp tín dụng theo mô hình mới, bộ phận thực hiện nhập thông tin liên quan đến tài sản khi làm thủ tục nhận TSBĐ là: Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Cả phòng Khách hàng và Phòng Quản lý rủi ro và Nợ có vấn đề Phòng Khách hàng, Phòng giao dịch Câu hỏi 4 : Các trường hợp nào sau đây việc quyết định tín dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng tín dụng cơ sở Giám đốc Chi nhánh quyết định tín dụng thấp hơn đề xuất của phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Giám đốc Chi nhánh không đồng ý với đề xuất từ chối cấp tín dụng của phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề
  2. Giám đốc Chi nhánh xét thấy có thể cấp tín dụng cao hơn mức đề xuất của phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Câu hỏi 5 : Theo quy trình cấp tín dụng theo mô hình mới, trường hợp thay đổi thông tin do định giá lại TSBĐ, bộ phận thực hiện cập nhật thông tin liên quan đến tài sản bảo đảm trên hệ thống INCAS là: Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Cả 2 phòng Khách hàng và Quản lý rủi ro Phòng Khách hàng, Phòng giao dịch Câu hỏi 6 : Nhóm khách hàng liên quan cấp 2 gồm: Các khách hàng có quan hệ tín dụng với từ 03 Chi nhánh NHCT trở lên Các khách hàng chỉ có quan hệ tín dụng tại một Chi nhánh NHCT Các khách hàng có quan hệ tín dụng với từ 02 Chi nhánh NHCT trở lên Các khách hàng có quan hệ tín dụng tại một chi nhánh NHCT và một chi nhánh NHTM khác Câu hỏi 7 : Theo quy định tại luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, tổng mức cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của Ngân hàng thương mại 20% vốn tự có của Ngân hàng thương mại 10% vốn tự có của Ngân hàng thương mại 15% vốn tự có của Ngân hàng thương mại Câu hỏi 8 : Điều kiện về hệ số thanh toán ngắn hạn khi cấp GHTD có bảo đảm đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác: Tối thiểu 1,2 Tối thiểu 0,8 NHCT không quy định Tối thiểu 1
  3. Câu hỏi 9 : Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng không thường xuyên, GHTD được xác định: Tại thời điểm khách hàng bắt đầu có quan hệ tín dụng và sẽ được điều chỉnh khi có nhu cầu cấp tín dụng bổ sung Tại thời điểm khách hàng bắt đầu có quan hệ tín dụng và được xác định lại theo định kỳ Tại thời điểm khách hàng bắt đầu có quan hệ tín dụng Theo định kỳ tối thiểu 1 lần/năm Câu hỏi 10 : Báo cáo viên thẩm định có quyền bỏ phiếu biểu quyết tại cuộc họp HĐTD Đúng Sai Câu hỏi 11 : Chi nhánh được ủy quyền cấp tín dụng đối với doanh nghiệp hiện đang có nợ xấu là nợ khoanh tại TCTD khác. Sai Đúng Câu hỏi 12 : Một trong các điều kiện để NHCTD xem xét cấp giới hạn tín dụng không có bảo đảm đối với khách hàng là tổ chức kinh tế là: Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng từ BBB trở lên, có hệ số tự tài trợ >= 15% Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng từ A trở lên, có hệ số tự tài trợ >= 20% Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng từ BBB trở lên, có hệ số tự tài trợ >= 20% Câu hỏi 13 : Công ty A đề nghị Chi nhánh X cho vay 100 tỷ đồng. Công ty đủ điều kiện cấp GHTD không có bảo đảm, có vốn chủ sở hữu 20 tỷ, xếp hạng tín dụng khách hàng đạt loại AA. HĐTD cơ sở họp và quyết định cấp GHTD không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng là 100 tỷ (bằng mức phán quyết của chi nhánh): Đúng Sai Câu hỏi 14 : Loại trừ trường hợp hình thành do chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi từ doanh nghiệp trước đó đã hoạt động lâu năm, Khách hàng mới thành lập là doanh nghiệp
  4. mà thời điểm chính thức thực hiện hoạt động theo Đăng ký kinh doanh, có doanh thu (trừ thu từ hoạt động tài chính) đến thời điểm đề nghị cấp GHTD: chưa đủ 30 tháng. chưa đủ 24 tháng. chưa đủ 12 tháng. chưa đủ 18 tháng. Câu hỏi 15 : Trong mọi trường hợp, khách hàng đề nghị cấp GHTD có bảo đảm phải có kết quả sản xuất kinh doanh có lãi, không còn lỗ lũy kế Đúng Sai Câu hỏi 16 : DNTN X do ông Nguyễn Văn A làm chủ và DNTN Y do ông Trần Văn B là em vợ của ông Nguyễn Văn A làm chủ, cùng có quan hệ tín dụng với Chi nhánh NHCT X. Cán bộ tín dụng xác định hai doanh nghiệp này không thuộc nhóm khách hàng liên quan do hai chủ doanh nghiệp không phải là anh em ruột. Nhận định của cán bộ tín dụng là: Sai Đúng Câu hỏi 17 : Khách hàng A được Hội đồng tín dụng TSC duyệt cấp GHTD (có phê duyệt cụ thể từng giới hạn bộ phận). Trong thời hạn duy trì GHTD, khách hàng có nhu cầu tăng giới hạn bảo lãnh trong phạm vi GHTD đã được duyệt. Theo quy định hiện hành của NHCT, cấp nào sau đây quyết định điều chỉnh giới hạn bộ phận Hội đồng tín dụng TSC Hội đồng tín dụng chi nhánh Giám đốc chi nhánh Tổng Giám đốc Câu hỏi 18 : Trường hợp KH có bảo đảm một phần cho GHTD thì Chi nhánh áp dụng điều kiện cấp GHTD
  5. Có bảo đảm Không bảo đảm Câu hỏi 19 : Để được cấp GHTD không bảo đảm, khách hàng doanh nghiệp phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây: Hệ số tự tài trợ tối thiểu 15% a và c Hệ số thanh toán ngắn hạn tối thiểu 1,0 Kết quả kinh doanh có lãi (ROE tối thiểu là 3%), không có lỗ lũy kế, trừ trường hợp có lỗ nhưng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận/ có quyết định bù lỗ. a, b và c Câu hỏi 20 : Trong mọi trường hợp, giới hạn tín dụng bằng tổng của các giới hạn bộ phận (Giới hạn cho vay, Giới hạn bảo lãnh, Giới hạn chiết khấu và Giới hạn bao thanh toán) Đúng sai Câu hỏi 21 : Theo quy định hiện hành của NHCTVN, một trong các điều kiện để chi nhánh xem xét cấp GHTD không có bảo đảm đối với Khách hàng DN là khách hàng được xếp hạng tín dụng từ AA trở lên BB trở lên BBB trở lên A trở lên Câu hỏi 22 : Một doanh nghiệp đề nghị chi nhánh mở 3 L/C cùng một lúc, 1 L/C trị giá 100.000 USD (ký quỹ 100%), 1 L/C trị giá 300.000 USD (ký quỹ 30%, phần còn lại có bảo đảm bằng tài sản), 1 L/C trị giá 500.000 USD (ký quỹ 20%, còn lại thanh toán bằng vốn vay). Theo quy định hiện hành của NHCT, giới hạn bảo lãnh đối với khách hàng được xác định bằng
  6. 800.000 USD 400.000 USD 900.000 USD 610.000 USD Câu hỏi 23 : Chỉ tiêu NPV trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư có các đặc điểm: Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Độ chính xác lệ thuộc vào tính chính xác của việc xác định lãi suất chiết khấu. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm. Độ chính xác lệ thuộc vào tính chính xác của việc xác định lãi suất chiết khấu. Độ chính xác lệ thuộc vào tính chính xác của việc xác định lãi suất chiết khấu; Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm. Câu hỏi 24 : Biết rằng tỷ suất chiết khấu được lựa chọn để tính giá trị hiện tại ròng (NPV) thấp hơn tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) của dự án đầu tư. Theo Anh, chị: NPV của dự án chắc chắn bằng không (=0) NPV của dự án chắc chắn dương (>0). Không có cơ sở để đưa ra 1 trong 3 nhận định này NPV của dự án chắc chắn âm (<0) Câu hỏi 25 : Tỷ lệ chiết khấu (trong công thức tính NPV của dự án đầu tư theo quan điểm tổng mức đầu tư) được tính toán dựa trên (các) tiêu chí nào sau đây. Chi phí vốn chủ sở hữu; Chi phí vốn vay. Tỷ trọng vốn vay/vốn chủ sở hữu trong tổng vốn đầu tư; Chi phí vốn chủ sở hữu; Chi phí vốn vay. Chi phí vốn chủ sở hữu. Chi phí vốn vay.
  7. Câu hỏi 26 : Đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn trên Bản cân đối kế toán của doanh nghiệp nhằm giúp cán bộ thẩm định: Nắm bắt thực chất tài chính DN; Dùng số liệu đã điều chỉnh để phân tích chỉ tiêu tài chính/phân tích đảm bảo nợ; Dự đoán trường hợp không trung thực có thể xảy ra. Dùng số liệu đã điều chỉnh để phân tích các chỉ tiêu tài chính. Nắm bắt thực chất tài chính DN; Dự đoán trường hợp không trung thực có thể xảy ra. Phát hiện các trường hợp lãi giả, lỗ thực. Câu hỏi 27 : Theo Hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của NHCT, cán bộ thẩm định số liệu trên Báo cáo tài chính trên cơ sở: Đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn. Kiểm tra độ tin cậy, tính hợp lý của báo cáo. Kiểm tra tổng quát độ tin cậy, tính trung thực, hợp lý của báo cáo; đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn. Kiểm tra tổng quát độ tin cậy, tính trung thực, hợp lý của báo cáo. Câu hỏi 28 : Thông qua đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, cán bộ thẩm định có thể phát hiện các trường hợp nào sau đây của khách hàng: Lãi giả, lỗ thực; Lỗ giả, lãi thực. Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo; Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo. Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo. Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo. Câu hỏi 29 : Cán bộ thẩm định đánh giá chất lượng tài sản là các khoản phải thu theo nội dung nào sau đây: Kiểm tra các khoản phải thu lớn; Kiểm tra các khoản không/ít biến động qua các năm; So sánh số phải thu chậm luân chuyển với số đã trích lập dự phòng. Kiểm tra các khoản không/ ít biến động qua các năm. Kiểm tra các khoản phải thu lớn.
  8. Kiểm tra các khoản phải thu lớn; Kiểm tra các khoản không/ ít biến động qua các năm. Câu hỏi 30 : Có ý kiến cho rằng, sau khi tính toán bóc tách số liệu Hàng hóa tồn kho ứ đọng chậm luân chuyển, giảm giá so với giá trị số sách trên Bản cân đối kế toán của doanh nghiệp, cán bộ thẩm định điều chỉnh báo cáo tài chính và báo cáo Kết quả kinh doanh bằng cách: Tăng dự phòng giảm giá Hàng hóa tồn kho; Giảm giá vốn hàng bán; Giảm lợi nhuận trước thuế. Đúng Sai Câu hỏi 31 : Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ hạch toán trong một niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều niên độ kế toán tiếp theo Chưa phát sinh, có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ hạch toán trong một niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo Câu hỏi 32 : Công ty A đề nghị NHCT phát hành bảo lãnh đối ứng qua Vietcombank để Vietcombank phát hành bảo lãnh cho người thụ hưởng, trường hợp này, chi nhánh phải trình Trụ sở chính: Đúng Sai Câu hỏi 33 : Đối với bảo lãnh cho đơn vị phụ thuộc, đơn vị chính phải có văn bản khẳng định trách nhiệm trả nợ thay nếu đơn vị phụ thuộc không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho ngân hàng bảo lãnh (kể cả trường hợp bảo lãnh ký quỹ 100%) Đúng Sai Câu hỏi 34 : NHCT phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán bảo lãnh dự thầu khi nhận được thư yêu cầu thanh toán từ người hưởng thông báo Bên được bảo lãnh vi phạm 1 trong các nội dung nào sau đây:
  9. a. Rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; b. Không ký hợp đồng; c. Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng có hiệu lực. a. Không rút hồ sơ dự thầu sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; b. Không ký hợp đồng; c. Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi hợp đồng có hiệu lực. a. Rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; b. Không ký hợp đồng; c. Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng. Câu hỏi 35 : Trường hợp cam kết bảo lãnh không có điều khoản giảm trừ, thì nghĩa vụ của NHBL vẫn được giảm trừ khi nhận được văn bản xác nhận giảm trừ nghĩa vụ bảo lãnh của Bên nhận bảo lãnh Đúng Sai Câu hỏi 36 : Để tạo điều kiện cho khách hàng chủ động nhận hàng khi hàng cập cảng, NHCT chấp thuận phát hành L/C (thanh toán bằng vốn vay) quy định 2/3 bộ vận đơn gốc đường biển vô danh ký hậu bỏ trống. Đúng Sai Câu hỏi 37 : Trường hợp nào sau đây, L/C atsight mở tại NHCT không cần yêu cầu vận đơn phải lập theo lệnh của ngân hàng. Mở L/C bằng vốn thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính Mở L/C bằng vốn của khách hàng, ký quỹ 100% giá trị L/C Mở L/C bằng vốn vay NH mà NH đã phê duyệt cho vay 100% giá trị L/C Mở L/C bằng vốn vay TCTD khác Câu hỏi 38 : Công ty A là khách hàng chuyên sản xuất, kinh doanh thép tấm các loại, có nhu cầu đề nghị Chi nhánh NHCT mở L/C nhập khẩu phân bón từ Trung Quốc do thấy giá phân bón đang tăng mạnh. Nhận thấy Công ty A là khách hàng truyền thống, Chi nhánh quyết định mức ký quỹ là 0%. Sai
  10. Đúng Câu hỏi 39 : Chi nhánh X đã ký HĐTD cho Công ty A vay theo phương thức từng lần có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất. Theo quy định của NHCT, Chi nhánh không được cho khách hàng vay để thanh toán: Thuế GTGT của hàng hoá mua vào, Thuế GTGT hàng nhập khẩu khách hàng phải nộp để nhận hàng nhập khẩu Thuế xuất khẩu, nhập khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Cả 3 trường hợp trên Câu hỏi 40 : Khi xem xét cho vay theo phương án vay vốn của đơn vị hạch toán phụ thuộc, có văn bản uỷ quyền hợp pháp, hợp lệ của đơn vị chính và đáp ứng đủ các qui định của NHCT Việt Nam, Chi nhánh cần xem xét đánh giá khả năng trả nợ trên cơ sở: Nguồn thu của phương án vay vốn; Tình hình tài chính của đơn vị hạch toán phụ thuộc; Tình hình tài chính của đơn vị chính; Cả 3 trường hợp trên Câu hỏi 41 : Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cho vay theo phương thức hạn mức. Khi áp dụng phương thức này, Chi nhánh phải đảm bảo: Mỗi lần nhận nợ vay, khách hàng và chi nhánh phải ký kết HĐTD Thời hạn duy trì hạn mức tối đa là 24 tháng. Dư nợ cho vay không vượt quá hạn mức cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD Doanh số cho vay không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD Câu hỏi 42 : Chi nhánh X ký HĐTD cho vay khách hàng A bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai, Chi nhánh X được phép giải ngân vốn vay vào thời điểm nào sau đây: Sau khi khách hàng bỏ trước phần vốn chủ sở hữu hoặc bỏ vốn chủ sở hữu đồng thời theo tỷ lệ cơ cấu vốn đã xác định để thực hiện dự án/ phương án.
  11. Trước khi khách hàng bỏ vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án/ phương án. Khi khách hàng có cam kết sẽ tham gia đủ vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án/ phương án. Câu hỏi 43 : Công ty A đề nghị được vay trung, dài hạn không có bảo đảm bằng tài sản để thực hiện dự án mới. Chi nhánh cần đề nghị khách hàng mức vốn chủ sở hữu tối thiểu tham gia vào các phương án/dự án là: 50% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động của dự án 30% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động của dự án 45% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động của dự án 40% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động của dự án Câu hỏi 44 : Theo quy định của NHCT, đối với trường hợp cho vay ngắn hạn không có bảo đảm, khách hàng doanh nghiệp bắt buộc phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án/ phương án. Sai Đúng Câu hỏi 45 : Đối với khoản vay thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng tín dụng, thì nội dung quyết định cho vay cuối cùng thể hiện tại tài liệu nào sau đây: Biên bản Họp hội đồng tín dụng Phiếu biểu quyết Báo cáo đề xuất cho vay Tờ trình thẩm định cho vay Câu hỏi 46 : Khách hàng của Chi nhánh X bị quá hạn nợ gốc trên 10 ngày. Giám đốc Chi nhánh X được quyền quyết định: Cả 3 phương án trên đều sai
  12. Mức lãi suất phạt quá hạn bằng 50% lãi suất cho vay trong hạn Mức lãi suất phạt quá hạn bằng 20% lãi suất cho vay trong hạn Mức lãi suất phạt quá hạn từ 20% đến dưới 50% lãi suất cho vay trong hạn Câu hỏi 47 : DNTN A thế chấp QSD 2 mảnh đất của chủ DN để vay vốn tại Chi nhánh X. Sau khi đã thanh toán một phần khoản nợ, DN A đề nghị Chi nhánh X cho rút bớt QSD mảnh đất số 1 nằm ngoài mặt đường có nhiều lợi thế thương mại để cho thuê cửa hàng, để lại QSD mảnh đất số 2 trong hẻm gần Chi nhánh. Sau khi tính toán giá trị tài sản của tài sản còn lại đủ đảm bảo cho nghĩa vụ còn lại, Chi nhánh X đồng ý cho DN A rút bớtQSD mảnh đất số 1. Quyết định của Chi nhánh là: Đúng Sai Câu hỏi 48 : Theo quy định hiện hành của NHCT, trường hợp QSD đất không đủ điều kiện thế chấp theo quy định của pháp luật, NHCTD cũng không được nhận bảo đảm bằng tài sản gắn liền với đất. Sai Đúng Câu hỏi 49 : Công ty A đề nghị CN X cho vay có bảo đảm bằng tài sản xe ôtô mới do Trung Quốc sản xuất. Trong trường hợp này, mức cấp tín dụng tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm là: 70% giá trị định giá 40% giá trị định giá 50% giá trị định giá 30% giá trị định giá Câu hỏi 50 : Công ty TNHH Thành An đề nghị thế chấp quyền sử dụng đất nông nghiệp (không phải là đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất) để vay vốn lưu động tại CN X. Trong trường hợp này, CN X được định giá tối đa không vượt 70% giá đất thực tế chuyển nhượng trên thị trường. Đúng
  13. Sai Câu hỏi 51 : Điều kiện đối với TSBĐ là quyền tài sản phát sinh từ quyền đòi nợ bao gồm: Phải là tài sản có nguồn thanh toán chắc chắn Còn trong hạn thanh toán và thời hạn còn được thanh toán dưới 1 năm Việc thanh toán phải được thực hiện qua NHCTD Cả 3 ý trên Câu hỏi 52 : Nhóm tài sản nào sau đây chi nhánh có thể nhận làm tài sản bảo đảm mà không phải trình xin ý kiến của Tổng giám đốc: a. Ngoại tệ bằng tiền mặt b. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật c. Quyền được nhận số tiền bảo hiểm thuộc tài sản cầm cố, thế chấp trong trường hợp tài sản cầm cố, thế chấp được bảo hiểm d. Quyền tài sản phát sinh từ quyền đòi nợ Nhóm 2 (a, c) Câu hỏi 53 : DNTN Thành Hưng đề nghị thế chấp dây chuyền sản xuất bao bì đã qua sử dụng tại CNX để vay vốn lưu động. Theo quy định BĐTV hiện hành, CN X chỉ được xác định mức cho vay tối đa so với giá trị TSBĐ được xác định tại Hợp đồng bảo đảm là: 0.4 0.8 0.7 0.5 Câu hỏi 54 : NHCT chỉ được nhận tài sản hình thành trong tương lai (không phải tài sản hình thành bằng vốn vay) thuộc sở hữu của bên bảo đảm là: Khách hàng vay Bên thứ ba
  14. Khách hàng vay/bên thứ ba Câu hỏi 55 : DN A cầm cố sổ tiết kiệm do NHCT phát hành, trường hợp này, Chi nhánh không cần phải phong toả tài sản vì NHTC phát hành nên rất an toàn. Sai Đúng Câu hỏi 56 : CN X nhận bảo đảm bằng QSD đất của Công ty B. Theo quy định hiện hành của NHCT, trường hợp nào sau đây, chi nhánh không bắt buộc phải thực hiện định giá lại tài sản bảo đảm của Công ty B: Bên bảo đảm đề nghị rút bớt tài sản Giá thị trường của TSBĐ biến động giảm trên 20% so với lần định giá gần nhất. Khi hết thời hạn tối đa là 12 tháng kể từ lần định giá gần nhất Câu hỏi 57 : Sản phẩm cho vay mua ô tô Trường Hải áp dụng cho đối tượng khách hàng sau đây: Cá nhân Hộ gia đình Tổ chức kinh tế Tất cả các đối tượng trên Câu hỏi 58 : Theo quy định của Chương trình tín dụng JICA giai đoạn III, Ngân hàng cho vay chỉ được cho vay bồi hoàn trong trường hợp giấy nhận nợ cuối cùng không vượt quá 3 tháng kể từ thời điểm đề nghị NHNN thực hiện cho vay bồi hoàn. Đúng hay sai? Đúng Sai Câu hỏi 59 : Theo quy định về Dịch vụ Đầu tư ba bên, mức chênh lệch là phần chênh lệch giữa Lãi suất Bên cung cấp dịch vụ cho Bên vay vốn vay và lãi suất tiền gửi cam kết mà Bên cung cấp dịch vụ trả cho Bên gửi vốn
  15. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng trả lãi cuối kỳ của Bên cung cấp dịch vụ và lãi suất tiền gửi cam kết mà Bên cung cấp dịch vụ trả cho Bên gửi vốn Lãi suất Bên cung cấp dịch vụ cho Bên vay vốn vay và lãi suất mà Bên cung cấp dịch vụ bán vốn lại cho Trụ sở chính Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của Bên cung cấp dịch vụ và lãi suất tiền gửi cam kết mà Bên cung cấp dịch vụ trả cho Bên gửi vốn Câu hỏi 60 : Loại tiền gửi của sản phẩm Tiền gửi Thanh toán Lãi suất bậc thang VND USD EURO Câu hỏi 61 : Sản phẩm Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức, tỷ lệ khuyến khích tối đa là: 1%/năm 0,3%/năm 0,5%/năm 0,2%/năm 0,8%/năm Câu hỏi 62 : Theo quy định của NHCT, trường hợp nào sau đây phòng Quản lý rủi ro và Nợ có vấn đề phải rà soát các Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm khách hàng là tổ chức trước khi Người có thẩm quyền ký Hợp đồng: Các Hợp đồng tín dụng cho vay không có bảo đảm Các trường hợp do Giám đốc Chi nhánh quy định/Người ký Hợp đồng yêu cầu Tất cả Hợp đồng tín dụng, họp đồng bảo đảm Câu hỏi 63 : Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng được sử dụng để Quyết định cấp GHTD/ khoản tín dụng Hỗ trợ xây dựng chính sách khách hàng và ứng xử tín dụng với khách hàng
  16. Phân loại nợ (khi được NHNN phê duyệt) Hỗ trợ định giá khoản tín dụng Câu hỏi 64 : Khoản bảo lãnh có tài sản bảo đảm là Bất động sản đã được phê duyệt trước thời điểm 01/04/2012. Trường hợp KH có nhu cầu gia hạn thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, việc lập Tờ trình thẩm định và đề xuất quyết định gia hạn bảo lãnh sẽ do bộ phận nào thực hiện? Không cần lập tờ trình thẩm định và Quyết định gia hạn bảo lãnh. Phòng Khách hàng Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Câu hỏi 65 : Báo cáo tài chính của khách hàng được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán độc lập, tuy nhiên khi thực hiện chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp trên chương trình chấm điểm, cán bộ chấm điểm tín dụng vẫn khai báo Báo cáo không kiểm toán khi: Ý kiến kiểm toán ngoại trừ khoản mục dự phòng trên báo cáo tài chính. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ khoản mục công nợ trên báo cáo tài chính; Ý kiến kiểm toán ngoại trừ duy nhất khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo tài chính mà giá trị khoản mục này có giá trị dưới 1% doanh thu; Câu hỏi 66 : Các khoản cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi, tiền ký quỹ tại NHCT không được tính vào GHTD. Đúng Sai Câu hỏi 67 : Các trường hợp nào sau đây không được tính vào GHTD khách hàng: Các khoản cho vay, bảo lãnh có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi, kể cả tiền tiết kiệm, tiền ký quỹ tại các TCTD khác. Các khoản cho vay từ nguồn vốn uỷ thác đầu tư của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân. Cả 2 phương án trên
  17. Không có phương án nào Câu hỏi 68 : Trừ trường hợp khách hàng có bảo đảm bằng tài sản có tính thanh khoản cao, chi nhánh NHCT không được uỷ quyền quyết định cấp GHTD đối với các trường hợp nào sau đây: DN đã có quan hệ TD với chi nhánh NHCT khác; DN không đủ điều kiện cấp GHTD; DN thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài. Cả 3 trường hợp trên Câu hỏi 69 : Công ty CP A đang có nợ xấu tại NHCT, đề nghị Chi nhánh tiếp tục cấp tín dụng. Xét thấy cần phải tiếp tục duy trì quan hệ tín dụng với khách hàng, Chi nhánh thực hiện: Hội đồng tín dụng cơ sở tại Chi nhánh xem xét, quyết định. Hội đồng tín dụng cơ sở tại Chi nhánh trình Trụ sở chính xem xét, quyết định. Giám đốc chi nhánh xem xét, quyết định Giám đốc Chi nhánh trình Trụ sở chính xem xét, quyết định. Câu hỏi 70 : Khách hàng A (đáp ứng đầy đủ các điều kiện cấp GHTD) có nhu cầu điều chỉnh tăng GHTD vượt mức phán quyết tín dụng của Chi nhánh, phần GHTD tăng thêm được đảm bảo đầy đủ bằng sổ tiết kiệm của khách hàng gửi tại NHCTVN thì: Chi nhánh được quyền giải quyết không phụ thuộc mức uỷ quyền, nhưng không vượt quá 10% vốn tự có của NHCT Việt Nam. Hội đồng tín dụng cơ sở trình Trụ sở chính xem xét quyết định cấp GHTD Giám đốc Chi nhánh trình Trụ sở chính xem xét quyết định Câu hỏi 71 : GHTD không có bảo đảm tối đa Chi nhánh được cấp cho khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã phụ thuộc vào: Hạng khách hàng và vốn chủ sở hữu của khách hàng Hạng khách hàng
  18. Vốn chủ sở hữu của khách hàng và mức phán quyết của Chi nhánh đối với loại khách hàng này Hạng khách hàng, vốn chủ sở hữu của khách hàng và mức phán quyết của Chi nhánh đối với loại khách hàng này Câu hỏi 72 : Thời điểm Hội đồng tín dụng cơ sở phê duyệt định hướng ngành hàng/nhóm khách hàng mục tiêu, nhóm khách hàng có khả năng tăng trưởng/hạn chế tăng trưởng tín dụng của CN, làm cơ sở để xem xét quyết định GHTD cho các khách hàng của chi nhánh là: Tháng 2 hàng năm Quý II hàng năm Tháng 1 hàng năm Quý I hàng năm Câu hỏi 73 : Thời gian thẩm định và quyết định cấp GHTD tại Chi nhánh được tính từ khi cán bộ bắt đầu nhận được hồ sơ của khách hàng. Sai Đúng Câu hỏi 74 : NHCTD không được cấp giới hạn tín dụng không có bảo đảm cho khách hàng nào sau đây Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam Khách hàng mới thành lập Khách hàng mới Tổ hợp tác Câu hỏi 75 : Thẩm quyền quyết định cấp GHTD, cấp tín dụng của Hội đồng tín dụng cơ sở là: Từ 70% mức phán quyết tín dụng Tổng Giám đốc uỷ quyền cho chi nhánh trở lên Trên 50% mức phán quyết tín dụng của Tổng giám độc uỷ quyền cho chi nhánh Trên 70% mức phán quyết tín dụng Tổng Giám đốc uỷ quyền cho chi nhánh
  19. Câu hỏi 76 : Theo quy định hiện hành, công ty TNHH X và công ty cổ phần Y (đều là khách hàng vay vốn của NHCT) thuộc nhóm khách hàng liên quan về quan hệ điều hành khi công ty TNHH X có người đại diện của mình giữ vị trí Chủ tịch HĐQT công ty Y Tổng giám đốc công ty Y Trưởng ban kiểm soát công ty Y Tất cả các trường hợp trên Câu hỏi 77 : Phân cấp thẩm quyền quyết định GHTD tại chi nhánh gồm: Trưởng phòng giao dịch; Phó phòng giao dịch được ủy quyền Cả 3 phương án trên Hội đồng tín dụng cơ sở Giám đốc chi nhánh; Phó giám đốc được ủy quyền Câu hỏi 78 : Chi nhánh được ủy quyền xem xét cấp GHTD mà không phải trình Trụ sở chính cho khách hàng nào sau đây: Cả b và c Công ty Tài chính dầu khí. Công ty Cổ phần thương mại A. Trường Đại học D là đơn vị sự nghiệp công lập. Câu hỏi 79 : Chi nhánh NHCT được uỷ quyền xem xét quyết định cấp GHTD (không bắt buộc phải có TSBĐ là tài sản có tính thanh khoản cao) đối với trường hợp nào sau đây: DN 100% vốn nước ngoài, thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài Khách hàng đang có quan hệ TD với chi nhánh NHCT khác DN 100% vốn nước ngoài, thành lập và hoạt động theo pháp luật VN Câu hỏi 80 : Theo quy định của NHCT, không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi đối với:
  20. Công ty con Công ty liên kết Doanh nghiệp mà NHCT nắm quyền kiểm soát Tất cả các trường hợp trên Câu hỏi 81 : Việc điều chỉnh giảm GHTD được thực hiện đối với trường hợp có sự kiện bất thường có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng và theo nguyên tắc: cấp nào quyết định giới hạn thì cấp đó quyết định điều chỉnh Đúng Sai Câu hỏi 82 : Chỉ tiêu NPV trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư là: Chênh lệch giữa tổng dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai được quy về hiện tại với vốn đầu tư ban đầu. Chênh lệch giữa tổng thu nhập ròng sau thuế của dự án tại các thời điểm trong tương lai được quy về hiện tại với vốn đầu tư ban đầu. Tổng dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai được quy về hiện tại. Chênh lệch giữa tổng dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai với vốn đầu tư ban đầu. Câu hỏi 83 : Khi đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư, chi phí chìm (Sunk Cost) được hiểu là chi phí đã xảy ra trong quá khứ cho dù có thực hiện dự án hay không, và không được tính vào chi phí dự án. Đúng Sai Câu hỏi 84 : Trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư, chỉ tiêu chỉ số sinh lời cho biết tỷ lệ giữa giá trị NPV với tổng số vốn đầu tư ban đầu. Đúng Sai
  21. Câu hỏi 85 : Theo hướng dẫn của NHCT, khi đánh giá các khoản phải thu, yêu cầu đánh giá bao gồm các nội dung sau: Phát hiện các khoản phải thu khó đòi; các khoản chi phí không rõ nguồn; so sánh số đã trích lập dự phòng phải thu khó đòi với số phải trích theo quy định của Bộ TC Phát hiện các khoản phải thu khó đòi; các khoản chi phí không rõ nguồn Phát hiện các khoản phải thu khó đòi; so sánh số đã trích lập dự phòng phải thu khó đòi với số phải trích theo quy định của Bộ TC Câu hỏi 86 : Theo Hướng dẫn phân tích Báo cáo tài chính (BCTC) DN, yêu cầu đặt ra trước khi tính toán các chỉ tiêu tài chính để đánh giá là cán bộ phân tích cần: Báo cáo Lãnh đạo phòng về tính tin cậy của số liệu trên BCTC để quyết định có nên phân tích BCTC đó hay không Loại bỏ những khoản mục kém chất lượng, không có khả năng thu hồi trên BCTC Loại bỏ những khoản mục kém chất lượng, không có khả năng thu hồi trên BCTC và lập lại BCTC sau điều chỉnh Câu hỏi 87 : Theo Hướng dẫn phân tích Báo cáo tài chính DN, một trong các nguyên tắc khi lựa chọn khoản mục để đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp là: Xem xét tất cả những khoản mục trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp để không bỏ qua bất kỳ một sai sót nào của doanh nghiệp Xem xét những khoản mục có ảnh hưởng trọng yếu (về mặt định tính và định lượng) đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Chỉ cần xem xét những khoản mục có giá trị lớn trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp Câu hỏi 88 : Các nội dung điều chỉnh (loại trừ toàn bộ) trong bảng cân đối kế toán hợp nhất của Công ty mẹ và các công ty con độc lập trong tập đoàn bao gồm: Phần vốn đầu tư của công ty mẹ vào công ty con; cổ tức đã chia và đã ghi nhận; doanh thu, chi phí từ việc cung cấp hàng hóa trong nội bộ tập đoàn. Phần vốn đầu tư của công ty mẹ vào công ty con; cổ tức đã chia và đã ghi nhận. Phần vốn đầu tư của công ty mẹ vào công ty con; doanh thu, chi phí từ việc cung cấp hàng hóa trong nội bộ tập đoàn.
  22. Cổ tức đã chia và đã ghi nhận; doanh thu, chi phí từ việc cung cấp hàng hóa trong nội bộ tập đoàn Câu hỏi 89 : Có ý kiến cho rằng, hiện nay chi nhánh không được ủy quyền phát hành bảo lãnh theo mẫu của khách hàng nên sẽ gây khó khăn vướng mắc trong quá trình phục vụ khách hàng. Sai Đúng Câu hỏi 90 : Công ty A là thành viên Liên danh, có nhu cầu đề nghị NHCT bảo lãnh cho công trình xây dựng mà Liên danh đã trúng thầu. Nhận thấy đây là giao dịch phức tạp, chi nhánh từ chối bảo lãnh do NHCT chưa có hướng dẫn cụ thể đối với cấu trúc giao dịch bảo lãnh này. Đúng Sai Câu hỏi 91 : Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C) có bản chất là Cam kết bảo lãnh. Vì vậy, khi phát hành L/C này, chi nhánh tuân thủ quy định, quy trình của NHCT về nghiệp vụ bảo lãnh. Đúng Sai Câu hỏi 92 : NHCT không mở L/C trả chậm có thời hạn trả chậm trên 60 tháng (5năm) Đúng Sai Câu hỏi 93 : Công ty A (Bên nhận ủy thác) và Công ty B (bên ủy thác) đều là khách hàng của Chi nhánh NHCT. Khi nhận được đề nghị mở L/C của Công ty A, Chi nhánh xem xét các điều kiện liên quan tới XNK của Công ty A, khả năng đáp ứng các điều kiện liên quan đến tài chính, phương án mở L/C, nguồn vốn thanh toán L/C của Công ty B. Đúng Sai
  23. Câu hỏi 94 : Đối với khách hàng mới thành lập, trong mọi trường hợp, mức ký quỹ tối thiểu là 20% giá trị L/C Sai Đúng Câu hỏi 95 : Theo quy định của NHCT, cấp nào quyết định cho vay thì cấp đó có thẩm quyền quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khoản vay đó. Đúng Sai Câu hỏi 96 : Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay thả nổi, Ngân hàng cho vay được điều chỉnh biên độ khi xác định lãi suất trong trường hợp nào sau đây: Gia hạn nợ Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm Tất cả các trường hợp trên Câu hỏi 97 : Trường hợp khách hàng trả nợ vay dài hạn bằng chính thu nhập của dự án đầu tư và theo nguyên tắc trả nợ vốn vay trước, thu hồi vốn chủ sở hữu sau, thời hạn cho vay dài hạn được xác định: Dài hơn thời gian hoàn vốn nhưng thấp hơn thời gian khấu hao thiết bị chính Ngắn hơn thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án Dài hơn vòng đời dự án Dài hơn thời gian khấu hao thiết bị chính nhưng ngắn hơn vòng đời dự án Câu hỏi 98 : Công ty cổ phần A, kinh doanh nhiều lĩnh vực tương đối độc lập (sản xuất xi măng, cán thép, sản xuất gạch ốp lát ), Chi nhánh X đã thực hiện cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng với nhiều Hợp đồng tín dụng trong cùng một thời kỳ (mỗi Hợp đồng tín dụng hạn mức áp dụng cho một lĩnh vực). Theo anh/chị, chi nhánh X có được thực hiện như vậy không? Được
  24. Không được Câu hỏi 99 : Dự án A đã được Trụ sở chính xem xét, phê duyệt cho vay và giao cho Chi nhánh thực hiện việc cho vay. Trường hợp thay đổi nội dung khoản vay nào sau đây, Chi nhánh phải trình Trụ sở chính: Kéo dài thời gian giải ngân Giảm số tiền cho vay Kéo dài thời hạn ân hạn Tăng lãi suất cho vay Câu hỏi 100 : Công ty B đề nghị NHTM X cho vay 2 tỷ đồng để phục vụ thi công công trình mà Công ty vừa trúng thầu. Căn cứ thời hạn thi công trên hợp đồng thi công với chủ đầu tư, Công ty B đề nghị vay 15 tháng. Sau khi xem xét, CBTD thấy rằng: do nhu cầu vay vốn của khách hàng là vay vốn lưu động, không phải là đầu tư tài sản cố định nên chỉ cho vay tối đa là 12 tháng. Sai Đúng Câu hỏi 101 : Đối với cho vay trung, dài hạn, Giám đốc NHCV được quyền quyết định thời gian cho vay không quá : 7 năm 5 năm 10 năm Câu hỏi 102 : Công ty A là DN mới thành lập, đề nghị CN X cho vay vốn lưu động, thời hạn 6 tháng, có bảo đảm bằng tài sản là QSD đất. Theo quy định của NHCT, Công ty A phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án. Sai Đúng Câu hỏi 103 : Các trường hợp phải đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký đối với TSBĐ là QSD đất:
  25. Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp Rút bớt, bổ sung TSBĐ là QSD đất, TS gắn liền với đất Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành. Cà 3 phương án trên Câu hỏi 104 : Theo qui định hiện hành của NHCT, trường hợp nào sau đây tổ định giá tài sản của NHCTD phải có thêm 1 người trong Ban giám đốc: TSBĐ được xác định để đảm bảo cho mức cấp tín dụng được xácđịnh tại HĐBĐ từ 3 tỷ đồng trở lên TSBĐ phức tạp TSBĐ được xác định để đảm bảo cho hợp đồng cấp tín dụng mà số tiền cấp tín dụng từ 3 tỷ đồng trở lên a và b a, b và c Câu hỏi 105 : Trong mọi trường hợp, khách hàng vay đã thực hiện một phần nghĩa vụ trả nợ có bảo đảm bằng tài sản và đề nghị cho rút bớt TSBĐ có giá trị tương ứng với phần nghĩa vụ đã thực hiện thì NHCTD bắt buộc phải giải chấp tài sản cho khách hàng. Đúng Sai Câu hỏi 106 : Công ty CP Lan Thanh đề nghị cho vay có bảo đảm bằng cầm cố kho hàng. Theo quy định của NHCT, trong trường hợp này: Tài sản cầm cố do NHCTD giữ hoặc uỷ quyền cho bên thứ 3 giữ Tài sản cầm cố do NHCTD giữ NHCTD giữ giấy tờ liên quan đến tài sản còn Công ty CP Lan Thanh giữ tài sản Tài sản cầm cố do NHCTD và Công ty CP Lan Thanh cùng thuê bên thứ ba giữ Câu hỏi 107 : Trung tâm đăng ký GDBD thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với
  26. QSD đất, tài sản gắn liền với đất Tàu biển Tàu bay Các loại tài sản trừ 3 trường hợp trên Câu hỏi 108 : Theo quy định của pháp luật và của NHCT, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng chung của hộ gia đình được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất phải được Tất cả các thành viên trong gia đình thống nhất và ký tên Chủ hộ trong sổ hộ khẩu của gia đình ký tên Tất cả các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình thống nhất và ký tên Chủ hộ và tất cả thành viên thuộc hàng thừa kế thứ nhất có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình thống nhất và ký tên Câu hỏi 109 : Đối với TSBĐ là ôtô mới chưa qua sử dụng, có thể xác định được giá cụ thể, rõ ràng trên thị trường và chất lượng tài sản không thay đổi so với khi nhận TSBĐ nhưng giá bán tài sản bằng 80% dư nợ gốc được bảo đảm bằng tài sản cần xử lý và dư nợ vay được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng thấp hơn 10 tỷ đồng, thì thẩm quyền quyết định xử lý tài sản này là: Giám đốc Chi nhánh Tổng giám đốc Hội đồng xử lý TSBĐ Chi nhánh Hội đồng xử lý TSBĐ Trụ Sở chính Câu hỏi 110 : Khi xử lý TSBĐ tiền vay đối với TSBĐ là động sản chưa qua sử dụng có thể xác định được giá cụ thể, rõ ràng trên thị trường thì NHCTD được bán theo giá thị trường mà không phải qua thủ tục bán đấu giá, đồng thời phải thông báo cho bên nhận TSBĐ và các bên cùng nhận TSBĐ khác Đúng Sai
  27. Câu hỏi 111 : Theo quy định của NHCT, trường hợp khách hàng cầm cố sổ/thẻ tiết kiệm do Ngân hàng Đầu tư và phát triển VN phát hành để bảo đảm cho các nghĩa vụ trả nợ tại nhiều tổ chức tín dụng thì giao dịch bảo đảm đó bắt buộc phải được đăng ký GDBĐ Đúng Sai Câu hỏi 112 : Trong Sản phẩm cho vay mua ô tô Trường Hải, khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào phương án mua ô tô tối thiểu như sau (trừ trường hợp cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao): 0.2 0.4 0.3 0.5 Câu hỏi 113 : Theo quy định của Chương trình tín dụng JICA giai đoạn III, Ngân hàng cho vay chỉ được cho vay bồi hoàn trong trường hợp giấy nhận nợ cuối cùng không vượt quá 2 tháng kể từ thời điểm đề nghị NHNN thực hiện cho vay bồi hoàn. x Đúng Sai Câu hỏi 114 : Phương thức trả lãi của Tiền gửi đầu tư đa năng là: Trả lãi ngay sau khi gửi tiền Trả lãi vào ngày đáo hạn của mỗi kỳ hạn. Trả lãi một lần vào ngày đáo hạn kỳ hạn gốc Trả lãi định kỳ hàng tháng Câu hỏi 115 : Lãi của sản phẩm Tiền gửi Thanh toán Lãi suất bậc thang được ghi có vào tài khoản thanh toán của khách hàng vào thời điểm nào? Ngày đầu tháng tiếp theo Ngày Cuối quý
  28. Cuối ngày Ngày cuối tháng Ngày cuối năm Câu hỏi 116 : Sản phẩm Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức, khách hàng được cấp Chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn và được sử dụng để cầm cố vay vốn: Đúng Sai Câu hỏi 117 : Trường hợp tài sản bảo đảm được xác định bảo đảm cho mức cấp tín dụng từ 3 tỷ đồng trở lên hoặc TSBĐ phức tạp: Tổ định giá phải có thêm 1 người trong Ban giám đốc chi nhánh. Thành viên này là: Lãnh đạo Chi nhánh quyết định tín dụng Là người bất kỳ trong Ban giám đốc theo sự phân công của Giám đốc chi nhánh Lãnh đạo Chi nhánh phụ trách phòng Khách hàng/Phòng giao dịch nơi khách hàng trực tiếp quan hệ tín dụng Câu hỏi 118 : Trường hợp nào sau đây Giám đốc Chi nhánh không được uỷ quyền cho Trưởng phòng QLRR và Nợ có vấn đề thực hiện? Phê duyệt facility đối với khoản tín dụng không có bảo đảm hoặc bảo đảm một phần Phê duyệt AA, facility đối với trường hợp cấp tín dụng có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi tại NHCT Liên kết, ngắt liên kết tài sản bảo đảm trong trường hợp rút bớt/thay thế tài sản bảo đảm khi khách hàng vẫn còn dư nợ Tất cả các phương án trên Câu hỏi 119 : KH đã được Chi nhánh cấp giới hạn chiết khấu, khi thực hiện chiết khấu từng bộ chứng từ cụ thể: Phòng khách hàng/ Phòng giao dịch thẩm định và lập Tờ trình thẩm định trình lãnh đạo chi nhánh phê duyệt sau đó chuyển Sở giao dịch yêu cầu chiết khấu.
  29. Phòng khách hàng/ Phòng giao dịch thẩm định, lập Báo cáo thẩm định và đề xuất chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu chuyển Phòng QLRR lập Tờ trình thẩm định và đề xuất quyết định chiết khấu trình lãnh đạo chi nhánh phê duyệt, sau đó chuyển SGD yêu cầu chiết khấu. Phòng khách hàng/ phòng giao dịch thẩm định và lập Tờ trình thẩm định và đề xuất quyết định chiết khấu trình lãnh đạo chi nhánh phê duyệt Câu hỏi 120 : Theo quy định, một khách hàng pháp nhân sở hữu tối thiểu bao nhiêu % vốn điều lệ của một khách hàng pháp nhân khác được gọi là nhóm khách hàng liên quan 0.25 0.3 0.05 0.2 Câu hỏi 121 : Trường hợp khách hàng đề nghị cấp GHTD, NHCT căn cứ vào những yếu tố nào để xác định GHTD cho khách hàng: a. Nhu cầu tín dụng, khả năng trả nợ của KH b. GHTD tối đa theo giá trị TSBĐ c. Khả năng nguồn vốn, định hướng tín dụng của NHCT d. Mức độ rủi ro tín dụng: rủi ro ngành, rủi ro chính sách, rủi ro thị trường Nhóm 1 (a, c, d) Câu hỏi 122 : Chỉ cần điều kiện nào sau đây được đáp ứng thì Chi nhánh được quyền phân bổ GHTD cho đơn vị hạch toán phụ thuộc: Đơn vị phụ thuộc khác địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương với đơn vị chính GHTD phân bổ cho đơn vị phụ thuộc phải nằm trong GHTD đã cấp cho đơn vị chính Đơn vị phụ thuộc có tài sản bảo đảm là tài sản có tính thanh khoản cao Đơn vị chính thuộc danh mục do Tổng giám đốc thông báo trong từng thời kỳ Câu hỏi 123 : Theo quy định hiện hành của NHCT Việt Nam, số dư mở LC atsight được NHCT cam kết cho vay toàn bộ giá trị thanh toán được tính vào:
  30. Giới hạn bảo lãnh của khách hàng Giới hạn cho vay của khách hàng. Giới hạn chiết khấu của khách hàng. Câu hỏi 124 : Giới hạn tín dụng bao gồm: Cả 3 phương án trên Giới hạn bảo lãnh Giới hạn chiết khấu, giới hạn bao thanh toán và các giới hạn tín dụng khác. Giới hạn cho vay Câu hỏi 125 : Trường hợp khoản cho vay được đảm bảo 100% bằng sổ/thẻ tiết kiệm, số dư tiền gửi tại NHCT, chi nhánh không tính vào GHTD khách hàng khoản vay này bởi vì TSBĐ này thuộc nhóm TSBĐ thanh khoản cao, ít rủi ro. Đúng Sai Câu hỏi 126 : Chi nhánh X (mức phán quyết GHTD cho một khách hàng 60 tỷ đồng). Công ty A được Hội đồng tín dụng chi nhánh phê duyệt GHTD năm 2012 là 55 tỷ đồng, đã sử dụng 40 tỷ đồng. Ngày 5/4/2012, Công ty có nhu cầu vay 20 tỷ đồng để thanh toán tiền nhập khẩu nguyên liệu. Theo quy định của NHCT, thẩm quyền quyết định trường hợp này là: Giám đốc Chi nhánh quyết định điều chỉnh tăng GHTD cho khách hàng và phê duyệt khoản vay HĐTD Chi nhánh phê duyệt tăng GHTD cho khách hàng, Giám đốc Chi nhánh phê duyệt khoản vay Chi nhánh đề xuất tăng GHTD; trình NHCT VN phê duyệt Không phải các trường hợp trên. Câu hỏi 127 : Có ý kiến cho rằng dự án đầu tư có giá trị hiện tại ròng (NPV) = 0 (tính theo quan điểm tổng mức đầu tư), có nghĩa là dự án không có hiệu quả. Đúng
  31. Sai Câu hỏi 128 : Khi tính toán Giá trị hiện tại ròng (NPV) theo quan điểm tổng mức đầu tư (hay gọi là quan điểm Ngân hàng), suất chiết khấu được sử dụng là: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu (ROE) bình quân của doanh nghiệp 3 năm gần nhất Lãi suất trái phiếu Chính Phủ của kỳ hạn tương ứng Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chủ đầu tư Chi phí sử dụng vốn bình quân (Weighted Average Cost Of Capital) Câu hỏi 129 : Theo Hướng dẫn phân tích Báo cáo tài chính (BCTC) DN, nguyên tắc lựa chọn BCTC để phân tích là: Cấp tín dụng cho pháp nhân nào thì phân tích BCTC của pháp nhân đó. Trường hợp bên thứ ba bảo lãnh toàn bộ GHTD thì phân tích BCTC của bên thứ ba Trong mọi trường hợp, cấp tín dụng cho pháp nhân nào thì phân tích BCTC của pháp nhân đó Cấp tín dụng cho pháp nhân nào thì phân tích BCTC của pháp nhân đó. Trường hợp bên thứ ba bảo lãnh toàn bộ GHTD thì cần đánh giá uy tín của bên thứ ba Câu hỏi 130 : Các doanh nghiệp phải kiểm toán bắt buộc bao gồm: DN Nhà nước; DN có vốn đầu tư nước ngoài. DN Nhà nước; DN đã niêm yết. DN có vốn đầu tư nước ngoài; DN đã niêm yết. DN Nhà nước; DN có vốn đầu tư nước ngoài; DN đã niêm yết. Câu hỏi 131 : Tính trọng yếu của thông tin phụ thuộc vào Độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể Độ lớn của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể Độ lớn và tính chất của thông tin
  32. Câu hỏi 132 : Công ty A đề nghị Chi nhánh NHCT phát hành bảo lãnh có ký quỹ 100% giá trị bảo lãnh. Nhận thấy không có rủi ro, để đảm bảo thủ tục nhanh gọn, Giám đốc chi nhánh yêu cầu bộ phận Tài trợ thương mại vào ngay hệ thống phát hành bảo lãnh cho khách hàng. Cách giải quyết của Giám đốc chi nhánh là: Sai Đúng Câu hỏi 133 : Để bảo đảm lợi ích của NHCT, nội dung cam kết bảo lãnh bắt buộc phải có quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên, điều kiện giảm trừ nghĩa vụ bảo lãnh. Đúng Sai Câu hỏi 134 : Do các nghĩa vụ của bảo lãnh thường độc lập nhau không thể lập 1 Hợp đồng cấp bảo lãnh chung cho 1 khách hàng mà phải lập riêng theo từng giao dịch. Đúng Sai Câu hỏi 135 : Đến hạn thanh toán bộ chứng từ L/C nhập khẩu nhưng Công ty A không thu xếp đủ tiền thanh toán (L/C thanh toán bằng vốn tự có - TSBĐ là Quyền sử dụng đất và nhà ở). Chi nhánh NHCT phối hợp cùng Công ty A làm thủ tục nhận hàng và quản lý và xử lý toàn bộ lô hàng theo L/C: Sai Đúng Câu hỏi 136 : Công ty A đề nghị chi nhánh NHCT mở L/C ký quỹ dưới 100% giá trị L/C, Chi nhánh yêu cầu nội dung L/C phải quy định Chứng từ vận tải (vận đơn vô danh) phải lập theo lệnh của chi nhánh/Chứng từ vận tải (Vận đơn đích danh) phải chỉ định chi nhánh là người nhận hàng Sai Đúng Câu hỏi 137 : Chi nhánh được quyền cho vay trung dài hạn không có bảo đảm đối với các dự án/ phương án cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, khi khách hàng có vốn chủ sở hữu tối thiểu tham gia là:
  33. 14% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc chi phí đầu tư dự án. 25% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc chi phí đầu tư dự án. 20% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc chi phí đầu tư dự án. 30% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc chi phí đầu tư dự án. Câu hỏi 138 : Khách hàng A đề nghị vay vốn để thực hiện dự án mới với thời hạn xin vay là 6 năm. Biết rằng khoản vay được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản theo quy định hiện hành của NHCT. Chi nhánh được xem xét, quyết định trong phạm vi thẩm quyền nếu khách hàng có vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án/ phương án tối thiểu là: 50% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức vốn đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động của dự án. 45% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức vốn đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động của dự án. 40% tổng nhu cầu vốn của phương án hoặc tổng mức vốn đầu tư sau khi trừ phần vốn lưu động của dự án. Không phải 3 phương án trên Câu hỏi 139 : Công ty CP Z được thành lập trên cơ sở vốn góp của 3 cổ đông. Ngày 1/3/2011, một cổ đông của công ty đề nghị CN X cho vay để mua lại toàn bộ phần vốn góp của một trong hai cổ đông còn lại (có văn bản chấp thuận chuyển nhượng vốn góp của cổ đông chuyển nhượng). Sau khi xem xét, CN X đã đồng ý cho vay và trình NHCT VN quyết định . Đúng Sai Câu hỏi 140 : Theo quy định của NHCT đối với cho vay trung dài hạn, Giám đốc chi nhánh được ủy quyền xem xét quyết định thời hạn cho vay không quá 5 năm 10 năm 3 năm 7 năm
  34. Câu hỏi 141 : Công ty CP A đề nghị CN X cho vay có bảo đảm bằng bảo lãnh của Công ty mẹ. Theo quy định của NHCT, Chi nhánh được xem xét, quyết định nhận bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba trong trường hợp nào sau đây: Công ty mẹ là các Tổng công ty, tập đoàn lớn của Nhà nước và không cầm cố/thế chấp tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ bảo lãnh Công ty mẹ đồng thời cầm cố/thế chấp tài sản để đảm bảo đầy đủ cho nghĩa vụ bảo lãnh của mình Cả a và b Không phải a và b Câu hỏi 142 : Theo quy định hiện hành của NHCT, thời hạn sử dụng còn lại của TSBĐ phải Bằng hoặc dài hơn thời hạn cấp giới hạn tín dụng Bằng hoặc dài hơn thời hạn cho vay ban đầu Bằng hoặc dài hơn thời hạn cho vay (bao gồm cả thời gian gia hạn nợ - nếu có) Có thể ngắn hơn thời hạn cho vay Câu hỏi 143 : Công ty A đề nghị thế chấp tài sản là Tín phiếu Kho bạc. Sau khi xem xét, CNX đã giao cho khách hàng đi xác nhận số dư và phong toả tại nơi phát hành vì đây là tài sản do cơ quan Nhà nước phát hành. Sai Đúng Câu hỏi 144 : Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm cả tài sản đã hình thành tại thời điểm hợp đồng bảo đảm được ký kết nhưng sau thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm mới thuộc sở hữu của bên bảo đảm. Sai Đúng Câu hỏi 145 : Theo quy định hiện hành của NHCT, tài sản nào sau đây NHCTD chỉ được phép nhận làm bảo đảm sau khi đã được Tổng giám đốc chấp thuận bằng văn bản (trừ trường hợp nhận bảo đảm bổ sung)
  35. QSD đất (không phải là đất thuê) của hộ gia đình, cá nhân Cổ phiếu Máy móc thiết bị công trình Cả b và c Câu hỏi 146 : Khi xác định giá trị TSBĐ, NHCTD phải lưu căn cứ, tài liệu chứng minh việc định giá TSBĐ Sai Đúng Câu hỏi 147 : Công ty A đề nghị CN X được sử dụng biện pháp bảo đảm là bảo lãnh của bên thứ 3. Theo quy định của NHCT, NHCTD không nhận văn bản bảo lãnh của các tổ chức nào Ngân hàng Ngoại thương VN Bộ tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển VN Ngân hàng chính sách xã hội Câu hỏi 148 : Các trường hợp nào sau đây NHCTD không phải đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: Khi tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành Thay đổi một hoặc các bên ký hợp đồng bảo đảm Giảm giá trị định giá và giảm nghĩa vụ được bảo đảm trong hợp đồng bảo đảm Thay đổi thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý TSBĐ Câu hỏi 149 : Chương trình tín dụng JICA giai đoạn III không tài trợ phần vốn lưu động cho Doanh nghiệp. Sai Đúng
  36. Câu hỏi 150 : Chương trình tín dụng JICA giai đoạn III không tài trợ cho Doanh nghiệp để thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư. Sai Đúng Câu hỏi 151 : Đối tượng khách hàng của sản phẩm tiền gửi đầu tư đa năng là Các tổ chức kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt nam Các định chế tài chính Các tổ chức hoạt động theo pháp luật Việt nam, không bao gồm các định chế tài chính a và b Câu hỏi 152 : Đối tượng khách hàng được áp dụng sản phẩm TG thanh toán lãi suất bậc thang là: Các tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (không bao gồm các TCTD và định chế tài chính theo quy định của NHCT trong từng thời kỳ) Các cá nhân, tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam Các cá nhân Câu hỏi 153 : Sản phẩm Đầu tư tiền gửi kỳ hạn tự động được cung cấp cho đối tượng khách hàng nào: Tất cả đối tượng khách hàng của NHCT có nhu cầu Các Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế có số dư tiền gửi cũng như nhu cầu thanh toán lớn Khách hàng doanh nghiệp lớn Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ âu hỏi 1 (2 điểm) :Thành viên Ban giám đốc Chi nhánh quyết định nhận tài sản bảo đảm (không phải Tiền gửi tại NHCT) là: Câu hỏi 154 : Theo quyết định 1366/QĐ-HĐQT-NHCT35, Tiền gửi tại NHCT được hiểu là:
  37. Sổ/thẻ tiết kiệm, do NHCT phát hành Tiền ký quỹ, số dư tài khoản tiền gửi tại NHCT; Giấy tờ có giá do NHCT phát hành; Ngoại tệ bằng tiền mặt tại NHCT; Câu hỏi 155 : Cán bộ thẩm định thuộc phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề thẩm định, đề xuất quyết định tín dụng thì có được đồng thời tham gia tổ định giá tài sản bảo đảm không? Có Không Câu hỏi 156 : Khoản bảo lãnh đã được Phòng khách hàng lập Tờ trình thẩm định và trình lãnh đạo chi nhánh phê duyệt từ trước thời điểm có hiệu lực của mô hình mới. Trường hợp khách hàng có nhu cầu gia hạn thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thì Phòng khách hàng sẽ lập Tờ trình thẩm định và đề xuất quyết định gia hạn bảo lãnh Sai Đúng Câu hỏi 157 : Các khoản cho vay có bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ được tính vào GHTD. Sai Đúng Câu hỏi 158 : Chỉ tiêu chính nào sau đây cho biết khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp: Hệ số tự tài trợ Vốn chủ sở hữu Vốn lưu động ròng Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Phương án thứ nhất và phương án thứ hai
  38. Câu hỏi 159 : Khách hàng A được Hội đồng tín dụng cơ sở duyệt cấp GHTD (có phê duyệt cụ thể từng giới hạn bộ phận). Trong thời hạn duy trì GHTD, KH có nhu cầu tăng giới hạn bảo lãnh trong phạm vi GHTD đã được duyệt. Sau khi xem xét, Giám đốc CN đã quyết định điều chỉnh giới hạn bộ phận cho khách hàng Đúng Sai Câu hỏi 160 : Khi đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư, những tác động ngoại biên được hiểu là tác động của việc thực hiện dự án đến dòng tiền hiện thời khác của doanh nghiệp, và được xét đến khi tính toán các dòng tiền của dự án. Đúng Sai Câu hỏi 161 : Cán bộ thẩm định đánh giá chất lượng tài sản là hàng tồn kho theo nội dung nào sau đây: Xem xét các Tài khoản tồn kho chi tiết; Kiểm tra chi tiết kết quả kiểm kê. Xem xét các Tài khoản tồn kho chi tiết. Xem xét các Tài khoản tồn kho chi tiết; Kiểm tra chi tiết kết quả kiểm kê; Phát hiện các khoản không phát sinh tăng giảm trong năm/nhiều năm. Kiểm tra chi tiết kết quả kiểm kê. Câu hỏi 162 : Theo hướng dẫn điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính DN, trường hợp phát hiện khoản phải thu khách hàng quá hạn, khó đòi thì cán bộ phân tích: Điều chỉnh giảm khoản phải thu; điều chỉnh tăng chi phí quản lý; điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế Điều chỉnh tăng dự phòng phải thu; điều chỉnh tăng chi phí quản lý, điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế Từ đó điều chỉnh Thuế TNDN phải nộp, Lợi nhuận sau thuế, Thuế phải nộp NN để đảm bảo Tổng tài sản bằng Tổng nguồn vốn Điều chỉnh giảm dự phòng phải thu; điều chỉnh tăng chi phí quản lý; điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế Câu hỏi 163 : Cán bộ thẩm định sử dụng báo cáo tài chính nào sau đây để phân tích cấp tín dụng cho Cty A:
  39. Báo cáo tài chính do Cty A tự lập Báo cáo tài chính của Cty A đã được kiểm toán, trong đó phạm vi kiểm toán ngoại trừ hàng tồn kho và phải thu khách hàng Báo cáo tài chính sau điều chỉnh (nếu có) từ báo cáo tài chính có độ tin cậy cao nhất của doanh nghiệp Báo cáo tài chính do Cty A tự lập đã có phê duyệt của Cty B (là công ty mẹ của Cty A) Câu hỏi 164 : Chi nhánh NHCT tham gia đồng bảo lãnh với Chi nhánh Ngân hàng ngoại thương, cam kết bảo lãnh được 2 ngân hàng phát hành theo các phần nghĩa vụ độc lập. Trong thời hạn bảo lãnh, Chi nhánh NHCT nhận được yêu cầu đòi tiền nên đã gửi Chi nhánh Ngân hàng ngoại thương yêu cầu chịu trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Đúng Sai Câu hỏi 165 : Trong mọi trường hợp, NHCT chỉ thanh toán khi nhận được văn bản yêu cầu thanh toán của bên nhận bảo lãnh và có văn bản xác nhận việc vi phạm nghĩa vụ của khách hàng (bên được bảo lãnh) của bên thứ 3 hoặc cơ quan trọng tài, toà án là: Đúng Sai Câu hỏi 166 : NHCT có thể phát hành bảo lãnh cho Liên danh (không phải pháp nhân) nếu các thành viên của Liên danh đó là khách hàng của NHCT, đáp ứng đủ điều kiện bảo lãnh, có đề nghị NHCT phát hành bảo lãnh cho toàn bộ nghĩa vụ của Liên danh. Sai Đúng Câu hỏi 167 : Chi nhánh được quyền cấp bảo lãnh có bảo đảm cho (các) đối tượng nào sau đây: Công ty liên doanh; Công ty liên danh; Công ty hợp danh. Công ty liên doanh; Công ty hợp danh.
  40. Công ty liên doanh; Công ty liên danh. Công ty liên doanh. Câu hỏi 168 : Đối với L/C trả chậm - do có mức độ rủi ro cao nên chi nhánh luôn phải yêu cầu khách hàng có ký quỹ tối thiểu 10% để đảm bảo thanh khoản Sai Đúng Câu hỏi 169 : Đối với ngân hàng mở L/C, rủi ro trực tiếp từ phía khách hàng đề nghị mở L/C là: Khách hàng không chấp nhận bộ chứng từ Bộ chứng từ hoàn hảo nhưng khách hàng không thực hiện thanh toán khi đến hạn Chất lượng hàng hóa không đúng theo thỏa thuận giữa hai bên mua - bán Câu hỏi 170 : Trong trường hợp áp dụng lãi suất cho vay thả nổi, nếu chi phí huy động vốn thực tế của chi nhánh cao hơn lãi suất cơ sở thì lãi suất cho vay áp dụng cho kỳ tính lãi bằng Chi phí huy động vốn thực tế của chi nhánh từ nguồn hợp lý mà chi nhánh lựa chọn Lãi suất cơ sở + Biên độ Lãi suất cơ sở Chi phí huy động vốn thực tế của chi nhánh từ nguồn hợp lý mà chi nhánh lựa chọn + Biên độ Câu hỏi 171 : Công ty TNHH Thành Long hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, đề nghị CN X cho vay theo phương thức hạn mức để thi công các công trình mà Công ty vừa trúng thầu, TSBĐ là nhà văn phòng của Công ty. Trong trường hợp này, theo quy định của NHCT, CN X không được xem xét cho vay theo phương thức hạn mức đối với Công ty Thành Long. Sai Đúng
  41. Câu hỏi 172 : Theo quy định về cho vay bằng ngoại tệ, NHCT được quyền quyết định cho vay bằng ngoại tệ để trả nợ nước ngoài trước hạn. Đúng Sai Câu hỏi 173 : Công ty A đề nghị Chi nhánh X cho vay vốn trung dài hạn có bảo đảm để thực hiện dự án mới. Chi nhánh được quyền xem xét, quyết định khi khách hàng có mức vốn chủ sở hữu tối thiểu tham gia vào các phương án/dự án là: 40% tổng nhu cầu vốn của phương án (thời hạn vay đến 3 năm) 50% tổng nhu cầu vốn của phương án (thời hạn vay trên 5 năm) Cả 3 phương án trên 45% tổng nhu cầu vốn của phương án (thời hạn vay từ 3 - 5 năm) Câu hỏi 174 : Tài sản nào sau đây NHCT không được nhận làm TSBĐ: Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai Quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm Quyền sử dụng đất của các TCKT được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất nhưng cho miễn tiền sử dụng đất Cả 3 phương án trên Câu hỏi 175 : NHCT không được nhận làm bảo đảm loại tài sản nào sau đây: Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai Nhà xưởng hình thành từ vốn vay Quyền sử dụng đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp. Không phải 3 phương án trên Câu hỏi 176 : Các loại tài sản nào sau đây NHCTD được phép nhận làm tài sản đảm bảo nếu đã thoả mãn các điều kiện về TSBĐ tiền vay: Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai
  42. Ngoại tệ bằng tiền mặt Công trình xây dựng gắn liền với đất hình thành bằng vốn vay. b và c a, b và c Câu hỏi 177 : Theo quy định hiện hành của NHCT, trường hợp TSBĐ phải mua bảo hiểm, số tiền bảo hiểm do NHCTD và bên bảo đảm thoả thuận, có thể cao hoặc thấp hơn mức cho vay được bảo đảm bằng tài sản Sai Đúng Câu hỏi 178 : Theo quy định của pháp luật, đối với đất được nhà nước giao cho tổ chức kinh tế không thu tiền sử dụng đất để xây dựng các công trình không bằng nguồn vốn từ NSNN thì NHCTD Được nhận thế chấp tài sản gắn liền với đất Được nhận thế chấp cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Không được nhận thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Được nhận thế chấp quyền sử dụng đất. Câu hỏi 179 : Công ty A vay vốn tại chi nhánh NHCT X, biện pháp bảo đảm tiền vay là bảo lãnh của Công ty B. Công ty B thế chấp 03 chiếc ô tô du lịch cho chi nhánh để đảm bảo cho nghĩa vụ bảo lãnh. Đến hạn, Công ty A không trả được nợ. Theo hợp đồng thế chấp, Chi nhánh X đã phối hợp với Công ty B xử lý 03 ô tô nêu trên để thu nợ nhưng còn thiếu 01 tỷ đồng. Số tiền thiếu này Chi nhánh sẽ thu hồi từ: Cả Công ty A và Công ty B; Công ty B Công ty A Câu hỏi 180 : Hộ kinh doanh cá thể có đăng ký kinh doanh là doanh nghiệp siêu nhỏ thuộc đối tượng vay vốn theo Chương trình JICA III. Đúng
  43. Sai Câu hỏi 181 : Cơ cấu tài trợ đầu tư dự án theo Chương trình tín dụng JBIC giai đoạn I của NHCTVN là : vốn chủ sở hữu khách hàng tham gia tối thiểu 15% tổng mức đầu tư ; NHCTVN cho vay, tối thiểu 20% tổng mức đầu tư và JBIC tài trợ tối thiểu 65% là . Đúng Sai Câu hỏi 182 : Theo quy định của sản phẩm Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức, khách hàng có thể thỏa thuận định kỳ 01 tháng điều chỉnh lãi suất 01 lần đối với kỳ hạn huy động nào? 06 tháng 12 tháng 18 tháng a và b a, b và c Câu hỏi 183 : Loại tiền huy động đối với sản phẩm đầu tư đa năng VND USD EUR a,b và c Câu hỏi 184 : Theo quy định chấm điểm và xếp hạng tín dụng hiện hành, trường hợp chấm điểm để cấp GHTD cho khách hàng mà GHTD vượt thẩm quyền phán quyết tín dụng của Phòng giao dịch, Người có thẩm quyền quyết định hạng là: Giám đốc, Phó giám đốc Chi nhánh (được uỷ quyền); Trưởng, Phó phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề (được uỷ quyền); Trưởng, Phó phòng giao dịch (được uỷ quyền);
  44. Câu hỏi 185 : Điều kiện về hạng khách hàng khi cấp GHTD có bảo đảm đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác: Từ hạng AA trở lên Từ hạng BBB trở lên Từ hạng BB trở lên NHCT không quy định Câu hỏi 186 : Trường hợp khách hàng thuộc đối tượng phải giảm GHTD, Ngân hàng cấp tín dụng: Không phải 3 phương án trên Thu nợ cho đến khi số dư tín dụng của khách hàng giảm bằng với số tiền cần giảm khi đó mới cấp GHTD mới Không thực hiện cấp tín dụng mà chỉ thu nợ đối với khách hàng, theo đó, GHTD sẽ giảm dần cho đến khi thu hết nợ Cấp GHTD bằng số dư tín dụng hiện thời của khách hàng và thoả thuận số tiền và lộ trình giảm Câu hỏi 187 : Chi nhánh được cấp GHTD cho doanh nghiệp được xếp hạng AA tối đa bằng tích số giữa vốn chủ sở hữu tại thời điểm cấp GHTD với hệ số: 4 lần 5 lần 2 lần 3 lần Câu hỏi 188 : Trường hợp khách hàng có nhu cầu cấp tín dụng tại nhiều Chi nhánh (không thông qua một Chi nhánh đầu mối), định kỳ hàng năm, các Chi nhánh cùng cho vay một khách hàng bắt buộc phải trình NHCT VN phê duyệt lại GHTD cho khách hàng Sai Đúng
  45. Câu hỏi 189 : Trong quá trình đánh giá chất lượng tài sản-nguồn vốn của Cty A, khi phát hiện khoản phải thu đối với khách hàng X đang bị trích lập dự phòng thiếu 100 triệu đồng so với quy định, (Thuế TN doanh nghiệp hiện tại là 28%), cán bộ phân tích thực hiện điều chỉnh Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh theo nội dung nào sau đây: Tăng dự phòng phải thu: 100 triệu đồng. Tăng chi phí quản lý: 100 triệu đồng. Giảm lợi nhuận trước thuế: 100 triệu đồng Giảm Chi phí thuế TNDN (tương ứng Giảm Thuế phải nộp NN): 28 triệu đồng Giảm Lợi nhuận sau thuế (tương ứng Giảm LN chưa phân phối) 72 triệu đồng. Tăng dự phòng phải thu 100 triệu đồng. Tăng chi phí quản lý 100 triệu đồng. Giảm lợi nhuận trước thuế 100 triệu đồng Tăng chi phí quản lý: 100 triệu đồng. Giảm lợi nhuận trước thuế 100 triệu đồng Giảm Phải thu khách hàng 100 triệu đồng. Tăng chi phí quản lý 100 triệu đồng Câu hỏi 190 : Trong bảo lãnh đối ứng, bên bảo lãnh đối ứng cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính với Khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng Bên bảo lãnh Bên nhận bảo lãnh Cả 3 trường hợp trên đều sai Câu hỏi 191 : Để hạn chế rủi ro khách hàng không hoàn trả số tiền NHCT đã thanh toán theo nghĩa vụ bảo lãnh, Hợp đồng cấp bảo lãnh (giữa chi nhánh và khách hàng) và Cam kết bảo lãnh (giữa chi nhánh và Bên nhận bảo lãnh) cần phải nhất quán với nhau về những nội dung nào sau đây: Điều kiện để NHCT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Số tiền và đồng tiền bảo lãnh; Điều kiện để NHCT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh; Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh. Số tiền và đồng tiền bảo lãnh; Điều kiện để NHCT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Số tiền và đồng tiền bảo lãnh; Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh. Câu hỏi 192 : Đối với ngân hàng mở L/C, rủi ro của L/C trả chậm khác L/C trả ngay vì:
  46. Khách hàng không thanh toán khi đến hạn Chất lượng hàng hóa không đúng theo thỏa thuận giữa hai bên mua - bán Ngân hàng khó giám sát được việc sử dụng nguồn tiền chậm trả của khách hàng. Câu hỏi 193 : Khách hàng X kinh doanh mặt hàng gạo đề nghị Chi nhánh A cho vay vốn với TSBĐ là hàng hoá đang luân chuyển trong qúa trình sản xuất kinh doanh. Thời hạn cho vay do Chi nhánh X xác định: không vượt quá 12 tháng. không vượt quá chu kỳ sản xuất kinh doanh. x theo chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng luân chuyển hàng hoá, nhưng tối đa 12 tháng không phải các trường hợp trên. Câu hỏi 194 : Theo quy định cho vay hiện hành đối với các tổ chức kinh tế của NHCT, thời hạn gia hạn nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay đối với cho vay trung dài hạn tối đa là: 1/2 thời hạn cho vay ban đầu nhưng không quá 18 tháng 1/2 thời hạn cho vay ban đầu nhưng không quá 24 tháng 1/2 thời hạn cho vay ban đầu. Câu hỏi 195 : Doanh nghiệp A đề nghị vay vốn để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho NSNN, tài sản đảm bảo là chứng chỉ tiền gửi do NHCT phát hành, cán bộ phòng khách hàng đề xuất giải quyết cho DN vay là: Đúng Sai Câu hỏi 196 : Theo quy định của NHCT, Hội đồng tín dụng cơ sở tại Chi nhánh quyết định cho vay/thay đổi khoản vay phục vụ SXKD có thời hạn trên 5 năm đến 7 năm là: Đúng Sai
  47. Câu hỏi 197 : Cầm cố tài sản là việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho NHCTD để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, NHCTD không được ủy quyền cho bên thứ ba trông, giữ tài sản Sai Đúng Câu hỏi 198 : Theo quy định của NHCT, chi nhánh phải đăng ký GDBĐ tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp nào sau đây: Nhận thế chấp quyền sử dụng đất; Nhận cầm cố phương tiện vận tải Nhận cầm cố hàng hoá Tất cả các trường hợp trên Câu hỏi 199 : Theo Quy định thực hiện bảo đảm tiền vay của NHCT, trừ trường hợp tài sản bảo đảm (TSBĐ) là số dư tài khoản tiền gửi, sổ thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, NHCTD phải chủ động kiểm tra, đánh giá lại TSBĐ Tối thiểu 1 lần/năm Tối thiểu 2 lần/năm 3 tháng/lần Không phải 3 phương án trên Câu hỏi 200 : Công ty A xây dựng trụ sở làm việc trên mảnh đất thuê của Bà B. Bà B được nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm. Công ty A đề nghị thế chấp tài sản gắn liền với đất cho Chi nhánh NHCT X. Sau khi thẩm định, cán bộ phòng khách hàng đề xuất nhận bảo đảm bằng trụ sở làm việc đó do tài sản đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định Đúng Sai Câu hỏi 201 : Công ty A được CN X cho vay có bảo đảm bằng nhà xưởng hình thành từ vốn vay. Khi tài sản hình thành, Công ty A có quyền sở hữu đối với tài sản, NHCTD chỉ được định giá tối đa không vượt quá:
  48. Giá dự toán được duyệt Giá thực tế mua bán trên thị trường của tài sản tại thời điểm định giá Giá trị được nghiệm thu, quyết toán Câu hỏi 202 : Theo quy định của NHCT, trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại tài sản nào được xếp vào loại tài sản có tính thanh khoản cao: Đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp tại khu du lịch Bảo lãnh của bên thứ ba là TCTD thuộc danh mục do TGĐ thông báo Nhà ở tại trung tâm thương mại của thành phố Số tiết kiệm, giấy tờ có giá do NHCT phát hành Câu hỏi 203 : Công ty A đề nghị thế chấp QSD đất thuê. Theo quy định của NHCT, chi nhánh không được nhận bảo đảm bằng quyền sử dụng đất thuê của Công ty A trong các trường hợp nào sau đây: Công ty A thuê lại đất trong KCN, Khu công nghệ cao, KKT, đã trả tiền cho cả thời gian thuê lại Công ty A thuê đất trả tiền hàng năm Công ty A thuê đất trước 1/7/2004, đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê và thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất 5 năm Câu hỏi 204 : Hợp đồng tín dụng có nghĩa vụ được bảo đảm bị vô hiệu, giao dịch bảo đảm không chấm dứt nếu Hợp đồng tín dụng đã được thực hiện (đã được giải ngân) Đúng Sai Câu hỏi 205 : Theo quy định của Chương trình tín dụng JICA giai đoạn III, ngân hàng không được cho vay để doanh nghiệp thanh toán phần thuế phát sinh cùng chi phí, bao gồm cả khoản VAT trên hoá đơn mua hàng. Đúng Sai
  49. Câu hỏi 206 : Khi áp dụng sản phẩm Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang, nếu số dư cuối ngày khách hàng duy trì trên tài khoản dưới mức quy định thì khách hàng phải trả phí duy trì sản phẩm là : 50.000 đồng/ngày 5000 đồng/ngày 500.000 đồng/tháng 50.000 đồng/tháng Câu hỏi 207 : Trong số các hồ sơ cần thiết triển khai Dịch vụ Đầu tư ba bên phải có Hợp đồng hạn mức tín dụng giữa Bên cung cấp dịch vụ và Bên vay vốn (theo mẫu hiện hành của NHCT) là: Đúng Sai Câu hỏi 208 : Cơ sở tính lãi cho khách hàng sử dụng Sản phẩm Tiền gửi Thanh toán Lãi suất bậc thang Số dư tiền gửi bình quân theo tháng khách hàng duy trì trên tài khoản Số dư bình quân đầu ngày và cuối ngày khách hàng duy trì trên tài khoản Số dư cuối ngày khách hàng duy trì trên tài khoản Cả 3 đáp án trên i thi của thí sinh Nguyễn Thị Lợi ( LOI.NT ) tại Khách hàng doanh nghiệp CN 2013 (Lãnh đạo và nhân viên). Đạt 0/136 điểm. Câu hỏi 209 : Việc phân công cho lãnh đạo Phòng giao dịch ký giấy nhận nợ trường hợp vượt thẩm quyền Phòng giao dịch theo hình thức nào sau đây? Giám đốc chi nhánh lập văn bản phân công công việc thường xuyên Cấp có thẩm quyền quyết định tín dụng ghi trực tiếp vào văn bản phê duyệt tín dụng (Tờ trình/ Biên bản họp HĐTD). Cả 2 phương án trên
  50. Câu hỏi 210 : Các khoản cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng giấy tờ có giá do NHCT phát hành được tính vào GHTD Sai Đúng Câu hỏi 211 : Việc Ngân hàng xác định suất chiết khấu dự án quá thấp sẽ dẫn đến tình huống nào sau đây: Chấp nhận dự án có giá trị hiện tại ròng (NPV) thấp Từ chối các dự án có giá trị hiện tại ròng (NPV) cao Không ảnh hưởng đến việc lựa chọn dự án có giá trị hiện tại ròng (NPV) cao hay thấp Câu hỏi 212 : Khi đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư, chi phí cơ hội được hiểu là dòng tiền có thể tạo ra bởi tài sản của doanh nghiệp nếu dự án đầu tư không được thực hiện, và được xét đến khi tính toán các dòng tiền của dự án. Sai Đúng Câu hỏi 213 : Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế: Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ hạch toán trong một niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều niên độ kế toán tiếp theo Chưa phát sinh, được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh kỳ này Câu hỏi 214 : Cam kết bảo lãnh là không hủy ngang nên không bao giờ bị hủy bỏ trước thời hạn hiệu lực của bảo lãnh Sai Đúng Câu hỏi 215 : NHCT không phát hành bảo lãnh nghĩa vụ thanh toán thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng Đúng
  51. Sai Câu hỏi 216 : Trong mọi trường hợp, để được Chi nhánh ký hậu vận đơn, khách hàng phải thu xếp đủ tiền thanh toán cho NHCT (bao gồm vốn tự có và hoặc vốn vay) Sai Đúng Câu hỏi 217 : Công ty X muốn được vay vốn để nộp một số loại thuế (tài sản bảo đảm không phải là tài sản có tính thanh khoản cao). Chi nhánh không được xem xét cho vay đối với nhu cầu vốn nào sau đây: Thuế tiêu thụ đặc biệt trực tiếp cho NSNN Thuế nhập khẩu KH phải nộp để làm thủ tục nhập khẩu; Thuế GTGT hàng NK KH phải nộp để nhận hàng NK Thuế thu nhập doanh nghiệp trực tiếp cho ngân sách nhà nước Câu hỏi 218 : Nếu khoản vay không được bảo đảm bằng tài sản có tính thanh khoản cao, Chi nhánh không được giải ngân cho khách hàng để nộp loại thuế trực tiếp cho Ngân sách Nhà Nước nào sau đây: Thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt Câu hỏi 219 : Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Đúng Sai Câu hỏi 220 : Công ty A vay ngắn hạn tại chi nhánh X nhưng vì lý do khách quan không thể trả nợ đúng hạn và đề nghị được gia hạn nợ vay. Chi nhánh X được xem xét, quyết định gia hạn nợ cho khách hàng với thời hạn gia hạn nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay: Tối đa bằng 2 chu kì luân chuyển vốn.
  52. Tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay ban đầu. Tối đa bằng một chu kì luân chuyển vốn nhưng không quá thời hạn cho vay ban đầu Câu hỏi 221 : Công ty Cổ phần A có nhu cầu vay vốn tại chi nhánh X để góp vốn với Công ty Cổ phần B nhằm thực hiện phương án thu mua lúa, chế biến gạo xuất khẩu theo Hợp đồng Hợp tác kinh doanh. Theo anh/chị, chi nhánh X: Không được cho Công ty A vay vốn, vì chi nhánh không được cho vay để góp vốn Được cho Công ty A vay vốn. Không được cho vay Công ty A, mà chỉ được cho vay Công ty B Chỉ được cho vay doanh nghiệp được thành lập bằng vốn góp của Công ty A và Công ty B Câu hỏi 222 : Công ty Minh Hưng cầm cố tài sản là hàng hóa để vay vốn tại CN X. Theo quy định của NHCT, chi nhánh không bắt buộc phải đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản này Đúng Sai Câu hỏi 223 : Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm của Bộ Tư pháp thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tài sản là: QSD đất, nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu năm Tàu biển Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng kinh tế Cả b và c Câu hỏi 224 : Các loại tài sản mà NHCTD chỉ được nhận làm bảo đảm sau khi được chấp thuận bằng văn bản của Tổng Giám đốc trừ trường hợp nhận bảo đảm bổ sung là: A. Quyền tài sản phát sinh từ quyền đòi nợ B. Hoa lợi, lợi tức và các quyền phát sinh từ TSBĐ cũng thuộc TS C. Tài sản hình thành ở nước ngoài
  53. D. A và C E. A, B, C Câu hỏi 225 : Chi nhánh X nhận bảo đảm bằng giấy tờ có giá do Vietcombank phát hành của DNTN An Phước. Theo quy định hiện hành của NHCT về thành lập tổ định giá, đối với loại TSBĐ này, chi nhánh X: Không cần phải thành lập tổ định giá TSBĐ nhưng phải có văn bản xác nhận số dư và đồng ý phong tỏa của Vietcombank Chỉ phải thành lập tổ định giá TSBĐ nếu TSBĐ được dùng để bảo đảm cho mức cho vay từ 3 tỷ đ trở lên Phải thành lập tổ định giá TSBĐ vì TSBĐ do TCTD không phải là Vietinbank phát hành Câu hỏi 226 : Theo quy định hiện hành của NHCT, tài sản nào sau đây chi nhánh không được uỷ quyền nhận làm tài sản bảo đảm (trừ trường hợp nhận bảo đảm bổ sung) a. Các tài sản hình thành ở nước ngoài, được đăng ký quyền sở hữu ở nước ngoài b. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên c. Phương tiện vận tải hình thành bằng vốn vay d. Quyền tài sản phát sinh từ quyền sở hữu công nghiệp Nhóm 2 (a, b, d) Câu hỏi 227 : NHCTD không được nhận bảo đảm bằng văn bản bảo lãnh của: Ngân hàng Á châu Chi nhánh khác trong hệ thống NHCT Bộ Tài Chính Câu hỏi 228 : Theo quy định hiện hành của NHCT, tài sản nào sau đây, NHCT không được nhận làm bảo đảm: Hàng hoá hình thành bằng vốn vay Nhà ở đã thế chấp cho TCTD khác
  54. Tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai Quyền tài sản phát sinh từ quyền đòi nợ Câu hỏi 229 : Khách hàng vay vốn theo Sản phẩm cho vay mua ô tô Trường Hải và thế chấp chính bằng xe ô tô hình thành từ vốn vay phải cam kết mua bảo hiểm vật chất trong suốt thời gian vay vốn, đảm bảo các yếu tố sau: Mua bảo hiểm của các Công ty bảo hiểm có uy tín Số tiền bảo hiểm không thấp hơn dư nợ vay NHCV là người đứng tên thụ hưởng đầu tiên trên Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm Tất cả các nội dung trên Câu hỏi 230 : Thời hạn cho vay tối đa đối với khách hàng theo Sản phẩm cho vay mua ô tô Trường Hải là: 4 năm 5 năm 7 năm 3 năm Câu hỏi 231 : Loại tiền tệ áp dụng đối với sản phẩm Đầu tư tiền gửi kỳ hạn tự động USD VNĐ VNĐ, USD Câu hỏi 232 : Lãi suất áp dụng đối với kỳ hạn lựa chọn từ 14 ngày đến 20 ngày của Tiền gửi đầu tư đa năng là: Không cao hơn Lãi suất có kỳ hạn 3 tuần trả lãi sau Không cao hơn Lãi suất có kỳ hạn 2 tuần trả lãi sau Không cao hơn Lãi suất có kỳ hạn 1 tuần trả lãi sau Không cao hơn Lãi suất không kỳ hạn
  55. B Câu hỏi 233 : Thành viên Ban giám đốc Chi nhánh quyết định nhận tài sản bảo đảm (không phải Tiền gửi tại NHCT) là: Lãnh đạo Chi nhánh quyết định tín dụng Lãnh đạo Chi nhánh phụ trách phòng Khách hàng/Phòng giao dịch nơi khách hàng trực tiếp quan hệ tín dụng Là bất kỳ người nào trong Ban giám đốc Chi nhánh Câu hỏi 234 : Theo quy chế Hội Đồng tín dụng, tài liệu họp HĐTD/HĐĐT phải gửi đến các thành viên ít nhất bao nhiêu ngày làm việc? 3 ngày 4 ngày 1 ngày 2 ngày Câu hỏi 235 : Theo Quy định của NHCT, nhóm khách hàng liên quan bao gồm các khách hàng đang quan hệ tín dụng với NHCT có mối quan hệ họ hàng, bạn bè thân thiết với nhau. Đúng sai Câu hỏi 236 : Công ty TNHH X góp vốn đầu tư vào công ty TNHH B đồng thời cử ông Nguyễn Văn A (không có quan hệ tín dụng với NHCT) sang làm Tổng giám đốc của công ty TNHH B. Trong trường hợp cả 2 Công ty đều vay vốn tại NHCT thì công ty TNHH A và công ty TNHH B không thuộc nhóm khách hàng liên quan do ông A không có quan hệ tín dụng với NHCT Sai Đúng Câu hỏi 237 : Chi nhánh NHCT được quyền gia hạn nợ gốc và/ hoặc lãi vốn vay đối với cho vay trung dài hạn tối đa bằng:
  56. 1/2 thời hạn cho vay ban đầu nhưng không quá 20 tháng 1/2 thời hạn cho vay ban đầu nhưng không quá 18 tháng 1/2 thời hạn cho vay ban đầu nhưng không quá 24 tháng Thời hạn cho vay ban đầu nhưng không quá 18 tháng Câu hỏi 238 : Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định mức cho vay đối với một dự án/ phương án: Mức vốn chủ sở hữu tham gia và nhu cầu vay vốn của khách hàng Khả năng hoàn trả nợ từ nguồn thu của dự án và các nguồn khác (nếu có) Giá trị TSBĐ, loại TSBĐ và biện pháp bảo đảm tiền vay Chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng Câu hỏi 239 : Công ty TNHH A là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được UBND tỉnh Bắc Giang cho thuê đất (thời điểm tháng 3 năm 2011) để xây dựng nhà máy. Tiền thuê đất đã được trả 1 lần cho cả thời gian thuê 30 năm. Theo quy định bảo đảm tiền vay hiện hành, công ty A được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng Đúng Sai Câu hỏi 240 : Có ý kiến cho rằng, khi thẩm định tài sản cầm cố, CBPKH không cần thẩm định, đánh giá các nội dung về khả năng quản lý TSBĐ vì TSBĐ do ngân hàng trông giữ. Sai Đúng Câu hỏi 241 : Công ty A ký HĐBĐ với chi nhánh Y trong đó bao gồm 3 tài sản thế chấp. Sau khi trả bớt nợ vay, Công ty A được chi nhánh Y chấp thuận rút bớt 1 tài sản tương ứng với số tiền trả nợ. Khi Công ty A rút bớt tài sản, chi nhánh Y và Công ty A: Không cần phải làm gì cả Không cần ký VB sửa đổi, bổ sung HĐBĐ, chỉ cẩn ký Biên bản định giá lại trong đó chỉ định giá 2 TSBĐ còn lại và đăng ký thay đổi nội dung GDBD đã đăng ký
  57. Không cần ký VB sửa đổi, bổ sung HĐBĐ và Biên bản định giá lại, chỉ cần đăng ký thay đổi nội dung GDBD đã đăng ký Phải thực hiện Định giá lại TSBĐ, ký kết văn bản sửa đổi bổ sung HĐBĐ hoặc thay thế HĐBĐ cũ bằng HĐBĐ mới trong đó TSBĐ chỉ bao gồm 2 tài sản thế chấp còn lại và đăng ký thay đổi nội dung GDBĐ đã đăng ký Câu hỏi 242 : Khi hợp đồng bảo đảm tiền vay bị vô hiệu thì hợp đồng tín dụng cũng bị vô hiệu Đúng Sai Câu hỏi 243 : Tất cả các khoản vay theo chương trình tín dụng JICA giai đoạn III phải được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản theo quy định. Sai Đúng Câu hỏi 244 : Đối với các dự án vay vốn theo Chương trình tín dụng JICA III, theo quy định hiện hành phải có vốn chủ sở hữu tham gia tối thiểu bằng 15% tổng chi phí của dự án đầu tư. Sai Đúng Câu hỏi 245 : Sử dụng sản phẩm Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang, số dư bình quân hàng tháng trên tài khoản thanh toán không kỳ hạn càng lớn thì lãi suất càng cao Đúng Sai Câu hỏi 246 : Trường hợp thời hạn cho vay dự án đầu tư ngắn hơn thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án đầu tư (DPBP) phản ánh điều gì? Doanh nghiệp ưu tiên dùng thu nhập để đầu tư tăng công suất của dự án Không có cơ sở để xác định doanh nghiệp ưu tiên dùng thu nhập của dự án để trả nợ nguồn vốn nào trước
  58. Doanh nghiệp ưu tiên dùng thu nhập của dự án để trả nợ vay ngân hàng Doanh nghiệp ưu tiên dùng thu nhập của dự án để thu hồi vốn chủ sở hữu Câu hỏi 247 : Đối với tất cả các khách hàng mở L/C trả chậm có thời hạn trả chậm trên 3 năm, khách hàng phải ký quỹ tối thiểu 30% giá trị L/C tại thời điểm mở L/C. Đúng Sai Câu hỏi 248 : Đối với L/C trả chậm, Dự án/phương án/kế hoạch sản xuất kinh doanh là một tập hợp những đề xuất, trong đó có: i. Nhu cầu mua hàng hoá và sử dụng hàng hoá; ii. Kế hoạch thu hồi vốn/kế hoạch trích khấu hao; iii. Kế hoạch chuyển tiền để thanh toán thư tín dụng khi đến hạn i. Nhu cầu mua hàng hoá; ii. Cách thức sử dụng hàng hoá; iii. Kế hoạch thu hồi vốn/kế hoạch trích khấu hao; iv. Phương án sử dụng vốn trong thời gian chậm trả. i. Nhu cầu mua hàng hoá; ii. Cách thức sử dụng hàng hoá; iii. Kế hoạch thu hồi vốn/kế hoạch trích khấu hao; iv. Phương án sử dụng vốn trong thời gian chậm trả; v. Kế hoạch chuyển tiền để thanh toán thư tín dụng khi đến hạn Câu hỏi 249 : Trường hợp nào sau đây áp dụng cho vay đồng tài trợ: Tất cả các đáp án trên Nhu cầu phân tán rủi ro của tổ chức tín dụng Khả năng tài chính và nguồn vốn của một tổ chức tín dụng không đáp ứng được nhu cầu cấp tín dụng của dự án Nhu cầu xin cấp tín dụng của bên nhận tài trợ vượt giới hạn cho vay hoặc bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành Câu hỏi 250 : NHCV không được quyền cho vay vượt chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn. Sai Đúng
  59. Câu hỏi 251 : Trường hợp trong HĐBĐ mà TSBĐ là động sản, NHCTD và bên bảo đảm không thoả thuận phương thức xử lý TSBĐ thì khi xử lý tài sản: Tài sản bắt buộc phải được bán đấu giá Trong mọi trường hợp, tài sản là động sản có thể được bán theo giá thị trường mà không phảỉ qua đấu giá NHCTD được bán trên thị trường mà không phải qua thủ tục đấu giá nếu tài sản có thể được xác định giá cụ thể, rõ ràng Câu hỏi 252 : Theo quy định của NHCT, NHCT không được nhận làm bảo đảm loại tài sản nào sau đây: Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai Nhà ở hình thành từ vốn vay Quyền sử dụng đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp. Không phải 3 phương án trên Câu hỏi 253 : DNTN A đề nghị CN X cho vay có bảo đảm bằng QSD đất ở của chủ DN. Tuy nhiên tại thời điểm thế chấp, chưa có tài sản trên đất. Theo quy định hiện hành của NHCT, trong trường hợp này, chi nhánh X: Có thể ký HĐBĐ nhận riêng QSD đất và không cần bên bảo đảm cam kết thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai (nếu có) cho chi nhánh Có thể ký HĐBĐ nhận riêng QSD đất, đồng thời yêu cầu bên bảo đảm cam kết thế chấp tài sản được hình thành trong tương lai gắn liền với đất (nếu có) cho chi nhánh Bắt buộc phải ký HĐBĐ nhận bảo đảm bằng QSD đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai Câu hỏi 254 : Công ty A đề nghị được thế chấp tài sản của bên thứ ba để vay vốn. Theo quy định của NHCT, tài sản thuộc sở hữu của bên thứ ba nào sau đây CN X không được ủy quyền nhận làm bảo đảm (phải trình TSC): Ngoại tệ bằng tiền mặt Công trình xây dựng hình thành bằng vốn vay
  60. Quyền tài sản phát sinh từ quyền đòi nợ Máy móc, thiết bị Câu hỏi 255 : Theo quy định về bảo đảm tiền vay hiện hành, chi nhánh được nhận bảo đảm bằng các quyền sử dụng đất nào trong các nhóm sau: a. QSD đất thuê trả tiền hàng năm b. QSD đất (không phải đất thuê) của cá nhân, hộ gia đình c. QSD đất của cá nhân người nước ngoài đầu tư tại VN thuê đất để thực hiện dự án đầu tư tại VN và đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê. d. QSD đất của TCKT được Nhà nước giao đất không thu tiến sử dụng đất Nhóm 4 (a, b, c, d) Câu hỏi 256 : Đối tượng được vay vốn Chương trình JICA III là các Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ và được thành lập thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, trong đó vốn của bên Việt Nam chiếm ít nhất 50% vốn điều lệ của Doanh nghiệp. Đúng Sai Câu hỏi 257 : Sản phẩm Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức, tần suất xác định lãi suất đối với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng là: 1 tháng/lần hoặc 3 tháng 1 lần . 1 tháng/lần 3 tháng/lần 6 tháng/lần Câu hỏi 258 : Lãi suất áp dụng cho sản phẩm Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang được tính toán dựa trên nguyên tắc Bậc số dư càng lớn, lãi suất càng cao Lãi suất áp dụng cho bậc số dư thấp nhất bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn hiện hành tại Chi nhánh
  61. Lãi suất áp dụng cho bậc số dư cao nhất bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn hiện hành tại Chi nhánh (+) biên độ tối đa 1%/năm Lãi suất áp dụng cho bậc số dư cao nhất không vượt mức lãi suất dành cho tiền gửi có kỳ hạn thấp nhất hiện hành của Chi nhánh Tất cả những nội dung trên Câu hỏi 259 : Trong số những khách hàng sau đây, khách hàng nào được coi là khách hàng mới. Là khách hàng mới thành lập Cả 3 phương án trên Lần đầu quan hệ tín dụng với Ngân hàng Công Thương Đã có quan hệ với Ngân hàng Công Thương nhưng đã ngừng quan hệ tín dụng cách thời điểm xem xét cấp giới hạn tín dụng 36 tháng Câu hỏi 260 : Trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư, nhược điểm của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (có chiết khấu) là: Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; Không tính đến giá trị thời gian của dòng tiền. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; Không tính đến quy mô của vốn đầu tư. Không tính đến quy mô của vốn đầu tư; Không tính đến giá trị thời gian của dòng tiền. Câu hỏi 261 : Trong báo cáo tài chính doanh nghiệp, các thông tin trọng yếu là thông tin mà thiếu hoặc không chính xác có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng tới quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo. Sai Đúng Câu hỏi 262 : Công ty Hóa chất Hòa An là DN mới thành lập (đồng thời là Công ty con của Tập đoàn Hóa chất thuộc danh mục TGĐ quy định) có nhu cầu mở L/C tại chi nhánh NHCT X. Mức ký quỹ mở L/C tối thiểu áp dụng đối với Công ty là:
  62. 0% trị giá L/C. 15% trị giá L/C. 20% trị giá L/C. 10% trị giá L/C. Câu hỏi 263 : Công ty A là doanh nghiệp mới thành lập có nhu cầu mở L/C nhập khẩu quạt điện Trung quốc về bán tại Việt Nam, L/C thanh toán bằng vốn tự có, mức ký quỹ tối thiểu Chi nhánh NHCT yêu cầu khách hàng phải đáp ứng là: 5% trị giá L/C. 20% trị giá L/C 15 % trị giá L/C. 10% trị giá L/C. Câu hỏi 264 : Chi nhánh được quyền quyết định số lần điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc của 1 HĐTD tối đa là Không có quy định 4 lần 3 lần 2 lần Câu hỏi 265 : Trong số các tài sản dưới đây, tài sản nào NHCT không được nhận làm bảo đảm: QSD đất hình thành trong tương lai Nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản ngắn liền với đất QSD đất không phải là đất thuê của hộ gia đình, cá nhân Ngoại tệ bằng tiền mặt Câu hỏi 266 : Công ty CP C đề nghị Chi nhánh A cho vay và cầm cố hàng hoá để đảm bảo cho khoản vay của mình. Theo quy định của NHCT, trường hợp này Chi nhánh Chỉ phải đăng ký GDBĐ nếu hàng hoá đã được dùng làm TSBĐ tại TCTD khác
  63. Phải thực hiện đăng ký GDBĐ Không cần phải đăng ký GDBĐ. Câu hỏi 267 : Theo quy định của Chương trình tín dụng JICA giai đoạn III, ngân hàng không được cho vay để Doanh nghiệp thanh toán chi phí đền bù phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Đúng Sai Câu hỏi 268 : Đối với các dự án vay vốn theo Chương trình tín dụng JICA III, theo quy định hiện hành phải có vốn chủ sở hữu tham gia tối thiểu bằng 15% tổng chi phí của dự án đầu tư. Đúng Sai Câu hỏi 269 : Loại tiền huy động đối với Sản phẩm tiền gửi đầu tư đa năng USD EUR VND Cả 3 đáp án trên Câu hỏi 270 : Sản phẩm Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức, tỷ lệ khuyến khích tối đa đối với kỳ hạn 18 tháng là: 0,8%/năm 0,5%/năm 0,2%/năm 0,3%/năm 1%/năm Câu hỏi 271 : Công ty TNHH A (là khách hàng chỉ quan hệ tín dụng tại Chi nhánh Y) đề nghị Chi nhánh X phát hành bảo lãnh 10 tỷ đồng có bảo đảm 100% bằng tiền gửi của
  64. bên thứ 3 tại Chi nhánh X. (Biết rằng chi nhánh Y có thẩm quyền phán quyết GHTD là 100 tỷ đồng, đã cấp GHTD cho công ty là 60 tỷ đồng). Chi nhánh X thực hiện theo cách thức nào sau đây: Tạo CIF mới, tạo hạn mức A/A để phát hành bảo lãnh 10 tỷ đồng. Cấp GHTD và GHBL 10 tỷ đồng. Thông báo cho Chi nhánh Y nâng hạn mức A/A của khách hàng lên 70 tỷ đồng. Trình TSC quyết định vì là Chi nhánh cấp GHTD sau. Thông báo cho Chi nhánh Y nâng hạn mức A/A của khách hàng lên 70 tỷ đồng sau khi có phê chuẩn của TSC. Trình TSC quyết định vì là Chi nhánh cấp GHTD sau. Câu hỏi 272 : Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của Ngân hàng gửi cho Bên nhận bảo lãnh dưới các hình thức: - Hợp đồng cấp bảo lãnh; - Thư bảo lãnh; - Hợp đồng cấp bảo lãnh; - Thư bảo lãnh; - Hợp đồng bảo lãnh; - Thư tín dụng dự phòng - Thư bảo lãnh; - Thư tín dụng dự phòng. Câu hỏi 273 : Đối với các khoản vay trung dài hạn của TCKT, Chi nhánh được xem xét, quyết định thời hạn gia hạn nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay: Tối đa 1/2 thời hạn cho vay ban đầu nhưng không quá 18 tháng Tối đa 1/2 thời hạn cho vay ban đầu nhưng không quá 24 tháng Tối đa 1/2 thời hạn cho vay ban đầu. Câu hỏi 274 : Khách hàng A được Chi nhánh X cho vay theo phương thức cho vay dự án đầu tư. Chi nhánh X có thể định kỳ hạn nợ cho khách hàng vào những thời điểm nào sau đây: Sau khi hết thời gian ân hạn Sau khi giải ngân kỳ đầu tiên Tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng Phương án a và c
  65. Câu hỏi 275 : Chi nhánh X có một khoản vay được Trụ sở chính phê duyệt. Đối với khoản vay này, Chi nhánh được chủ động quyết định mà không phải trình Trụ sở chính trong các trường hợp nào sau đây: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ Kéo dài thời gian ân hạn Giảm số tiền cho vay/ hạn mức cho vay Cả 3 trường hợp trên đều được Câu hỏi 276 : Theo quy định của NHCT, tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm phải được bên bảo đảm mua bảo hiểm trong suốt thời hạn bảo đảm tiền vay với số tiền bảo hiểm không thấp hơn: Mức dư nợ được bảo đảm bằng tài sản đó tại NHCTD Mức dư nợ của khách hàng tại NHCTD Giới hạn tín dụng mà khách hàng được cấp tại NHCTD Câu hỏi 277 : Theo quy định bảo đảm cấp tín dụng hiện hành, NHCTD xác định mức cấp tín dụng có bảo đảm bằng chứng chỉ tiền gửi bằng vàng tối đa bằng bao nhiêu giá trị tài sản bảo đảm: 70% giá trị tài sản bảo đảm 80% giá trị tài sản bảo đảm Do Giám đốc NHCTD quyết định Câu hỏi 278 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải định giá lại TSBĐ: Khi UBNĐ tỉnh, thành phố điều chỉnh giảm bất thường khung giá đất (đối với TSBĐ là QSD đất) NHCTD kiểm tra phát hiện TSBĐ bị giảm giá trị vì hư hỏng, lạc hậu, mất mát. Khi giá thị trường biến động giảm trên 20% so với lần định giá gần nhất Khi giá thị trường biến động tăng trên 20% so với lần định giá gần nhất
  66. Câu hỏi 279 : Theo quy định của Chương trình tín dụng JBIC giai đoạn II, dự án đầu tư hợp lệ phải có vốn chủ sở hữu của khách hàng tham gia tối thiểu bằng 15% tổng chi phí hợp lệ của DAĐT. Sai Đúng Câu hỏi 280 : Số tiền cho vay của 01 dự án đầu tư theo Chương trình tín dụng JBIC giai đoạn I là 20 tỷ đồng. Sai Đúng Câu hỏi 281 : Đối với Dịch vụ Đầu tư ba bên, phần vốn của Bên gửi vốn là: Tổng nguồn vốn bằng VNĐ Tổng nguồn vốn mà Bên gửi vốn gửi tại Bên cung cấp dịch vụ. Tổng nguồn vốn có kỳ hạn bằng VNĐ Tổng nguồn vốn không kỳ hạn bằng VNĐ Câu hỏi 282 : Sản phẩm Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức, định kỳ trả lãi đối với kỳ hạn 24 tháng là: 1 tháng/lần 6 tháng/lần 3 tháng/lần u hỏi 1 (2 điểm) :Thành viên Ban giám đốc Chi nhánh quyết định nhận tài sản bảo đảm (không phải Tiền gửi tại NHCT) là: Lãnh đạo Chi nhánh phụ trách phòng Khách hàng/Phòng giao dịch nơi khách hàng trực tiếp quan hệ tín dụng Câu hỏi 283 : Chi phí trả trước dài hạn là các khoản chi phí thực tế: Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều niên độ kế toán tiếp theo
  67. Chưa phát sinh, có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ hạch toán trong một niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo Đã phát sinh, có liên quan đến hoạt động SXKD của nhiều kỳ hạch toán trong một niên độ kế toán nên được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo Câu hỏi 284 : Theo quy định về cho vay đối với TCKT của NHCT, Chi nhánh được quyền quyết định điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Tối đa 03 lần (nợ gốc), 06 lần (nợ lãi) đối với 01 HĐTD Tối đa 04 lần (nợ gốc), 04 lần (nợ lãi) đối với 01 HĐTD Tối đa 04 lần (nợ gốc), 06 lần (nợ lãi) đối với 01 HĐTD Tối đa 04 lần (nợ gốc), 05 lần (nợ lãi) đối với 01 HĐTD Câu hỏi 285 : Theo quy định hiện hành của NHCT, tài sản nào sau đây chi nhánh chỉ được phép nhận làm bảo đảm sau khi đã được Tổng giám đốc chấp thuận bằng văn bản (trừ trường hợp nhận bảo đảm bổ sung) Quyền được nhận số tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp trong trường hợp tài sản cầm cố, thế chấp được bảo hiểm Các tài sản hình thành ở nước ngoài, được đăng ký quyền sở hữu ở nước ngoài Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu QSD đất (không phải là đất thuê) của hộ gia đình, cá nhân Câu hỏi 286 : Khách hàng vay vốn theo Sản phẩm cho vay mua ô tô Trường Hải bắt buộc phải mua bảo hiểm vật chất xe ô tô tại Công ty Bảo hiểm NHCT trong suốt thời gian vay vốn. Đúng Sai Câu hỏi 287 : Sản phẩm Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi có kỳ hạn đối với tổ chức, khách hàng được rút một phần vốn gốc trước hạn là đúng hay sai? Sai Đúng
  68. âu hỏi 1 (2 điểm) :Theo quy trình cấp tín dụng theo mô hình mới, trường hợp thay đổi thông tin do định giá lại TSBĐ, bộ phận thực hiện cập nhật thông tin liên quan đến tài sản bảo đảm trên hệ thống INCAS là: Cả 2 phòng Khách hàng và Quản lý rủi ro Phòng Khách hàng, Phòng giao dịch Câu hỏi 288 : Khách hàng A được Chi nhánh X cho vay để SXKD với thời hạn 2 năm. Tuy nhiên, do nhiều lý do khách hàng không thể trả nợ đúng cam kết và có văn bản đề nghị Chi nhánh gia hạn nợ. Chi nhánh X được quyền xem xét cho gia hạn nợ cho khách hàng với thời gian tối đa: 12 tháng 24 tháng Bằng một chu kỳ luân chuyển vốn 18 tháng Câu hỏi 289 : Chi nhánh X thẩm định và quyết định sẽ cho khách hàng A vay vốn theo phương thức từng lần. Khi áp dụng phương thức này, Chi nhánh phải đảm bảo: a, b và c Dư nợ cho vay không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD b và c Doanh số cho vay không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD Mỗi lần vay vốn, khách hàng và chi nhánh phải làm các thủ tục cần thiết và ký kết HĐTD Câu hỏi 290 : Trường hợp chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn dưới 3 tháng, ngân hàng cho vay được quyền quyết định thời hạn cho vay vốn lưu động đối với các tổ chức kinh tế: Không được vượt quá chu kỳ sản xuất kinh doanh Tối đa không quá 12 tháng Vượt quá một chu kỳ luân chuyển vốn nhưng tối đa không quá 6 tháng
  69. Câu hỏi 291 : Theo quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay của NHCT, trong trường hợp pháp luật có quy định phải đăng ký GDBĐ, thì GDBĐ sẽ có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể từ thời điểm Giải ngân vốn vay lần đầu Ký hợp đồng bảo đảm Ký hợp đồng tín dụng Đăng ký với cơ quan đăng ký GDBĐ Câu hỏi 292 : Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay đối với NHCTD bao gồm Nợ gốc, lãi và phí Nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và các chi phí khác liên quan (nếu có) Nợ gốc Nợ gốc, lãi Câu hỏi 293 : Theo quy định của NHCT, NHCTD không cần phải giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký đối với loại tài sản nào sau đây: Tàu bay, tàu biển. Ô tô Máy móc, thiết bị, công trình xây dựng Câu hỏi 294 : Khái niệm Bảo lãnh theo quy định bảo đảm tiền vay là việc bên thứ ba dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đối với NHCTD. Sai Đúng Câu hỏi 295 : Các tiện ích gia tăng của sản phẩm Tiền gửi Thanh toán Lãi suất bậc thang Tất cả các đáp án
  70. Truy vấn số dư tài khoản qua Internet; Thông báo biến động số dư qua Mobile Thanh toán Chuyển tiền âu hỏi 1 (2 điểm) :Theo quy định chấm điểm và xếp hạng tín dụng hiện hành, trường hợp chấm điểm để cấp GHTD cho khách hàng mà GHTD vượt thẩm quyền phán quyết tín dụng của Phòng giao dịch, Người có thẩm quyền quyết định hạng là: Câu hỏi 296 : Các nguyên tắc lựa chọn báo cáo tài chính để phân tích cấp tín dụng cho doanh nghiệp trong tập đoàn công ty mẹ/công ty con bao gồm: Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất. Lựa chọn báo cáo nào có độ tin cậy cao nhất trong báo cáo hợp nhất và báo cáo của công ty vay vốn. Cho vay pháp nhân nào thì phân tích báo cáo của pháp nhân đó. Cho vay pháp nhân nào thì phân tích báo cáo của pháp nhân đó, có tham khảo báo cáo tài chính hợp nhất. Câu hỏi 297 : Trong thời hạn ân hạn Khách hàng không phải trả nợ gốc nhưng vẫn phải trả nợ lãi Khách hàng phải trả nợ gốc nhưng không phải trả nợ lãi Khách hàng không phải trả nợ gốc và lãi Khách hàng vẫn phải trả nợ lãi và gốc Câu hỏi 298 : Công ty A đề nghị được vay vốn bù đắp nguồn vốn vừa huy động tạm thời (không phải vốn vay của NHCT và các TCTD khác) để thực hiện dự án nhà máy xay xát, chế biến gạo. Chi nhánh được xem xét giải ngân đối với các chi phí phát sinh chưa quá: 24 tháng. 12 tháng. 18 tháng.
  71. Câu hỏi 299 : Trường hợp tổ chức tín dụng và khách hàng ký hợp đồng bảo đảm để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tương lai thì nghĩa vụ trong tương lai tại các tổ chức tín dụng có thứ tự ưu tiên thanh toán theo Thời điểm giải ngân khoản vay được bảo đảm Thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm Thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng làm phát sinh nghĩa vụ trong tương lai Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm Câu hỏi 300 : Khi thực hiện Chương trình tín dụng JICA III, đối với phương thức cho vay trực tiếp, Chi nhánh phải ký HĐTD trước với khách hàng, sau đó gửi hồ sơ vay vốn để TSC làm thủ tục vay vốn từ NHNN, trường hợp NHNN đồng ý mới giải ngân tới khách hàng. Đúng Sai Câu hỏi 301 : Bậc số dư cao nhất áp dụng cho sản phẩm Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang là: Từ 3 triệu đồng trở lên Từ 300 triệu đồng trở lên Từ 300.000 đồng trở lên Từ 3 tỷ đồng trở lên Câu hỏi 302 : Loại tiền tệ áp dụng đối với sản phẩm Đầu tư tiền gửi kỳ hạn tự động. VND Tất cả các loại đồng tiền USD VND, USD Câu hỏi 303 : Theo quy định hiện hành của NHCT, Bộ phận đầu mối chịu trách nhiệm chính trong việc huy động nguồn vốn ODA là:
  72. Hiện tại không quy định đơn vị đầu mối Không có bộ phận đầu mối, các Phòng/ban Trụ sở chính tự chịu trách nhiệm, vận động chồng chéo Chi nhánh chịu trách nhiệm chính đối với những dự án mà mình huy động Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn - Trụ sở chính